BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
05/2011/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2011
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH HỆ THỐNG BIỂU MẪU THỐNG KÊ VÀ HƯỚNG DẪN THU THẬP
THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 127/2009/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN
HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TÚY
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy
ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng,
chống ma túy ngày 03 tháng 06 năm 2008;
Căn cứ Luật thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy
định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 127/2009/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành chế độ báo cáo thống kê về phòng, chống ma túy;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 06 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành hệ thống chỉ tiêu quốc gia;
Sau khi có ý kiến thẩm định về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Thống kê – Bộ
Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 13/TCTK-PPCĐ ngày 05/01/2011 và ý kiến thống
nhất của Bộ Công an tại Công văn số 454/BCA-C41 ngày 02/03/2010, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống biểu mẫu thống kê và hướng dẫn thu thập
thông tin về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện như sau:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban
hành hệ thống biểu mẫu thống kê về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau
cai nghiện, bao gồm:
1. Các báo cáo
thống kê cơ sở về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện;
2. Các báo cáo
thống kê tổng hợp về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện;
3. Các sổ ghi
chép ban đầu về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện, là cơ sở
để tổng hợp số liệu vào các báo cáo thống kê cơ sở và báo cáo thống kê tổng
hợp.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan tới công tác thông tin báo cáo
thống kê về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện, bao gồm:
1. Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã);
2. Các Trung tâm
Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội hoạt động theo quy định tại Nghị định số
135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp
đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh
Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người
tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh; các cơ sở cai nghiện tư nhân hoạt động theo quy
định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP ngày 2/12/2003 của Chính phủ quy định về điều
kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện (gọi chung là cơ sở cai nghiện ma túy);
3. Các cơ sở
quản lý sau cai nghiện, hoạt động theo quy định tại Nghị định 94/2009/NĐ-CP
ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy;
4. Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi
tắt là Phòng LĐTBXH cấp huyện);
5. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Sở
LĐTBXH cấp tỉnh);
6. Các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều
3. Các báo cáo thống kê cơ sở về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện
1. Báo cáo cai
nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện cấp xã.
Mã hiệu: Biểu 01-BCN.
a) Các nhóm
chỉ tiêu cơ bản:
- Cai nghiện tự
nguyện tại gia đình;
- Cai nghiện tự
nguyện tại cộng đồng;
- Cai nghiện bắt
buộc tại cộng đồng;
- Quản lý sau
cai nghiện tại nơi cư trú;
- Hỗ trợ giải
quyết các vấn đề xã hội;
- Tái nghiện;
- Cán bộ;
- Kinh phí hoạt
động.
b) Đơn vị báo
cáo: UBND cấp xã.
c) Đơn vị
nhận báo cáo: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
d) Kỳ hạn báo
cáo: Báo cáo tháng. Số liệu được tổng hợp từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của
tháng báo cáo.
đ) Thời hạn
báo cáo: Trước ngày 03 của tháng kế tiếp.
e) Nguồn số
liệu:
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu cai nghiện tự nguyện tại gia đình được tổng hợp từ Sổ quản lý người
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình (mã hiệu: Sổ 01-SCN).
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng được tổng hợp từ Sổ quản lý
người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng (mã hiệu: Sổ 02-SCN).
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng được tổng hợp từ Sổ quản lý
người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng (mã hiệu: Sổ 03-SCN).
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú được tổng hợp từ Sổ quản lý
người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú (mã hiệu: Sổ 04-SCN).
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội được tổng hợp từ các Sổ 01-SCN,
Sổ 02-SCN, Sổ 03-SCN, Sổ 04-SCN;
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu tái nghiện được tổng hợp từ Sổ quản lý người hoàn thành cai
nghiện ma túy (mã hiệu: Sổ 05-SCN);
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu cán bộ chỉ thực hiện với báo cáo tháng 12, là số cuối kỳ báo cáo
và được tổng hợp từ sổ quản lý cán bộ của địa phương;
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu kinh phí hoạt động là số liệu cả năm, chỉ thực hiện với báo cáo
tháng 12 và được tổng hợp từ sổ quản lý tài chính của địa phương;
2. Báo cáo cai
nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện tại cơ sở cai nghiện và cơ sở quản lý
sau cai nghiện.
Mã hiệu: Biểu 02-BCN.
a) Các nhóm
chỉ tiêu cơ bản:
- Cai nghiện tự
nguyện tại cơ sở;
- Cai nghiện bắt
buộc tại cơ sở;
- Quản lý sau
cai nghiện tại cơ sở;
- Hỗ trợ giải
quyết các vấn đề xã hội tại cơ sở;
- Cán bộ;
- Kinh phí hoạt
động.
b) Đơn vị báo
cáo: Cơ sở cai nghiện, cơ sở quản lý sau cai nghiện.
c) Đơn vị
nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Kỳ hạn báo
cáo: Báo cáo tháng. Số liệu được tổng hợp từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của
tháng báo cáo.
đ) Thời hạn
báo cáo: Trước ngày 03 của tháng kế tiếp.
e) Nguồn số
liệu:
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu cai nghiện tự nguyện tại cơ sở được tổng hợp từ Sổ quản lý người
cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện (mã hiệu: Sổ 06-SCN);
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu cai nghiện bắt buộc tại cơ sở được tổng hợp từ Sổ quản lý người
cai nghiện ma túy bắt buộc tại cơ sở cai nghiện (mã hiệu: Sổ 07-SCN);
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu quản lý sau cai nghiện tại cơ sở được tổng hợp từ Sổ quản lý
người sau cai nghiện ma túy tại cơ sở quản lý sau cai nghiện (mã hiệu: Sổ
08-SCN);
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội tại cơ sở được tổng hợp từ các
Sổ 06-SCN, Sổ 07-SCN, Sổ 08-SCN;
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu cán bộ chỉ thực hiện với báo cáo tháng 12, là số cuối kỳ báo cáo
và được tổng hợp từ sổ quản lý cán bộ của cơ sở;
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu kinh phí hoạt động là số liệu cả năm, chỉ thực hiện với báo cáo
tháng 12 và được tổng hợp từ sổ quản lý tài chính của cơ sở.
Điều
4. Các báo cáo thống kê tổng hợp về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau
cai nghiện
1. Báo cáo cai
nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện cấp huyện.
Mã hiệu: Biểu 03-BCN.
a) Các nhóm
chỉ tiêu cơ bản:
- Cai nghiện tự
nguyện tại gia đình;
- Cai nghiện tự
nguyện tại cộng đồng;
- Cai nghiện bắt
buộc tại cộng đồng;
- Quản lý sau
cai nghiện tại nơi cư trú;
- Hỗ trợ giải
quyết các vấn đề xã hội;
- Tình hình tái
nghiện;
- Cán bộ;
- Kinh phí hoạt
động;
- Xã/phường/thị
trấn không có người nghiện ma túy.
b) Đơn vị báo
cáo: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
c) Đơn vị
nhận báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
d) Kỳ hạn báo
cáo: báo cáo 6 tháng (số liệu được tổng hợp từ ngày 01/01 đến ngày 30/6);
báo cáo năm (số liệu được tổng hợp từ ngày 01/01 đến ngày 31/12).
đ) Thời hạn
báo cáo:
+ Trước ngày 07/7
đối với báo cáo 6 tháng;
+ Trước ngày 07/01
của năm sau đối với báo cáo năm.
e) Nguồn số
liệu:
- Số liệu về các
nhóm chỉ tiêu cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cai nghiện tự nguyện tại cộng
đồng, cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng, quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú,
hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội được tổng hợp từ các báo cáo thống kê định
kỳ về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện cấp xã;
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu cán bộ được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong các báo cáo
thống kê định kỳ về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện cấp xã
và sổ quản lý cán bộ của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu kinh phí hoạt động được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong
các báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện cấp xã và từ sổ quản lý tài chính của Phòng Lao động – Thương binh và Xã
hội;
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu xã, phường không có người nghiện ma túy được tổng hợp từ các báo
cáo quản lý địa bàn của cấp xã và thống nhất với cơ quan công an cùng cấp;
2. Báo cáo cai
nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện cấp tỉnh.
Mã hiệu: Biểu 04-BCN.
a) Các nhóm
chỉ tiêu cơ bản:
- Cai nghiện,
quản lý sau cai nghiện và hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội tại cộng đồng;
- Cai nghiện,
quản lý sau cai nghiện và hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội tại cơ sở cai
nghiện, cơ sở quản lý sau cai nghiện;
- Cán bộ;
- Kinh phí hoạt
động.
b) Đơn vị báo
cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
c) Đơn vị
nhận báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Phòng chống tệ nạn
xã hội).
d) Kỳ hạn báo
cáo: báo cáo 6 tháng (số liệu được tổng hợp từ ngày 01/01 đến ngày
30/6); báo cáo năm (số liệu được tổng hợp từ ngày 01/01 đến ngày 31/12).
đ) Thời hạn
báo cáo:
+ Trước ngày 15/7
đối với báo cáo 6 tháng;
+ Trước ngày 15/01
của năm sau đối với báo cáo năm.
e) Nguồn số
liệu:
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu cai nghiện, quản lý sau cai nghiện và hỗ trợ giải quyết các vấn
đề xã hội tại cộng đồng được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong các báo
cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện
cấp huyện;
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu cai nghiện, quản lý sau cai nghiện và hỗ trợ giải quyết các vấn
đề xã hội tại cơ sở cai nghiện, cơ sở quản lý sau cai nghiện được tổng hợp từ
các chỉ tiêu tương ứng trong các báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai
nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện tại cơ sở cai nghiện và cơ sở quản lý
sau cai nghiện;
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu cán bộ được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong các báo cáo
thống kê định kỳ về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện cấp
huyện, báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau
cai nghiện tại cơ sở cai nghiện và cơ sở quản lý sau cai nghiện và từ sổ quản
lý cán bộ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Số liệu về
nhóm chỉ tiêu kinh phí hoạt động được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong
các báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện cấp huyện và từ sổ quản lý tài chính của Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội.
