|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2005/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Đinh Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
15/04/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
11/2005/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26
tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng và Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài
chính;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm
theo Quyết định này Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình.
Điều 2: Quyết định này
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số
12/2001/QĐ-BXD ngày 20/7/2001 về việc ban hành Định mức chi phí thiết kế xây dựng
công trình; Quyết định số 15/2001/QĐ-BXD ngày 20/7/2001 về việc ban hành Định mức
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 3: Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, các Tổng Công ty nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
K/T.BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|
ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11/2005/QĐ-BXD ngày 15 tháng 4 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phần 1:
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Định mức chi phí quy định trong văn bản
này là căn cứ xác định chi phí cần thiết để lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư,
báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình sử dụng: vốn ngân sách
nhà nước, vốn ODA; vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh; vốn tín dụng đầu tư phát
triển của nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.
2. Định mức chi phí được xác định trên cơ
sở các yêu cầu về nội dung và sản phẩm của các công việc nêu tại điểm 1 và phù
hợp với phân loại, phân cấp công trình, bước thiết kế quy định trong Luật Xây dựng
và các Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công
trình và Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng.
3. Định mức chi phí thiết kế xây dựng công
trình quy định chi phí cho công việc thiết kế của công trình có yêu cầu thiết kế
3 bước hoặc thiết kế 2 bước. Định mức chi phí thiết kế áp dụng là hạng mục công
trình khi chỉ có yêu cầu thiết kế riêng hạng mục công trình hoặc hạng mục có
công năng riêng, độc lập trong công trình.
4. Khuyến khích việc áp dụng định mức chi
phí quy định tại văn bản này để xác định chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu
tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình của các dự án sử dụng
nguồn vốn khác.
5. Đối với các dự án sử dụng các loại vốn
nêu tại điểm 1, khi thuê nhà thầu tư vấn nước ngoài lập báo cáo đầu tư,
dự án đầu tư và thiết kế xây dựng công trình thì chi phí thuê nhà thầu tư vấn
nước ngoài được xác định bằng dự toán chi phí lập theo thông lệ quốc tế phù hợp
với yêu cầu sử dụng tư vấn nước ngoài cho các công việc và phù hợp với điều kiện
thực tế tại Việt nam. Chi phí để thực hiện các công việc trong liên danh giữa
nhà thầu tư vấn nước ngoài với nhà thầu tư vấn trong nước hoặc nhà thầu tư vấn
trong nước làm thầu phụ do các bên thoả thuận trên cơ sở khối lượng công việc
và chi phí tương ứng ghi trong hợp đồng giao nhận thầu tư vấn. Người quyết định
đầu tư phê duyệt dự toán chi phí thuê nhà thầu tư vấn nước ngoài thực hiện các
công việc trên.
6. Định mức chi phí lập báo cáo đầu tư, dự
án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình xác định
theo loại công trình. Loại công trình được quy định tại Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng; cụ thể như sau:
- Công trình dân dụng (gọi tắt là DD) gồm:
nhà ở; công trình văn hoá; công trình giáo dục; công trình y tế; công trình
thương nghiệp; nhà làm việc; khách sạn, nhà khách; nhà phục vụ giao thông; nhà
phục vụ thông tin liên lạc; tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền
hình; sân vận động; nhà thể thao; công trình thể thao dưới nước.
- Công trình công nghiệp (gọi tắt là
CN) gồm: công trình khai thác than; quặng; công trình khai thác dầu, khí đốt;
công trình công nghiệp hoá chất và hoá dầu, chế biến khí; công trình kho xăng,
dầu, khí hoá lỏng, tuyến ống dẫn khí, dầu; công trình luyện kim; công trình cơ
khí chế tạo; công nghiệp điện tử, tin học; công trình năng lượng; công trình
công nghiệp nhẹ; công trình chế biến thực phẩm; công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng.
- Công trình giao thông (gọi tắt là GT)
gồm: đường bộ; đường sắt; cầu; hầm; công trình đường thuỷ; sân bay.
- Công trình thuỷ lợi (gọi tắt là TL) gồm:
công trình hồ chứa; công trình đập; công trình thuỷ nông; công trình đê, kè.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật (gọi tắt
là HTKT) gồm: công trình cấp, thoát nước; công trình xử lý chất thải; cáp
thông tin.
7. Định mức chi phí lập báo cáo đầu tư xây
dựng công trình xác định bằng tỉ lệ % (quy định tại phần II của văn bản này)
của chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
sơ bộ tổng mức đầu tư được cơ quan có thẩm quyền thông qua và cho phép đầu tư;
Định mức chi phí lập dự án đầu tư xây dựng công trình, lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật xây dựng công trình xác định bằng tỉ lệ % (quy định tại phần II của
văn bản này) của chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị
gia tăng) trong tổng mức đầu tư của dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật được duyệt.
8. Định mức chi phí thiết kế xây dựng công
trình được xác định bằng tỷ lệ % (quy định tại phần III của văn bản này) của
chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự
toán của công trình được duyệt. Trường hợp chi phí thiết bị chiếm tỉ trọng lớn
trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình thì định mức chi phí thiết kế được
quy định cụ thể tại phần III của văn bản này.
9. Khi thương thảo để ký hợp đồng giao nhận
thầu lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công
trình, chi phí xây dựng và chi phí thiết bị được tạm xác định để tính giá trị hợp
đồng. Giá trị thanh toán của hợp đồng giao nhận thầu lập báo cáo đầu tư xây dựng
công trình được tính theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong sơ bộ tổng
mức đầu tư trong báo cáo đầu tư được cơ quan có thẩm quyền thông qua và cho
phép đầu tư. Giá trị thanh toán của hợp đồng giao nhận thầu lập dự án đầu tư, lập
báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình được tính theo chi phí xây dựng và
chi phí thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt. Khi thương thảo để xác định
giá trị hợp đồng giao nhận thầu thiết kế, chi phí xây dựng (hoặc chi phí thiết
bị) được tạm xác định theo chi phí xây dựng (hoặc chi phí thiết bị) trong tổng
mức đầu tư được duyệt để tạm xác định giá trị hợp đồng. Giá trị thanh toán của
hợp đồng giao nhận thầu thiết kế được tính theo chi phí xây dựng (hoặc chi phí
thiết bị) trong tổng dự toán hoặc dự toán được duyệt.
