ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1119/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
11 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN
2021-2030.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25
tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21
tháng 9 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1735/QĐ-TTg ngày 29 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Bình giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng
9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về Chương trình
phát triển đô thị;
Thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01
năm 2022 của Bộ Chính trị về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững
đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Thực hiện Thông báo kết luận số 911-TB/TU ngày
23 tháng 5 năm 2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình phát triển
đô thị tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030;
Thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 27 tháng
6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển
đô thị tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
43/TTr-SXD ngày 11 tháng 6 năm 2024, Văn bản số 1636/SXD-QHKT ngày 10/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030 với nội dung chính
như sau:
1. Quan điểm và mục tiêu
a) Quan điểm
- Phù hợp và cụ thể hóa: Nghị quyết số 06-NQ/TW
ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và
phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị
quyết số 148/NQ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của
Bộ Chính trị; Quyết định số 1735/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050; Nghị quyết số 09-NQ/ĐH ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XX nhiệm kỳ 2020 - 2025. Tuân thủ và phù hợp với
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2021 - 2030) của cả nước, các
quy hoạch quốc gia, quy hoạch ngành cấp quốc gia và quy hoạch cấp vùng. Trong
quá trình triển khai thực hiện tiếp tục nghiên cứu, bổ sung, phát triển những vấn
đề mới trên cơ sở bám sát các chủ trương, chỉ đạo của Trung ương, các định hướng
của Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Hồng, Quy hoạch
ngành quốc gia cho phù hợp.
- Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thái Bình có trọng
điểm với định hướng hình thành các đô thị lớn làm hạt nhân thúc đẩy các đô thị
khác cùng phát triển. Nâng cấp đô thị theo hướng phát triển cả chiều rộng lẫn
chiều sâu và gia tăng tiện ích, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và bản sắc đô
thị.
- Xây dựng mô hình phát triển đô thị tỉnh Thái Bình
hướng tới tiêu chí đô thị phát triển bền vững, thông minh, đô thị xanh, thích ứng
với biến đổi khí hậu. Thực hiện phát triển đồng bộ, hài hòa khu vực đô thị và
nông thôn khắc phục các vấn đề còn yếu, còn thiếu của đô thị, tạo sự liên kết
giữa các lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu cơ bản về vật chất, tinh thần của Nhân dân;
sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ tốt
môi trường, giữ gìn cân bằng sinh thái.
- Xây dựng đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội và
hạ tầng kỹ thuật phù hợp với điều kiện của tỉnh, theo yêu cầu khai thác, sử dụng
và Chương trình phát triển của từng đô thị.
b) Mục tiêu
- Sắp xếp lại hệ thống đô thị, tập trung phát triển
các đô thị trung tâm của vùng, tạo sức hút lớn, làm đầu kéo phát triển kinh tế
- xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh. Đẩy nhanh tốc độ và nâng cao chất lượng
đô thị hóa theo hướng đô thị bền vững, thông minh, tăng trưởng xanh, ứng phó biến
đổi khí hậu, giàu bản sắc văn hóa.
- Phát triển hệ thống đô thị gắn kết chặt chẽ với định
hướng phát triển của từng vùng, từng địa phương; có tính chất, chức năng, bản sắc
nổi bật. Bổ sung thêm tính chất đô thị, giảm bớt tính chất tổng hợp, gia tăng
tính chất chuyên ngành.
- Từng bước xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới đô thị tỉnh
Thái Bình có hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại, thông minh, có
môi trường và chất lượng sống tốt, kiến trúc đô thị hiện đại, tiên tiến, giàu bản
sắc; có tính cạnh tranh cao trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng
sông Hồng và cả nước.
- Làm cơ sở để lập Chương trình phát triển của từng
đô thị, xây dựng đề án đánh giá phân loại, nâng loại đô thị, thành lập đô thị.
2. Các chỉ tiêu chính về phát
triển đô thị đến năm 2030
a) Về hệ thống đô thị
- Giai đoạn 2021-2025: Toàn tỉnh có 19 đô thị; tỷ lệ
đô thị hóa toàn tỉnh đạt 25-30%, bao gồm:
+ 01 Đô thị loại I: Thành phố Thái Bình.
+ 04 Đô thị loại IV: Thị trấn Diêm Điền (hiện có),
huyện Thái Thụy; thị trấn Vũ Thư (mở rộng), huyện Vũ Thư; thị trấn Đông Hưng (mở
rộng), huyện Đông Hưng; thị trấn Tiền Hải (mở rộng), huyện Tiền Hải.
+ 14 Đô thị loại V: Thị trấn Kiến Xương (hiện có),
huyện Kiến Xương; thị trấn Quỳnh Côi (mở rộng), huyện Quỳnh Phụ; thị trấn An
Bài (mở rộng), huyện Quỳnh Phụ; thị trấn Hưng Hà (mở rộng), huyện Hưng Hà; thị
trấn Hưng Nhân (mở rộng), huyện Hưng Hà; đô thị Vũ Quý (hiện có), huyện Kiến
Xương; đô thị Thái Ninh (hiện có), huyện Thái Thụy; đô thị An Đồng, huyện Quỳnh
Phụ; đô thị Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Phụ; đô thị Thụy Trường, huyện Thái Thụy;
đô thị Trà Giang, huyện Kiến Xương; đô thị Thái Phương, huyện Hưng Hà; đô thị
Nam Trung, huyện Tiền Hải; đô thị Đông Minh, huyện Tiền Hải.
(Danh mục, lộ trình và kế hoạch thực hiện phân
loại đô thị, thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị tại Phụ lục
01 kèm theo).
- Giai đoạn 2026-2030: Toàn tỉnh có 25 đô thị; tỷ lệ
đô thị hóa toàn tỉnh đạt 35% trở lên, bao gồm:
+ 01 Đô thị loại I: Thành phố Thái Bình (mở rộng).
+ 01 Đô thị loại III: Đô thị Thái Thụy.
+ 05 Đô thị loại IV: Thị trấn Vũ Thư (hiện có), huyện
Vũ Thư; thị trấn Đông Hưng (hiện có), huyện Đông Hưng; thị trấn Tiền Hải (mở rộng),
huyện Tiền Hải; đô thị Hưng Hà (mở rộng), huyện Hưng Hà; đô thị Quỳnh Côi (mở rộng),
huyện Quỳnh Phụ.
+ 18 Đô thị loại V: Thị trấn Kiến Xương (mở rộng),
huyện Kiến Xương; đô thị Vũ Quý (mở rộng), huyện Kiến Xương; đô thị Thái Ninh
(hiện có), huyện Thái Thụy; đô thị An Đồng (mở rộng), huyện Quỳnh Phụ; đô thị
Quỳnh Ngọc (mở rộng), huyện Quỳnh Phụ; đô thị Thụy Trường (hiện có), huyện Thái
Thụy; đô thị Nam Trung (hiện có), huyện Tiền Hải; đô thị Nam Phú, huyện Tiền Hải;
đô thị Vũ Tiến, huyện Vũ Thư; đô thị Tân Phong, huyện Vũ Thư; đô thị Xuân Hòa,
huyện Vũ Thư; đô thị Vũ Hội, huyện Vũ Thư; đô thị Đông Quan, huyện Đông Hưng;
đô thị Tiên Hưng, huyện Đông Hưng; đô thị Thanh Tân, huyện Kiến Xương; đô thị
Bình Thanh, huyện Kiến Xương; đô thị Cộng Hòa, huyện Hưng Hà; đô thị Hồng Minh,
huyện Hưng Hà.