Điều
5. Các sổ ghi chép ban đầu về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện
1. Sổ quản lý
người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình.
Mã hiệu: Sổ
01-SCN
a) Đơn vị lập
sổ: UBND cấp xã.
b) Đối tượng
ghi sổ: người đang thực hiện quyết định quản lý tự nguyện cai nghiện
tại gia đình của Chủ tịch UBND cấp xã theo quy định tại Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 9/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng
đồng.
d) Thời gian
mở sổ: theo năm.
đ) Ngày mở
sổ: ngày 01/01 hàng năm.
e) Ngày khóa
sổ: ngày 31/12 hàng năm.
2. Sổ quản lý
người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng.
Mã hiệu: Sổ
02-SCN
a) Đơn vị lập
sổ: UBND cấp xã.
b) Đối tượng
ghi sổ: người đang thực hiện quyết định cai nghiện tự nguyện tại
cộng đồng của Chủ tịch UBND cấp xã theo quy định tại Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 9/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng
đồng.
c) Thời gian
mở sổ: theo năm.
d) Ngày mở
sổ: ngày 01/01 hàng năm.
đ) Ngày khóa
sổ: ngày 31/12 hàng năm.
3. Sổ quản lý
người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng
Mã hiệu: Sổ
03-SCN
a) Đơn vị lập
sổ: UBND cấp xã.
b) Đối tượng
ghi sổ: người đang thực hiện quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng của Chủ tịch UBND cấp xã theo quy định tại Nghị định số
94/2010/NĐ-CP ngày 9/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cộng đồng.
c) Thời gian
mở sổ: theo năm.
d) Ngày mở
sổ: ngày 01/01 hàng năm.
đ) Ngày khóa
sổ: ngày 31/12 hàng năm.
4. Sổ quản lý
người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú.
Mã hiệu: Sổ 04-SCN
a) Đơn vị lập
sổ: UBND cấp xã.
b) Đối tượng
ghi sổ: người đang thực hiện quyết định áp dụng biện pháp quản lý
sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là UBND cấp huyện) theo quy định tại Nghị định số
94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện
ma túy.
c) Thời gian
mở sổ: theo năm.
d) Ngày mở
sổ: ngày 01/01 hàng năm.
đ) Ngày khóa
sổ: ngày 31/12 hàng năm.
5. Sổ quản lý
người hoàn thành cai nghiện ma túy.
Mã hiệu: Sổ
05-SCN
a) Đơn vị lập
sổ: UBND cấp xã.
b) Đối tượng
ghi sổ:
- Người
được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện ma túy tại gia đình,
cộng đồng của Chủ tịch UBND cấp xã theo quy định tại Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 9/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng
đồng;
- Người được cấp
giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện; người
được cấp giấy chứng nhận chấp hành xong quyết định cai nghiện bắt buộc tại cơ
sở cai nghiện của giám đốc cơ sở theo quy định tại Nghị định số 135/2004/NĐ-CP
ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở
chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm
hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào
cơ sở chữa bệnh.
c) Thời gian
mở sổ: theo năm.
d) Ngày mở
sổ: ngày 01/01 hàng năm.
đ) Ngày khóa
sổ: ngày 31/12 hàng năm.
6. Sổ quản lý
người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện.
Mã hiệu: Sổ 06-SCN
a) Đơn vị lập
sổ: Cơ sở cai nghiện ma túy.
b) Đối tượng
ghi sổ: Người có quyết định tiếp nhận cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai
nghiện ma túy của giám đốc cơ sở theo quy định tại Nghị định số 135/2004/NĐ-CP
ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở
chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm
hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào
cơ sở chữa bệnh.
c) Thời gian
mở sổ: theo năm.
d) Ngày mở
sổ: ngày 01/01 hàng năm.
đ) Ngày khóa
sổ: ngày 31/12 hàng năm.
7. Sổ quản lý
người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cơ sở cai nghiện.
Mã hiệu: Sổ 06-SCN
a) Đơn vị lập
sổ: Cơ sở cai nghiện ma túy.
b) Đối tượng
ghi sổ: Người thực hiện quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc
tại cơ sở cai nghiện theo quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện theo quy định
tại Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp
dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh
theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa
thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
c) Thời gian
mở sổ: theo năm.
d) Ngày mở
sổ: ngày 01/01 hàng năm.
đ) Ngày khóa
sổ: ngày 31/12 hàng năm.
8. Sổ quản lý
người sau cai nghiện ma túy tại cơ sở quản lý sau cai nghiện.
Mã hiệu: Sổ 07-SCN
a) Đơn vị lập
sổ: cơ sở quản lý sau cai nghiện ma túy.
b) Đối tượng
ghi sổ: người thực hiện quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện
ma túy tại trung tâm quản lý sau cai nghiện của Chủ tịch UBND cấp huyện theo
quy định tại Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về
quản lý sau cai nghiện ma túy.
c) Thời gian
mở sổ: theo năm.
d) Ngày mở
sổ: ngày 01/01 hàng năm.
đ) Ngày khóa
sổ: ngày 31/12 hàng năm.
Điều
6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 06 năm 2011.
2. Bãi bỏ các
quy định về chế độ báo cáo thống kê định kỳ và chế độ ghi chép ban đầu về công
tác cai nghiện phục hồi ban hành kèm theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-BLĐTBXH
ngày 11/8/2004 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Điều
7. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm mở các sổ ghi chép ban đầu về công
tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện tại gia đình, cộng đồng và nơi cư trú
theo quy định tại Khoản 1 đến Khoản 5 Điều 5 và thực hiện
báo cáo thống kê cơ sở quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Thông tư
này.
2. Các cơ sở cai
nghiện ma túy chịu trách nhiệm mở sổ ghi chép ban đầu theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 5 và thực hiện báo cáo thống kê cơ sở quy
định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư này.
3. Các cơ sở
quản lý sau cai nghiện ma túy chịu trách nhiệm mở sổ ghi chép ban đầu theo quy
định tại Khoản 8 Điều 5 và thực hiện báo cáo thống kê cơ sở
quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư này.
4. Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm
thực hiện báo cáo thống kê tổng hợp quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông
tư này.
5. Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thực hiện theo báo cáo thống kê tổng hợp quy định tại Khoản 2 Điều
4 Thông tư này và hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chế độ báo
cáo thống kê về công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện tại cấp xã, cấp
huyện và tại các cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở quản lý sau cai nghiện thuộc
địa phương; in ấn, phát hành các mẫu sổ ghi chép ban đầu và biểu mẫu thống kê
ban hành kèm theo Thông tư này cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động –
Thương binh và Xã hội cấp huyện và các cơ sở cai nghiện, cơ sở quản lý sau cai
nghiện thuộc địa phương.
6. Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Giám đốc Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh, Giám đốc các cơ
sở cai nghiện, cơ sở quản lý sau cai nghiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực
hiện Thông tư này.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, hướng dẫn, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban Các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Tổng cục Thống kê;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website của Chính phủ;
- Lưu: VT, PCTNXH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
|
Biểu
01-BCN
Ban hành theo Thông tư số 05/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 23 tháng 03 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
BÁO CÁO CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI
NGHIỆN CẤP XÃ
Kỳ
hạn báo cáo: tháng …. năm 20…
|
Đơn vị báo cáo: UBND xã/phường/thị
trấn ...................…………………..
...................…………………..
Đơn vị nhận báo cáo: Phòng
LĐTBXH huyện/quận/thị xã/thành phố ………………...
...................…………………..
