|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2001/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Kiểm
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số: 15/2001/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH
MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
-
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định nhiệm
vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý thà nước của các Bộ, cơ quan ngang
Bộ.
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04/3/1994 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy
chế Quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư
và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của
Chính phủ.
- Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm
theo Quyết định này "Định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng".
Điều 2: Quyết định này
thay thế cho Quyết định số 14/2000/QĐ-BXD ngày 20/7/2000 của Bộ trưởng Bộ xây
dựng về việc ban hành "Định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng" và
có hiệu lực thi hành thống nhất trong cả nước kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2001.
Điều 3: Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG
(Ban hành theo Quyết định số 15/2001/QĐ-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phần I:
QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng
(sau đây gọi tắt là định mức chi phí tư vấn) trong văn bản này là căn cứ để xác
định chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng; chi phí tư vấn này được tính trong tổng
dự toán công trình.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng định mức chi
phí tư vấn:
2.1. Đối tượng áp dụng: các công việc tư vấn
của:
-
Dự án; tiểu dự án; dự án thành phần;
-
Gói thầu trong kế hoạch đấu thầu được duyệt.
2.2.
Phạm vi áp dụng: Các dự án được đầu tư bằng các nguồn vốn sau:
-
Vốn Ngân sách Nhà nước;
-
Vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh;
-
Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước;
-
Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.
2.3.
Chi phí tư vấn cho các dự án đầu tư bằng các nguồn vốn khác (không quy định tại
điểm 2.2) do các bên giao, nhận thầu tư vấn thoả thuận trên cơ sở định mức chi
phí tư vấn quy định trong văn bản này. Chi phí tư vấn cho các dự án đầu tư bằng
100% vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam) do các bên giao, nhận thầu tư vấn thoả thuận theo thông lệ quốc tế.
3. Trong văn bản này quy định định mức chi
phí tư vấn cho một số công việc sau:
3.1.
Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
3.2.
Lập báo cáo nghiên cứu khả thi;
3.3.
Lập báo cáo đấu tư;
3.4.
Thẩm định dự án đầu tư; Thẩm định thiết kế kỹ thuật; Thẩm định tổng dự toán
(trường hợp thuê các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện các công việc
này);
3.5.
Lập hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp;
3.6.
Lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật tư thiết bị và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu
mua sắm vật tư thiết bị;
3.7.
Giám sát thi công xây dựng;
3.8.
Giám sát lắp đặt thiết bị.
Các
công việc tư vấn khác chưa được quy định định mức trong văn bản này thì chi phí
để thực hiện công việc tư vấn được xác định theo hướng dẫn tại điểm 14 và điểm
15 trong văn bản này.
4. Nội dung và sản phẩm của từng công việc tư
vấn nêu trên được quy định tại các văn bản sau:
-
Đối với các công việc 3.1; 3.2; 3.3: theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
đối với công việc 3.2 và 3.3 đã bao gồm thiết kế sơ bộ.
-
Đối với công việc 3.4: theo quy định trong Quy chế Quản lý đầu tư và xây
dựng-ban hành theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ,
Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung
một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành theo Nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư; Bộ Xây dựng.
-
Đối với các công việc 3.5; 3.6: theo quy định trong Quy chế Đấu thầu ban hành
kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chỉnh phủ, Nghị định số
14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế
Đấu thầu ban hành kèm theo Nghi định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính
phủ và Thông tư số 04/2000/TT-BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn thực hiện Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghi định số
88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ.
-
Đối với công việc 3.7; 3.8: theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quy định quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
5. Chi phí tính trong định mức chi phí tư vấn
đầu tư và xây dựng quy định tại phần II của văn bản này bao gồm các khoản: chi
phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí máy móc thiết bị; chi phí quản lý; chi
phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ; bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và thu nhập
chịu thuế tính trước.
Ngoài
ra, chi phí mua bảo hiểm sản phẩm tư vấn (theo quy đỉnh tại Điều 15 và Điều 55
Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ) được tính bổ sung bằng
5% so với chi phí tính theo định mức nói trên.