(Danh mục, lộ trình và kế hoạch thực hiện phân
loại đô thị, thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị tại Phụ lục
02 kèm theo).
b) Về chất lượng đô thị
Chất lượng đô thị được xây dựng trên cơ sở đảm bảo
đạt các tiêu chuẩn, tiêu chí quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết
số 26/2022/UBTVQH15 ngày 15 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5
năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân loại đô thị; Nghị quyết số
06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về Quy hoạch, xây dựng, quản
lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
và các chương trình, kế hoạch của tỉnh.
3. Các chương trình, đề án trọng
tâm phát triển bền vững đô thị
Tiếp tục triển khai thực hiện các chương trình, đề
án phát triển đô thị tăng trưởng xanh, đô thị thông minh, đô thị ứng phó với biến
đổi khí hậu (nội dung cụ thể về thời gian, nguồn lực, đơn vị chủ trì thực hiện,
kết quả cụ thể của các đề án sẽ được cụ thể khi triển khai lập, phê duyệt và thực
hiện từng dự án cụ thể).
(Danh mục cụ thể tại Phụ lục 03 kèm theo).
4. Dự án ưu tiên đầu tư, thu
hút đầu tư
Tập trung nguồn lực, đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội khung trên toàn tỉnh, bao gồm: Các công trình hạ tầng
giao thông kết nối mạng lưới các đô thị trên địa bàn tỉnh và liên kết vùng; các
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn tỉnh theo nội
dung Quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1735/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 (Danh mục cụ thể tại Phụ lục 04 kèm
theo).
5. Giải pháp thực hiện
a) Tuyên truyền, phổ biến về phát triển đô thị
Tuyên truyền phổ biến để làm rõ nội dung: Đô thị
hóa là xu thế tất yếu khách quan; phát triển đô thị là động lực phát triển của
nền kinh tế, là cơ hội để tăng trưởng vượt bậc về mọi mặt; đô thị luôn gắn với
văn minh, sáng tạo, đổi mới, cơ hội phát triển, đồng thời chú trọng quan tâm đến
bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu để các cấp, các ngành, đoàn thể và nhân dân
đồng thuận, đồng lòng, chung sức cùng đầu tư nguồn lực để quy hoạch, xây dựng,
quản lý, phát triển đô thị bền vững.
b) Nguồn vốn đầu tư
- Huy động nguồn vốn đầu tư
+ Vốn đầu tư công: Vận động, đề xuất nguồn vốn hỗ
trợ, phân bổ từ ngân sách trung ương, nguồn vốn hỗ trợ ODA, ngân sách địa
phương, để đầu tư các dự án lớn hạ tầng kỹ thuật kết nối, hạ tầng kỹ thuật
khung, đầu mối (giao thông, cấp thoát nước, điện...) và các dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng xã hội khung trên địa bàn tỉnh.
+ Huy động các nguồn vốn nhà nước ngoài đầu tư
công: Của các tập đoàn, công ty nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập cùng kết hợp
với nguồn vốn đầu tư công để đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp
thoát nước, thông tin liên lạc...) và các công trình hạ tầng xã hội khác.
+ Huy động các nguồn vốn khác: vốn của các nhà đầu
tư, các nguồn vốn xã hội hóa đầu tư các dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ và các
công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khác phù hợp với từng hình thức đầu
tư theo quy định.
- Phân bổ nguồn vốn đầu tư
+ Đối với nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước (kể
cả nguồn vốn ODA), nguồn tín dụng đầu tư ưu đãi và các nguồn vốn khác thuộc
ngân sách nhà nước: Ưu tiên phân bổ cho các dự án trọng điểm của tỉnh, các dự
án kết cấu hạ tầng giao thông liên vùng, hạ tầng khung trong các đô thị, công
trình đầu mối trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, môi trường đô thị.
+ Đối với nguồn vốn khác: Ưu tiên cho phát triển
các dịch vụ công trong đô thị như: cấp, thoát nước, xử lý nước thải, cải thiện
môi trường, chiếu sáng; phát triển các khu vực mở rộng, tái thiết đô thị, các
khu đô thị có chức năng chuyên biệt.
+ Xây dựng cơ chế ưu tiên tập trung nguồn lực cho
các dự án ưu tiên đầu tư và phát triển các đô thị trung tâm vùng kinh tế động lực
tạo đột phá, có sức lan tỏa lớn tạo đà phát triển kinh tế - xã hội, kích thích
phát triển đô thị từng vùng; đặc biệt chú trọng tập trung nguồn lực xây dựng hạ
tầng thành phố Thái Bình và đô thị trọng điểm phát triển kinh tế của tỉnh: Thái
Thụy, Tiền Hải.
+ Kết hợp, lồng ghép Chương trình phát triển đô thị
với các mục tiêu, chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và
các địa phương; phân vùng, phân kỳ phát triển đô thị hợp lý để có chính sách
phù hợp, hiệu quả đối với phát triển đô thị từng vùng, từng giai đoạn.
+ Phân bổ nguồn vốn cho các dự án liên quan đến ứng
phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng theo kế hoạch của tỉnh.
c) Đa dạng hình thức đầu tư
- Hình thức đầu tư công, hình thức đối tác công tư
(PPP), các hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, hình thức xã hội
hóa... để phát huy được tối đa nguồn lực đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội, nhà ở để phát triển đô thị.
- Nghiên cứu, đề xuất danh mục các công trình đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo hình thức (PPP) cho từng giai đoạn để thu hút
nhà đầu tư, để có bước đột phá trong xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội, hướng tới mục tiêu xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ,
hiện đại.
- Đẩy mạnh xã hội hoá các lĩnh vực như y tế, giáo dục,
đào tạo nghề, văn hóa, thể thao, khoa học công nghệ...
d) Cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh
- Tăng cường công tác cải cách hành chính: Tạo điều
kiện thuận lợi, hỗ trợ các nhà đầu tư trong quá trình nghiên cứu, thực hiện các
thủ tục về đầu tư.
- Cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh; tạo lợi thế trong việc thu hút đầu tư vào tỉnh.
- Kịp thời tiếp nhận và xử lý thông tin, phản ánh
kiến nghị của doanh nghiệp, nhà đầu tư; nghiêm túc trong xử lý để tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc trong quá trình chuẩn bị, đầu tư, sản xuất kinh doanh trên địa
bàn.
đ) Đẩy mạnh phát triển sản xuất, kinh doanh
- Tiếp tục đẩy mạnh thu hút các dự án sản xuất công
nghiệp của các nhà đầu tư, đối tác sử dụng công nghệ tiên tiến, quản lý hiện đại,
có giá trị gia tăng cao, tác động tích cực tới sự phát triển của khu vực kinh tế,
đặc biệt là tại các đô thị như: Công nghiệp điện tử, công nghiệp công nghệ cao,
công nghiệp phụ trợ...; tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
- Chủ động bố trí quỹ nhà ở có chất lượng cao tại
các đô thị, các khu công nghiệp đáp ứng nhu cầu của người lao động và Nhân dân
trong khu vực.
e) Cơ chế, chính sách
- Triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến
khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn toàn tỉnh; nghiên cứu, xây dựng các cơ chế,
chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng
kinh tế đô thị dựa trên tiềm năng, lợi thế của địa phương. Chuẩn bị tốt nhất, tạo
điều kiện thuận lợi nhất để thu hút các nhà đầu tư vào địa bàn tỉnh.