|
Thời hạn báo cáo: trước
ngày 03 của tháng kế tiếp
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Mã
chỉ tiêu
|
Kết
quả thực hiện
|
Tổng
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
I. CAI NGHIỆN
TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
01
|
|
|
|
2. Số tăng
trong kỳ
|
người
|
02
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
03
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành cai nghiện
|
người
|
04
|
|
|
|
3.2. Chuyển
sang hình thức cai nghiện khác
|
người
|
05
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
06
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
07
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
08
|
|
|
|
II. CAI NGHIỆN
TỰ NGUYỆN TẠI CỘNG ĐỒNG
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
09
|
|
|
|
2. Số tăng
trong kỳ
|
người
|
10
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
11
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành cai nghiện
|
người
|
12
|
|
|
|
3.2. Chuyển
sang hình thức cai nghiện khác
|
người
|
13
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
14
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
15
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
16
|
|
|
|
III. CAI
NGHIỆN BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
17
|
|
|
|
2. Số tăng
trong kỳ
|
người
|
18
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
19
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành cai nghiện
|
người
|
20
|
|
|
|
3.2. Chuyển
sang hình thức cai nghiện khác
|
người
|
21
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
22
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
23
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
24
|
|
|
|
IV. QUẢN LÝ
SAU CAI NGHIỆN TẠI NƠI CƯ TRÚ
|
|
|
|
|
|
1. Số tăng
trong kỳ
|
người
|
25
|
|
|
|
2. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
26
|
|
|
|
3. Số giảm
(trong kỳ)
|
người
|
27
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú
|
người
|
28
|
|
|
|
3.2. Tái
nghiện, đưa đi cai nghiện
|
người
|
29
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
30
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
31
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
32
|
|
|
|
V. HỖ TRỢ GIẢI
QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
1. Số người
được dạy nghề trong kỳ
|
người
|
33
|
|
|
|
2. Số người
được tạo việc làm trong kỳ
|
người
|
34
|
|
|
|
3. Số người
được hỗ trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng trong kỳ
|
người
|
35
|
|
|
|
3.1. Tổng số
tiền hỗ trợ THNCĐ
|
đồng
|
36
|
|
|
|
4. Số người
được vay vốn trong kỳ
|
người
|
37
|
|
|
|
4.1. Tổng số
tiền cho vay
|
đồng
|
38
|
|
|
|
VI. TÁI NGHIỆN
|
|
|
|
|
|
1. Tái nghiện
sau 1 năm
|
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn
thành chương trình cai nghiện được 1 năm
|
người
|
39
|
|
|
|
- Trong đó, số
tái nghiện
|
người
|
40
|
|
|
|
2. Tái nghiện
sau 2 năm
|
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn
thành chương trình cai nghiện được 2 năm
|
người
|
41
|
|
|
|
- Trong đó, số
tái nghiện
|
người
|
42
|
|
|
|
3. Tái nghiện
sau 3 năm
|
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn
thành chương trình cai nghiện được 3 năm
|
người
|
43
|
|
|
|
- Trong đó, số
tái nghiện
|
người
|
44
|
|
|
|
4. Tái nghiện
sau 4 năm
|
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn
thành chương trình cai nghiện được 4 năm
|
người
|
45
|
|
|
|
- Trong đó, số
tái nghiện
|
người
|
46
|
|
|
|
5. Tái nghiện
sau 5 năm
|
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn
thành chương trình cai nghiện được 5 năm
|
người
|
47
|
|
|
|
- Trong đó, số
tái nghiện
|
người
|
48
|
|
|
|
VII. CÁN BỘ
|
|
|
|
|
|
1. Số cán bộ
chuyên trách công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp xã
|
người
|
49
|
|
|
|
2. Số cán bộ
kiêm nhiệm công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp xã
|
người
|
50
|
|
|
|
VIII. KINH PHÍ
HOẠT ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
1. Từ ngân
sách của địa phương
|
1.000
đồng
|
51
|
|
|
|
2. Từ ngân
sách cơ quan quản lý cấp trên phân bổ
|
1.000
đồng
|
52
|
|
|
|
3. Từ các
nguồn khác
|
1.000
đồng
|
53
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
…. tháng …. năm ....
Chủ tịch UBND
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN CẤP XÃ
Mã
hiệu: Biểu 01-BCN
A. Một số quy
định chung:
1. Đơn vị báo
cáo: UBND xã/phường/thị trấn
2. Đơn vị nhận
báo cáo: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội các huyện/quận/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh.
3. Kỳ hạn báo
cáo: Tháng.
4. Độ dài kỳ báo
cáo: Từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
5. Thời hạn báo
cáo: Trước ngày 3 của tháng kế tiếp.
B. Nội dung
và cách tính các chỉ tiêu trong báo cáo:
Mục I. Cai nghiện
tự nguyện tại gia đình
1. Số đầu kỳ
(Chỉ tiêu mã 01): Là số người trong danh sách quản lý cai nghiện tự nguyện đầu
kỳ (số cuối kỳ của kỳ báo cáo trước chuyển qua).
Ví dụ: số người
được cai nghiện tự nguyện tại gia đình đầu kỳ của tháng 4/2011 là số đang trong
danh sách quản lý cai tại gia đình ngày 31/3/2011 (số cuối kỳ của tháng 3/2011).
2. Số tăng trong
kỳ (Chỉ tiêu mã 02): Là số người có quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã về quản
lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình trong kỳ.
3. Số giảm trong
kỳ (Chỉ tiêu mã 03): Là số người được đưa ra khỏi danh sách quản lý cai nghiện
tự nguyện tại gia đình trong kỳ (bao gồm số có quyết định hoàn thành cai
nghiện, số chuyển sang các hình thức cai nghiện khác, số chết, số giảm khác).
4. Số cuối kỳ
(Chỉ tiêu mã 04): Là số người trong danh sách quản lý cai nghiện tự nguyện tại
gia đình cuối kỳ.
Số
cuối kỳ = Số đầu kỳ + Số tăng trong kỳ - Số giảm trong kỳ
5. Số liệu về
cai nghiện tự nguyện tại gia đình được tổng hợp từ Sổ quản lý người cai nghiện
tự nguyện tại gia đình (Sổ 01-SCN).
6. Số liệu về
cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng được tổng hợp từ Sổ quản lý người cai nghiện
tự nguyện tại cộng đồng (Sổ 02-SCN).
7. Số liệu về
cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng được tổng hợp từ Sổ quản lý người cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng (Sổ 03-SCN).
8. Số liệu về
quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú được tổng hợp từ Sổ quản lý người sau cai
nghiện ma túy tại nơi cư trú (Sổ 04-SCN).
9. Việc tính
toán các chỉ tiêu cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng, cai nghiện bắt buộc tại
cộng đồng, quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú tương tự như cách tính các chỉ
tiêu cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
Mục V. Hỗ trợ
giải quyết các vấn đề xã hội
1. Các chỉ tiêu
dạy nghề, tạo việc làm, hỗ trợ vốn… chỉ định số phát sinh trong kỳ.
Ví dụ: Chỉ tiêu
số người được dạy nghề trong kỳ (Chỉ tiêu mã 33) chỉ tính số bắt đầu được dạy
nghề trong kỳ, không tính số đang được học nghề từ kỳ trước chuyển qua.
2. Số liệu về
giải quyết các vấn đề xã hội được tổng hợp từ các sổ 01-SCN, 02-SCN, 03-SCN,
04-SCN.
Mục VI. Tái
nghiện
1. Chỉ tiêu số
39: Là tổng số người được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện được 1 năm
trở lại, không tính những người chết, chuyển đi sinh sống nơi khác (vẫn tính cả
những người đang đi cai nghiện hay thực hiện quyết định quản lý sau cai nghiện
tại cơ sở quản lý sau cai). Chỉ tiêu này được tổng hợp từ Sổ quản lý người hoàn
thành cai nghiện (Sổ 05-SCN).
Ví dụ: Chỉ tiêu
số 38 của báo cáo tháng 4/2001 là 10 người, bao gồm những người được cấp Giấy
chứng nhận hoàn thành cai nghiện ma túy từ 1/5/2010 đến 30/4/2011 và hiện vẫn
đang sinh sống tại địa phương hoặc đang đi cai nghiện tại cơ sở cai nghiện, đi
quản lý sau cai nghiện tại cơ sở sau cai nghiện.
2. Chỉ tiêu số
40: Là tổng số người đã tái nghiện trong tổng số người đã hoàn thành cai nghiện
được 1 năm trở lại, không tính những người đã chết, chuyển đi sinh sống nơi
khác.
Ví dụ: Chỉ tiêu
số 40 của báo cáo tháng 4/2001 là 6 người, bao gồm những người được cấp Giấy
chứng nhận hoàn thành cai nghiện ma túy từ 1/5/2010 đến 30/4/2011 và đã tái nghiện.
3. Chỉ tiêu số
41: Là tổng số người được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện được 2 năm
trở lại, không tính những người chết, chuyển đi sinh sống nơi khác (vẫn tính cả
những người đang đi cai nghiện hay thực hiện quyết định quản lý sau cai nghiện
tại cơ sở quản lý sau cai). Chỉ tiêu này được tổng hợp từ Sổ theo dõi người
hoàn thành cai nghiện (Sổ 05-SCN).
Ví dụ: Chỉ tiêu
số 38 của báo cáo tháng 4/2001 là 20 người, bao gồm những người được cấp Giấy
chứng nhận hoàn thành cai nghiện ma túy từ 1/5/2009 đến 30/4/2011 và hiện vẫn
đang sinh sống tại địa phương hoặc đang đi cai nghiện tại cơ sở cai nghiện, đi
quản lý sau cai nghiện tại cơ sở sau cai nghiện.
4. Chỉ tiêu số
42: Là số người đã tái nghiện trong tổng số người đã hoàn thành cai nghiện được
2 năm trở lại không tính những người chết, chuyển đi sinh sống nơi khác.
Ví dụ: Chỉ tiêu
số 42 của báo cáo tháng 4/2001 là 14 người, bao gồm những người được cấp Giấy
chứng nhận hoàn thành cai nghiện ma túy từ 1/5/2009 đến 30/4/2011 và đã tái
nghiện.
Cách tính các
cặp chỉ tiêu 43-44, 45-46, 47-48 tương tự.
Mục VII. Cán
bộ
1. Số liệu về
nhóm chỉ tiêu cán bộ chỉ thực hiện với báo cáo tháng 12, là số cuối kỳ báo cáo
và được tổng hợp từ sổ quản lý cán bộ của địa phương.
2. Chỉ tiêu số
49: Là tổng số cán bộ chuyên trách phòng chống tệ nạn xã hội cấp xã.
3. Chỉ tiêu số
50: là tổng số cán bộ kiêm nhiệm phòng chống tệ nạn xã hội cấp xã.
Mục VIII.
Kinh phí hoạt động
1. Số liệu về
nhóm chỉ tiêu kinh phí hoạt động chỉ thực hiện với báo cáo tháng 12, là số liệu
của cả năm và được tổng hợp từ sổ quản lý tài chính của địa phương.
2. Chỉ tiêu số
51: Kinh phí hoạt động từ ngân sách của xã/phường/thị trấn.
3. Chỉ tiêu số
52: Từ ngân sách cơ quan quản lý cấp trên phân bổ về
4. Chỉ tiêu số
53: Từ các nguồn khác.