6. Định mức chi phí tư vấn được quy định theo
nhóm công trình như sau:
-
Nhóm I: Công trình khai khoáng; luyện kim; hoá chất; cơ khí; điện năng; vật
liệu xây dựng; công nghiệp nhẹ; công trình chế biến thuỷ sản; kho xăng dầu; các
công trình chế biến và hoá dầu; các kho chứa chất nổ và vật liệu nổ.
Nhóm
II: Công trình cấp thoát nước; tuyến ống dẫn dầu, dẫn khí; đường dây tải điện;
trạm biến áp; thông tin bưu điện; tín hiệu; chiếu sáng, các công trình kho
không thuộc nhóm 1.
Nhóm
III: Công trình nông nghiệp; thuỷ sản; lâm nghiệp; thuỷ lợi.
Nhóm
IV: Công trình đường giao thông: đường sắt; đường bộ; đường cất, hạ cánh máy
bay, đường lăn; sân đỗ máy bay; công trình cầu; nút giao thông; phao tiêu báo
hiệu; công trình hầm giao thông; bến phà; cảng sông; cảng biển; công trình
thuỷ; công trình ga đường sắt và các công trình giao thông khác.
-
Nhóm V: Công trình dân dụng: nhà ở; khách sạn, công trình văn hoá, giáo dục;
công trình y tế, thể dục thể thao; công trình thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm
việc; văn phòng; trụ sở và các công trình công cộng khác.
7. Định mức chi phí tư vấn được quy định như
sau:
7.1.
Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (3.1) tính bằng tỷ lệ %
của giá trị xây lắp và thiết bị công trình (chưa có thuế giá trị gia tăng)
trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được duyệt.
7.2.
Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi (3.2); lập báo cáo đầu tư
(3.3); thẩm định dự án đầu tư (3.4): tính bằng tỷ lệ % của giá trị xây lắp và
thiết bị công trình (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong báo cáo nghiên cứu
khả thi (hoặc báo cáo đầu tư) được duyệt.
7.3.
Định mức chi phí cho các công việc: thẩm định thiết kế kỹ thuật; thẩm định tổng
dự toán (3.4); lập hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu
xây lắp (3.5); giám sát thi công xây dựng (3.7): tính bằng tỷ lệ % của giá trị
dự toán xây lắp công trình (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán
được duyệt.
7.4.
Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật tư thiết bị và phân tích đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư thiết bị (3.6) và giám sát lắp đặt thiết bị
(3.8): tính bằng tỷ lệ % của giá trị dự toán thiết bị công trình (chưa có thuế
giá trị gia tăng) trong tổng dự toán được duyệt.
8. Trường hợp dự án đầu tư có sử dụng vật tư,
thiết bị cũ thì các giá trị nói tại điểm 7 (làm căn cứ để xác định định mức chi
phí tư vấn) được tính theo giá trị vật tư thiết bị mới tương ứng. Các giá trị
này phải được chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán công trình.
9. Xác định chi phí tư vấn đầu tư và xây
dựng:
9.1. Chi phí cho từng công việc tư vấn đầu tư
và xây dựng chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo công thức tổng
quát sau:
Ci = Gi x Ni x (ki + 0,05)
(1)
Trong
đó:
-
Ci: Chi phí cho công việc tư vấn thứ i, đơn vị tính: giá trị;
-
Ni: Định mức chi phí cho công việc tư vấn thứ i quy định tại phần II của văn
bản này; đơn vị tính: %. Trường hợp cần nội suy Ni, theo hướng dẫn tại điểm 10
của văn bản này.
-
Gi: Giá trị tương ứng (chưa có thuế giá trị gia tăng) dùng để tính chi phí cho
công việc tư vấn thứ i theo quy định tại điểm 7 và phần II trong văn bản này.