- Tập trung thực hiện các cơ chế, chính sách về hỗ
trợ đầu tư tại khu vực đô thị như: Quản lý, phát triển đô thị; phát triển cơ sở
hạ tầng và dịch vụ đô thị; nhà ở...; có giải pháp bố trí nguồn vốn ngân sách
cho các địa phương theo Chương trình đề ra để các địa phương chủ động trong việc
đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị; tạo môi trường đầu tư hấp dẫn,
nâng cao năng lực thu hút đầu tư từ các nguồn vốn trong nước, ngoài nước vào
khu vực đô thị để từng bước nâng các tiêu chí đô thị theo quy định.
- Nghiên cứu, xây dựng một số chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn
2026-2030.
g) Phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước, quản lý
doanh nghiệp:
+ Chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức có phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tốt đáp ứng nhu cầu đổi
mới, phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa,
hội nhập kinh tế quốc tế.
+ Đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa thực hiện các chương trình, hình thức đào tạo,
đào tạo lại kỹ năng công tác để đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới. Đối với
lĩnh vực phát triển nông nghiệp, cần có định hướng khuyến khích, tạo điều kiện
cho các chủ doanh nghiệp, chủ trang trại học tập các mô hình tiên tiến, công
nghệ cao, có tính liên kết.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân, nhân
viên dịch vụ:
+ Mở rộng các loại hình đào tạo nghề, đổi mới công
tác hướng nghiệp; có chính sách thu hút nhân tài, sau đào tạo được bố trí công
việc phù hợp tại chính địa phương, từ đó xây dựng lực lượng lao động nòng cốt
có chất lượng cao.
+ Thực hiện đào tạo theo hướng chuyên môn hoá cao,
đi kèm tác phong nghề nghiệp chuẩn mực trong từng lĩnh vực đào tạo, phù hợp với
xu thế hội nhập.
h) Hợp tác trong nước và quốc tế
Tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế để học tập,
trao đổi kinh nghiệm, tiếp thu ý kiến từ các chuyên gia trong và ngoài nước để
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phục vụ cho công tác quy hoạch, xây dựng,
quản lý và phát triển đô thị.
Điều 2. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về
tính chính xác của các tài liệu, số liệu, nội dung trình thẩm định, phê duyệt;
phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
tổ chức triển khai thực hiện nội dung Chương trình đã được phê duyệt bảo đảm
theo đúng quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện chương
trình, định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương triển khai lập
quy hoạch chung xây dựng, Chương trình phát triển từng đô thị; đề án đề nghị
công nhận đô thị theo lộ trình.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động
tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án và chỉ đạo
triển khai thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý, phát triển đô thị;
huy động mọi nguồn lực phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng xã hội thuộc
lĩnh vực quản lý ngành.
- Chủ trì và phối hợp với Sở Nội vụ nghiên cứu
phương án thành lập đô thị mới, phân loại cho từng đô thị.
- Phối hợp với các Sở, ban ngành rà soát quy hoạch
các ngành, lĩnh vực để xác định các dự án trọng điểm, ưu tiên đầu tư; xây dựng
kế hoạch, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn đầu tư gắn với lộ trình, kế hoạch
phát triển đô thị; xây dựng đồng bộ khung hạ tầng cơ sở toàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham
mưu báo cáo UBND tỉnh phê duyệt các chương trình, dự án về phát triển đô thị có
sử dụng nguồn vốn đầu tư công; tham mưu về nội dung bố trí vốn trung hạn và
hàng năm cho các chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo khả
năng cân đối vốn, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị với các Bộ,
ngành Trung ương, các cơ quan liên quan huy động, tổng hợp nguồn lực thực hiện
mục tiêu Chương trình, vận động thu hút nguồn vốn ODA cho các hoạt động thuộc
Chương trình.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng bố
trí nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị của các Sở,
ngành.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện tham mưu, hướng dẫn, lập, phê duyệt Kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh, Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện theo quy định pháp luật đất đai và phù hợp với Chương trình
phát triển đô thị đã được phê duyệt.
5. Sở Giao thông Vận tải
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành,
địa phương rà soát các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theo
quy hoạch, kế hoạch ngành để phù hợp với chương trình phát triển đô thị hàng
năm và 05 năm.
6. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, hướng dẫn Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố lập Đề án điều chỉnh, mở rộng địa giới, nâng cấp
hoặc thành lập mới đô thị, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Chính phủ quyết định.
7. Các Sở, ngành liên quan:
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có
trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo, tổ chức
triển khai thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Lập Chương trình phát triển từng đô thị trên địa
bàn, lập đề án công nhận loại đô thị với các đô thị mới dự kiến trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng phát triển
các đô thị; rà soát, điều chỉnh, bổ sung và lập Quy hoạch chung xây dựng đô thị,
quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết, quy chế quản lý kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị.... Thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhằm khắc phục, bổ sung những
chỉ tiêu còn thiếu hoặc điểm đánh giá phân loại thấp để triển khai nâng loại đô
thị hoặc công nhận đô thị hình thành mới theo đúng lộ trình được duyệt.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao
thông Vận tải, Nội vụ; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo TB; Công báo; Cổng thông tin điện tử TB;
- Các phòng: KT, TH, NNTNMT;
- Lưu: VT, CTXDGT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quang Hưng
|
PHỤ LỤC 01
TỔNG HỢP HỆ THỐNG ĐÔ THỊ, LỘ TRÌNH NÂNG LOẠI PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt
|
Đô thị, thị trấn
|
Đơn vị hành
chính
|
Loại đô thị
|
Năm 2021
|
Năm 2025
|
I
|
Đô thị hiện hữu
|
1
|
TP. Thái Bình
|
|
II
|
I
|
2
|
Vũ Thư
|
TT. Vũ Thư và các xã
Minh Quang, Minh Khai, Tam Quang, Dũng Nghĩa, Bách Thuận, Tân Lập, Tự Tân,
Hòa Bình, Song An
|
V
|
IVMR
|
3
|
Đông Hưng
|
TT. Đông Hưng và