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Mã
chỉ tiêu
|
Kết
quả thực hiện
|
Tổng
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
I. CAI NGHIỆN
TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
01
|
|
|
|
2. Số tăng
trong kỳ
|
người
|
02
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
03
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành cai nghiện
|
người
|
04
|
|
|
|
3.2. Chuyển
sang hình thức cai nghiện khác
|
người
|
05
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
06
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
07
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
08
|
|
|
|
II. CAI NGHIỆN
BẮT BUỘC TẠI CƠ SỞ
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
09
|
|
|
|
2. Số tăng
trong kỳ
|
người
|
10
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
11
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành cai nghiện
|
người
|
12
|
|
|
|
3.2. Chuyển
sang hình thức cai nghiện khác
|
người
|
13
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
14
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
15
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
16
|
|
|
|
III. QUẢN LÝ
SAU CAI NGHIỆN TẠI CƠ SỞ
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
17
|
|
|
|
2. Số tăng
trong kỳ
|
người
|
18
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
19
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành quản lý sau cai nghiện tại cơ sở
|
người
|
20
|
|
|
|
3.2. Tái
nghiện, đưa đi cai nghiện
|
người
|
21
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
22
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
23
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
24
|
|
|
|
IV. HỖ TRỢ
GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI TẠI CƠ SỞ
|
|
|
|
|
|
1. Số người
được học văn hóa trong kỳ
|
người
|
25
|
|
|
|
2. Số người
được dạy nghề trong kỳ
|
người
|
26
|
|
|
|
3. Số người được
sắp xếp, bố trí việc làm có thu nhập trong kỳ
|
người
|
27
|
|
|
|
V. CÁN BỘ
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số cán
bộ, nhân viên
|
người
|
28
|
|
|
|
2. Số CBNV làm
công tác quản lý hành chính, không trực tiếp tiếp xúc với người nghiện/người
sau cai nghiện
|
người
|
29
|
|
|
|
VI. KINH PHÍ
HOẠT ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
1. Từ ngân
sách cơ quan quản lý cấp trên phân bổ
|
1.000
đồng
|
30
|
|
|
|
2. Từ nguồn
lao động sản xuất của cơ sở
|
1.000
đồng
|
31
|
|
|
|
3. Từ các
nguồn khác
|
1.000
đồng
|
32
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
…. tháng …. năm ....
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN TẠI CƠ SỞ CAI
NGHIỆN VÀ CƠ SỞ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN
Mã
hiệu: Biểu 02-BCN
A. Một số quy
định chung:
1. Đơn vị báo
cáo: Các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội hoạt động theo quy
định tại Nghị định 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ
áp dụng biện pháp đưa vào Cơ sở Chữa bệnh, tổ chức hoạt động của Cơ sở Chữa
bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người
chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh; các cơ sở cai nghiện tự
nguyện hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của
Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của
các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (gọi chung là cơ sở cai nghiện); các cơ
sở quản lý sau cai nghiện hoạt động theo quy định tại Nghị định 94/2009/NĐ-CP
ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy (gọi
chung là cơ sở quản lý sau cai nghiện).
2. Đơn vị nhận
báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
3. Kỳ hạn báo
cáo: Tháng.
4. Độ dài kỳ báo
cáo: Từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
5. Thời hạn báo
cáo: Trước ngày 3 của tháng kế tiếp.
B. Nội dung
và cách tính các chỉ tiêu trong báo cáo:
Mục I. Cai
nghiện tự nguyện
1. Số đầu kỳ
(Chỉ tiêu mã 01): Là số người có trong danh sách cai nghiện tự nguyện tại cơ sở
đầu kỳ (số cuối kỳ của kỳ báo cáo trước chuyển qua).
Ví dụ: Số người
được cai nghiện tự nguyện tại cơ sở đầu kỳ của tháng 4/2011 là số đang trong
danh sách cai tự nguyện tại cơ sở ngày 31/3/2011 (số cuối kỳ của tháng 3/2011).
2. Số tăng trong
kỳ (Chỉ tiêu mã 02): Là số người có quyết định cai nghiện tự nguyện của giám
đốc cơ sở trong kỳ.
3. Số giảm trong
kỳ (Chỉ tiêu mã 03): Là số người được đưa ra khỏi danh sách cai nghiện tự
nguyện tại cơ sở trong kỳ (bao gồm số có quyết định hoàn thành cai nghiện, số
chuyển sang các hình thức cai nghiện khác, số chết, số giảm khác).
4. Số cuối kỳ
(Chỉ tiêu mã 04): Là số người trong danh sách cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cuối
kỳ.
Số
cuối kỳ = Số đầu kỳ + Số tăng trong kỳ - Số giảm trong kỳ
5. Số liệu về cai
nghiện tự nguyện tại cơ sở được tổng hợp từ Sổ quản lý người cai nghiện tự
nguyện tại cơ sở cai nghiện (Sổ 06-SCN).
6. Số liệu về
cai nghiện bắt buộc tại cơ sở được tổng hợp từ Sổ quản lý người cai nghiện bắt
buộc tại cơ sở cai nghiện (Sổ 07-SCN).
7. Số liệu về quản
lý cai nghiện tại cơ sở được tổng hợp từ Sổ quản lý người sau cai nghiện tại cơ
sở quản lý sau cai nghiện (Sổ 08-SCN).
8. Việc tính
toán các chỉ tiêu cai nghiện bắt buộc tại cơ sở, quản lý sau cai nghiện tại cơ
sở tương tự như cách tính các chỉ tiêu cai nghiện tự nguyện tại cơ sở.
Mục IV. Hỗ
trợ giải quyết các vấn đề xã hội
1. Các chỉ tiêu
dạy nghề, tạo việc làm, hỗ trợ vốn… chỉ tính số phát sinh trong kỳ.
Ví dụ: Chỉ tiêu
số người được dạy nghề trong kỳ (Chỉ tiêu mã 26) chỉ tính số bắt đầu được dạy
nghề trong kỳ, không tính số đang được học nghề từ kỳ trước chuyển qua.
2. Số liệu về
giải quyết các vấn đề xã hội được tổng hợp từ các sổ 06-SCN, 07-SCN, 08-SCN.
Mục V. Cán bộ
1. Số liệu về
nhóm chỉ tiêu cán bộ chỉ thực hiện với báo cáo tháng 12, là số cuối kỳ báo cáo
và được tổng hợp từ sổ quản lý cán bộ của địa phương.
2. Chỉ tiêu số 28:
Tổng số cán bộ nhân viên của cơ sở.
3. Chỉ tiêu số 29:
Số CBNV làm công tác quản lý hành chính, không trực tiếp tiếp xúc với người
nghiện/người sau cai nghiện.
Mục VI. Kinh
phí hoạt động
1. Số liệu về
nhóm chỉ tiêu kinh phí hoạt động chỉ thực hiện với báo cáo tháng 12, là số liệu
của cả năm và được tổng hợp từ các nguồn kinh phí từ ngân sách cấp trên phân
bổ, từ nguồn lao động sản xuất của cơ sở, từ các nguồn khác.
2. Chỉ tiêu số 30:
Kinh phí hoạt động từ ngân sách cơ quan quản lý cấp trên phân bổ.
3. Chỉ tiêu số
52: Kinh phí hoạt động của năm từ nguồn lao động sản xuất của cơ sở.
4. Chỉ tiêu số
53: Từ các nguồn khác.
Biểu 03-BCN
Ban hành theo Thông tư số 05/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 23 tháng 03 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
BÁO CÁO CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI
NGHIỆN CẤP HUYỆN
Kỳ
hạn báo cáo: 6 tháng/năm ……….
|
Đơn vị báo cáo: Phòng
LĐTBXH huyện (quận, thị xã, thành phố) ……………………..
................................................