Trường
hợp chưa có giá trị theo đúng quy định tại điểm 7 thì chủ đầu tư và các bên
thoả thuận tạm tính giá trị Gt. Khi đã có các giá trị Gi theo đúng quy định thì
chi phí tư vấn được xác định chính thức. Trong thời gian chưa xác định chính
thức thì chi phí tạm ứng cho bên tư vấn đã thực hiện công việc tư vấn không quá
70% chi phi tư vấn xác định theo Gi tạm tính nói trên.
-
0,05: Chi phí bảo hiểm sản phẩm tư vấn.
-
ki: Hệ số điều chỉnh định mức chi phí tư vấn và được xác định trong các trường
hợp sau:
+
Đối với các dự án cải tạo, sửa chữa được điều chỉnh với hệ số k = 1,2;
+
Định mức chi phí cho các công việc tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi (báo
cáo đầu tư), giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị của các dự
án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 10 tỷ đồng xây dựng ở vùng sâu, vùng xa được điều
chỉnh với hệ số k = 1,15; xây dựng ở hải đảo được điều chỉnh với hệ số k: 1,25.
Không áp dụng quy định này đối với các công trình hạ tầng thuộc chương trình
135 và chương trình xây dựng trung tâm cụm xã miền núi, vùng cao.
+
Đối với các dự án có hồ sơ yêu cầu lập bằng tiếng nước ngoài được điều chỉnh
với hệ số k: 1,2.
9.2.
Chi phí cho từng công việc tư vấn có thuế giá trị gia tăng: được tính như quy
định ở điểm (9.1) và cộng với phần thuế giá trị gia tăng tương ứng. Thuế suất
giá trị gia tăng đối với công việc tư vấn thực hiện theo quy định hiện hành.
9.3.
Bảng 4 phần II của văn bản này quy định định mức chi phí cho trường hợp thuê
chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thẩm định dự án đầu tư, thẩm định thiết kế kỹ
thuật, thẩm định tổng dự toán. Tổ chức tư vấn thực hiện công việc thẩm định
tổng dự toán phải có đủ năng lực chuyên môn về định mức, đơn giá, dự toán xây
dựng. Riêng trường hợp chỉ thuê chuyên gia thẩm định các công việc nêu trên thì
chi phí thuê chuyên gia được xác định trên cơ sở dự toán chi phí (nội dung dự
toán chi phí thuê chuyên gia như hướng dẫn trong phụ lục kèm theo văn bản này)
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán phê
duyệt. Mức chi phí thuê chuyên gia thẩm định không vượt quá 60% mức chi phí như
đã quy định trên.
9.4. Định mức chi phí tư vấn cho công việc
giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị được quy định theo đúng
thời gian xây dựng ghi trong quyết định đầu tư. Trường hợp thời gian giám sát
bị kéo dài so với quy định (không do bên tư vấn giám sát gây ra) làm tăng chi
phí giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị so với định mức, thi bên tư
vấn giám sát được tính bổ sung phần chi phí tăng thêm này (tương ứng với phần
thời gian giám sát bị kéo dài) theo công thức tổng quát sau:
Trong
đó:
Ck:
Chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng hoặc lắp đặt thiết bị cần tính bổ
sung cho khoảng thời gian giám sát bị kéo dài so với quy định; đơn vị tính: giá
trị;
Cd:
Chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng hoặc lắp đặt thiết bị cho thời
gian giám sát theo quy định (tính theo quy định trong văn bản này); đơn vị
tính: giá trị;
TGd:
Thời gian giám sát theo quy định; đơn vị tính: tháng.
TGk:
Thời gian giám sát bị kéo dài so với quy định; đơn vị tính: tháng.
10. Trường hợp cần nội suy định mức chi phí
tư vấn; thì áp dụng theo công thức tổng quát sau:
Nit = Nib -
|
Nib - Nia
|
x
(Git - Gib)
|
(3)
|
Gia - Gib
|
Trong
đó.