10. Nội dung định mức chi phí lập báo cáo
đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình
bao gồm các khoản: chi phí nhân công; chi phí khấu hao máy, thiết bị; chi phí vật
liệu, văn phòng phẩm; chi phí quản lý; chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ; bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và thu nhập chịu
thuế tính trước (không bao gồm thuế giá trị gia tăng).
11. Chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu
tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình được xác định theo
công thức chung dưới đây:
Ctv
= Cct x Nt x k
(1)
Trong đó:
- Ctv : Chi phí lập báo cáo đầu tư
(hoặc dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công trình);
- Cct : Chi phí xây dựng và thiết bị
(khi xác định chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật);
chi phí xây dựng (khi xác định chi phí thiết kế);
- Nt : Định mức chi phí lập báo cáo đầu
tư (hoặc dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công trình);
- k : Hệ số điều chỉnh mức chi phí lập báo cáo đầu
tư (hoặc dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công trình)
(nếu có).
12. Định mức chi phí được điều chỉnh trong
các trường hợp sau:
12.1 Đối với định mức chi phí lập dự án đầu
tư, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật:
- Dự án cải tạo, sửa chữa được điều chỉnh
với hệ số: k = 1,2.
- Dự án mở rộng có kết nối với dây chuyền
công nghệ của dự án hiện có (nếu chưa dự kiến kiến trước khi đầu tư) được điều
chỉnh với hệ số: k = 1,15. Các dự án mở rộng khác không được điều chỉnh.
- Dự án có tổng mức đầu tư ≤ 10 tỷ đồng,
xây dựng ở vùng sâu, vùng xa được điều chỉnh với hệ số: k = 1,15; xây dựng ở hải
đảo được điều chỉnh với hệ số: k = 1,25. Không áp dụng quy định này đối với các
dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thuộc chương trình 135 và chương trình xây dựng
trung tâm cụm xã miền núi, núi cao.
12.2 Đối với định mức chi phí thiết kế xây
dựng công trình:
a) Công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp,
mở rộng:
- Thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp :
+ Trường hợp thiết kế không thay đổi kết cấu
chịu lực của công trình: k =1,1.
+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết cấu
chịu lực của công trình hoặc thiết kế cải tạo, nâng cấp dây chuyền công nghệ, bổ
sung thiết bị: k=1,2.
+Trường hợp thiết kế có thay đổi kết cấu
chịu lực và móng của công trình hoặc hạng mục công trình: k=1,3.
- Thiết kế mở rộng có tính toán kết nối với
dây chuyền công nghệ của công trình hiện có: k = 1,15. Các trường hợp thiết kế
mở rộng khác: k = 1,0 .
b) Thiết kế xây dựng công trình có
10 tỷ tổng mức đầu tư hệ sốđồng
xây dựng ở vùng sâu, vùng xa được điều chỉnh với k=1,15; xây dựng ở hải đảo được
điều chỉnh với hệ số k= 1,2. Không áp dụng quy định này đối với các dự án đầu
tư xây dựng hạ tầng thuộc chương trình 135 và chương trình xây dựng trung tâm cụm
xã miền núi, núi cao.
c) Khi xác định chi phí thiết kế sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp hoặc mở rộng, chi phí xây dựng là chi phí xây dựng sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp hoặc mở rộng trong tổng dự toán (hoặc dự toán) được duyệt.
12.3 Khi áp dụng hệ số điều chỉnh định mức
thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng quy định tại phần III của văn bản
này thì không áp dụng hệ số điều chỉnh định mức sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở
rộng quy định tại điểm a mục 12.2 nêu trên.
13. Định mức chi phí thiết kế
xây dựng công trình được điều chỉnh giảm theo hệ số (k) cho các trường hợp thiết
kế xây dựng công trình dưới đây (không điều chỉnh giảm chi phí giám sát tác giả.
Chi phí giám sát tác giả trong trường hợp này được quy định tại điểm 19 của văn
bản) :
13.1. Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành:
+ Công trình thứ nhất: k =0,36
+ Công trình thứ hai trở đi: k =0,18
13.2. Thiết kế công trình lặp lại trong một
cụm công trình hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế:
+ Công trình thứ nhất không điều chỉnh,
theo đúng định mức quy định.
+ Công trình thứ hai: k =0,36
+ Công trình thứ ba trở đi: k =0,18
14. Định mức chi phí thiết kế các công
trình san nền bằng 40% định mức chi phí thiết kế công trình cấp IV của loại
công trình giao thông.
15. Khi lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư,
báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình có yêu cầu hồ sơ lập bằng hai thứ
tiếng thì định mức chi phí được điều chỉnh với hệ số k= 1,2.
16. Trường hợp không sử dụng báo cáo đầu
tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình đã
hoàn thành hoặc lập lại báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật;
thiết kế lại; hoặc sửa đổi báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật;
sửa đổi thiết kế; lập lại dự toán; tổng dự toán của công trình theo yêu cầu của
Chủ đầu tư (không phải do lỗi của nhà thầu tư vấn) thì Chủ đầu tư phải thanh
toán chi phí để thực hiện các công việc trên. Chi phí cho công việc thiết kế đã
hoàn thành nhưng không sử dụng được tính theo chi phí xây dựng (hoặc chi phí
thiết bị) trong tổng mức đầu tư được duyệt. Chi phí cho công việc lập báo cáo đầu
tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật đã hoàn thành nhưng không sử dụng và
các công việc nêu trên do các bên thoả thuận trong hợp đồng giao nhận thầu.
17. Chủ đầu tư phải trả khoản lãi theo lãi
suất của ngân hàng cho nhà thầu lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh
tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình đối với những khối lượng công việc
đã hoàn thành theo hợp đồng nhưng chủ đầu tư chậm thanh toán. Việc thanh toán
chi phí này do các bên thoả thuận trong hợp đồng giao nhận thầu lập báo cáo đầu
tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình.
18. Trường hợp cần nội suy định mức chi phí lập
báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng
công trình, áp dụng theo công thức
Nt
|
=
|
Nb
|
-
|
Nb
- Na
|
(Ct
- Cb) (2)
|
Ca
- Cb
|
Trong đó:
- Nt : Định mức chi phí lập báo
cáo đầu tư (hoặc dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công
trình) theo chi phí xây dựng và thiết bị hoặc chi phí xây dựng cần tính;
- Ct : Chi phí xây dựng và thiết
bị hoặc chi phí xây dựng cần tính định mức chi phí lập báo cáo đầu tư (hoặc dự
án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công trình);
- Ca : Chi phí xây dựng và thiết
bị hoặc chi phí xây dựng cận trên chi phí cần tính định mức chi phí lập báo cáo
đầu tư (hoặc dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công
trình);
- Cb : Chi phí xây dựng và thiết
bị hoặc chi phí xây dựng cận dưới chi phí cần tính định mức chi phí lập báo cáo
đầu tư (hoặc dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công
trình);
- Na : Định mức chi phí lập báo
cáo đầu tư (hoặc dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công
trình) tương ứng với Ca;
- Nb : Mức chi phí lập lập báo
cáo đầu tư (hoặc dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công
trình) tương ứng với Cb.