Đơn vị nhận báo cáo: Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố) ………………
…………………………………
|
Thời hạn báo cáo: trước
ngày 07/7 với báo cáo 6 tháng: trước ngày 07/01 của năm sau với báo cáo năm
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Mã
chỉ tiêu
|
Kết
quả thực hiện
|
Tổng
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
I. CAI NGHIỆN
TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
01
|
|
|
|
2. Số tăng
trong kỳ
|
người
|
02
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
03
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành cai nghiện
|
người
|
04
|
|
|
|
3.2. Chuyển
sang hình thức cai nghiện khác
|
người
|
05
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
06
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
07
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
08
|
|
|
|
II. CAI NGHIỆN
TỰ NGUYỆN TẠI CỘNG ĐỒNG
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
09
|
|
|
|
2. Số tăng
trong kỳ
|
người
|
10
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
11
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành cai nghiện
|
người
|
12
|
|
|
|
3.2. Chuyển
sang hình thức cai nghiện khác
|
người
|
13
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
14
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
15
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
16
|
|
|
|
III. CAI
NGHIỆN BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
17
|
|
|
|
2. Số tăng
trong kỳ
|
người
|
18
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
19
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành cai nghiện
|
người
|
20
|
|
|
|
3.2. Chuyển
sang hình thức cai nghiện khác
|
người
|
21
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
22
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
23
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
24
|
|
|
|
IV. QUẢN LÝ
SAU CAI NGHIỆN TẠI NƠI CƯ TRÚ
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
25
|
|
|
|
2. Số tăng trong
kỳ
|
người
|
26
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
27
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú
|
người
|
28
|
|
|
|
3.2. Tái
nghiện, đưa đi cai nghiện
|
người
|
29
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
30
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
31
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
32
|
|
|
|
V. HỖ TRỢ GIẢI
QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
1. Số người
được dạy nghề trong kỳ
|
người
|
33
|
|
|
|
2. Số người
được tạo việc làm trong kỳ
|
người
|
34
|
|
|
|
3. Số người
được hỗ trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng trong kỳ
|
người
|
35
|
|
|
|
3.1. Tổng số
tiền hỗ trợ THNCĐ
|
đồng
|
36
|
|
|
|
4. Số người
được vay vốn trong kỳ
|
người
|
37
|
|
|
|
4.1. Tổng số
tiền cho vay
|
đồng
|
38
|
|
|
|
VI. TÁI NGHIỆN
|
|
|
|
|
|
1. Tái nghiện
sau 1 năm
|
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn
thành chương trình cai nghiện được 1 năm
|
người
|
39
|
|
|
|
- Trong đó, số
tái nghiện
|
người
|
40
|
|
|
|
2. Tái nghiện
sau 2 năm
|
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn
thành chương trình cai nghiện được 2 năm
|
người
|
41
|
|
|
|
- Trong đó, số
tái nghiện
|
người
|
42
|
|
|
|
3. Tái nghiện
sau 3 năm
|
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn
thành chương trình cai nghiện được 3 năm
|
người
|
43
|
|
|
|
- Trong đó, số
tái nghiện
|
người
|
44
|
|
|
|
4. Tái nghiện
sau 4 năm
|
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn
thành chương trình cai nghiện được 4 năm
|
người
|
45
|
|
|
|
- Trong đó, số
tái nghiện
|
người
|
46
|
|
|
|
5. Tái nghiện
sau 5 năm
|
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn
thành chương trình cai nghiện được 5 năm
|
người
|
47
|
|
|
|
- Trong đó, số
tái nghiện
|
người
|
48
|
|
|
|
VII. CÁN BỘ
|
|
|
|
|
|
1. Số cán bộ
chuyên trách công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp xã
|
người
|
49
|
|
|
|
2. Số cán bộ
kiêm nhiệm công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp xã
|
người
|
50
|
|
|
|
3. Số cán bộ
chuyên trách công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp huyện
|
người
|
51
|
|
|
|
4. Số cán bộ
kiêm nhiệm công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp huyện
|
người
|
52
|
|
|
|
VIII. KINH PHÍ
HOẠT ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
1. Từ ngân
sách của địa phương
|
1.000
đồng
|
53
|
|
|
|
2. Từ ngân
sách cơ quan quản lý cấp trên phân bổ
|
1.000
đồng
|
54
|
|
|
|
3. Từ các
nguồn khác
|
1.000
đồng
|
55
|
|
|
|
IX. XÃ PHƯỜNG
KHÔNG CÓ NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số xã/phường/thị
trấn của địa phương
|
xã
|
56
|
|
|
|
2. Số xã/phường/thị
trấn không có người nghiện ma túy
|
xã
|
57
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
…. tháng …. năm ...
Trưởng phòng
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN CẤP HUYỆN
Mã
hiệu: Biểu 03-BCN
A. Một số quy
định chung:
1. Đơn vị báo
cáo: Phòng LĐTBXH huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
2. Đơn vị nhận
báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung
ương.
3. Kỳ hạn báo
cáo: 6 tháng và 1 năm.
4. Độ dài kỳ báo
cáo: Từ ngày 1/1 đến ngày 30/6 (với báo cáo 6 tháng) hoặc từ ngày 1/1 đến ngày
31/12 với báo cáo năm.
5. Thời hạn báo
cáo: Ngày 7/7 (với báo cáo 6 tháng) hoặc 7/1 năm sau (với báo cáo năm).
B. Nội dung
và cách tính các chỉ tiêu trong báo cáo:
1. Các chỉ tiêu
thuộc Mục I – Mục VI được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo
thống kê định kỳ hàng tháng của các xã/phường/thị trấn thuộc huyện (Biểu
01-BCN).
2. Các chỉ tiêu Mục
VII (Cán bộ) được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo thống kê
định kỳ hàng tháng của các xã, phường, thị trấn trực thuộc (Biểu 01-BCN) và sổ
quản lý cán bộ của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
3. Các chỉ tiêu Mục
VIII (Kinh phí hoạt động) được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo
thống kê định kỳ hàng tháng của các xã, phường, thị trấn trực thuộc (Biểu
01-BCN) và sổ quản lý tài chính của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
4. Mục IX. Xã
phường không có người nghiện ma túy:
Chỉ tiêu số 57:
Là tổng số xã, phường, thị trấn trực thuộc không có người nghiện ma túy, người
đang cai nghiện ma túy, người đang trong danh sách quản lý sau cai nghiện tại
nơi cư trú hoặc tại cơ sở quản lý sau cai nghiện trong kỳ.
Biểu 04-BCN
Ban hành theo Thông tư số 05/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 23 tháng 03 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
BÁO CÁO CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI
NGHIỆN CẤP TỈNH
Kỳ
báo cáo: 6 tháng/năm ……….
|
Đơn vị báo cáo: Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố
……………………………………
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội)
|
Thời hạn báo cáo: trước
ngày 15/7 với báo cáo 6 tháng; trước ngày 15/01 của năm sau với báo cáo năm
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Mã
chỉ tiêu
|
Kết
quả thực hiện
|
Tổng
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
A. CAI
NGHIỆN, QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN VÀ HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI TẠI
CỘNG ĐỒNG
|
|
|
|
|
|
I. CAI NGHIỆN
TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
01
|
|
|
|
2. Số tăng
trong kỳ
|
người
|
02
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
03
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành cai nghiện
|
người
|
04
|
|
|
|
3.2. Chuyển
sang hình thức cai nghiện khác
|
người
|
05
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
06
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
07
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
08
|
|
|
|
II. CAI NGHIỆN
TỰ NGUYỆN TẠI CỘNG ĐỒNG
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
09
|
|
|
|
2. Số tăng
trong kỳ
|
người
|
10
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
11
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành cai nghiện
|
người
|
12
|
|
|
|
3.2. Chuyển
sang hình thức cai nghiện khác
|
người
|
13
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
14
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
15
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
16
|
|
|
|
III. CAI
NGHIỆN BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
17
|
|
|
|
2. Số tăng
trong kỳ
|
người
|
18
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
19
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành cai nghiện
|
người
|
20
|
|
|
|
3.2. Chuyển
sang hình thức cai nghiện khác
|
người
|
21
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
22
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
23
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
24
|
|
|
|
IV. QUẢN LÝ
SAU CAI NGHIỆN TẠI NƠI CƯ TRÚ
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
25
|
|
|
|
2. Số tăng
trong kỳ
|
người
|
26
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
27
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú
|
người
|
28
|
|
|
|
3.2. Tái nghiện,
đưa đi cai nghiện
|
người
|
29
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
30
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
31
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
32
|
|
|
|
V. HỖ TRỢ GIẢI
QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
1. Số người
được dạy nghề trong kỳ
|
người
|
33
|
|
|
|
2. Số người
được tạo việc làm trong kỳ
|
người
|
34
|
|
|
|
3. Số người
được hỗ trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng trong kỳ
|
người
|
35
|
|
|
|
3.1. Tổng số
tiền hỗ trợ THNCĐ
|
đồng
|
36
|
|
|
|
4. Số người
được vay vốn trong kỳ
|
người
|
37
|
|
|
|
4.1. Tổng số
tiền cho vay
|
đồng
|
38
|
|
|
|
VI. TÁI NGHIỆN
|
|
|
|
|
|
1. Tái nghiện
sau 1 năm
|
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn
thành chương trình cai nghiện được 1 năm
|
người
|
39
|
|
|
|
- Trong đó, số
tái nghiện
|
người
|
40
|
|
|
|
2. Tái nghiện
sau 2 năm
|
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn
thành chương trình cai nghiện được 2 năm
|
người
|
41
|
|
|
|
- Trong đó, số
tái nghiện
|
người
|
42
|
|
|
|
3. Tái nghiện
sau 3 năm
|
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn
thành chương trình cai nghiện được 3 năm
|
người
|
43
|
|
|
|
- Trong đó, số
tái nghiện
|
người
|
44
|
|
|
|
4. Tái nghiện
sau 4 năm
|
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn
thành chương trình cai nghiện được 4 năm
|
người
|
45
|
|
|
|
- Trong đó, số
tái nghiện
|
người
|
46
|
|
|
|
5. Tái nghiện
sau 5 năm
|
|
|
|
|
|
- Số đã hoàn
thành chương trình cai nghiện được 5 năm
|
người
|
47
|
|
|
|
- Trong đó, số
tái nghiện
|
người
|
48
|
|
|
|
VII. XÃ PHƯỜNG
KHÔNG CÓ NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số xã/phường/thị
trấn của địa phương
|
xã
|
49
|
|
|
|
2. Số xã/phường/thị
trấn không có tệ nạn ma túy
|
xã
|
50
|
|
|
|
B. CAI
NGHIỆN, QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN VÀ HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI TẠI CƠ
SỞ CAI NGHIỆN, CƠ SỞ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN
|
|
|
|
|
|
I. CAI NGHIỆN
TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
51
|
|
|
|
2. Số trong kỳ
|
người
|
52
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
53
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành cai nghiện
|
người
|
54
|
|
|
|
3.2. Chuyển
sang hình thức cai nghiện khác
|
người
|
55
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
56
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
57
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
58
|
|
|
|
II. CAI NGHIỆN
BẮT BUỘC TẠI CƠ SỞ
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
59
|
|
|
|
2. Số tăng
trong kỳ
|
người
|
60
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
61
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành cai nghiện
|
người
|
62
|
|
|
|
3.2. Chuyển
sang hình thức cai nghiện khác
|
người
|
63
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
64
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
65
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
66
|
|
|
|
III. QUẢN LÝ
SAU CAI NGHIỆN TẠI CƠ SỞ
|
|
|
|
|
|
1. Số đầu kỳ
|
người
|
67
|
|
|
|
2. Số tăng
trong kỳ
|
người
|
68
|
|
|
|
3. Số giảm
trong kỳ
|
người
|
69
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
3.1. Hoàn
thành quản lý sau cai nghiện tại cơ sở
|
người
|
70
|
|
|
|
3.2. Tái
nghiện, đưa đi cai nghiện
|
người
|
71
|
|
|
|
3.3. Chết
|
người
|
72
|
|
|
|
3.4. Giảm do
các nguyên nhân khác
|
người
|
73
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
người
|
74
|
|
|
|
IV. HỖ TRỢ
GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI TẠI CƠ SỞ
|
|
|
|
|
|
1. Số người
được học văn hóa trong kỳ
|
người
|
75
|
|
|
|
2. Số người
được dạy nghề trong kỳ
|
người
|
76
|
|
|
|
3. Số người
được sắp xếp, bố trí việc làm có thu nhập
|
người
|
77
|
|
|
|
C. CÁN BỘ
|
|
|
|
|
|
1. Số cán bộ
chuyên trách công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp xã
|
người
|
78
|
|
|
|
2. Số cán bộ
kiêm nhiệm công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp xã
|
người
|
79
|
|
|
|
3. Số cán bộ
chuyên trách công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp huyện
|
người
|
80
|
|
|
|
4. Số cán bộ kiêm
nhiệm công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp huyện
|
người
|
81
|
|
|
|
5. Số cán bộ
chuyên trách công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp tỉnh
|
người
|
82
|
|
|
|
6. Số cán bộ
kiêm nhiệm công tác phòng chống tệ nạn xã hội cấp tỉnh
|
người
|
83
|
|
|
|
7. Tổng số cán
bộ, nhân viên các cơ sở cai nghiện, cơ sở quản lý sau cai nghiện
|
người
|
84
|
|
|
|
8. Số CBNV cơ
sở cai nghiện, cơ sở quản lý sau cai nghiện làm công tác quản lý hành chính,
không trực tiếp tiếp xúc với người nghiện/người sau cai nghiện
|
người
|
85
|
|
|
|
D. KINH PHÍ
HOẠT ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
1. Từ ngân
sách của địa phương
|
1.000
đồng
|
86
|
|
|
|
2. Từ ngân
sách trung ương hỗ trợ
|
1.000
đồng
|
87
|
|
|
|
3. Từ nguồn
lao động sản xuất của các cơ sở cai nghiện, cơ sở quản lý sau cai nghiện
|
1.000
đồng
|
88
|
|
|
|
4. Từ các
nguồn khác
|
1.000
đồng
|
89
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
…. tháng …. năm ...
