BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
07/2011/TT-BNV
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ TÔN GIÁO”
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 134/2009/QĐ-TTg ngày 03/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo
Chính phủ trực thuộc Bộ Nội vụ;
Bộ Nội vụ hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quản lý Nhà nước về
Tôn giáo” (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Hình thức, mục đích tặng Kỷ niệm chương
Kỷ niệm chương
là hình thức khen thưởng của Bộ Nội vụ để tặng và ghi nhận công lao, sự cống hiến
của các cá nhân đã có nhiều thành tích góp phần xây dựng và phát triển sự nghiệp
Quản lý nhà nước về Tôn giáo.
Điều
2. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy
định về nguyên tắc, đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, quy trình, thẩm quyền đề nghị,
quyết định và tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương.
Điều
3. Nguyên tắc xét tặng
1. Kỷ niệm chương
được tặng một lần cho cá nhân, không có hình thức truy tặng.
2. Kỷ niệm chương
được xét tặng hàng năm vào dịp kỷ niệm ngày truyền thống ngành Quản lý nhà nước
về Tôn giáo (02/8).
3. Việc xét tặng
Kỷ niệm chương phải thực hiện đúng các quy định, đảm bảo chính xác, công bằng,
công khai, dân chủ và kịp thời.
Chương II
ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU
KIỆN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều
4. Đối tượng, tiêu chuẩn
1. Những người
đã và đang công tác trong ngành Quản lý nhà nước về Tôn giáo có thời gian từ 10
năm trở lên (viết tắt là ngành Tôn giáo) bao gồm:
a) Những người
công tác ở các đơn vị thuộc Ban Tôn giáo Chính phủ, Bộ Nội vụ; trong các cơ
quan đơn vị quản lý nhà nước về Tôn giáo ở địa phương (Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ,
phòng Nội vụ cấp huyện); cá nhân phụ trách công tác tôn giáo thuộc Ủy ban nhân
dân cấp xã.
b) Những người
làm công tác tôn giáo tại các cơ quan Đảng, Nhà nước, các Bộ, ban, ngành và các
tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương có thời gian từ 10 năm trở lên.
c) Những người
ngoài ngành kể cả người Việt Nam ở nước ngoài và những người nước ngoài có
thành tích đóng góp, hỗ trợ cho sự nghiệp xây dựng quản lý ngành Tôn giáo ở Việt
Nam.
2. Những trường
hợp được xét tặng sớm hơn thời gian quy định tại khoản 1 điều này.
a) Lãnh đạo Đảng,
Nhà nước, cá nhân có công lao trong việc lãnh đạo, chỉ đạo góp phần tích cực
vào sự nghiệp phát triển ngành Tôn giáo. Cá nhân có sáng kiến hoặc công trình
nghiên cứu khoa học có giá trị thiết thực đóng góp cho sự phát triển của ngành
Tôn giáo được Hội đồng Thi đua, Khen thưởng ngành Tôn giáo đề nghị.
b) Cá nhân có
công lao đặc biệt trong việc phối hợp công tác, hoặc có sự hỗ trợ về tài chính
hoặc vật chất cho sự phát triển của ngành Tôn giáo.
c) Người có thời
gian công tác từ 08 năm trở lên trong ngành Tôn giáo ở vùng sâu, vùng xa của
các tỉnh miền núi, biên giới, hải đảo.
d) Người có thời
gian công tác từ 07 năm trở lên trong ngành Tôn giáo được tặng các danh hiệu và
hình thức khen thưởng cao của Nhà nước, gồm: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng
vũ trang, Huân chương Lao động các hạng.
đ) Người có thời
gian làm công tác từ 08 năm trở lên trong ngành Tôn giáo được tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ.
e) Các trường hợp
đặc biệt khác do Hội đồng Thi đua, khen thưởng ngành Tôn giáo trình Bộ trưởng Bộ
Nội vụ xem xét quyết định tặng thưởng Kỷ niệm chương.
Điều
5. Những trường hợp không được xét tặng Kỷ niệm chương
1. Không xét tặng
Kỷ niệm chương đối với những cá nhân đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
2. Chưa xét tặng
cho những cá nhân đang trong thời gian chờ xét kỷ luật.
3. Cá nhân đang
bị kỷ luật chỉ được xét tặng sau khi hết thời hạn thi hành kỷ luật. Thời gian
chịu kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương.
Chương III
QUY TRÌNH XÉT TẶNG, HỒ
SƠ ĐỀ NGHỊ VÀ TỔ CHỨC TRAO TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều
6. Quy trình xét tặng
Cơ quan làm công
tác thi đua, khen thưởng của Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; các cơ quan, đơn vị
thuộc Ban Tôn giáo Chính phủ; Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo; Phòng Tôn giáo) các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ của các cá nhân đơn vị, đối chiếu
với tiêu chuẩn, tổng hợp danh sách Hội đồng Thi đua, Khen thưởng, lãnh đạo cơ
quan cùng cấp xem xét, gửi hồ sơ đề nghị xét tặng về Ban Tôn giáo Chính phủ tổng
hợp, thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ xét tặng Kỷ niệm chương.
Điều
7. Hồ sơ đề nghị
Hồ sơ đề nghị tặng
Kỷ niệm chương gồm:
- Văn bản của Bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc
đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (mẫu 1);
- Bản tổng hợp
danh sách trích ngang các cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (mẫu 2);
- Bản tóm tắt
thành tích cá nhân, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan (mẫu 3);
- Biên bản họp Hội
đồng Thi đua, khen thưởng (lưu tại cơ quan nơi đề nghị);
Hồ sơ lập thành 02
bộ gửi về Ban Tôn giáo Chính phủ trước ngày 01/4 hàng năm.