+
Nit: Định mức chi phí cho công việc tư vấn thứ i theo quy mô giá trị
cần tính; đơn vị tính: %;
+
Git: Quy mô giá trị của công việc tư vấn thứ i cần tính định mức chi
phí; đơn vị tính: giá trị;
+
Gia: Quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính định mức (quy
định trong phần II của văn bản); đơn vị tính: giá trị;
+
Gib: Quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính định mức (quy
định trong phần II của văn bản); đơn vị tính: giá trị;
+
Nia: Định mức chi phí cho công việc tư vấn thứ i tương ứng Gia (quy
định trong phần II của văn bản); đơn vị tính: %;
+
Nib: Định mức chi phí cho công việc tư vấn thứ i tương ứng Gib (quy
định trong phần II của văn bản này); đơn vị tính: %.
11. Trường hợp chủ đầu tư hoặc ban quản lý dự
án có đủ năng lực và được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thực hiện kiêm
nhiệm một số công việc tư vấn đầu tư và xây dựng theo quy định hiện hành thì chủ
đầu tư hoặc ban quản lý dự án được hưởng chi phí để thực hiện các công việc tư
vấn này theo dự toán chi phí được cơ quan phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng
dự toán phê duyệt nhưng tối đa không lớn hơn 60% định mức chi phí tư vấn của
công việc tương ứng theo quy định.
Trường
hợp các chủ đầu tư có các tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng trực thuộc thì được
hưởng toàn bộ chi phí quy định tại văn bản này.
12. Trường hợp các công việc tư vấn lập và
thẩm định dự án đã hoàn thành theo hợp đồng nhưng dự án không được thực hiện
(không phải do lỗi của đơn vị tư vấn) thì chi phí cho các công việc tư vấn này
được thanh toán theo hợp đồng đã ký trên cơ sở quy định tại khoản 3 Điều 32
Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chinh phủ.
13. Chi phí tư vấn cho các công việc dưới đây
chưa tính trong định mức chi phí. Chi phí thực hiên các công việc này được xác
định bằng cách lập dự toán:
13.1.
Lập dự án phục vụ di dân tái định cư của dự án nhóm A; tính toán thuỷ lực mạng
lưới sông toàn khu vực v. v... khi được cơ quan phê duyệt dự án chấp
thuận.
13.2.
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường yêu cầu như một dự án riêng' biệt theo
quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
14.
Xác định chi phí đối với các công việc tư vấn đầu tư và xây dựng khác:
14.1.
Chi phí khảo sát xây dựng theo đơn giá khảo sát xây dựng do Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
14.2.
Chi phí thiết kế công trình: theo định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng
của Bộ Xây dựng.
14.3.
Chi phí ban quản lý dự án: theo thông tư hướng dẫn về lập và quản lý chi phí
xây dựng thuộc các dự án đầu tư của Bộ Xây dựng.
14.4.
Chi phí cho các công việc tư vấn đầu tư và xây dựng như:
-
Nghiệm thu công trình do Hội đồng nghiệm thu Nhà nước thực hiện;
-
Thẩm định các dự án đầu tư do Hội đồng thẩm định Nhà nước về dự án đầu tư thực
hiện;
-
Thẩm định thiết kế kỹ thuật; lập tổng dự toán công trình do nước ngoài thiết
kế;
-
Lập hồ sơ mời thầu quốc tế và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu quốc tế;
-
Lập hồ sơ mời thầu tư vấn và đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn;
-
Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu lựa chọn đối tác đế thực hiện dự
án;
-
Tư vấn về pháp luật xây dựng và hợp đồng kinh tế;
-
Tư vấn quản lý dự án;
-
Lập đơn giá công trình đối với công trình được lập đơn giá riêng; Quy đổi vốn
đầu tư;
-
Kiểm định chất lượng công trình xây dựng; kiểm định vật liệu đưa vào công trình
(nếu có);
-
Công việc tư vấn khác;
Chi
phí cho các công việc tư vấn nêu trên được xác định bằng cách lập dự toán chi
phí trình cơ quan phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán công trình phê
duyệt dự toán chi phí này (Nội dung dự toán chi phí tư vấn như hướng dẫn trong
phụ lục kèm theo văn bản này).