Giám đốc Sở
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN CẤP TỈNH
Mã
hiệu: Biểu 04-BCN
A. Một số quy
định chung:
1. Đơn vị báo
cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.
2. Đơn vị nhận
báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Phòng chống tệ nạn xã hội).
3. Kỳ hạn báo
cáo: 6 tháng và 1 năm.
4. Độ dài kỳ báo
cáo: Từ ngày 1/1 đến ngày 30/6 (với báo cáo 6 tháng) hoặc từ ngày 1/1 đến ngày
31/12 với báo cáo năm.
5. Thời hạn báo
cáo: Ngày 15/7 (với báo cáo 6 tháng) hoặc 15/1 năm sau (với báo cáo năm).
B. Nội dung
và cách tính các chỉ tiêu trong báo cáo:
1. Các chỉ tiêu
thuộc phần A, Phần B được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo
thống kê định kỳ của các huyện, thành phố trực thuộc (Biểu 03-BCN).
2. Các chỉ tiêu thuộc
Phần C (Cán bộ) được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo thống kê
định kỳ hàng tháng của các huyện, quận, thành phố trực thuộc (Biểu 03-BCN) và
sổ quản lý cán bộ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
3. Các chỉ tiêu Phần
D (Kinh phí hoạt động) được tổng hợp từ các chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo
thống kê định kỳ hàng tháng của các huyện, quận, thành phố trực thuộc (Biểu 03-BCN)
và sổ quản lý tài chính của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Ban
hành theo Thông tư số 05/2011/TT-BLĐTBXH ngày 23/3/2011 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜI CAI
NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH
MÃ
HIỆU: Sổ 01-SCN
NĂM
…………………………….
QUYỂN
SỐ ………………………..
ĐƠN VỊ LẬP SỔ:
|
XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) ………………………………………………………………………………………….
HUYỆN (QUẬN, THÀNH PHỐ)
……………………………………………………………………………………..
TỈNH (THÀNH PHỐ) ………………………………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI
LẬP SỔ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TỊCH UBND
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜI CAI NGHIỆN MA
TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH
TT
|
Họ
và tên/ngày vào sổ
|
Chứng
minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ
|
Trình
độ văn hóa
|
Nghề
nghiệp/Tình trạng việc làm
|
Tình
trạng hôn nhân
|
Năm
bắt đầu sử dụng ma túy
|
Loại
ma túy sử dụng chủ yếu
|
Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu
|
Số
lần cai nghiện trước đây
|
Số,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định quản lý tự nguyện cai nghiện tại gia
đình kỳ này/thời hạn cai nghiện theo quyết định
|
Hỗ
trợ giải quyết các vấn đề xã hội kỳ này
|
Biến
động (đi - đến, chết …)
|
Hoàn
thành cai nghiện (số, ngày, cấp giấy chứng nhận)
|
Ghi
chú
|
Cai
bắt buộc tại Trung tâm
|
Cai
bắt buộc tại cộng đồng
|
Các
hình thức cai nghiện khác
|
Học
nghề (nghề được học/ngày bắt đầu học/ngày hoàn thành khóa học)
|
Giải
quyết việc làm (việc làm được sắp xếp/ngày bắt đầu đi làm)
|
Hỗ
trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng (số tiền/ngày được hỗ trợ)
|
Vay
vốn ưu đãi (số tiền/nguồn vốn ưu đãi/ngày được vay)
|
Các
hỗ trợ khác (pháp lý, y tế, gia đình, chỗ ở …)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI
SỔ
QUẢN LÝ NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH
(Mã
hiệu: 01-SCN)
I. Đơn vị lập
sổ: UBND xã, phường, thị trấn
II. Đối tượng
ghi sổ: Người đang thực hiện quyết định quản lý tự nguyện cai nghiện tại
gia đình của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định số
94/2010/NĐ-CP ngày 9/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cộng đồng.
III. Thời
gian mở sổ: theo năm
Ngày mở sổ: ngày
1 tháng 1 hàng năm.
Ngày khóa sổ:
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Khi mở sổ người
lập sổ phải ký, ghi rõ họ tên. Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn) phải ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu.
Tùy theo tình
hình địa phương mỗi năm có thể mở nhiều quyển.
IV. Cách ghi
sổ:
1. Hướng dẫn
chung:
- Sổ được thiết
kế gồm 24 cột. Theo thiết kế mẫu, mỗi trang cập nhật thông tin của 3 người. Tùy
theo thực tế phát sinh tại địa phương có thể số người tại mỗi trang ghi ít hoặc
nhiều hơn.
- Ngoài thông
tin khi mới đưa vào sổ, cán bộ ghi sổ cần cập nhật thông tin phát sinh của
người cai nghiện vào sổ. Khi cập nhật thông tin thì cần ghi cả ngày phát sinh
thông tin trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ: ông Nguyễn Văn A được đưa vào sổ quản lý
ngày 25/4/2011. Tại thời điểm đó ông A đang độc thân. Khi vào sổ ngày 25/4 ghi
tình trạng hôn nhân của ông A là độc thân. Ngày 15/9 ông A kết hôn. Khi cập
nhật thông tin về tình trạng hôn nhân của ông A thì ghi như sau: Kết hôn (15/9).
2. Hướng dẫn cụ
thể nội dung từng cột:
Cột 1: Số thứ tự
của người được ghi sổ, bắt đầu là người đang cai nghiện tự nguyện tại gia đình
tại thời điểm mở sổ. Người đang trong danh sách quản lý cai nghiện tự nguyện
tại gia đình khi khóa sổ của năm trước (những người có quyết định quản lý tự
nguyện cai nghiện tại gia đình trong năm trước và vẫn chưa có giấy chứng nhận
hoàn thành cai nghiện, không bao gồm những người chết, chuyển đi nơi khác) sẽ
được chuyển sang danh sách quản lý của năm kế tiếp. Trong năm có phát sinh
người cai nghiện tự nguyện tại gia đình thì tiếp tục cập nhật vào sổ.
Cột 2: Họ và tên
theo quyết định quản lý tự nguyện cai nghiện tại gia đình. Phía dưới ghi ngày
đưa vào sổ theo dõi.
Ví dụ:
|
Nguyễn
Văn A
(1/1/2011)
|
Huỳnh
Thị B
(6/5/2011)
|
Cột 3: Số chứng
minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
Cột 4: Năm sinh
Cột 5: Giới
tính: Nam hoặc nữ
Cột 6: Địa chỉ
theo quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
Cột 7: Lớp học
cao nhất đã đạt được. Ví dụ: lớp 7/10 (hệ 10 năm), 9/12 (hệ 12 năm) hoặc cao
đẳng, đại học …. Nếu không biết chữ ghi: “không biết chữ”.
Cột 8: Nghề
nghiệp hiện nay. Ví dụ: làm ruộng, bán hàng, công nhân … hoặc “không có nghề”.
Phía dưới ghi tình trạng việc làm (không có việc làm, có việc làm không ổn
định, có việc làm ổn định).
Cột 9: Tình
trạng hôn nhân: chưa kết hôn, đã có gia đình, li dị, góa.
Cột 10: Năm bắt
đầu sử dụng ma túy.
