ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 265/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 18 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG MÔ HÌNH “XÃ THÔNG MINH”, TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM TẠI XÃ QUẢNG THỌ,
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN VÀ XÃ VINH HƯNG, HUYỆN PHÚ LỘC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về
một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban
hành Chương trình hành động thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động
tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
Căn cứ Quyết định số 2012/QĐ-UBND
ngày 10/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc
phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa
Thiên Huế 2.0;
Căn cứ Quyết định số 1779/QĐ-UBND
ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án “Phát triển
dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2020 định hướng đến năm 2025 ”;
Căn cứ Kế hoạch hành động số
70/KH-UBND ngày 30/3/2019 của UBND tỉnh về Thực hiện Nghị
Quyết 17/NQ-CP của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP
ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình 2 hành động thực hiện một số
chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND
ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh về việc
triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Kế hoạch Xây dựng mô hình “Xã thông minh”, triển khai thí điểm tại xã
Quảng Thọ, huyện Quảng Điền và xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc,
với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Ứng dụng công nghệ thông tin, công
nghệ số (kết hợp công nghệ sinh học, công nghệ y sinh, công nghệ giáo dục...)
trong việc thử nghiệm các mô hình, sản phẩm, dịch vụ số cho cộng đồng để tạo giải
pháp nền móng, thiết thực giúp từng bước chuyển đổi/nâng cao nhận thức, kiến tạo
thể chế cho địa phương cấp xã trong việc thực hiện Chương trình chuyển đổi
số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hoàn thiện chính quyền điện tử cấp
xã và hướng đến chính quyền số, hỗ trợ việc điều hành
chính quyền cấp xã “thông minh hơn”. Đảm bảo an sinh xã hội,
an toàn trật tự ở nông thôn;
- Ứng dụng khoa học công nghệ để phục
vụ cho sản xuất nông nghiệp, phát triển nông nghiệp công nghệ cao. Tăng giá trị
nông sản và mở rộng giao dịch trên mạng Internet.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Xây dựng bộ
tiêu chí về “Xã thông minh” và cơ chế vận hành “Xã thông minh”
- Xây dựng và ban hành thể chế, chính
sách phù hợp định hướng chủ trương và các tiêu chí tại Quyết định số 749/QĐ-TTg
của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030” và Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12 tháng
10 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định
Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc
gia”
- Xây dựng các tiêu chí dựa trên tham
chiếu các chỉ tiêu mềm trong các chỉ tiêu cứng của Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày
18/10/2018 về Bộ tiêu chí quốc gia xã đạt chuẩn nông thôn mới về kinh tế, an
ninh trật tự, môi trường.
- Thực hiện các công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của cán bộ xã, người dân, hợp tác xã, hộ kinh doanh v.v... về
sử dụng các hệ thống chính quyền điện tử, dịch vụ công, tiếp
cận thông tin trên nền tảng số (HueS); hướng dẫn sử dụng thương mại điện tử;
đào tạo kỹ năng số cho người nông dân, công nhân nông nghiệp.
2. Hoàn thiện
Chính quyền điện tử, hướng đến Chính quyền số
a) Nâng cấp hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
CNTT cấp Xã
Nâng cấp hệ thống hạ tầng CNTT cấp
xã: Máy tính, đường truyền Internet và hệ thống giám sát qua camera.
b) Các hệ thống chính quyền số cấp xã
- Triển khai các hệ thống thông tin
phục vụ Chính quyền số theo tiêu chí “4 không 1 có” (Hệ thống Quản lý văn bản
và Điều hành cấp xã cho cán bộ công chức, viên chức cấp Xã; Hệ thống dịch vụ
hành chính công trực tuyến và Một cửa điện tử; các hệ sinh thái thông minh Giáo
dục, Y tế, ...).
- Hệ thống Hội
nghị trực tuyến và báo cáo số từ xã đến huyện và tỉnh.
- Các nền tảng tương tác chính quyền
và người dân.
3. Xây dựng các Hệ
thống thông tin tích hợp phục vụ cho Xã hội số
- Phòng giám sát điều hành xã thông
minh: Tích hợp dữ liệu của các hệ thống chính quyền điện tử; các hệ thống giám
sát và chia sẻ dữ liệu quan trắc, giám sát của các đơn vị cấp tỉnh để phục vụ cho việc điều hành chính quyền cấp xã, giám sát các dữ liệu phục
vụ cho nuôi trồng, sản xuất tại địa phương.