15. Trường hợp công việc tư vấn có đặc điểm
riêng, nếu chi phí tư vấn tính theo định mức chưa phù hợp với yêu cầu công việc
tư vấn cần thực hiện thì chủ đầu tư lập dự toán chi phí tư vấn trình cơ quan
phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán công trình phê duyệt dự toán chi
phí này.
Đối
với những công việc tư vấn chưa quy định trong văn bản này thì báo cáo Bộ Xây
dựng để hướng dẫn cách xác định đỉnh mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng.
16. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí tư vấn
đầu tư và xây dựng:
-
Những công việc tư vấn đầu tư và xây dựng theo hợp đồng giao nhận thầu tư vấn
đã ký, nếu đã hoàn thành và nghiệm thu trước thời điểm 01/7/2001, áp dụng quy
định của các văn bản Định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng đã ban hành,
không áp dụng quy định của văn bản này.
-
Những công việc tư vấn đầu tư và xây dựng áp dụng hình thức chỉ định thầu hoặc
đấu thầu theo hợp đồng có điều chỉnh giá, đã ký hợp đồng giao nhận thầu tư vấn
trước thời điểm 01/7/2001, thực hiện như sau:
+
Nếu công việc tư vấn đang thực hiện dở dang thì chủ đầu tư và tổ chức tư vấn
cần xác định khối lượng công việc tư vấn đã thực hiện trước và sau thời điểm
01/7/2001. Đối với những khối lượng công việc tư vấn đã thực hiện và đã hoàn
thành trước thời điểm 01/7/2001, áp dụng quy định của các văn bản định mức chi
phí tư vấn đầu tư và xây đựng đã ban hành. Đối với những khối lượng công việc
tư vấn thực hiện từ thời điểm 01/7/2001, áp dụng những quy định của văn bản
này.
+
Nếu công việc tư vấn chưa thực hiện thì chủ đầu tư và đơn vị tư vấn tiến hành
điều chỉnh hợp đồng giao nhận thầu tư vấn cho phù hợp với những quy định của
văn bản này.
-
Những công việc tư vấn đầu tư và xây dựng đã ký hợp đồng trước thời điểm
01/7/2001 theo phương thức hợp đồng không điều chỉnh giá thì thực hiện theo hợp
đồng đã ký.
Phần II:
BẢNG ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG
A.
CHI PHÍ TÍNH THEO TỶ LỆ % CỦA GIÁ TRỊ XÂY LẮP VÀ THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
Bảng số 1
Nhóm CT
|
Tên công việc
|
Giá trị xây lắp và thiết bị chưa có thuế
giá trị gia tăng (tỷ đồng)
|
|
|
< 1
|
1
|
5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
= 2.000
|
|
1.
Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
|
|
|
|
|
|
|
0,079
|
0,061
|
0,055
|
0,038
|
0,024
|
I
|
2.
Lập báo cáo nghiên cứu khả thi
|
|
0,916
|
0,834
|
0,667
|
0,567
|
0,450
|
0,334
|
0,283
|
0,251
|
0,216
|
0,180
|
|
3.
Lập báo cáo đầu tư
|
0,646
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
|
|
|
|
|
|
|
0,052
|
0,041
|
0,036
|
0,025
|
0,015
|
II
|
2.
Lập báo cáo nghiên cứu khả thi
|
|
0,459
|
0,418
|
0,306
|
0,278
|
0,223
|
0,181
|
0,140
|
0,120
|
0,105
|
0,090
|
|
3.
Lập báo cáo đầu tư
|
0,375
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
|
|
|
|
|
|
|
0,053
|
0,042
|
0,037
|
0,026
|
0,016
|
III
|
2.
Lập báo cáo nghiên cứu khả thi
|
|
0,527
|
0,478
|
0,351
|
0,319
|
0,255
|
0,208
|
0,161
|
0,137
|
0,120
|
0,103
|
|
3.