các xã Đông Hợp, Nguyên Xá, Đông Các, Đông La, Đông Sơn
|
V
|
IVMR
|
4
|
Tiền Hải
|
TT. Tiền Hải và
các xã Tây Giang, Tây Ninh, Đông Lâm, Đông Cơ
|
V
|
IVMR
|
5
|
Diêm Điền
|
|
IV
|
IV
|
6
|
An Bài
|
TT. An Bài và các
xã An Ninh, An Vũ, An Lễ, An Quý, An Ấp
|
V
|
VMR
|
7
|
Quỳnh Côi
|
TT. Quỳnh Côi và
các xã Quỳnh Giao, Quỳnh Hồng, Quỳnh Hưng, Quỳnh Hải, Quỳnh Hội
|
V
|
VMR
|
8
|
Hưng Hà
|
TT. Hưng Hà và các
xã Thống Nhất, Hồng Lĩnh, Minh Khai, Kim Trung
|
V
|
VMR
|
9
|
Hưng Nhân
|
TT. Hưng Nhân và
các xã Tân Lễ, Tiến Đức, Liên Hiệp, Thái Hưng, Phúc Khánh
|
V
|
VMR
|
10
|
Kiến Xương
|
|
V
|
V
|
11
|
Vũ Quý
|
|
V
|
V
|
12
|
Thái Ninh
|
|
V
|
V
|
II
|
Đô thị thành lập mới
|
1
|
An Đồng
|
|
xã
|
V
|
2
|
Quỳnh Ngọc
|
|
xã
|
V
|
3
|
Thụy Trương
|
|
xã
|
V
|
4
|
Trà Giang
|
|
xã
|
V
|
5
|
Thái Phương
|
|
xã
|
V
|
6
|
Nam Trung
|
|
xã
|
V
|
7
|
Đông Minh
|
|
xã
|
V
|
PHỤ LỤC 1.1:
ĐỀ XUẤT LỘ TRÌNH NÂNG LOẠI HỆ THỐNG ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN
2021-2025
Đơn vị hành
chính
|
Nội dung công
việc
|
Năm thực hiện
|
Năm hoàn thành
|
TP.Thái Bình
|
1. Lập điều chỉnh QHC TP. Thái Bình
|
2016
|
2023
|
2. Ban hành quy chế quản lý kiến trúc Tp. Thái
Bình
|
2024
|
2024
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Tp. Thái
Bình theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2024
|
2024
|
4. Lập các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
thành phố Thái Bình theo quy hoạch chung
|
2021-2023
|
2024
|
Huyện Vũ Thư
|
Đô thị Vũ Thư (mở rộng)
|
|
|
1. Lập QHC thị trấn Vũ Thư và vùng phụ cận đến
năm 2025, định hướng đến năm 2035; Phạm vi bao gồm: Thị trấn Vũ Thư, xã Minh
Quang, xã Minh Khai, xã Tam Quang, xã Dũng Nghĩa, xã Bách Thuận, xã Tân Lập,
xã Tự Tân, xã Hòa Bình, xã Song An
|
2018
|
2024
|
2. Ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị Vũ
Thư mở rộng
|
2024
|
2025
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Vũ Thư theo
quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2024
|
2025
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Vũ Thư mở rộng
|
2025
|
2026
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Vũ Thư mở rộng
đạt tiêu chí đô thị loại IV
|
2024-2025
|
2024-2025
|
Huyện Đông Hưng
|
Đô thị Đông Hưng (mở rộng)
|
|
|
1. Lập điều chỉnh QHC thị trấn Đông Hưng và vùng
phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040; Phạm vi bao gồm: Thị trấn Đông
Hưng, xã Đông Hợp, xã Đông Các, xã Nguyên Xá, xã Đông La, xã Đông Sơn
|
2022
|
2023
|
2. Ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị Đông
Hưng mở rộng
|
2024
|
2024
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Đông Hưng
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2024
|
2024
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Đông Hưng mở
rộng
|
2024
|
2025
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Đông Hưng mở
rộng đạt tiêu chí đô thị loại IV
|
2025
|
2025
|
Huyện Tiền Hải
|
Đô thị Tiền Hải (mở rộng)
|
|
|
1. Lập điều chỉnh QHC thị trấn Tiền Hải và vùng
phụ cận, đến năm 2030 theo tiêu chí đô thị loại IV; Phạm vi bao gồm: Thị trấn
Tiền Hải, xã Tây Giang, xã Tây Ninh, xã Đông Lâm, xã Đông Cơ
|
2021-2022
|
2022
|
2. Ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị Tiền
Hải mở rộng
|
2023
|
2023
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Tiền Hải
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2023
|
2023
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Tiền Hải mở
rộng
|
2024
|
2025
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Tiền Hải mở
rộng đạt tiêu chí đô thị loại IV
|
2023
|
2024
|
Đô thị Nam Trung
|
|
|
1. Lập quy hoạch chung đô thị mới Nam Trung theo
tiêu chí đô thị loại V; Phạm vi bao gồm: xã Nam Trung
|
2022
|
2024
|
2. Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Nam Trung
|
2024
|
2025
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Nam Trung
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2024
|
2025
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Nam Trung
|
2024
|
2025
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận xã Nam Trung đạt
tiêu chí đô thị loại V
|
2025
|
2025
|
Đô thị Đông Minh
|
|
|
1. Lập quy hoạch chung đô thị mới Đông Minh theo
tiêu chí đô thị loại V; Phạm vi bao gồm: xã Đông Minh
|
2022
|
2024
|
2. Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Đông Minh
|
2024
|
2025
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Đông Minh
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2024
|
2025
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Đông Minh
|
2024
|
2025
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận xã Đông Minh đạt
tiêu chí đô thị loại V
|
2025
|
2025
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
Đô thị Quỳnh Côi
|
|
|
1. Lập QHC thị trấn Quỳnh Côi mở rộng; Phạm vi
bao gồm: Thị trấn Quỳnh Côi, xã Quỳnh Hưng, xã Quỳnh Hải, xã Quỳnh Hồng, xã
Quỳnh Giao
|
2022-2024
|
2024
|
2. Ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị Quỳnh
Côi
|
2024
|
2024
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Quỳnh Côi
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2024
|
2024
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Quỳnh Côi mở
rộng
|
2024
|
2026
|
Đô thị An Bài
|
|
|
1. Lập QHC thị trấn An Bài mở rộng; Phạm vi bao gồm:
Thị trấn An Bài, xã An Ninh, xã An Vũ, xã An Lễ
|
2022
|
2023
|
2. Ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị An
Bài
|
2024
|
2024
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị An Bài theo
quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2024
|
2024
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị An Bài mở rộng
|
2024
|
2025
|
Đô thị An Đồng
|
|
|
1. Lập quy hoạch chung đô thị mới An Đồng
|
2022
|
2022
|
2. Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị An Đồng
|
2024
|
2024
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị An Đồng
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2024
|
2024
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị An Đồng
|
2024-2025
|
2025
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận đô thị mới An Đồng
đạt tiêu chí đô thị loại V
|
2024-2025
|
2025
|
Đô thị Quỳnh Ngọc
|
|
|
1. Lập quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Quỳnh
Ngọc
|
2022
|
2022
|
2. Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị Quỳnh Ngọc
|
2024
|
2024
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Quỳnh Ngọc
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2024
|
2024
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Quỳnh Ngọc