19. Trong chi phí thiết kế kỹ thuật đối với
công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước và chi phí thiết kế bản vẽ thi công đối với
công trình có yêu cầu thiết kế 2 bước tính theo định mức chi phí quy định tại
phần III của văn bản này đã bao gồm 10% chi phí giám sát tác giả.
20. Chi phí thiết kế khi áp dụng hệ số điều
chỉnh giảm định mức quy định tại điểm 13 được xác định theo công thức:
Ctk
= Cxd x Nt x (k + 0,1)
(3)
Trong đó:
- Ctk : Chi phí thiết kế công trình
(hoặc hạng mục công trình);
- Cxd: Chi phí xây dựng;
- Nt : Định mức chi phí thiết kế quy
định tại phần III của văn bản này;
- k: Hệ số điều chỉnh giảm định mức chi phí thiết
kế (nếu có).
- 0,1: Định mức chi phí giám sát tác giả
(10%).
21. Trường hợp thời gian giám sát tác giả
bị kéo dài so với quy định thì Chủ đầu tư phải xác định nguyên nhân của việc
kéo dài thời gian giám sát tác giả và trách nhiệm của các bên có liên quan. Nếu
việc kéo dài thời gian giám sát tác giả không do nhà thầu thiết kế gây ra thì
Chủ đầu tư cùng với nhà thầu thiết kế thống nhất tính bổ sung phần chi phí tăng
thêm này bằng dự toán và chịu trách nhiệm về việc tính bổ sung chi phí
này.
22. Việc lựa chọn chủng loại, chất lượng của
vật tư, thiết bị sử dụng vào công trình trong quá trình thiết kế do Chủ đầu tư
quyết định. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
23. Định mức chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu
tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình chưa quy định chi
phí để thực hiện các công việc sau:
- Khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
- Đo đạc, đánh giá hiện trạng công trình
phục vụ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng;
- Thiết kế di dời; thiết kế phá dỡ công
trình xây dựng;
- Thiết kế chế tạo thiết bị;
- Tham gia chạy thử và hiệu chỉnh thiết bị;
- Đưa tim, mốc thiết kế công trình ra thực
địa;
- Mô tả địa chất trong quá trình xây dựng
công trình nguồn thuỷ điện;
- Mua bản quyền trí tuệ thiết kế;
- Làm mô hình công trình;
- Đánh giá tác động môi trường; nghiên cứu
vi phân vùng động đất; lập báo cáo đánh giá khoáng sản trong khu vực ảnh hưởng
của công trình;
- Các công việc thiết kế khác.
Chi phí để thực hiện các công việc nêu trên được
xác định theo các văn bản hướng dẫn tương ứng hoặc bằng dự toán do Chủ đầu tư
quyết định. Trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Người quyết định
đầu tư quyết định. Nội dung dự toán chi phí như hướng dẫn trong phụ lục kèm
theo văn bản này.
24. Trường hợp lập báo cáo đầu tư, dự
án đầu tư và thiết kế xây dựng công trình có đặc thù riêng, khi áp dụng định mức
chi phí theo quy định của văn bản này không phù hợp và dự án có chi phí xây dựng
và thiết bị (đối với công việc lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư); chi
phí xây dựng (đối với công việc thiết kế) ngoài quy định tại văn bản này thì Chủ
đầu tư báo cáo Bộ quản lý ngành hoặc Sở xây dựng nơi xây dựng công trình để thoả
thuận với Bộ Xây dựng xác định định mức chi phí cho phù hợp.
25.Căn cứ yêu cầu cụ thể về tiến độ, về kỹ mỹ
thuật của công trình, về nội dung của công việc lập báo cáo đầu tư, dự án đầu
tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình (hoặc khi lập dự
án, thiết kế có sử dụng giải pháp công nghệ mới góp phần rút ngắn thời gian thi
công xây dựng, tăng hiệu quả sử dụng công trình hoặc khi sử dụng tiêu chuẩn thiết
kế của nước ngoài), Chủ đầu tư cùng với nhà thầu tư vấn lập dự án hoặc nhà thầu
thiết kế xây dựng công trình có thể thương thảo để điều chỉnh giá trị của hợp đồng
giao nhận thầu lập dự án hoặc thiết xây dựng công trình (tăng hoặc giảm), nhưng
mức điều chỉnh tăng không vượt quá 20% gía trị tính theo định mức chi phí quy định
tại văn bản này. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về giá trị điều
chỉnh của hợp đồng giao nhận thầu các công việc nêu trên.
26. Việc chuyển tiếp sang áp dụng định mức
chi phí quy định tại văn bản này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Phần 2:
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
BẢNG II.1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP BÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
Đơn
vị tính: %
Loại
công việc
|
Tên
công việc
|
Chi
phí xây dựng và thiết bị (tỷ đồng)
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
DD
|
Lập báo cáo đầu tư
|
0,067
|
0,062
|
0,043
|
0,025
|
0,020
|
0,017
|
CN
|
Lập báo cáo đầu tư
|
0,073
|
0,066
|
0,046
|
0,029
|
0,023
|
0,020
|
GT
|
Lập báo cáo đầu tư
|
0,046
|
0,042
|
0,028
|
0,017
|
0,013
|
0,011
|
TL
|
Lập báo cáo đầu tư
|
0,050
|
0,044
|
0,031
|
0,019
|
0,016
|
0,013
|
HTKT
|
Lập báo cáo đầu tư
|
0,049
|
0,043
|
0,030
|
0,018
|
0,014
|
0,012
|
Ghi chú: Định mức chi phí
lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình cho các loại công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật được áp dụng chung theo định mức tại bảng
II.1.