Lập báo cáo đầu tư
|
0,336
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
|
|
|
|
|
|
|
0,049
|
0,038
|
0,035
|
0,023
|
0,014
|
VI
|
2.
Lập báo cáo nghiên cứu khả thi
|
|
0,441
|
0,400
|
0,293
|
0,267
|
0,213
|
0,174
|
0,135
|
0,115
|
0,101
|
0,086
|
|
3.
Lập báo cáo đầu tư
|
0,358
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
|
|
|
|
|
|
|
0,072
|
0,056
|
0,052
|
0,036
|
0,021
|
V
|
2.
Lập báo cáo nghiên cứu khả thi
|
|
0,536
|
0,487
|
0,390
|
0,320
|
0,263
|
0,195
|
0,165
|
0,147
|
0,126
|
0,107
|
|
3.
Lập báo cáo đầu tư
|
0,251
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Một
số quy định cụ thể cho bảng 1:
-
Chi phí lập báo cáo đầu tư tính theo mức quy định nhưng tối htiểu không dưới
500.000 đồng
B.
CHI PHÍ THEO TỶ LỆ % CỦA GIÁ TRỊ XÂY LẮP CÔNG TRÌNH
Bảng số 2
Nhóm CT
|
Tên công việc
|
Giá trị xây lắp chưa có thuế giá trị gia
tăng (Tỷ đồng)
|
|
|
£
0,5
|
1
|
5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
= 1.000
|
|
1.
Lập hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp
|
0,396
|
0,330
|
0,300
|
0,240
|
0,160
|
0,100
|
0,070
|
0,045
|
0,033
|
0,023
|
I
|
2.
Giám sát thi công xây dựng
|
1,437
|
1,148
|
1,057
|
0,902
|
0,798
|
0,677
|
0,529
|
0,414
|
0,336
|
0,222
|
|
1.
Lập hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp
|
0,277
|
0,231
|
0,210
|
0,168
|
0,115
|
0,080
|
0,050
|
0,030
|
0,023
|
0,016
|
II
|
2.
Giám sát thi công xây dựng
|
1,167
|
0,932
|
0,854
|
0,714
|
0,638
|
0,552
|
0,434
|
0,339
|
0,271
|
0,181
|
|
1.
Lập hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp
|
0,263
|
0,219
|
0,200
|
0,160
|
0,109
|
0,077
|
0,045
|
0,029
|
0,022
|
0,015
|
III
|
2.
Giám sát thi công xây dựng
|
1,254
|
1,025
|
0,890
|
0,723
|
0,638
|
0,489
|
0,301
|
0,237
|
0,178
|
0,120
|
|
1.
Lập hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp
|
0,246
|
0,205
|
0,186
|
0,149
|
0,102
|
0,070
|
0,043
|
0,027
|
0,020
|
0,014
|
IV
|
2.
Giám sát thi công xây dựng
|
1,233
|
0,987
|
0,875
|
0,720
|
0,633
|
0,488
|
0,294
|
0,235
|
0,181
|
0,118
|
|
1.
Lập hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp
|
0,331
|
0,276
|
0,240
|
0,204
|
0,138
|
0,090
|
0,060
|
0,036
|
0,024
|
0,019
|
V
|
2.
Giám sát thi công xây dựng
|
1,505
|
1,254
|
1,210
|
1,125
|
0,977
|
0,834
|
0,664
|
0,510
|
0,392
|
0,275
|
Một
số quy định cụ thể cho bảng 2:
-
Tỷ trọng chi phí lập hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích, đánh giá hồ sơ dự
thầu xây lắp phân chia như sau:
+
Lập hồ sơ mời thầu xây lắp: 40%
+
Phân tích và đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp: 60%
-
Chi phí lập hồ sơ mời thầu xây lắp và đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp tính theo
quy định nhưng tối thiểu không dưới 500.000 đồng.
