|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 419/QĐ-BXD 2017 Kế hoạch hành động của ngành Xây dựng về tăng trưởng xanh
Số hiệu:
|
419/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Phan Thị Mỹ Linh
|
Ngày ban hành:
|
11/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
419/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH XÂY DỰNG VỀ TĂNG TRƯỞNG
XANH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc
gia về Tăng trưởng xanh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động
quốc gia về Tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Kế hoạch hành động của ngành Xây dựng về tăng
trưởng xanh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau
đây:
1. Mục tiêu
Kế hoạch hành động của ngành
Xây dựng về tăng trưởng xanh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi
là Kế hoạch hành động) nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ của ngành Xây dựng và phấn
đấu đạt các mục tiêu đã được nêu trong Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012
và Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020 đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014.
2. Nội dung thực hiện
Các nhiệm vụ và đơn vị thực
hiện Kế hoạch hành động của ngành Xây dựng về tăng trưởng xanh đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 được nêu trong Phụ lục kèm theo Quyết định này.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch
hành động được bố trí từ các nguồn vốn ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và các
tổ chức quốc tế. Các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, các doanh nghiệp chủ động tìm kiếm nguồn tài chính thực hiện
các nhiệm vụ được phân công nêu tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
4. Tổ chức thực hiện
a) Vụ Khoa học Công nghệ và
Môi trường là đơn vị đầu mối chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành, địa phương và
đơn vị có liên quan triển khai Kế hoạch hành động; tổng hợp tình hình thực hiện
hàng năm, báo cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng; định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết
quả thực hiện Kế hoạch hành động.
b) Vụ Kế hoạch Tài chính phối
hợp với Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường và các đơn vị liên quan lập kế hoạch
về tài chính, bố trí nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục của Kế
hoạch hành động.
c) Căn cứ Kế hoạch hành động,
căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng
chịu trách nhiệm cụ thể hóa và thực hiện các nhiệm vụ được
phân công tại Phụ lục kèm theo; hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về đơn vị đầu
mối để tổng hợp báo cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng.
d) Sở Xây dựng các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Quy hoạch Kiến trúc thành phố Hà Nội, Sở
Quy hoạch Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ liên quan đến nội dung nêu trong Phụ lục kèm theo.
đ) Các doanh nghiệp ngành
Xây dựng chủ động và phối hợp với các cơ quan của Bộ Xây dựng thực hiện các nhiệm
vụ của Kế hoạch hành động.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ, Giám đốc Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở
Quy hoạch Kiến trúc thành phố Hà Nội, Sở Quy hoạch Kiến trúc thành phố Hồ Chí
Minh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để phối hợp thực hiện);
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường (để phối hợp thực hiện);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ (để thực hiện);
- Sở XD các tỉnh/thành phố (để thực hiện);
- Sở QHKT Hà Nội, HCM (để thực hiện);
- Lưu VT, KHCNMT (05b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thị Mỹ Linh
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CÁC NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH XÂY DỰNG VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 419/QĐ-BXD ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng).
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
I. Rà
soát, kiến nghị điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành xây dựng từ quan điểm
phát triển bền vững (Nhiệm vụ 33)1:
|
1
|
Rà soát, kiến nghị điều chỉnh
Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn 2009 đến năm 2020 (Quyết định
số 758/QĐ-TTg ngày 08/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Cục PTĐT2
|
Vụ QHKT, Cục HTKT, các địa phương
|
2017-2019
|
NSNN, huy động hỗ trợ quốc tế
|
2
|
Rà soát, kiến nghị điều chỉnh
Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 tầm nhìn đến
năm 2050 (Quyết định phê duyệt số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng
Chính phủ)
|
Cục HTKT
|
Viện QHXD ĐTNT QG, viện QHXD MN, các địa phương
|
2017
|
NSNN
|
3
|
Rà soát, kiến nghị điều chỉnh
Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2020 (Quyết định phê
duyệt số 798/QĐ-TTg ngày 25/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Cục HTKT
|
Vụ KHTC, các địa phương
|
2017
|
NSNN
|
4
|
Rà soát, kiến nghị điều chỉnh
Định hướng phát triển chiếu sáng đô thị Việt Nam đến năm 2025
|
Cục HTKT
|
các địa phương
|
2018
|
NSNN, huy động hỗ trợ quốc tế
|
5
|
Rà soát, điều chỉnh Chiến
lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định
phê duyệt số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Cục QLN & TTBĐS
|
các địa phương
|
2018
|
NSNN, huy động hỗ trợ quốc tế
|
6
|
Nghiên cứu rà soát, điều
chỉnh Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 (Quyết định
phê duyệt số 567/QĐ-TTg ngày 28/04/2010 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Viện VLXD
|
Vụ VLXD
|
2018
|
NSNN
|
|
7
|
Rà soát, điều chỉnh, xây dựng
Quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam giai đoạn 2017-2025 và định
hướng đến năm 2035 (thay thế Quy hoạch 1488)
|
Viện VLXD
|
Vụ VLXD, các địa phương
|
2017-2018
|
NSNN, huy động hỗ trợ quốc tế
|
|
8
|
Rà soát, điều chỉnh, xây dựng
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam
giai đoạn 2017-2025 (thay thế Quy hoạch 105 và 1065)
|
Viện VLXD
|
Vụ VLXD, các địa phương
|
2017-2018
|
NSNN
|
|
II. Rà
soát, kiến nghị điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch cải tạo đô thị theo tiêu
chuẩn đô thị bền vững (Nhiệm vụ 54)1
|
|
1
|
Nghiên cứu, xây dựng quy định,
hướng dẫn về hoạt động đánh giá, công nhận đô thị tăng trưởng xanh. Áp dụng
thí điểm đánh giá đô thị tăng trưởng xanh.