Cột 11: Loại ma
túy sử dụng chủ yếu (nếu dùng thường xuyên nhiều hơn một loại ma túy thì ghi
tất cả các loại ma túy thường xuyên sử dụng).
Cột 12: Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu (nếu sử dụng thường xuyên hơn một hình thức thì ghi
tất cả các hình thức thường xuyên sử dụng).
Cột 13: Số lần
đã đi cai nghiện bắt buộc tại các cơ sở cai nghiện tập trung trước khi tự cai
nguyện tại gia đình kỳ này.
Cột 14: Số lần
đã cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng trước khi cai tự nguyện tại gia đình kỳ này.
Cột 15: Số lần
đã cai nghiện theo các hình thức khác trước khi cai tự nguyện tại gia đình kỳ này.
Cột 16: Số,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định quản lý tự nguyện cai nghiện tại gia đình
kỳ này/ thời hạn cai nghiện theo quyết định.
Cột 17: Ghi tên
nghề được chính quyền tổ chức, hỗ trợ hoặc giới thiệu cho đi học kỳ này, ngày
bắt đầu học, ngày hoàn thành khóa học.
Cột 18: Ghi tên
việc làm, ngày được tạo việc làm trong kỳ.
Cột 19: Số vốn
hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng được cấp/ngày cấp.
Cột 20: Số vốn
vay ưu đãi, nguồn vay, ngày được vay (ví dụ được vay 5 triệu đồng từ ngân hàng
chính sách xã hội, ngày 29/5).
Cột 21: Ghi các
hỗ trợ khác, ví dụ: giới thiệu đi xét nghiệm HIV tự nguyện, giúp cho mượn địa điểm
để hành nghề rửa xe …
Cột 22: Ghi
những biến động đi, đến như: bị chết, đi tù, chuyển đi nơi khác.
Cột 23: Ghi số, ngày,
tháng, năm cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình.
Cột 24: Ghi chú
những điều cần giải thích cụ thể thêm.
3. Ví dụ ghi sổ:
STT
|
Họ
và tên/Ngày vào sổ
|
Chứng
minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ
|
Trình
độ văn hóa
|
Nghề
nghiệp/Tình trạng việc làm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Nguyễn
Văn A 25/4/2011
|
01961255
|
1975
|
Nam
|
125
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
12
|
Nấu
ăn/Không có việc làm
|
Tình
trạng hôn nhân
|
Năm
bắt đầu sử dụng ma túy
|
Loại
ma túy sử dụng chủ yếu
|
Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu
|
Số
lần cai nghiện trước đây
|
Số,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định quản lý tự nguyện cai nghiện tại gia
đình kỳ này/ thời hạn cai nghiện theo quyết định
|
Cai
bắt buộc tại trung tâm
|
Cai
bắt buộc tại cộng đồng
|
Các
hình thức cai nghiện khác
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
Độc
thân
Kết
hôn (15/9/2011)
|
2006
|
Heroin
|
Tiêm
chích
|
1
|
1
|
2
|
Số:
20/QĐ-UB ngày 25/4/2011 – 6 tháng
|
Hỗ
trợ giải quyết các vấn đề xã hội kỳ này
|
Biến
động (đi – đến, chết …)
|
Hoàn
thành cai nghiện (số, ngày cấp giấy chứng nhận)
|
Ghi
chú
|
Học
nghề (nghề được học/ ngày bắt đầu học/ ngày hoàn thành khóa học)
|
Giải
quyết việc làm (việc làm được sắp xếp/ ngày bắt đầu đi làm)
|
Hỗ
trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng (số tiền/ ngày được hỗ trợ)
|
Vay
vốn ưu đãi (số tiền/ nguồn vốn ưu đãi/ ngày được vay)
|
Hỗ
trợ khác (pháp lý, y tế, gia đình, chỗ ở …)
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
Sửa
xe máy ở trung tâm dạy nghề huyện (13/6)
|
Làm
ở tiệm sửa xe Tiến Phát (20/7)
|
500.000
đồng (1/6)
|
5
triệu/ngân hàng chính sách xã hội (30/9)
|
Giới
thiệu tới TTPCAIDS xét nghiệm HIV/AIDS (25/5)
|
|
Số
65/GCN-UB ngày 25/10/2011
|
Chuyển
sang Sổ quản lý người hoàn thành cai nghiện (26/10/2011)
|
Ban
hành theo Thông tư số 05/2011/TT-BLĐTBXH ngày 23/3/2011 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
|
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜI CAI
NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI CỘNG ĐỒNG
MÃ
HIỆU: Sổ 02-SCN
NĂM
…………………….
QUYỂN
SỐ ………………
ĐƠN VỊ LẬP SỔ:
|
XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
………………………………………………………………………………………………
HUYỆN (QUẬN, THÀNH PHỐ) …………………………………………………………………………………………
TỈNH, (THÀNH PHỐ) ………………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI
LẬP SỔ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TỊCH UBND
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜI CAI NGHIỆN MA
TÚY TỰ NGUYỆN TẠI CỘNG ĐỒNG
TT
|
Họ
và tên/ngày vào sổ
|
Chứng
minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ
|
Trình
độ văn hóa
|
Nghề
nghiệp/Tình trạng việc làm
|
Tình
trạng hôn nhân
|
Năm
bắt đầu sử dụng ma túy
|
Loại
ma túy sử dụng chủ yếu
|
Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu
|
Số
lần cai nghiện trước đây
|
Số,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng kỳ này/thời
hạn cai nghiện theo quyết định
|
Hỗ
trợ giải quyết các vấn đề xã hội kỳ này
|
Biến
động (đi - đến, chết …)
|
Hoàn
thành cai nghiện (số, ngày, cấp giấy chứng nhận)
|
Ghi
chú
|
Cai
bắt buộc tại Trung tâm
|
Cai
bắt buộc tại cộng đồng
|
Các
hình thức cai nghiện khác
|
Học
nghề (nghề được học/ngày bắt đầu học/ngày hoàn thành khóa học)
|
Giải
quyết việc làm (việc làm được sắp xếp/ngày bắt đầu đi làm)
|
Hỗ
trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng (số tiền/ngày được hỗ trợ)
|
Vay
vốn ưu đãi (số tiền/nguồn vốn ưu đãi/ngày được vay)
|
Các
hỗ trợ khác (pháp lý, y tế, gia đình, chỗ ở …)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI
SỔ
QUẢN LÝ NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI CỘNG ĐỒNG
(Mã
hiệu: 02-SCN)
I. Đơn vị lập
sổ: UBND xã, phường, thị trấn
II. Đối tượng
ghi sổ: Người đang thực hiện quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng
của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 9/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng
đồng.
III. Thời
gian mở sổ: theo năm
Ngày mở sổ: ngày
1 tháng 1 hàng năm.
Ngày khóa sổ:
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Khi mở sổ người
lập sổ phải ký, ghi rõ họ tên. Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn) phải ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu.
Tùy theo tình
hình địa phương mỗi năm có thể mở nhiều quyển.
IV. Cách ghi
sổ:
1. Hướng dẫn
chung:
- Sổ được thiết
kế gồm 24 cột. Theo thiết kế mẫu, mỗi trang cập nhật thông tin của 3 người. Tùy
theo thực tế phát sinh tại địa phương có thể số người tại mỗi trang ghi ít hoặc
nhiều hơn.
- Ngoài thông
tin khi mới đưa vào sổ, cán bộ ghi sổ cần cập nhật thông tin phát sinh của
người cai nghiện vào sổ. Khi cập nhật thông tin thì cần ghi cả ngày phát sinh
thông tin trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ: ông Nguyễn Văn A được đưa vào sổ quản lý
ngày 25/4/2011. Tại thời điểm đó ông A đang độc thân. Khi vào sổ ngày 25/4 ghi
tình trạng hôn nhân của ông A là độc thân. Ngày 15/9 ông A kết hôn. Khi cập
nhật thông tin về tình trạng hôn nhân của ông A thì ghi như sau: Kết hôn (15/9).
2. Hướng dẫn cụ
thể nội dung từng cột:
Cột 1: Số thứ tự
của người được ghi sổ, bắt đầu là người đang cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng
tại thời điểm mở sổ. Người đang trong danh sách quản lý cai nghiện tự nguyện
tại cộng đồng khi khóa sổ của năm trước (những người có quyết định cai nghiện
tự nguyện tại cộng đồng trong năm trước và vẫn chưa có giấy chứng nhận hoàn
thành cai nghiện, không bao gồm những người chết, chuyển đi nơi khác) sẽ được
chuyển sang danh sách quản lý của năm kế tiếp. Trong năm có phát sinh người cai
nghiện tự nguyện tại cộng đồng thì tiếp tục cập nhật vào sổ.
Cột 2: Họ và tên
theo quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng. Phía dưới ghi ngày đưa vào
sổ theo dõi.
Ví dụ:
|
Nguyễn
Văn A
(1/1/2011)
|
Huỳnh
Thị B
(6/5/2011)
|
Cột 3: Số chứng
minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
Cột 4: Năm sinh
Cột 5: Giới
tính: Nam hoặc nữ
Cột 6: Địa chỉ
theo quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
Cột 7: Lớp học
cao nhất đã đạt được. Ví dụ: lớp 7/10 (hệ 10 năm), 9/12 (hệ 12 năm) hoặc cao
đẳng, đại học …. Nếu không biết chữ ghi: “không biết chữ”.
Cột 8: Nghề
nghiệp hiện nay. Ví dụ: làm ruộng, bán hàng, công nhân … hoặc “không có nghề”.
Phía dưới ghi tình trạng việc làm (không có việc làm, có việc làm không ổn
định, có việc làm ổn định).