|
2024-2025
|
2025
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận đô thị mới Quỳnh
Ngọc đạt tiêu chí đô thị loại V
|
2024-2025
|
2025
|
Huyện Thái Thụy
|
Đô thị Diêm Điền
|
|
|
1. Lập điều chỉnh QHC thị trấn Diêm Điền
|
2021
|
2023
|
2. Ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị Diêm
Điền
|
2024
|
2024
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Diêm Điền
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2024
|
2024
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Diêm Điền
|
2024
|
2025
|
Đô thị Thái Ninh
|
|
|
1. Lập điều chỉnh QHC đô thị Thái Ninh
|
2024
|
2024
|
2. Ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị Thái
Ninh
|
2024-2025
|
2024-2025
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Thái Ninh
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2024-2025
|
2024-2025
|
4. Lập các quy hoạch, chi tiết đô thị Thái Ninh
|
2025
|
2026
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận xã Thái Ninh đạt
tiêu chí đô thị loại V
|
2025
|
2025
|
Đô thị Thụy Trường
|
|
|
1. Lập quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Thụy
Trường
|
2022-2023
|
2024
|
2. Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị Thụy Trường
|
2024
|
2025
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Thụy Trường
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2024
|
2025
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Thụy Trường
|
2024
|
2026
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận đô thị mới Thụy Trường
đạt tiêu chí đô thị loại V
|
2025
|
2025
|
Huyện Kiến Xương
|
Đô thị Kiến Xương (mở rộng)
|
|
|
1. Lập điều chỉnh QHC xây dựng thị trấn Kiến
Xương, huyện Kiến Xương đến năm 2030; Phạm vi bao gồm: thị trấn Kiến Xương,
xã An Bồi
|
2021-2022
|
2022
|
2. Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Kiến
Xương mở rộng
|
2024
|
2024
|
3. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Kiến Xương mở
rộng
|
2022-2024
|
2025
|
4. Lập chương trình phát triển đô thị Kiến Xương
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2022-2025
|
2025
|
Đô thị Vũ Quý
|
|
|
1. Lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Vũ Quý đến năm 2030, Phạm vi bao gồm: Vũ Quý, Vũ Ninh, Vũ Trung, Vũ An
|
2022-2024
|
2024
|
2. Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Vũ Quý
|
2025
|
2025
|
3. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Vũ Quý
|
2025
|
2026
|
4. Lập chương trình phát triển đô thị Vũ Quý theo
quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2025
|
2025
|
Đô thị Trà Giang
|
|
|
1. Lập quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Trà
Giang. Phạm vi bao gồm: Trà Giang, Quốc Tuấn, An Bình
|
2024
|
2025
|
2. Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị mới Trà
Giang
|
2025
|
2025
|
3. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Trà Giang
|
2025
|
2026
|
4. Lập chương trình phát triển đô thị Trà Giang
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2025
|
2025
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận đô thị mới Trà
Giang đạt tiêu chí đô thị loại V
|
2025
|
2025
|
Huyện Hưng Hà
|
Đô thị Hưng Hà
|
|
|
1. Lập QHC thị trấn Hưng Hà mở rộng; Phạm vi bao
gồm: Thị trấn Hưng Hà, các xã Thống Nhất, Hồng Lĩnh, Minh Khai, Kim Trung
|
2024
|
2025
|
2. Ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị Hưng
Hà
|
2025
|
2025
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Hưng Hà
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2025
|
2025
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Hưng Hà mở rộng
|
2025
|
2026
|
Đô thị Hưng Nhân
|
|
|
1. Lập QHC thị trấn Hưng Nhân mở rộng; Phạm vi
bao gồm: Thị trấn Hưng Hà và các xã Tân Lễ, Tiến Đức, Liên Hiệp, Thái Hưng,
Phúc Khánh
|
2024
|
2025
|
2. Ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị Hưng
Nhân
|
2025
|
2025
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Hưng Nhân
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2025
|
2025
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Hưng Nhân mở
rộng
|
2025
|
2026
|
Đô thị Thái Phương
|
|
|
1. Lập quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Thái
Phương
|
2024
|
2025
|
2. Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị mới Thái
Phương
|
2025
|
2025
|
3. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Thái Phương
|
2025
|
2026
|
4. Lập chương trình phát triển đô thị Thái Phương
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2025
|
2025
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận đô thị mới Thái
Phương đạt tiêu chí đô thị loại V
|
2025
|
2025
|
PHỤ LỤC 02
TỔNG HỢP HỆ THỐNG ĐÔ THỊ, LỘ TRÌNH NÂNG LOẠI PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2026-2030
Stt
|
Đô thị, thị trấn
|
Gồm các đơn vị
hành chính
|
Loại đô thị
|
Năm 2026
|
Năm 2030
|
I
|
Đô thị hiện hữu
|
1
|
TP. Thái Bình
|
TP. Thái Bình,
Đông Dương (H. Đông Hưng); Tân Phong, Trung An (huyện Vũ Thư); Tây Sơn, An
Bình, Quốc Tuấn, Bình Nguyên, Lê Lợi, Hồng Thái, ĐT. Trà Giang (huyện Kiến
Xương)
|
I
|
IMR
|
2
|
Thái Thụy
|
TT. Diêm Điền, ĐT.
Thái Ninh, ĐT. Thụy Trường và các xã huyện Thái Thụy
|
IV
|
IIIMR
|
3
|
Thái Ninh
|
|
V
|
Nằm trong ranh
giới MR của đô thị Thái Thụy
|
4
|
Thụy Trường
|
|
V
|
5
|
Vũ Thư
|
|
IV
|
IV
|
6
|
Đông Hưng
|
|
IV
|
IV
|
7
|
Tiền Hải
|
TT. Tiền Hải, ĐT. Đông
Minh và xã Vũ Lãng, Tây Lương
|
IV
|
IVMR
|
8
|
Quỳnh Côi
|
TT. Quỳnh Côi, TT.
An Bài và các xã Quỳnh Giao, Quỳnh Hồng, Quỳnh Hưng, Quỳnh Hải, Quỳnh Hội, Quỳnh
Mỹ, Quỳnh Minh, An Ninh, An Vũ, An Lễ, An Quý, An Ấp, An Thanh, An Cầu
|
V
|
IVMR
|
9
|
Kiến Xương
|
TT. Kiến Xương và
các xã Bình Minh, Quang Trung
|
V
|
VMR
|
10
|
Hưng Hà
|
TT. Hưng Hà, TT.
Hưng Nhân, ĐT. Thái Phương và các xã Thống Nhất, Hồng Lĩnh, Minh Khai, Kim
Trung, Tân Lễ, Tiến Đức, Liên Hiệp, Thái Hưng, Phúc Khánh
|
VMR
|
IVMR
|
11
|
Vũ Quý
|
ĐT. Vũ Quý và các xã
Vũ Ninh, Vũ Trung, Vũ An
|
V
|
VMR
|
12
|
Nam Trung
|
|
V
|
V
|
13
|
An Đồng
|
ĐT. An Đồng và các
xã An Hiệp, An Thái
|
V
|
VMR
|
14
|
Quỳnh Ngọc
|
ĐT. Quỳnh Ngọc và
xã Quỳnh Khê
|
V
|
VMR
|
II
|
Đô thị thành lập mới
|
1
|
Đông Quan
|
|
xã
|
V
|
2
|
Tiên Hưng
|
|
xã
|
V
|
3
|
Xuân Hòa
|
|
xã
|
V
|
4
|
Tân Phong
|
|
xã
|
V
|
5
|
Vũ Tiến
|
|
xã
|
V
|
6
|
Vũ Hội
|
|
xã
|
V
|
7
|
Nam Phú
|
|
xã
|
V
|
8
|
Bình Thanh
|
|
xã
|
V
|
9
|
Thanh Tân
|
|
xã
|
V
|
10
|
Cộng Hòa
|
|
xã
|
V
|
11
|
Hồng Minh
|
|
xã
|
V
|
(MR) Đô thị dự kiến mở rộng phạm vi phân loại đô
thị hoặc sáp nhập theo quy hoạch chung đô thị được duyệt.