BẢNG II.2: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (DAĐT), LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH (BCKTKT)
Đơn vị tính:
%
Loại
CT
|
Tên
công việc
|
Chi
phí xây dựng và thiết bị (tỷ đồng)
|
≤
7
|
10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
DD
|
Lập DAĐT
|
0,682
|
0,546
|
0,448
|
0,368
|
0,273
|
0,215
|
0,191
|
0,164
|
0,139
|
0,111
|
0,089
|
CN
|
Lập DAĐT
|
1,167
|
0,934
|
0,794
|
0,63
|
0,467
|
0,368
|
0,345
|
0,299
|
0,242
|
0,207
|
0,145
|
GT
|
Lập DAĐT
|
0,56
|
0,41
|
0,374
|
0,298
|
0,244
|
0,176
|
0,150
|
0,131
|
0,112
|
0,089
|
0,072
|
TL
|
Lập DAĐT
|
0,681
|
0,491
|
0,447
|
0,357
|
0,291
|
0,225
|
0,191
|
0,156
|
0,134
|
0,107
|
0,086
|
HTKT
|
Lập DAĐT
|
0,585
|
0,428
|
0,389
|
0,312
|
0,253
|
0,182
|
0,156
|
0,137
|
0,117
|
0,094
|
0,075
|
Các loại CT
|
Lập BCKTKT
|
3,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Định mức chi phí lập dự án đầu tư xây dựng
công trình hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình của các loại công
trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật được áp dụng
chung theo định mức tại Bảng II.2.
2. Việc xác định tỷ trọng chi phí để thực
hiện phần thuyết minh và thiết kế cơ sở trong chi phí lập dự án đầu tư xây dựng
công trình, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình do các bên giao nhận
thầu thực hiện công việc trên quyết định.
Phần 3:
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLOẠI - CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
BẢNG III.1: ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH CÓ YÊU CẦU THIẾT KẾ 3 BƯỚC
Đơn vị tính: %
Chi
phí xây dựng công trình (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
đặc biệt
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
2.000
|
0,88
|
0,81
|
0,73
|
1.000
|
1,03
|
0,94
|
0,86
|
500
|
1,22
|
1,10
|
1,01
|
200
|
1,44
|
1,31
|
1,19
|
100
|
1,58
|
1,43
|
1,31
|
50
|
1,74
|
1,58
|
1,44
|
20
|
2,07
|
1,89
|
1,70
|
10
|
2,38
|
2,16
|
1,96
|
7
|
-
|
-
|
2,05
|
<=
3
|
-
|
-
|
2,28
|
BẢNG III.2: ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ THIẾT KẾ CỦA CÔNG TRÌNH CÓ YÊU CẦU THIẾT KẾ 2 BƯỚC
Đơn vị tính: %
Chi
phí xây dựng công trình (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
2.000
|
1,13
|
1,01
|
-
|
1.000
|
1,32
|
1,19
|
0,86
|
500
|
1,56
|
1,41
|
1,01
|
200
|
1,83
|
1,65
|
1,19
|
100
|
1,99
|
1,81
|
1,41
|
50
|
2,21
|
1,99
|
1,66
|
20
|
2,62
|
2,37
|
2,11
|
10
|
3,03
|
2,73
|
2,42
|
7
|
3,16
|
2,84
|
2,52
|
<=
3
|
3,51
|
3,16
|
2,81
|
Một số quy định cụ thể đối với công trình
dân dụng:
1. Định mức chi phí thiết kế
cho công trình dân dụng (danh mục công trình theo quy định của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ) được áp dụng chung theo quy định
tại Bảng III.1 và III.2. Đối với công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 3 bước
thì chi phí thiết kế bản vẽ thi công được tính bằng 55% định mức chi phí quy định
tại Bảng III.1
2. Định mức chi phí của một số công trình
dân dụng sau được điều chỉnh với các hệ số:
2.1. K=1,2 đối với các công trình có yêu cầu
thiết kế 3 bước: khách sạn; trường đại học quốc gia; công trình văn hoá cấp tỉnh,
thành phố, quốc gia; công trình tượng đài, đài tưởng niệm; bệnh viện trung
ương, quốc tế; nhà thi đấu thể thao có mái che; trụ sở làm việc cấp nhà nước;
trung tâm hội nghị quốc gia, quốc tế; tháp truyền hình.
2.2. Công trình ga hàng không, đài lưu
không, đài chỉ huy: cấp I: K = 1,1; cấp II: K = 1,2; cấp III: K = 1,34.
LOẠI
- CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
BẢNG III.3: ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH CÓ YÊU CẦU THIẾT KẾ 3 BƯỚC
Đơn vị tính: %
Chi phí xây
dựng công trình (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
đặc biệt
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
2.000
|
1,23
|
1,03
|
0,86
|
1.000
|
1,45
|
1,21
|
1,01
|
500
|
1,66
|
1,38
|
1,15
|
200
|
1,82
|
1,51
|
1,26
|
100
|
2,01
|
1,67
|
1,39
|
50
|
2,21
|
1,83
|
1,53
|
20
|
2,58
|
2,15
|
1,79
|
10
|
2,79
|
2,33
|
1,94
|
7
|
-
|
-
|
1,99
|
<=
3
|
-
|
-
|
2,29
|
BẢNG III.4:
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CỦA CÔNG TRÌNH CÓ YÊU CẦU THIẾT KẾ 2 BƯỚC
Đơn vị tính: %
Chi
phí xây dựng công trình (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
2.000
|
1,32
|
1,22
|
-
|
1.000
|
1,55
|
1,44
|
1,06
|
500
|
1,77
|
1,61
|
1,24
|
200
|
1,94
|
1,75
|
1,46
|
100
|
2,15
|
1,92
|
1,72
|
50
|
2,35
|
2,11
|
1,87
|
20
|
2,76
|
2,49
|
2,21
|
10
|
2,99
|
2,69
|
2,39
|
7
|
3,07
|
2,76
|
2,45
|
<=
3
|
3,53
|
3,17
|
2,83
|
Một số quy định cụ thể đối với công trình
công nghiệp:
1. Định mức chi phí thiết kế công trình
công nghiệp (danh mục công trình theo quy định của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16/12/2004 của Chính Phủ) được áp dụng chung theo quy định tại bảng III.3
và III.4. Đối với công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 3 bước thì chi phí
thiết kế bản vẽ thi công được tính bằng 60% định mức chi phí quy định tại bảng
III.3.
2. Định mức chi phí thiết kế công trình
nguồn nhiệt điện chưa quy định chi phí thiết kế các hạng mục: đập ngăn, trạm
phân phối điện, đường dây đấu nối. Định mức chi phí thiết kế công trình nguồn
thuỷ điện chưa quy định chi phí thiết kế các hạng mục: trạm biến áp, trạm phân
phối điện, đường dây nối từ trạm phân phối đến nhà máy, đập ngăn, hồ chứa, đập
tràn, hệ thống thông tin. Chi phí thiết kế các hạng mục nêu trên được tính bổ
sung ngoài định mức và được xác định theo định mức chi phí thiết kế quy định
cho công trình thủy lợi; trạm biến áp, đường dây tải điện, thông tin.