-
Định mức chi phí giám sát thi công các công trình thông tin bưu điện quy định
tại bảng 2 trên đây bao gồm giám sát thi công xây lắp và giám sát lắp đặt thiết
bị của các công trình này.
C.
CHI PHÍ TÍNH THEO TỶ LỆ % CỦA GIÁ TRỊ THIẾT BỊ CẦN LẮP CỦA CÔNG TRÌNH
Bảng số 3
Nhóm CT
|
Tên công việc
|
Giá trị xây lắp chưa có thuế giá trị gia
tăng (Tỷ đồng)
|
|
|
£
0,5
|
1
|
5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
= 1.000
|
|
1.
Lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật tư thiết bị và phân tích, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư thiết bị
|
0,266
|
0,222
|
0,204
|
0,180
|
0,156
|
0,102
|
0,066
|
0,057
|
0,048
|
0,033
|
I
|
2.
Giám sát lắp đặt thiết bị
|
0,646
|
0,516
|
0,454
|
0,364
|
0,316
|
0,255
|
0,206
|
0,134
|
0,115
|
0,097
|
|
1.
Lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật tư thiết bị và phân tích, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư thiết bị
|
0,187
|
0,156
|
0,144
|
0,126
|
0,108
|
0,072
|
0,048
|
0,041
|
0,035
|
0,023
|
II
|
2.
Giám sát lắp đặt thiết bị
|
1,454
|
0,363
|
0,320
|
0,255
|
0,219
|
0,146
|
0,097
|
0,083
|
0,071
|
0,047
|
|
1.
Lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật tư thiết bị và phân tích, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư thiết bị
|
0,168
|
0,140
|
0,130
|
0,113
|
0,097
|
0,065
|
0,043
|
0,037
|
0,031
|
0,021
|
III
|
2.
Giám sát lắp đặt thiết bị
|
0,408
|
0,326
|
0,289
|
0,228
|
0,186
|
0,132
|
0,087
|
0,075
|
0,063
|
0,043
|
|
1.
Lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật tư thiết bị và phân tích, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư thiết bị
|
0,157
|
0,131
|
0,121
|
0,106
|
0,091
|
0,061
|
0,040
|
0,035
|
0,029
|
0,020
|
IV
|
2.
Giám sát lắp đặt thiết bị
|
0,381
|
0,305
|
0,269
|
0,215
|
0,184
|
0,123
|
0,081
|
0,071
|
0,059
|
0,040
|
|
1.
Lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật tư thiết bị và phân tích, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư thiết bị
|
0,223
|
0,186
|
0,168
|
0,156
|
0,132
|
0,084
|
0,054
|
0,048
|
0,041
|
0,028
|
V
|
2.
Giám sát lắp đặt thiết bị
|
0,460
|
0,368
|
0,318
|
0,268
|
0,227
|
0,151
|
0,100
|
0,083
|
0,071
|
0,048
|
Một
số quy định cụ thể cho bảng 3:
-
Tỷ trọng chi phí lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật tư thiết bị và phân tích, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư thiết bị phân chia như sau:
+
Lập hồ sơ mời thầu mua sắm vật tư thiết bị: 40%
+
Phân tích và đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư thiết bị: 60%
-
Chi phí lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư
thiết bị tính theo quy định nhưng không dưới 500.000 đ.
D.
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THUÊ CHUYÊN GIA HOẶC TỔ CHỨC TƯ VẤN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT; THẨM ĐỊNH TỔNG DỰ TOÁN
Bảng số 4
Tên công việc
|
Nhóm CT
|
Giá trị xây lắp và thiết bị cần lắp chưa có
thuế giá trị gia tăng (Tỷ đồng)
|
|
|
|
£
0,5
|
1
|
5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
= 2.000
|
1.
Thẩm định dự án đầu tư
|
I - V
|
|
0,0406
|
0,0374
|
0,0309
|
0,0276
|
0,0244
|
0,0203
|
0,0162
|
0,0122
|
0,0078
|
0,0049
|
|
|
Giá trị xây lắp chưa có thuế giá trị gia
tăng (Tỷ đồng)
|
2.