Điều
8. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và quyết định tặng thưởng
1. Ban Tôn giáo
Chính phủ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét, quyết
định tặng thưởng Kỷ niệm chương. Thời gian trình Bộ trưởng trước ngày 01/6 hàng
năm.
2. Ban Tôn giáo
Chính phủ có trách nhiệm:
- Thông báo đến
các Bộ, ban, ngành, địa phương có cá nhân được Bộ Nội vụ quyết định tặng Kỷ niệm
chương.
- Chuẩn bị các điều
kiện theo quy định và hướng dẫn tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương.
Điều
9. Tổ chức trao tặng
1. Thời gian tổ
chức trao tặng vào dịp kỷ niệm ngày truyền thống ngành Quản lý nhà nước về Tôn
giáo.
2. Cơ quan, đơn
vị đề nghị tặng Kỷ niệm chương tổ chức lễ trao tặng cho các cá nhân theo quy định
hiện hành.
3. Ban Tôn giáo
Chính phủ tổ chức trao tặng cho các cá nhân đã và đang công tác tại Ban Tôn
giáo Chính phủ và một số trường hợp đặc biệt khác.
Chương IV
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Điều
10. Quyền và trách nhiệm của cá nhân được tặng Kỷ niệm chương
1. Cá nhân được
tặng Kỷ niệm chương được nhận Giấy chứng nhận theo Quyết định và tiền thưởng
theo quy định (theo mẫu tại phụ lục số 04; 05 kèm theo Thông tư này).
2. Cá nhân được
tặng Kỷ niệm chương có trách nhiệm gìn giữ và tiếp tục phát huy truyền thống của
ngành Quản lý nhà nước về Tôn giáo.
Điều
11. Xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá
nhân liên quan đến việc tặng Kỷ niệm chương chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác của hồ sơ đề nghị.
2. Tổ chức, cá
nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về việc xét tặng Kỷ niệm chương theo quy định của
Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Thi đua, Khen thưởng. Thẩm quyền giải quyết khiếu
nại, tố cáo thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều
12. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số
221/QĐ-TB ngày 08/7/2005 của Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ về việc ban hành
Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp quản lý nhà nước về Tôn giáo”.
Các trường hợp hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thì tiếp tục được thực hiện theo Quyết định số 221/QĐ-TB ngày
08/7/2005 của Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ về việc ban hành Quy chế xét tặng
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp quản lý nhà nước về Tôn giáo”.
2. Chánh Văn phòng
Bộ, Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ; Vụ (Ban, phòng) Thi đua -
Khen thưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị
- xã hội, đoàn thể ở Trung ương, Giám đốc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu phát hiện những điểm chưa phù hợp, các cơ quan, tổ chức phản
ánh kịp thời về Ban Tôn giáo Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nội vụ
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ; Hội đồng TĐKT Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Nội vụ;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nội vụ;
- Ban Tôn giáo Chính phủ;
- Ban TĐKT Trung ương;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCCB (11b).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Văn Tuấn
|
Mẫu số 01
ĐƠN
VỊ………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
……,
ngày tháng năm 20
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp Quản lý nhà nước về Tôn giáo”
Kính
gửi:
|
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
(Qua Ban Tôn giáo Chính phủ)
|
Căn cứ Thông tư
số /2011/TT-BNV
ngày tháng năm 2011
về việc tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp quản lý Nhà nước về Tôn giáo” của Bộ
Nội vụ.
Căn cứ kết quả họp
Hội đồng Thi đua khen thưởng…ngày … tháng… năm…
Đơn vị……
Đã xét và đề nghị
tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quản lý nhà nước về Tôn giáo” cho … người
Trong đó:
- Cán bộ công chức,
viên chức đang công tác trong ngành Tôn giáo … người
- Cán bộ công chức,
viên chức đã nghỉ hưu … người
- Cán bộ công chức,
viên chức đã chuyển công tác sang các ngành khác … người.
- Cán bộ ngoài
ngành Tôn giáo
(Có bản tổng hợp
danh sách trích ngang kèm theo)
Kính đề nghị Bộ
trưởng Bộ Nội vụ xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quản lý nhà nước về Tôn
giáo” cho … cá nhân.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TCCB.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Ký tên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
ĐƠN
VỊ………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……,
ngày tháng năm 201
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM
CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÔN GIÁO”
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Dân
tộc
|
Chức
vụ, nơi công tác
|
Đang
công tác
|
Nghỉ
hưu
|
Số
năm công tác trong ngành
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
ĐƠN
VỊ………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……,
ngày tháng năm 20
|
BẢN TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quản lý
nhà nước về Tôn giáo”
I. Sơ lược về
tiểu sử bản thân:
- Họ và tên
Nam, nữ
- Ngày, tháng,
năm sinh
Dân tộc
- Chức vụ và nơi
công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu)
- Nơi ở hiện
nay:
- Số năm công
tác trong ngành Tôn giáo
II. Quá trình
công tác trong ngành Quản lý nhà nước về Tôn giáo:
THỜI
GIAN
(Từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm)
|
CHỨC
VỤ, NƠI CÔNG TÁC
|
|
|
III. Khen thưởng:
IV. Kỷ luật: (Ghi
rõ hình thức, năm bị kỷ luật)
XÁC
NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Ký tên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
KHAI KÝ TÊN
(Ghi rõ họ tên)
|