3. Định mức chi phí thiết kế của một số
công trình công nghiệp sau được điều chỉnh với các hệ số:
3.1. Công trình khai thác than, quặng (bao
gồm mỏ vật liệu):
- Công trình khai thác than, quặng lộ thiên: cấp
II: K = 1,2; cấp III: K = 1,35; cấp IV: K = 1,5.
- Công trình khai thác than, quặng hầm lò, công
trình tuyển than, quặng, làm giàu quặng: cấp I: K = 1,2; cấp II: K = 1,45; cấp
III: K = 1,6; cấp IV: K = 1,8.
- Định mức chi phí thiết kế quy định cho thiết kế
công trình khai thác than, quặng theo lò bằng. Trường hợp thiết kế công trình
khai thác than, quặng theo lò giếng (giếng nghiêng, giếng đứng) được điều chỉnh
với hệ số K = 1,3.
- Định mức chi phí thiết kế công trình sửa chữa,
cải tạo đối với công trình khai thác than, quặng lộ thiên được điều chỉnh theo
hệ số K = 3; đối với thiết kế công trình khai thác than, quặng hầm lò được điều
chỉnh với hệ số K = 1,5; đối với công trình sàng tuyển than, quặng được điều chỉnh
với hệ số K =1,2.
3.2. Công trình nguồn nhiệt điện có công
suất:
> 2.000MW:
|
K = 0,83
|
600MW ÷ 2.000MW:
|
K = 0,92
|
50MW ÷ < 600MW:
|
K = 1,20
|
5MW ÷ <50MW:
|
K = 1,40
|
3.3. Công trình nguồn thuỷ điện có công suất:
> 1000MW:
|
K = 1,0
|
300MW ÷ 1.000MW:
|
K = 1,20
|
30MW ÷<300MW:
|
K = 1,44
|
3MW ÷<30MW:
|
K = 1,59
|
< 3MW:
|
K = 2,1
|
3.4. Công trình trạm biến áp có cấp điện
áp:
500KV:
|
K = 2,40 của công trình cấp I
|
220KV; 110KV:
|
K = 2,15 của công trình cấp II
|
66KV :
|
K = 2,17 của công trình cấp
III
|
6KV ÷ 35 KV:
|
K= 2,57 của công trình cấp III
|
3.5. Công trình đường dây tải điện trên
không:
500KV:
|
K = 0,64 của công trình cấp I
|
110KV ÷ 220KV:
|
K = 0,85 của công trình cấp II
|
6KV ÷ 35KV:
|
K = 1,13 của công trình cấp
III
|
0,4KV:
|
K= 0,8 của công trình cấp III
|
3.6. Định mức chi phí đường dây ≥ 2 mạch,
đường dây phân pha đôi được áp dụng theo định mức quy định cho đường dây tải điện
trên không cùng cấp điện áp và điều chỉnh theo hệ số sau: đường dây ≥ 2 mạch: K
= 1,00; đường dây phân pha, cấp điện áp 220KV ÷ 500KV: K = 1,10; đường dây có nhiều cấp điện áp từ 35KV
trở lên: K = 1,20.
3.7. Đối với thiết kế cải tạo, sửa chữa, mở
rộng trạm biến áp, định mức chi phí thiết kế tính như quy định đối với công
trình xây dựng mới và được điều chỉnh như sau: trạm biến áp có cấp điện áp 6KV
÷ 110KV: K = 1,50; trạm biến áp có cấp điện áp 220KV: K = 1,35; trạm biến
áp có cấpđiện áp 500KV: K =
1,10.
3.8. Định mức chi phí thiết kế các công
trình trạm cắt, trạm tụ bù, trạm đo đếm với cấp điện áp ≤ 35kV được áp dụng như
định mức chi phí thiết kế của trạm biến áp có cấp điện áp 35kV.
3.9. Định mức chi phí thiết kế trạm bù có
cấp điện áp 500kV được tính như định mức chi phí thiết kế trạm biến áp 500kV.
3.10. Trạm biến áp dạng kín - trạm GIS, cấp
điện áp đến 220KV: áp dụng hệ số K = 1,35 so với định mức tỷ lệ chi phí thiết kế
của trạm biến áp thông thường.
3.11. Trạm biến áp dạng hợp bộ-trạm
Compact, cấp điện áp đến 220KV: áp dụng hệ số K =1,2 so với định mức chi phí
thiết kế của trạm biến áp thông thường.
3.12. Khi thiết kế khoảng vượt tuyến của
đường dây tải điện có yêu cầu phải có thiết kế riêng: K = 1,2 của phần vượt tuyến.
3.13. Công trình nhà máy xi măng: công suất
> 2 triệu tấn/năm K =1,20; công suất
1 ÷ 2 triệu tấn/năm K = 1,43; công suất < 1
triệu tấn/năm K = 1,58.
3.14. Công trình hoá chất:
- Hoá chất cơ bản, hoá chất tiêu dùng:
+ Sản lượng > 500.000 tấn/ngày:
|
K = 1,20
|
+ Sản lượng 100.000 ÷ 500.000 tấn/ngày
|
K
= 1,43
|
+ Sản lượng <100.000 tấn/ngày:
|
K = 1,6
|
- Công trình hoá dược, hoá mỹ phẩm:
+ Sản lượng 50.000 ÷ 300.000tấn/ngày:
|
K = 1,2
|
+ Sản lượng <50.000 tấn/ngày:
|
K = 1,34
|
- Hoá chất sản xuất phân bón URE, DAP:
+ Sản lượng > 1.000.000 tấn/ngày:
|
K = 1,20
|
+ Sản lượng 500.000 ÷ 1.000.000 tấn/ngày:
|
K = 1,30
|
+ Sản lượng <500.000 tấn/ngày:
|
K = 1,60
|
3.15. Trường hợp thiết kế dây chuyền công
nghệ có hệ thống điều khiển tự động hoá SCADA, DCS (Distributed Control System,
System Control and Data Acquisition) của công trình hoá chất: K = 1,15.