- Trang thông tin tổng hợp “Xã thông
minh”; Hệ thống truyền thanh thông minh;
- Các nền tảng tương tác, kết nối về
xã hội số (người dân - người dân, người dân - HTX, doanh nghiệp...) đối với y tế,
giáo dục - đào tạo kỹ năng, văn hóa du lịch.
4. Xây dựng mô
hình Hợp tác xã số, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ số và từng bước
triển khai một số dịch vụ cho Kinh tế số
- Mô hình Hợp tác xã số: chọn 1 - 2 HTX tại địa phương để xây dựng hệ thống HTX số kết hợp đẩy mạnh giải pháp thương mại điện tử cho nông hộ
và HTX;
- Quảng bá Du lịch của Huyện và xã bằng công nghệ mô hình hoá 3D và AR (thực tại ảo tăng cường)
gắn với quảng bá và thương mại sản phẩm đặc hữu địa
phương.
- Hỗ trợ cơ chế, chính sách cho các
doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao áp dụng, ứng dụng CNTT, công nghệ số vào
sản xuất, kinh doanh, liên kết chuỗi giá trị với HTX, nông dân.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Xây dựng thể
chế, chính sách
Căn cứ mục tiêu trong chương trình Quốc
gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2020-2025 đã dược Quốc hội khoá XV thông
qua chủ trương tại kỳ họp thứ Nhất và mục tiêu Chuyển đổi số để dự thảo và tham mưu ban hành thể chế, chính sách xã thông minh.
2. Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức
Xây dựng kế hoạch tập huấn bồi dưỡng,
trang bị kiến thức, kỹ năng sử dụng CNTT, công nghệ số cho cán bộ xã, hướng dẫn
người dân sử dụng DVC trực tuyến, Hue-S.
Xây dựng kế hoạch hướng dẫn ứng dụng
thương mại điện tử cho hộ kinh doanh cá thể, nông hộ, HTX;
Đào tạo kỹ năng số cho người nông dân/ công nhân nông nghiệp.
3. Hoàn thiện
Chính quyền điện tử cấp xã
- Nâng cấp hệ thống hạ tầng CNTT: Xây
dựng điểm truy cập tập trung tại trụ sở UBND xã; Xây dựng một số điểm phát wifi
miễn phí cho người dân của xã.
- Đào tạo, bổ sung nguồn lực chuyên
trách CNTT cho xã Thông minh.
- Hoàn thiện Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành cấp xã.
- Triển khai hệ thống Hội nghị trực
tuyến, triển khai chương trình truyền thanh thông minh.
- Tổ chức thực hiện các giải pháp, ứng
dụng dịch vụ tương tác chính quyền với người dân.
- Triển khai hệ thống báo cáo số từ
xã đến huyện/tỉnh.
4. Xây dựng Xã
hội số
- Xây dựng Phòng Điều hành xã thông
minh.
- Triển khai hệ
thống cáp quang về tận thôn, bản. Phổ cập điện thoại thông
minh.
- Xây dựng Trang thông tin tổng hợp “Xã thông minh” và triển khai các ứng dụng tương tác, kết nối
người dân đối với các dịch vụ xã hội (y tế, đào tạo nghề, kinh doanh...)
- Triển khai Y tế thông minh (Sổ sức khỏe điện tử), Giáo dục thông
minh (Học bạ điện tử, các khóa học trực tuyến).
5. Xây dựng Kinh
tế số
- Xây dựng chuyên trang Hợp tác xã số,
tích hợp giải pháp thương mại điện tử cho nông dân/Hội viên HTX/Tổ kinh tế hợp tác.
- Triển khai giải pháp quản trị HTX
thông minh, quản lý sản xuất, và hỗ trợ ra quyết định: Ứng
dụng hệ thống quan trắc môi trường thời gian thực và hỗ trợ điều hành và quản
lý sản xuất nông nghiệp.
- Ứng dụng di động quảng bá dữ liệu
Du lịch nông thôn bằng công nghệ mô hình hoá 3D và AR (thực
tại ảo tăng cường).
- Triển khai các giải pháp thương mại
điện tử tăng cường khả năng giới thiệu sản phẩm, tiếp cận thị trường cho nông
dân/nông hộ.