PHỤ LỤC 2.1:
ĐỀ XUẤT LỘ TRÌNH NÂNG LOẠI HỆ THỐNG ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN
2026-2030
Đơn vị hành
chính
|
Nội dung công
việc
|
Năm thực hiện
|
Năm hoàn thành
|
Thành phố Thái
Bình
|
1. Lập QHC thành phố Thái Bình mở rộng (theo QH tỉnh);
Phạm vi bao gồm: thành phố Thái Bình và các xã: Đông Dương (huyện Đông Hưng);
Tân Phong, Trung An (huyện Vũ Thư); Tây Sơn, An Bình, Quốc Tuấn, Bình Nguyên,
Lê Lợi, Hồng Thái, Trà Giang (huyện Kiến Xương).
|
2026-2030
|
2026-2030
|
2. Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Tp. Thái
Bình đạt tiêu chí đô thị loại I
|
2026-2030
|
2026-2030
|
|
Đô thị Tiền Hải (mở rộng)
|
|
|
Huyên Tiền Hải
|
1. Lập điều chỉnh QHC thị trấn Tiền Hải và vùng phụ
cận, đến năm 2030 theo tiêu chí đô thị loại IV; Phạm vi bao gồm: Thị trấn Tiền
Hải, xã Tây Giang, xã Tây Ninh, xã Đông Lâm, xã Đông Cơ, xã Vũ Lăng, xã Tây
Lương và đô thị Đông Minh
|
2026-2030
|
2026-2030
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Tiến Hải mở rộng
|
2026-2030
|
2026-2030
|
Đô thị Nam Phú
|
|
|
1. Lập quy hoạch chung đô thị mới Nam Phú theo
tiêu chí đô thị loại V; Phạm vi bao gồm: xã Nam Phú
|
2022
|
2024
|
2. Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Nam Phú
|
2025
|
2026
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Nam Phú
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2025
|
2026
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Nam Phú
|
2025
|
2028
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận xã Nam Phú đạt
tiêu chí đô thị loại V
|
2029
|
2030
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
Đô thị Quỳnh Côi (mở rộng)
|
|
|
1. Lập QHC thị trấn Quỳnh Côi mở rộng; Phạm vi
bao gồm: Thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài và các xã Quỳnh Mỹ, Quỳnh Minh,
An Thanh, An Cầu
|
2025-2026
|
2026
|
2. Ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị Quỳnh
Côi
|
2026
|
2027
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Quỳnh Côi
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2026
|
2027
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Quỳnh Côi mở
rộng
|
2026
|
2028
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Quỳnh Côi mở
rộng đạt tiêu chí đô thị loại IV
|
2029
|
2030
|
Đô thị An Đồng
|
|
|
1. Lập điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới An Đồng
(mở rộng)
|
2025
|
2026
|
2. Lập điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đô thị
An Đông
|
2026
|
2027
|
3. Lập điều chỉnh chương trình phát triển đô thị An
Đồng theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2026
|
2027
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị An Đồng
|
2026-2030
|
2030
|
Đô thị Quỳnh Ngọc
|
|
|
1. Lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị
mới Quỳnh Ngọc (mở rộng)
|
2025
|
2026
|
2. Lập điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đô thị
Quỳnh Ngọc
|
2026
|
2027
|
3. Lập điều chỉnh chương trình phát triển đô thị
Quỳnh Ngọc theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2026
|
2027
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Quỳnh Ngọc
|
2026-2030
|
2030
|
Huyện Thái Thụy
|
Đô thị Thái Thụy
|
|
|
1. Lập QHC đô thị Thái Thụy
|
2025
|
2026
|
2. Ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị Thái
Thùy
|
2026
|
2027
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Thái Thụy
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2026
|
2027
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Thái Thụy
|
2026
|
2028
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Thái Thụy mở
rộng đạt tiêu chí đô thị loại III
|
2029
|
2030
|
Huyện Kiến Xương
|
Đô thị Bình Thanh
|
|
|
1. Lập quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Bình
Thanh
|
2025
|
2026
|
2. Lập điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đô thị
Bình Thanh
|
2026
|
2027
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Bình Thanh
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2026
|
2027
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Bình Thanh
|
2026
|
2028
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận xã Bình Thanh đạt
tiêu chí đô thị loại V
|
2029
|
2030
|
Đô thị Thanh Tân
|
|
|
1. Lập quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Thanh
Tân
|
2025
|
2026
|
2. Lập điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đô thị
Thanh Tân
|
2026
|
2027
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Thanh Tân
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2026
|
2027
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Thanh Tân
|
2026
|
2028
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận xã Thanh Tân đạt
tiêu chí đô thị loại V
|
2029
|
2030
|
Huyện Hưng Hà
|
Đô thị Cộng Hòa
|
|
|
1. Lập quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Cộng
Hòa
|
2025
|
2026
|
2. Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị mới Cộng
Hòa
|
2026
|
2027
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Cộng Hòa
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2026
|
2028
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Cộng Hòa
|
2026
|
2027
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận đô thị mới Cộng
Hòa đạt tiêu chí đô thị loại V
|
2029
|
2030
|
Đô thị Hồng Minh
|
|
|
1. Lập quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Hồng
Minh
|
2024
|
2025
|
2. Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị mới Hồng
Minh
|
2025
|
2026
|
3. Lập chương trình phát triển đô thị Hồng Minh
theo quy hoạch chung đã phê duyệt
|
2025
|
2026
|
4. Lập các quy hoạch chi tiết đô thị Hồng Minh
|
2026
|
2028
|
5. Lập đề án đề nghị công nhận đô thị mới Hồng
Minh đạt tiêu chí đô thị loại V
|
2029
|
2030
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN TRỌNG TÂM ĐỂ