3.16. Công trình kho xăng dầu:
+ Công trình cấp II:
|
K = 1,20
|
+ Công trình cấp III:
|
K = 1,30
|
+ Công trình cấp IV:
|
K = 1,50
|
- Công trình kho chứa khí hoá lỏng :
+ Công trình cấp I:
|
K = 1,10
|
+ Công trình cấp II:
|
K = 1,40
|
+ Công trình cấp III:
|
K = 1,60
|
4. Định mức chi phí thiết kế công trình cáp
ngầm áp dụng theo quy định tại Bảng CN1 dưới đây:
Bảng CN1
Đơn vị tính:
%
Chi
phí XD và TB
(tỷ đồng)
Cấp điện áp
|
≤
5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
Cáp ngầm điện áp < 6KV
|
1,7
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
0,95
|
0,85
|
Cấp ngầm điện áp 6 110KV
|
1,90
|
1,60
|
1,45
|
1,30
|
1,20
|
1,05
|
0,95
|
Cáp ngầm điện áp 220KV
|
1,50
|
1,30
|
1,15
|
1,05
|
0,95
|
0,85
|
0,75
|
5. Trường hợp công trình hoá chất, khai thác than,
quặng, xi măng có chi phí thiết bị ≥ 50% chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng
dự toán hoặc dự toán thì chi phí thiết kế trong trường hợp này được tính bằng cặp
trị số định mức tỷ lệ % theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (quy định
trong các Bảng III.3, III.4 và CN2):
Bảng CN2
Đơn vị tính: %
Số
TT
|
Công
trình
|
Chi
phí thiết bị (tỷ đồng)
|
≤5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
3.000
|
1
|
Công trình hoá chất
|
1,10
|
1,0
|
0,90
|
0,85
|
0,80
|
0,70
|
0,60
|
0,55
|
0,45
|
2
|
Công trình khai thác than, qụăng
(mỏ vật liệu):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mỏ lộ thiên
|
0,95
|
0,85
|
0,80
|
0,75
|
0,70
|
0,60
|
0,55
|
050
|
040
|
|
- Mỏ hầm lò
|
1,15
|
1,0
|
0,95
|
0,90
|
0,80
|
0,75
|
0,65
|
0,60
|
0,50
|
3
|
Công trình SX xi măng
|
-
|
-
|
-
|
1,15
|
1,10
|
1,05
|
1,01
|
0,96
|
0,80
|
4
|
Công trình công nghiệp khác
|
0,88
|
0,80
|
0,72
|
0,68
|
0,64
|
0,56
|
0,48
|
0,44
|
0,36
|
6. Định mức chi phí các công trình tuyến ống
cấp xăng dầu; công trình sửa chữa, bảo dưỡng máy bay; công trình thông tin, chiếu
sáng cho sân bay áp dụng định mức quy định tại bảng III.3 và III.4 của
loại công trình công nghiệp.
7. Đối với công trình công nghiệp lọc hoá
dầu không quy định tại Bảng III.3 và III.4 Chi phí thiết kế các công trình công
nghiệp lọc hoá dầu xác định bằng dự toán riêng.
LOẠI
- CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
BẢNG III.5: ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH CÓ YÊU CẦU THIẾT KẾ 3 BƯỚC
Đơn vị tính: %
Chi phí xây
dựng công trình (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
đặc biệt
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
2.000
|
0,76
|
0,48
|
0,44
|
1.000
|
0,91
|
0,57
|
0,52
|
500
|
1,06
|
0,67
|
0,61
|
200
|
1,145
|
0,73
|
0,67
|
100
|
1,26
|
0,81
|
0,73
|
50
|
1,46
|
0,87
|
0,80
|
20
|
1,67
|
1,05
|
0,94
|
10
|
1,81
|
1,11
|
1,01
|
7
|
-
|
-
|
1,04
|
<=
3
|
-
|
-
|
1,21
|
BẢNG III.6:
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CỦA CÔNG TRÌNH CÓ YÊU CẦU THIẾT KẾ 2 BƯỚC
Đơn vị tính:
%
Chi
phí xây dựng công trình (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
2.000
|
0,67
|
0,55
|
0,48
|
1.000
|
0,79
|
0,65
|
0,57
|
500
|
0,93
|
0,77
|
0,66
|
200
|
1,03
|
0,92
|
0,78
|
100
|
1,12
|
1,03
|
0,92
|
50
|
1,23
|
1,13
|
1,01
|
20
|
1,45
|
1,31
|
1,18
|
10
|
1,56
|
1,42
|
1,28
|
7
|
1,61
|
1,46
|
1,31
|
<=
3
|
1,85
|
1,68
|
1,52
|
Một số quy định cụ thể đối với công
trình giao thông:
1. Định mức chi phí thiết kế công trình
giao thông (danh mục công trình theo quy định của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16/12/2004 của Chính Phủ) được áp dụng chung theo quy định tại bảng III.5
và III.6. Đối với công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước thì chi phí thiết kế bản
vẽ thi công được tính bằng 55% định mức chi phí quy định tại bảng III.5.
2. Định mức chi phí thiết kế của một số
công trình giao thông sau được điều chỉnh với các hệ số:
2.1. Công trình hầm đường ô tô, hầm đường
sắt, hầm cho người đi bộ, các nút giao thông khác mức: cấp I: K = 1,50; cấp II:
K = 1,65; cấp III: K = 1,86; cấp IV: K = 1,95.
2.2. Công trình cải tạo, sửa chữa đường sắt,
cầu đường sắt: K = 1,5. Khi chi phí xây dựng cải tạo, sửa chữa ≤ 1000 triệu đồng
đối với công trình cầu đường sắt và công trình đường giao của đường sắt: K =
3,3.
2.3. Công trình đường băng hạ cất cánh, đường
lăn, sân đỗ máy bay: cấp I: K = 1,56; cấp II: K = 1,72; cấp III: K = 1,82; cấp
IV: K = 1,95.