- Kết nối sản xuất, kinh doanh bằng
công nghệ thông tin, công nghệ số giữa doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao với
HTX, nông dân.
IV. NGUỒN KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện chương trình được
bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và
các nguồn vốn huy động hợp pháp khác, cụ thể:
- Nguồn ngân sách sự nghiệp KHCN:
2.200 triệu
- Nguồn từ Trung tâm Công nghệ thông
tin tỉnh: 500 triệu
- Nguồn đối ứng của Huyện thí điểm:
theo thực tế.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Công
nghệ thông tin tỉnh
- Làm đơn vị đầu mối, trực tiếp theo
dõi kế hoạch; phối hợp các doanh nghiệp tư vấn, công nghệ và UBND các địa
phương nghiên cứu và triển khai các ứng dụng nông nghiệp và nông thôn thông
minh cho các hoạt động quản lý nông nghiệp ở cấp xã: Hệ thống quản lý HTX số, ứng
dụng hệ thống quan trắc môi trường và hỗ trợ ra quyết định trong hoạt động sản
xuất nông/ngư nghiệp; Phát triển các hệ thống quảng bá du lịch ở xã bằng công
nghệ mô hình hoá 3D và AR (thực tại ảo tăng cường), các dịch vụ ứng dụng Làng
thông minh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và truyền
thông và các đơn vị để xây dựng và triển khai mô hình Xã
thông minh.
- Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh tiếp tục
triển khai hoàn thiện Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành cấp xã.
- Xây dựng Trang thông tin tổng hợp
Xã thông minh; Xây dựng chuyên trang Hợp tác xã số, tích hợp thương mại điện tử.
2. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức xây dựng các quy định,
thể chế, chính sách đặc thù xã thông minh.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh
bổ sung nguồn lực chuyên trách CNTT cấp xã
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan để triển khai các hệ thống, ứng dụng CNTT phục vụ
Chính quyền điện tử, Chính quyền số, Đô thị thông minh, Giáo dục thông minh, Y
tế thông minh đến cấp xã trong mô hình xã thông minh: Hệ thống Hội nghị trực
tuyến; Hệ thống báo cáo số từ xã đến huyện đến tỉnh;
Chương trình truyền thanh thông minh; Sổ khám bệnh điện tử;
Học bạ điện tử; các ứng dụng nông thôn thông minh.
- Tham mưu các phương án để huy động
các nguồn lực xã hội tham gia xây dựng mô hình xã thông minh: triển khai hệ thống
cáp quang về tận thôn, bản; phổ cập điện thoại thông minh.
3. Sở Tài chính,
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí
thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham
mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện theo quy định.
4. Trung tâm
Giám sát điều hành đô thị thông minh
- Xây dựng kế hoạch tập huấn bồi dưỡng
CNTT cho cán bộ xã, hướng dẫn người dân sử dụng Dịch vụ công trực tuyến, cài đặt
và sử dụng Hue-S.
- Tham mưu và triển khai phương án
xây dựng Phòng Điều hành thông minh cấp xã.
5. Các địa
phương được triển khai mô hình
- UBND huyện Quảng Điền, UBND huyện
Phú Lộc: bố trí kinh phí đầu tư trang thiết bị xây dựng Phòng Điều hành thông
minh cấp xã; nâng cấp hạ tầng CNTT; xây dựng điểm truy cập tập trung tại trụ sở
UBND xã; xây dựng một số điểm phát wifi miễn phí cho người dân của xã;
- UBND xã Quảng Thọ, UBND xã Vinh
Hưng: phối hợp với các đơn vị để triển khai mô hình, bố
trí nguồn lực để vận hành, đánh giá và báo cáo kết quả.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng mô hình
“Xã thông minh”, triển khai thí điểm tại xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền và xã
Vinh Hưng, huyện Phú Lộc. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các sở, ngành, địa phương phản ánh về Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù
hợp./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND
tỉnh;
- Các sở: TTTT, TC, KHĐT;
- UBND huyện Quảng Điền, Phú Lộc;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI MÔ HÌNH “XÃ
THÔNG MINH” THÍ ĐIỂM
(Kèm theo Kế hoạch số 265/KH-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Nội
dung
|
Chủ
trì
|
Thời
gian
|
Kinh
phí dự kiến
(triệu
đồng)
|
Nguồn
kinh phí
|
I.