|
Cục PTĐT
|
Vụ QHKT, Viện QH ĐTNT QG
|
2017-2020
|
NSNN, huy động hỗ trợ quốc tế
|
|
2
|
Vận động nguồn lực tài trợ
triển khai thực hiện các chương trình dự án quy hoạch cải tạo, nâng cấp phát triển
các đô thị theo hướng tăng trưởng xanh tại các tỉnh/thành phố
|
Cục PTĐT
|
Vụ QHKT, các địa phương
|
2017-2025
|
NSNN, huy động hỗ trợ quốc tế, NS địa phương
|
|
3
|
Hướng dẫn xây dựng kế hoạch
hành động xây dựng đô thị xanh (thí điểm ở một số đô thị: như Sapa, Huế, Hội
An, Vũng Tàu, Đà Lạt)
|
Cục PTĐT
|
Vụ QHKT, các địa phương liên quan
|
2018-2020
|
NSNN, huy động hỗ trợ quốc tế, NS địa phương
|
|
4
|
Xây dựng trình duyệt và
triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam
|
Cục PTĐT
|
Vụ QHKT, các địa phương
|
2017-2025
|
NSNN, huy động hỗ trợ quốc tế
|
|
5
|
Xây dựng Báo cáo đánh giá
chính sách đô thị quốc gia, lồng ghép nội dung xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh.
|
Cục PTĐT
|
Vụ QHKT, các địa phương
|
2017-2020
|
NSNN, hỗ trợ quốc tế
|
|
III. Cải
thiện hạ tầng kỹ thuật theo hướng bền vững ở một số đô thị chọn lọc
(Nhiệm vụ 55)1
|
|
1
|
Nghiên cứu đề xuất một số
giải pháp đầu tư cải tạo hạ tầng kỹ thuật theo hướng bền vững tại một khu vực
đô thị điển hình (lựa chọn khu vực đô thị thuộc đầu mối giao thương, trung
tâm du lịch, khu vực đô thị cũ xuống cấp nghiêm trọng).
|
Cục HTKT
|
Cục PTĐT, các địa phương
|
2018-2020
|
NSNN, doanh nghiệp, địa phương
|
|
2
|
Nghiên cứu, định hướng
phát triển các công nghệ xử lý nước thải, xử lý chất thải rắn đô thị phù hợp
với điều kiện Việt Nam
|
Cục HTKT
|
Vụ KHCNMT, doanh nghiệp, địa phương
|
2017-2019
|
NSNN, doanh nghiệp, địa phương
|
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng và ban
hành các quy định, tiêu chuẩn, hướng dẫn về chiếu sáng đô thị sử dụng tiết kiệm
năng lượng và hiệu quả
|
Cục HTKT
|
các địa phương
|
2017-2020
|
NSNN
|
|
4
|
Nghiên cứu, xây dựng và
hoàn thiện các định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan đến đầu tư xây dựng, quản
lý vận hành các cơ sở xử lý nước thải, chất thải rắn theo các công nghệ phù hợp
ở Việt Nam
|
Viện KTXD
|
Vụ KTXD, Cục
HTKT
|
2017-2019
|
NSNN
|
|
5
|
Xây dựng chương trình tổng
thể cải tạo các chung cư cũ trong đô thị trên phạm vi cả nước
|
Cục QLN & TT BĐS
|
Cục GĐ; các địa phương
|
2017-2018
|
NSNN, doanh nghiệp, địa phương
|
|
6
|
Xây dựng và ban hành các
quy định về cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu
tư cải tạo chung cư cũ trong đô thị
|
Cục QLN & TT BĐS
|
UBND các tỉnh, thành phố
|
2018-2019
|
NSNN, doanh nghiệp
|
|
IV. Đổi
mới công nghệ và kỹ thuật xây dựng theo hướng xanh hóa (Nhiệm
vụ 56)1
|
|
1
|
Nghiên cứu, từng bước đổi
mới công nghệ xây dựng theo hướng hiện đại, tiết kiệm năng lượng, tài nguyên,
bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Viện KHCNXD
|
Vụ KHCNMT, Viện QHĐTNT, Viện KTQG, doanh nghiệp ngành Xây dựng
|
2018 - 2025
|
NSNN, doanh nghiệp, các nguồn vốn khác
|
|
V. Khuyến
khích phát triển công nghiệp VLXD và xây dựng xanh (Nhiệm vụ