LOẠI
- CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
BẢNG III.7: ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH CÓ YÊU CẦU THIẾT KẾ 3 BƯỚC
Đơn vị tính: %
Chi phí xây
dựng công trình (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
đặc biệt
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
2.000
|
0,96
|
0,87
|
0,76
|
1.000
|
1,13
|
1,02
|
0,91
|
500
|
1,34
|
1,21
|
1,06
|
200
|
1,57
|
1,43
|
1,31
|
100
|
1,72
|
1,55
|
1,42
|
50
|
1,91
|
1,73
|
1,57
|
20
|
2,25
|
2,05
|
1,86
|
10
|
2,59
|
2,35
|
2,13
|
7
|
-
|
-
|
2,22
|
<=
3
|
-
|
-
|
2,49
|
BẢNG III.8: ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ THIẾT KẾ CỦA CÔNG TRÌNH CÓ YÊU CẦU THIẾT KẾ 2 BƯỚC
Đơn vị tính:
%
Chi
phí xây dựng công trình (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
2.000
|
1,17
|
1,03
|
0,75
|
1.000
|
1,38
|
1,21
|
0,89
|
500
|
1,62
|
1,42
|
1,04
|
200
|
2,01
|
1,67
|
1,23
|
100
|
2,19
|
1,96
|
1,44
|
50
|
2,41
|
2,16
|
1,70
|
20
|
2,87
|
2,58
|
2,31
|
10
|
3,29
|
2,98
|
2,63
|
7
|
3,42
|
3,11
|
2,74
|
<=
3
|
3,83
|
3,42
|
3,05
|
Một số quy định cụ thể đối với công
trình thuỷ lợi:
1. Định mức chi phí thiết kế
công trình thuỷ lợi (danh mục công trình theo quy định của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ) được áp dụng chung theo quy định tại
bảng III.7 và III.8. Đối với công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước thì chi phí
thiết kế bản vẽ thi công được tính bằng 55% định mức chi phí quy định tại bảng
III.7.
2. Định mức chi phí thiết kế của một số
công trình thuỷ lợi sau được điều chỉnh với các hệ số:
2.1. Thiết kế cải tạo, sửa chữa, mở rộng
công trình thuỷ lợi: K = 1,5
2.2. Công trình đập đất, đá, bê tông, tràn
xả lũ, cống dưới đê đập, trạm bơm, cống đồng bằng, tường chắn thuộc công trình
đầu mối thuỷ lợi: cấp đặc biệt: K = 1,0; cấp I: K = 1,1; cấp II: K = 1,2; cấp
III: K = 1,35; cấp IV: K = 1,7
2.3. Thiết kế khoan phụt xử lý nền và thân
công trình thủy lợi thuộc loại nào được tính như trị số định mức quy định cho
công trình thủy lợi loại đó, nhưng tính theo chi phí xây dựng của phần khoan phụt.
2.4. Công trình phụ trợ (theo định mức của
công trình chính) và điều chỉnh với hệ số:
+ Kênh dẫn dòng, đê quai ngăn nước: K = 0,8
+ Hầm, tuy nen dẫn dòng: K =1,1
3. Trường hợp công trình nhà trạm bơm thuỷ
lợi, cửa van, thiết bị đóng mở cửa cống đồng bằng và tràn có chi phí thiết bị ≥
50% chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng dự toán hoặc dự toán thì chi phí
thiết kế trong trường hợp này được tính bằng cặp trị số định mức tỷ lệ % theo
chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (quy định trong các Bảng III.7, III.8 và
TL1):
Bảng TL1
Đơn vị tính: %
Chi
phí thiết bị (tỷ đồng)
|
Định
mức
|
500
|
0,30
|
100
|
0,48
|
50
|
0,60
|
≤
5
|
1,08
|
4. Đối với thiết kế chế tạo cửa và thiết bị đóng
mở, tủ, bảng điện điều khiển và các chi tiết phi tiêu chuẩn khác của công trình
thuỷ lợi thì được bổ sung thêm chi phí thiết kế chế tạo quy định tại Bảng TL2
dưới đây:
Bảng TL2
Đơn vị tính:
%
Chi
phí thiết bị chế tạo (tỷ đồng)
|
Định
mức
|
>
10
|
2,0
|
10
|
3,0
|
5
|
3,5
|
≤
2
|
4,0
|
LOẠI - CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
BẢNG III.9: ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH CÓ YÊU CẦU THIẾT KẾ 3 BƯỚC
Đơn vị tính: %
Chi phí xây
dựng công trình (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
đặc biệt
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
2.000
|
0,72
|
0,61
|
0,57
|
1.000
|
0,84
|
0,72
|
0,67
|
500
|
0,99
|
0,85
|
0,78
|
200
|
1,18
|
1,07
|
0,98
|
100
|
1,29
|
1,17
|
1,06
|
50
|
1,42
|
1,31
|
1,18
|
20
|
1,69
|
1,54
|
1,41
|
10
|
1,95
|
1,77
|
1,61
|
7
|
-
|
-
|
1,68
|
<=
3
|
-
|
-
|
1,86
|
BẢNG III.10: ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ THIẾT KẾ CỦA CÔNG TRÌNH CÓ YÊU CẦU THIẾT KẾ 2 BƯỚC
Đơn vị tính:
%
Chi
phí xây dựng công trình (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
2.000
|
0,87
|
0,84
|
0,64
|
1.000
|
1,02
|
0,99
|
0,76
|
500
|
1,21
|
1,17
|
0,89
|
200
|
1,51
|
1,29
|
0,92
|
100
|
1,64
|
1,48
|
1,23
|
50
|
1,81
|
1,62
|
1,35
|
20
|
2,15
|
1,94
|
1,72
|
10
|
2,48
|
2,23
|
1,98
|
7
|
2,58
|
2,32
|
2,07
|
<=
3
|
2,87
|
2,58
|
2,31
|
Một số quy định cụ thể đối
với công trình hạ tầng kỹ thuật:
1. Định mức chi phí thiết kế công trình hạ
tầng kỹ thuật (danh mục công trình theo quy định của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ) được áp dụng chung theo quy định tại
bảng III.9 và III.10. Đối với công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước thì chi phí
thiết kế bản vẽ thi công được tính bằng 55% định mức chi phí quy định tại bảng
III.9.
2. Định mức chi phí thiết kế của một số
công trình hạ tầng kỹ thuật sau được điều chỉnh với các hệ số:
2.1. Công trình cấp thoát nước:
+ Công trình cấp nước (không bao gồm tuyến ống):
cấp II: K = 1,20; cấp III: K = 1,40; cấp IV: K = 1,55
+ Công trình thoát nước và xử lý chất thải, nước
thải (không bao gồm tuyến ống): cấp I: K = 1,15; cấp II: K = 1,25; cấp III: K =
1,35; cấp IV: K= 1,60
+ Công trình tuyến ống cấp nước, thoát nước: cấp
III: K = 1,20; cấp IV: K= 1,30
+ Công trình tuyến ống cấp nước có đường kính
< 150mm: K = 1,20
+ Thiết kế tuyến ống cấp nước vượt sông: K =
1,20 của phần vượt sông
+ Thiết kế tuyến ống dẫn nước sạch sử dụng ống
nhựa (sản xuất trong nước): K = 1,40.