TỪNG BƯỚC THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ
Stt
|
Nội dung
|
Chương trình dự
án
|
1
|
Phát triển vùng đô thị hạt nhân, các đô thị trung
tâm tiểu vùng
|
Phát triển các vùng đô thị (ưu tiên phát triển
các đô thị trung tâm vùng)
|
Phát triển các vùng công nghiệp, nông nghiệp công
nghệ cao
|
Phát triển các vùng cảnh quan, du lịch (ưu tiên các
dự án du lịch quy mô lớn)
|
2
|
Phát triển hệ thống đường bộ (cao tốc, quốc lộ,
hành lang ven biển)
|
Xây dựng tuyến đường bộ ven biển
|
Xây dựng tuyến Thái Bình - cầu Nghìn
|
Xây dựng đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng
Ninh
|
Nâng cấp một số tuyến đường tỉnh, đường huyện
thành tuyến quốc lộ: tuyến bắt đầu từ cầu La Tiến, đi theo đường huyện ĐH.60
đến đường tỉnh ĐT.452; sau đó tuyến đi trùng với đường tỉnh ĐT.452 giao với
QL39 tại ngã tư La; từ ngã tư La tuyến đi trùng với QL39 đến nút giao với đường
tỉnh ĐT.454; tuyển đi theo đường tỉnh ĐT.454 qua cầu Tịnh Xuyên, qua thành phố
Thái Bình đến phà Sa Cao sang Nam Định
|
3
|
Phát triển hệ thống đường thủy nội địa
|
Nâng cấp cảng biển Diêm Điền
|
Xây dựng cảng Ba Lạt
|
Xây dựng cảng chuyên dùng (cảng Shengli) KCN Cầu
Nghìn - huyện Quỳnh Phụ
|
Xây dựng cảng chuyên dùng (cảng Thaco) KCN chuyên
phục vụ nông nghiệp - huyện Quỳnh Phụ
|
4
|
Phát triển giao thông đường sắt
|
Phát triển đường sắt Nam Định - Thái Bình - Hải
Phòng - Quảng Ninh dọc theo tuyến đường bộ ven biển Phát triển giao thông
|
5
|
Phát triển giao thông công cộng
|
Phát triển vận tải hành khách công cộng
|
Xây dựng công trình đầu mối giao thông liên kết
các loại phương tiện giao thông
|
6
|
Phát triển các công trình dịch vụ cấp vùng
|
Xây dựng các trung tâm giáo dục cấp vùng, cấp Quốc
gia
|
Xây dựng mạng lưới các cơ sở y tế chất lượng có
khả năng đáp ứng năng lực cung cấp dịch vụ y tế cho các cơ sở y tế liên vùng
|
Xây dựng các công trình DVTM cấp vùng
|
Xây dựng trung tâm TDTT cấp vùng
|
7
|
Cải thiện môi trường đô thị
|
Chương trình cải tạo, nâng cấp đô thị
|
Khu xử lý CTR cấp vùng
|
8
|
Bảo vệ nguồn nước
|
Chương trình quốc gia bảo vệ nguồn nước ngầm và
vùng ngọt hoá
|
Chương trình nạo vét, cải tạo các hệ thống thủy lợi
|
9
|
Bảo vệ bờ biển, bờ sông
|
Chương trình dự án xây dựng công trình chống xói
lở bờ biển, bờ sông; dự án nạo vét luồng lạch phục vụ vận tải thủy
|
10
|
Bảo vệ rừng cảnh quan
|
Chương trình quốc gia bảo vệ rừng đặc dụng và rừng
phòng hộ
|
11
|
Bảo vệ khu bảo tồn
|
Chương trình bảo vệ khu dự trữ sinh quyển thế giới
|
12
|
Ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu và nước
biển dâng
|
Chương trình phát triển đô thị ứng phó với biến đổi
khí hậu
|
13
|
Phát triển khoa học công nghệ và đô thị thông
minh
|
- Xây dựng mô hình Trung tâm điều hành đô thị
thông minh.
|
- Quy hoạch, xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị
thông minh.
|
- Xây dựng nền tảng đô thị thông minh (SCP).
|
- Xây dựng hệ sinh thái y tế thông minh
|
- Xây dựng hệ sinh thái giáo dục thông minh
|
- Xây dựng hệ sinh thái du lịch thông minh.
|
- Phát triển các dịch vụ giao thông thông minh
|
- Phát triển các dịch vụ môi trường thông minh
|
- Phát triển dịch vụ nông nghiệp thông minh
|
- Thực hiện việc số hóa; liên kết, liên thông các
hệ thống thông tin
|
- Xây dựng phương án thu hút doanh nghiệp tham
gia vào hoạt động phát triển dịch vụ đô thị thông minh.
|
14
|
Chương trình phát triển đô thị xanh
|
- Giai đoạn 2021 - 2025: Hoàn thành rà soát, điều
chỉnh các định hướng, chiến lược và quy hoạch đô thị, quy hoạch một số lĩnh vực
hạ tầng kỹ thuật đô thị tại các đô thị lớn, lồng ghép mục tiêu phát triển đô
thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu.
|
- Giai đoạn 2026 - 2030: Hoàn thành việc lồng
ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng
phó biến đổi khí hậu trong các quy hoạch chung đô thị được duyệt mới.
|
15
|
Chương trình phát triển hạ tầng số
|
- Phê duyệt phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động đến năm 2030 định hướng đến năm 2050 nhằm tạo điều kiện phát
triển hạ tầng số và tổ chức triển khai việc thực hiện phát triển hạ tầng số
theo hướng hạ tầng phải đi trước, đi nhanh
|
- Xây dựng quy định ưu tiên ứng dụng Cloud trong
triển khai các hệ thống thông tin của tỉnh
|
PHỤ LỤC 04
BẢNG CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHUNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI
STT
|
Tên dự án
|
Quy mô
|
Dự kiến nguồn vốn
|
A
|
Hạ tầng kĩ thuật
|
|
|
I.1
|
Hạ tầng Giao thông
|
|
|
1
|
Xây dựng tuyến đường cao tốc CT.08 (Ninh Bình - Hải
Phòng), chiều dài 42km
|
4 làn xe
|
Ngân sách Trung
ương
|
2
|
Xây dựng tuyến đường cao tốc CT.39 (vành đai 5 -
Hà Nội), chiều dài 28,5km
|
6 làn xe
|
Ngân sách Trung
ương
|
3
|
Xây dựng tuyến đường cao tốc CT.16 (Hưng Yên -
Thái Bình), chiều dài 47,8km
|
4 làn xe
|
Ngân sách Trung
ương
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển,
chiều dài 42km
|
Đường cấp II
|
Ngân sách Trung
ương
|
5
|
Xây dựng tuyến đường từ thành phố Thái Bình đi Cầu
Nghìn
|
Đường cấp II
|
Ngân sách Trung
ương
|
6
|
Xây dựng tuyến đường từ thành phố Thái Bình đi Cồn
Vành
|
|
Ngân sách Trung
ương
|
7
|
Xây dựng tuyến đường và cầu qua sông Luộc thuộc
tuyến Vành đai 5 vùng Thủ đô (từ xã Văn Cẩm đến xã Quỳnh Giao)
|
|
Ngân sách Trung
ương
|
8
|
Xây dựng tuyến đường từ thành phố Thái Bình đi
nút giao Đồng Tu, huyện Hưng Hà
|
|
Ngân sách Trung
ương
|
9
|
Nâng cấp cải tạo hệ thống quốc lộ trên địa bàn tỉnh
39, 39B, QL37B
|
Đường cấp III
|
Ngân sách Trung
ương
|
10
|
Đường tỉnh là Trục động lực phát triển: ĐT.467
(Thái Bình - Cầu Nghìn)
|
Đường cấp III
|
Ngân sách Trung
ương
|
11
|
Đường tỉnh là Trục động lực phát triển: ĐT.469
(Thái Bình - Cồn Vành)
|
Đường cấp III
|
Ngân sách Trung
ương
|
12
|
Đường tỉnh là Trục động lực phát triển: ĐT.454
(Thái Bình - Đồng Tu).