57)1
|
|
1
|
Xây dựng cơ chế, chính sách
ưu đãi, hỗ trợ, khuyến khích áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn trong công
nghiệp VLXD; hỗ trợ và khuyến khích sản xuất, sử dụng VLXD xanh
|
Vụ VLXD
|
Vụ KTXD, Viện KTXD, Viện VLXD
|
2018-2020
|
NSNN
|
|
2
|
Xây dựng chương trình và kế
hoạch đầu tư, đổi mới công nghệ sản xuất VLXD theo hướng sạch hơn, tiết kiệm
nhiên liệu, nguyên liệu, giảm ô nhiễm môi trường
|
Viện VLXD
|
Vụ VLXD, Viện KTXD, Viện VLXD, các doanh nghiệp SX VLXD
|
2017-2018
|
NSNN, hỗ trợ của quốc tế
|
3
|
Xây dựng và ban hành quy định
về quản lý, tái chế và tái sử dụng phế thải xây dựng trong các công trình xây
dựng
|
Cục HTKT
|
Vụ VLXD, Viện VLXD
|
2017-2020
|
NSNN
|
4
|
Triển khai thực hiện Đề án
Năng suất chất lượng ngành Xây dựng.
|
Vụ KHCNMT
|
Vụ VLXD, Vụ KHTC
|
2017-2025
|
NSNN
|
VI. Sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong xây dựng (Nhiệm vụ
58)1
|
1
|
Triển khai chương trình sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình xây dựng: Nghiên cứu
và ban hành các quy định, tiêu chí, hướng dẫn về xây dựng công trình xanh,
công trình sử dụng năng lượng hiệu quả; Xây dựng cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ
trợ, khuyến khích đầu tư phát triển công trình xanh; Tăng cường năng lực cho
các đối tượng có liên quan
|
Vụ KHCN&MT
|
Viện KHCN XD, Viện KTQG, Đại học KTHN, Viện KTXD, các Hội, Hiệp hội, ĐHKT
HN, ĐHKT TP HCM, các địa phương
|
2017 - 2020
|
NSNN, hỗ trợ kỹ thuật của các tổ chức quốc tế, doanh nghiệp, các địa
phương
|
1 Danh mục các
nhiệm vụ tại Phụ lục của Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai
đoạn 2014-2020 phê duyệt kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 của
Thủ tướng Chính phủ).
2
Các chữ viết tắt: Cục PTĐT - Cục Phát triển đô thị; Cục HTKT - Cục
Hạ tầng kỹ thuật; Cục QLN & TT BĐS - Cục Quản lý nhà và Thị trường bất động
sản; Cục QLHĐXD - Cục Quản lý hoạt động xây dựng; Cục GĐ - Cục Giám định nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng; Vụ QHKT - Vụ Quy hoạch, kiến trúc; Vụ
KHCN&MT - Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường; Vụ KTXD - Vụ Kinh tế xây dựng;
Vụ VLXD - Vụ Vật liệu xây dựng; Vụ KHTC - Vụ Kế hoạch Tài chính; Vụ HTQT - Vụ Hợp
tác quốc tế; Viện QH ĐTNT QG - Viện Quy hoạch đô thị nông thôn quốc gia; Viện
QHXD MN - Viện Quy hoạch xây dựng miền Nam; Viện KTQG - Viện Kiến trúc quốc
gia; Viện KTXD - Viện Kinh tế xây dựng; Viện VLXD - Viện Vật liệu xây dựng; Viện
KHCN XD - Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng; Đại học KTHN - Đại học Kiến trúc Hà
Nội; ĐH KTTPHCM - Đại học Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh.
Quyết định 419/QĐ-BXD năm 2017 Kế hoạch hành động của ngành Xây dựng về tăng trưởng xanh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 419/QĐ-BXD ngày 11/05/2017 Kế hoạch hành động của ngành Xây dựng về tăng trưởng xanh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
3.283
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|