|
Xây dựng
thể chế, chính sách
|
1.
|
Nghiên cứu và tham mưu UBND tỉnh
ban hành thể chế, chính sách xã thông minh
|
Sở
TTTT
|
Quý
IV/2021
|
|
|
II.
|
Tuyên
truyền, nâng cao nhận thức
|
1.
|
Xây dựng kế hoạch tập huấn bồi dưỡng
CNTT cho cán bộ xã, hướng dẫn người dân sử dụng DVC trực tuyến, Hue-S
|
IOC
|
Quý
IV/2021
|
Theo
thực tế
|
Vốn
đối ứng của Huyện
|
2.
|
Xây dựng kế hoạch hướng dẫn ứng dụng
thương mại điện tử cho hộ kinh doanh cá thể và nông hộ; Đào tạo kỹ năng số
cho người nông dân/ công nhân nông nghiệp.
|
HueCIT
|
Quý
IV/2021
|
Theo
thực tế
|
Vốn
đối ứng của Huyện
|
III.
|
Hoàn thiện
Chính quyền điện tử cấp xã
|
1.
|
Nâng cấp hệ thống hạ tầng CNTT; Xây
dựng điểm truy cập tập trung tại Văn phòng UBND xã; Xây dựng 1 số điểm phát wifi
miễn phí cho người dân của xã;
|
Sở
TTTT, Huyện/xã
|
Quý
IV/2021
|
300
|
Vốn
đối ứng của Huyện
|
2.
|
Triển khai hoàn thiện Hệ thống QLVB
và Điều hành cấp xã
|
VPUB, HueCIT
|
Quý
IV/2021
|
|
Hệ
thống chung của tỉnh
|
3
|
Triển khai hệ thống Hội nghị trực
tuyến
|
Sở
TTTT, Huyện/xã
|
|
|
Hệ
thống chung của tỉnh
|
4.
|
Triển khai hệ thống báo cáo số từ
xã đến huyện đến tỉnh
|
Sở
TTTT, Huyện/xã
|
|
|
Hệ
thống chung của tỉnh
|
5.
|
Triển khai chương trình truyền
thanh thông minh
|
Sở
TTTT, Huyện/xã
|
|
|
Hệ
thống chung của tỉnh
|
IV.
|
Xây dựng
Xã hội số 1
|
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng phòng giám sát điều hành
xã thông minh
|
Sở
TTTT, IOC, Huyện/xã
|
Quý
IV/2021
|
200
|
Vốn
đối ứng của Huyện 1
|
2.
|
Xây dựng Trang thông tin tổng hợp
“Xã thông minh”
|
Hue
CIT, Huyện/xã
|
Quý
IV/2021
|
500
|
HueCIT
|
3.
|
Triển khai Y tế thông minh (Sổ khám
bệnh điện tử)
|
Sở
TTTT, Sở Y tế
|
Quý
II/2022
|
|
Hệ
thống chung của tỉnh
|
4.
|
Giáo dục thông minh (Học bạ điện tử,
các khóa học trực tuyến)
|
Sở
TTTT, Sở Giáo dục
|
Quý
II/2022
|
|
Hệ
thống chung của tỉnh
|
V.
|
Xây dựng
Kinh tế số
|
1.
|
Xây dựng chuyên trang Hợp tác xã số,
tích hợp thương mại điện tử
|
HueCIT
|
Quý
II/2022
|
500
|
SN
KHCN
|
2.
|
Triển khai giải pháp quản trị HTX
thông minh, quản lý sản xuất, và hỗ trợ ra quyết định: Ứng
dụng hệ thống quan trắc môi trường thời gian thực và hỗ
trợ điều hành và quản lý sản xuất nông nghiệp.
|
Doanh
nghiệp
|
Quý
II/2022
|
1000
|
SN
KHCN
|
3.
|
Ứng dụng di động quảng bá dữ liệu
Du lịch nông thôn bằng công nghệ mô hình hoá 3D và AR (thực tại ảo tăng cường).
|
Doanh
nghiệp
|
Quý
II/2022
|
700
|
SN
KHCN
|
4.
|
Triển khai các giải pháp thương mại điện tử
|
Sở
CT, HueCIT, Huyện xã
|
Quý
II/2022
|
|
Giải
pháp chung của tỉnh
|