|
Đường cấp III
|
Ngân sách Trung
ương
|
13
|
Đầu tư xây dựng các tuyến đường trục kết nối với
các khu chức năng trong khu kinh tế Thái Bình
|
Đường cấp III
|
Ngân sách Trung
ương
|
14
|
Đường tỉnh ĐT.454 - đoạn 2 (nối đường vành đai V
vùng thủ đô Hà Nội đoạn trên địa phận tỉnh Thái Bình với Quốc lộ 38B và cao tốc
Hà Nội - Hải Phòng trên địa phận tỉnh Hưng Yên đoạn trên địa phận tỉnh Thái
Bình và cầu La Tiến)
|
Đường cấp III
|
Ngân sách Trung ương
|
I.2
|
Hạ tầng cấp nước
|
|
|
1
|
Xây dựng mạng đường ống vận chuyển kết nối các
nhà máy cấp nước trong Tỉnh
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
2
|
Nâng cấp nhà máy nước các đô thị mở rộng
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
I.3
|
Hạ tầng thoát nước mưa, nước thải vệ sinh môi
trường
|
|
|
3.1
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
1
|
- Cải tạo, nâng cao năng lực hệ thống thoát nước
đô thị
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
2
|
- Duy trì nạo vét, cải tạo hệ thống cống vả các hồ
điều hòa; nạo vét, kè các hồ còn lại trong nội thành, quy hoạch, xây dựng hệ
thống hồ tại các khu đô thị mới
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
3
|
- Nâng công suất trạm xử lý nước thải thành phố và
nâng cấp hệ thống cống thu gom nước thải khu vực nội thành.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
3.2
|
Hệ thống thoát nước thải vệ sinh môi trường
|
|
|
1
|
Nghiên cứu xây dựng các trạm xử lý nước thải tại
các đô thị
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
2
|
Xây dựng mới hệ thống thu gom và xử lý nước thải
sinh hoạt tại các đô thị Quỳnh Côi, Hưng Hà, Đông Hưng, Kiến Xương, Tiền Hải,
Vũ Thư, Diêm Điền
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
3
|
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt, tái chế
rác thải theo công nghệ hiện đại
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
I.4
|
Hạ tầng viễn thông, thông tin liên lạc
(Không bao gồm các dự án phát triển của doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông
tin trên địa bàn tỉnh)
|
|
|
1
|
Xây dựng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
có người phục vụ
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
2
|
Xây dựng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
không có người phục vụ
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
3
|
Cải tạo cột ăng ten A2a sang A1
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
4
|
Xây dựng hạ tầng cột treo áp
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
5
|
Chỉnh trang mạng cáp treo
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
6
|
Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm: cống,
bể cáp, chôn trực tiếp...;
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
7
|
Xây dựng mua sắm trang thiết bị (thiết bị đo kiểm,
thiết bị quản lý, giám sát...), phục vụ cho công tác quản lý nhà nước: quản
lý, giám sát việc phát triển hạ tầng hệ thống trạm thu phát sóng trên địa bàn
tỉnh.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
I.5
|
Hạ tầng cấp điện
|
|
|
1
|
Cải tạo và hoàn thiện lưới điện nông thôn tỉnh
Thái Bình
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp mạng lưới điện hiện có nhưng đã
xuống cấp
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
B
|
Hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội
|
|
|
I
|
Khu công nghiệp
|
|
|
1
|
KCN Thaco - Thái Bình (huyện Quỳnh Phụ)
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
2
|
KCN Cầu Nghìn (huyện Quỳnh Phụ)
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
3
|
KCN thuộc Khu kinh tế Thái Bình
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
4
|
KCN Logistics (huyện Hưng Hà)
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
5
|
Khu công nghiệp Dược - sinh học (huyện Quỳnh Phụ)
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
II
|
Cụm công nghiệp
|
|
|
1
|
CCN Tân Minh
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
2
|
CCN Thị trấn Vũ Thư
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
3
|
CCN Tam Quang
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
4
|
CCN Vũ Hội
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
5
|
CCN Minh Lãng
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
6
|
CCN Thanh Tân
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
7
|
CCN Vũ Ninh
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
8
|
CCN Vũ Quý
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
9
|
CCN Nam Hà
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
10
|
CCN Tây An
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
11
|
CCN An Ninh
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
12
|
CCN Cửa Lân
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
13
|
CCN Thái Dương
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
14
|
CCN Thụy Sơn
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
15
|
CCN Đông La
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
16
|
CCN Đô Lương
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
17
|
CCN Hưng Nhân
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
18
|
CCN Quý Ninh
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
19
|
CCN Quỳnh Giao
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
20
|
CCN Đông Hải
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
III
|
Dịch vụ thương mại
|
|
|
1
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng, xây mới hệ thống chợ trên
địa bàn tỉnh theo Quy hoạch đã phê duyệt
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
2
|
Đầu tư xây dựng 01 trung tâm thương mại hạng I tại
khu vực thành phố Thái Bình
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
3
|
Hội chợ triển lãm tại khu vực thành phố Thái Bình
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
4
|
Đầu tư xây dựng các trung tâm dịch vụ logistics
thành phố Thái Bình, Thái Thụy, Tiền Hải, Kiến Xương, Hưng Hà, Quỳnh Phụ
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
5
|
Khu dịch vụ thương mại (thuộc dự án quy hoạch Khu
phổ biến Đồng Châu)
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
IV
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
IV.1
|
Nhà ở
|
|
|
1
|
Thực hiện Chương trình phát triển nhà ở toàn tỉnh;
Các chương trình cải tạo, tái thiết đô thị
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
2
|
Đầu tư xây dựng các khu đô thị mới, khu dân cư mới
đã được chấp thuận đầu tư
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|
IV.2
|
Dự án văn hóa, thể thao du lịch
|
|
|
1
|
Công trình văn hóa ngoài trời (tượng đài Bà Mẹ Việt
Nam Anh hùng, biểu tượng Thái Bình).
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
2
|
Đầu tư xây dựng trung tâm Huấn luyện thể dục thể
thao và Sân vận động tỉnh.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
3
|
Đầu tư xây dựng trung tâm thông tin Triển lãm tỉnh.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
4
|
Đầu tư xây dựng Bảo tàng tỉnh.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
5
|
Phát triển điểm du lịch quốc gia Khu di tích đền
thờ và lăng mộ các vua Trần.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
6
|
Phát triển chùa Keo thành điểm du lịch quốc gia.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
IV.3
|
Dự án Y tế
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị Bệnh
viện Đa khoa tỉnh tại Khu trung tâm Y tế tỉnh quy mô 1500 giường bệnh.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách Trung
ương
|
2
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng Bệnh viện
Tim mạch 200 giường bệnh; Bệnh viện Ung bướu 150 giường bệnh.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách Trung
ương
|
3
|
Đầu tư xây mới trụ sở hoạt động cho Trung tâm cấp
cứu 115, Trung tâm Giám định Y khoa, Trung tâm Giám định Pháp y.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách Trung
ương
|
4
|
Nâng cấp, xây dựng bệnh viện chuyên khoa: Phụ Sản,
Nhi, Mắt, Phổi, Y học cổ truyền, Phục hồi chức năng, Tâm thần, Phổi, Da liễu,
Bệnh viện Tim mạch, Bệnh viện Đột quỵ.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách Trung
ương
|
5
|
Xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật; Đầu tư
trang thiết bị để bổ sung cho Toà nhà Trung tâm Kiểm soát bệnh tật.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách Trung
ương
|
6
|
Đầu tư mở rộng nâng cấp, cải tạo đầu tư trang thiết
bị các Bệnh viện Đa khoa tuyến huyện.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
7
|
Trung tâm Nghiên cứu phát triển vắc xin đạt tiêu
chuẩn Quốc tế.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách Trung
ương
|
IV.4
|
Giáo dục
|
|
|
1
|
Phát triển hệ thống trường chuyên, chất lượng
cao.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
2
|
Nâng cấp hệ thống trường các cấp đạt tiêu chuẩn
quốc gia.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách địa
phương
|
3
|
Xã hội hóa đầu tư các trường ngoài công lập.
|
Xác định cụ thể
khi lập dự án
|
Ngân sách ngoài
nhà nước
|