2.2. Công trình bưu chính viễn thông được
quy định ở bảng HTKT1 dưới đây:
Bảng HTKT1
Đơn vị tính: %
Công
trình
|
Chi
phí xây dựng và thiết bị (tỷ đồng)
|
≤
5
|
10
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1. Công trình cáp chôn trực tiếp
|
1,83
|
1,4
|
1,3
|
1,1
|
0,95
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
2. Công trình tuyến cáp chôn
qua sông
|
1,9
|
1,5
|
1,4
|
1,3
|
1,1
|
1,0
|
0,9
|
0,7
|
3. Công trình cống bể cáp và
kéo cáp, công trình tuyến cáp treo
|
2,1
|
1,6
|
1,5
|
1,35
|
1,15
|
1,05
|
0,95
|
0,8
|
- Định mức chi phí thiết kế
công trình bưu chính viễn thông ở bảng HTKT1 quy định cho công trình cấp II, đối
với công trình ở cấp khác áp dụng như sau: cấp đặc biệt: xác định bằng dự toán;
cấp I: K = 1,10; cấp III: K = 0,95; cấp IV: K = 0,90.
- Định mức chi phí thiết kế công trình tín
hiệu và lắp đặt máy thông tin đường sắt áp dụng định mức quy định tại bảng
HTKT1. Đối với trường hợp chi phí xây dựng và thiết bị ≤ 1 tỷ đồng thì định mức
chi phí thiết kế được điều chỉnh với hệ số k = 1,3.
2.3. Định mức chi phí thiết kế công trình
máy thông tin theo quy định tại bảng HTKT2 dưới đây:
Bảng HTKT2
Đơn vị tính:
%
Công
trình
|
Chi
phí xây dựng và thiết bị (tỷ đồng)
|
|
≤
5
|
10
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1. Các loại tổng đài host, vệ
tinh, độc lập
|
1,00
|
0,75
|
0,60
|
0,50
|
0,45
|
0,35
|
0,25
|
0,15
|
2. Các loại tổng đài MSC, BSC,
truy nhập thuê bao, nhắn tin
|
0,90
|
0,70
|
0,55
|
0,45
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
3. Hệ thống thiết bị truyền dẫn
quang
|
1,35
|
0,80
|
0,60
|
0,50
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
4. Hệ thống truyền dẫn vi ba
|
1,70
|
1,40
|
1,30
|
0,80
|
0,60
|
0,45
|
0,30
|
0,15
|
5. Mạng viễn thông nông thôn
|
2,80
|
1,75
|
1,40
|
0,90
|
0,65
|
0,50
|
0,35
|
0,20
|
6. Mạng Internet, voip, thiết
bị mạng NGN
|
1,00
|
0,75
|
0,60
|
0,50
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
7. Hệ thống tiếp đất chống sét
(cả thiết bị)
|
2,15
|
1,05
|
0,85
|
0,65
|
0,55
|
0,35
|
0,25
|
0,2
|
8. Trạm thông tin vệ tinh Vsát
|
1,80
|
1,30
|
1,10
|
0,90
|
0,70
|
0,50
|
0,35
|
0,20
|
9. Thiết bị trạm BTS, CS, điện
thoại thẻ
|
1,25
|
0,7
|
0,50
|
0,35
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
0,10
|
9. Thiết bị trạm BTS, CS, điện
thoại thẻ
|
1,25
|
0,7
|
0,50
|
0,35
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
0,10
|
9. Thiết bị trạm BTS, CS, điện
thoại thẻ
|
1,25
|
0,7
|
0,50
|
0,35
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
0,10
|
9. Thiết bị trạm BTS, CS, điện
thoại thẻ
|
1,25
|
0,7
|
0,50
|
0,35
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
0,10
|
- Định mức chi phí thiết kế
công trình máy thông tin ở bảng HTKT2 quy định cho công trình cấp I, đối với
công trình khác cấp I áp dụng như sau: cấp II: K = 0,95; cấp III, IV: K =
0,90.
- Định mức chi phí thiết kế các công trình
máy thông tin bưu điện quy định tại bảng HTKT2 trên đây được điều chỉnh trong
các trường hợp sau:
+ Công trình sử dụng thiết bị đồng bộ,
không phải thiết kế dây chuyền công nghệ, điều chỉnh với kệ số k = 0,6.
+ Công trình thiết kế mở rộng không phân
biệt mở rộng phải thêm giá hay card (trừ lắp đặt trạm mới), điều chỉnh hệ số k
= 0,4.
+ Công trình lặp lại trong một cụm công
trình hoặc trong một dự án, áp dụng quy định tại điểm 12.2 phần quy định chung
của văn bản này; Riêng công trình (hoặc trạm) lặp lại từ thứ 11 trở đi, điều chỉnh
với hệ số k = 0,1.
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG DỰ TOÁN CHI PHÍ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC
LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÓ YÊU CẦU PHẢI LẬP DỰ TOÁN
TT
|
Thành
phần chi phí
|
Diễn
giải
|
Thành
tiền (đ)
|
Cơ
cấu tỉ trọng của dự toán chi phí trước thuế
(%)
|
1
|
Chi
phí nhân công
|
|
|
38
÷ 44
|
|
- Tiền lương và phụ cấp lương,
BHXH, công đoàn, BHY tế của bộ phận trực tiếp:
|
Công
x đơn giá
.............
|
|
|
|
+ Chủ nhiệm đồ án thiết kế
|
|
|
|
|
+ Kiến trúc sư A, B....
|
|
|
|
|
+ Kỹ sư A, B ...
|
|
|
|
|
+ Kỹ thuật viên A, B ...
|
|
|
|
2
|
Chi phí khấu hao máy, thiết
bị
|
|
|
10
÷ 15
|
|
- Máy tính
|
|
|
|
|
- Máy (thiết bị) khác
|
|
|
|
3
|
Chi phí vật liệu, văn phòng
phẩm
|
|
|
7
÷ 9
|
|
- Giấy
- Mực in
|
Khối
lượng x đơn giá
..............
|
|
|
|
- Văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
- Vật liệu khác
|
..............
|
|
|
4
|
Chi phí chung
|
45%
x (1+2+3)
|
|
20
÷ 25
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
4
÷ 7
|
6
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
6%
x (1+2+3+4+5)
|
|
6
|
7
|
Thuế giá trị gia tăng
(GTGT)
|
Mức
thuế suất theo quy định x (1+2+3+4+5+6)
|
|
|
|
Tổng cộng (1 đến 7)
|
|
|
|
Quyết định 11/2005/QĐ-BXD về Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 về Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
27.992
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|