Thẩm định thiết kế kỹ thuật
|
I
|
0,1754
|
0,1462
|
0,1299
|
0,1096
|
0,0953
|
0,0733
|
0,0564
|
0,0434
|
0,0334
|
0,0257
|
|
|
II
|
0,1140
|
0,0950
|
0,0877
|
0,0731
|
0,0635
|
0,0489
|
0,0376
|
0,0289
|
0,0222
|
0,0171
|
|
|
III, IV
|
0,1081
|
0,0906
|
0,0833
|
0,0695
|
0,0604
|
0,0465
|
0,0358
|
0,0275
|
0,0212
|
0,0163
|
|
|
V
|
0,1559
|
0,1169
|
0,1096
|
0,0950
|
0,0826
|
0,0635
|
0,0489
|
0,0376
|
0,0289
|
0,0222
|
|
3
Thẩm định tổng dự toán
|
I
|
0,1579
|
0,1315
|
0,1169
|
0,0987
|
0,0858
|
0,0660
|
0,0508
|
0,0390
|
0,0300
|
0,0231
|
|
|
II
|
0,1026
|
0,0855
|
0,0789
|
0,0658
|
0,0572
|
0,0440
|
0,0338
|
0,0260
|
0,0200
|
0,0154
|
|
|
III, IV
|
0,0973
|
0,0815
|
0,0750
|
0,0625
|
0,0544
|
0,0418
|
0,0322
|
0,0248
|
0,0190
|
0,0146
|
|
|
V
|
0,1403
|
0,1052
|
0,0987
|
0,0855
|
0,0744
|
0,0572
|
0,0440
|
0,0338
|
0,0260
|
0,0200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Một
số quy định cụ thể cho bảng 4:
1.
Định mức chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định tổng dự toán nói trên
được điều chỉnh giảm theo hệ số k trong trường hợp sử dụng thiết kế điển hình
hoặc thiết kế lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án, cụ thể:
a.
Thiết kế điển hình:
-
Công trình thứ nhất:
k = 0,36
-
Công trình thứ hai trở đi: k=
0,18
b.
Thiết kế lặp lại:
-
Công trình thứ nhất:
k = 1
-
Công trình thứ hai:
k = 0,36
-
Công trình thứ ba trở đi:
k= 0,18
2.
Chi phí thẩm định dự án đầu tư, thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định tổng dự
toán tính theo định mức nhưng tối thiểu không dưới 500.000 đồng
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN
CHI PHÍ TƯ VẤN
TT
|
Thành phần chi phí
|
Diễn giải chi phí
|
Thành tiền (đồng)
|
1
|
Chi
phí vật liệu:
|
|
|
|
-
Giấy
|
Khối lượng x đơn giá
|
|
|
-
Văn phòng phẩm....
|
|
|
2
|
Chi
phí nhân công
|
|
|
|
-
Tiền lương và phụ cấp lương
|
|
|
|
+
Tư vấn trưởng
|
Công x đơn giá
|
|
|
+
Kỹ sư A....
|
.......
|
|
3
|
Chi
phí máy
|
Thiết bị
|
|
|
-
Máy tính
|
.......
|
|
|
-
Máy (thiết bị) khác
|
.......
|
|
4
|
Chi
phí quản lý
|
70% x (2)
|
|
5
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
6% x (1+2+3+4)
|
|
6
|
Thuế
giá trị gia tăng (VAT)
|
Mức thuế suất theo quy định x (1+2+3+4+5)
|
|
|
Tổng
cộng (1¸6):
|
|
|
Ghi
chú: Dự toán chi phí thuê chuyên gia thẩm định được xác định trên cơ sở khối
lượng công việc thẩm định được giao; chế độ tiền lương hiện hành; chi phí văn
phòng phẩm và một số chi phí khác.
Quyết định 15/2001/QĐ-BXD về định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2001/QĐ-BXD ngày 20/07/2001 về định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
21.160
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|