Cột 9: Tình
trạng hôn nhân: chưa kết hôn, đã có gia đình, li dị, góa.
Cột 10: Năm bắt
đầu sử dụng ma túy.
Cột 11: Loại ma
túy sử dụng chủ yếu (nếu dùng thường xuyên nhiều hơn một loại ma túy thì ghi
tất cả các loại ma túy thường xuyên sử dụng).
Cột 12: Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu (nếu sử dụng thường xuyên hơn một hình thức thì ghi
tất cả các hình thức thường xuyên sử dụng).
Cột 13: Số lần
đã đi cai nghiện bắt buộc tại các cơ sở cai nghiện tập trung trước khi cai tự
nguyện tại gia đình kỳ này.
Cột 14: Số lần
đã cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng trước khi cai tự nguyện tại gia đình kỳ này.
Cột 15: Số lần
đã cai nghiện theo các hình thức khác trước khi cai tự nguyện tại gia đình kỳ này.
Cột 16: Số,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng kỳ này/
thời hạn cai nghiện theo quyết định.
Cột 17: Ghi tên
nghề được chính quyền tổ chức, hỗ trợ hoặc giới thiệu cho đi học kỳ này, ngày
bắt đầu học, ngày hoàn thành khóa học.
Cột 18: Ghi tên
việc làm, ngày được tạo việc làm trong kỳ.
Cột 19: Số vốn
hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng được cấp/ngày cấp.
Cột 20: Số vốn
vay ưu đãi, nguồn vay, ngày được vay (ví dụ được vay 5 triệu đồng từ ngân hàng
chính sách xã hội, ngày 29/5).
Cột 21: Ghi các
hỗ trợ khác, ví dụ: giới thiệu đi xét nghiệm HIV tự nguyện, giúp cho mượn địa điểm
để hành nghề rửa xe …
Cột 22: Ghi
những biến động đi, đến như: bị chết, đi tù, chuyển đi nơi khác.
Cột 23: Ghi số,
ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện ma túy tự
nguyện tại cộng đồng.
Cột 24: Ghi chú
những điều cần giải thích cụ thể thêm.
3. Ví dụ ghi sổ:
STT
|
Họ
và tên/Ngày vào sổ
|
Chứng
minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ
|
Trình
độ văn hóa
|
Nghề
nghiệp/Tình trạng việc làm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Nguyễn
Văn A 25/4/2011
|
01961255
|
1975
|
Nam
|
125
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
12
|
Nấu
ăn/Không có việc làm
|
Tình
trạng hôn nhân
|
Năm
bắt đầu sử dụng ma túy
|
Loại
ma túy sử dụng chủ yếu
|
Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu
|
Số
lần cai nghiện trước đây
|
Số,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng kỳ này/
thời hạn cai nghiện theo quyết định
|
Cai
bắt buộc tại trung tâm
|
Cai
bắt buộc tại cộng đồng
|
Các
hình thức cai nghiện khác
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
Độc
thân
Kết
hôn (15/9/2011)
|
2006
|
Heroin
|
Tiêm
chích
|
1
|
1
|
2
|
Số:
20/QĐ-UB ngày 25/4/2011 – 6 tháng
|
Hỗ
trợ giải quyết các vấn đề xã hội kỳ này
|
Biến
động (đi – đến, chết …)
|
Hoàn
thành cai nghiện (số, ngày cấp giấy chứng nhận)
|
Ghi
chú
|
Học
nghề (nghề được học/ ngày bắt đầu học/ ngày hoàn thành khóa học)
|
Giải
quyết việc làm (việc làm được sắp xếp/ ngày bắt đầu đi làm)
|
Hỗ
trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng (số tiền/ ngày được hỗ trợ)
|
Vay
vốn ưu đãi (số tiền/ nguồn vốn ưu đãi/ ngày được vay)
|
Hỗ
trợ khác (pháp lý, y tế, gia đình, chỗ ở …)
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
Sửa
xe máy ở trung tâm dạy nghề huyện (13/6)
|
Làm
ở tiệm sửa xe Tiến Phát (20/7)
|
500.000
đồng (1/6)
|
5
triệu/ngân hàng chính sách xã hội (30/9)
|
Giới
thiệu tới Trung tâm xét nghiệm HIV/AIDS tự nguyện (25/5)
|
Chuyển
đi làm ăn tại Bình Dương (15/12)
|
50/GCN-UB
ngày 25/10/2011
|
Chuyển
sang Sổ quản lý người hoàn thành cai nghiện (26/10/2011)
|
Ban
hành theo Thông tư số 05/2011/TT-BLĐTBXH ngày 23/3/2011 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
|
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜI CAI
NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG
MÃ
HIỆU: Sổ 03-SCN
NĂM
…………………….
QUYỂN
SỐ ………………
ĐƠN VỊ LẬP SỔ:
|
XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
………………………………………………………………………………………………
HUYỆN (QUẬN, THÀNH PHỐ) …………………………………………………………………………………………
TỈNH, (THÀNH PHỐ) ………………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI
LẬP SỔ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TỊCH UBND
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜI CAI NGHIỆN MA
TÚY BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG
TT
|
Họ
và tên/ngày vào sổ
|
Chứng
minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ
|
Trình
độ văn hóa
|
Nghề
nghiệp/Tình trạng việc làm
|
Tình
trạng hôn nhân
|
Năm
bắt đầu sử dụng ma túy
|
Loại
ma túy sử dụng chủ yếu
|
Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu
|
Số
lần cai nghiện trước đây
|
Số,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc
tại cộng đồng kỳ này/thời hạn cai nghiện theo quyết định
|
Hỗ
trợ giải quyết các vấn đề xã hội kỳ này
|
Biến
động (đi - đến, chết …)
|
Hoàn
thành cai nghiện (số, ngày, cấp giấy chứng nhận)
|
Ghi
chú
|
Cai
bắt buộc tại Trung tâm
|
Cai
bắt buộc tại cộng đồng
|
Các
hình thức cai nghiện khác
|
Học
nghề (nghề được học/ngày bắt đầu học/ngày hoàn thành khóa học)
|
Giải
quyết việc làm (việc làm được sắp xếp/ngày bắt đầu đi làm)
|
Hỗ
trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng (số tiền/ngày được hỗ trợ)
|
Vay
vốn ưu đãi (số tiền/nguồn vốn ưu đãi/ngày được vay)
|
Các
hỗ trợ khác (pháp lý, y tế, gia đình, chỗ ở …)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI
SỔ
QUẢN LÝ NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG
(Mã
hiệu: 03-SCN)
I. Đơn vị lập
sổ: UBND xã, phường, thị trấn
II. Đối tượng
ghi sổ: Người đang thực hiện quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt
buộc tại cộng đồng của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị
định số 94/2010/NĐ-CP ngày 9/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy
tại gia đình, cộng đồng.
III. Thời
gian mở sổ: theo năm
Ngày mở sổ: ngày
1 tháng 1 hàng năm.
Ngày khóa sổ:
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Khi mở sổ người
lập sổ phải ký, ghi rõ họ tên. Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn) phải ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu.
Tùy theo tình
hình địa phương mỗi năm có thể mở nhiều quyển.
IV. Cách ghi
sổ:
1. Hướng dẫn
chung:
- Sổ được thiết
kế gồm 24 cột. Theo thiết kế mẫu, mỗi trang cập nhật thông tin của 3 người. Tùy
theo thực tế phát sinh tại địa phương có thể số người tại mỗi trang ghi ít hoặc
nhiều hơn.
- Ngoài thông
tin khi mới đưa vào sổ, cán bộ ghi sổ cần cập nhật thông tin phát sinh của
người cai nghiện vào sổ. Khi cập nhật thông tin thì cần ghi cả ngày phát sinh
thông tin trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ: ông Nguyễn Văn A được đưa vào sổ quản lý
ngày 25/4/2011. Tại thời điểm đó ông A đang độc thân. Khi vào sổ ngày 25/4 ghi
tình trạng hôn nhân của ông A là độc thân. Ngày 15/9 ông A kết hôn. Khi cập
nhật thông tin về tình trạng hôn nhân của ông A thì ghi như sau: Kết hôn (15/9).
2. Hướng dẫn cụ
thể nội dung từng cột:
Cột 1: Số thứ tự
của người được ghi sổ, bắt đầu là người đang cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
tại thời điểm mở sổ. Người đang trong danh sách quản lý cai nghiện bắt buộc tại
cộng đồng khi khóa sổ của năm trước (những người có quyết định cai nghiện bắt
buộc tại cộng đồng trong năm trước và vẫn chưa có giấy chứng nhận hoàn thành
cai nghiện, không bao gồm những người chết, chuyển đi nơi khác) sẽ được chuyển
sang danh sách quản lý của năm kế tiếp. Trong năm có phát sinh người cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng thì tiếp tục cập nhật vào sổ.
Cột 2: Họ và tên
theo quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. Phía dưới
ghi ngày đưa vào sổ theo dõi.
Ví dụ:
|
Nguyễn
Văn A
(1/1/2011)
|
Huỳnh
Thị B
(6/5/2011)
|
Cột 3: Số chứng
minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
Cột 4: Năm sinh
Cột 5: Giới
tính: Nam hoặc nữ
Cột 6: Địa chỉ
theo quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
Cột 7: Lớp học
cao nhất đã đạt được. Ví dụ: lớp 7/10 (hệ 10 năm), 9/12 (hệ 12 năm) hoặc cao
đẳng, đại học …. Nếu không biết chữ ghi: “không biết chữ”.
Cột 8: Nghề
nghiệp hiện nay. Ví dụ: làm ruộng, bán hàng, công nhân … hoặc “không có nghề”.
Phía dưới ghi tình trạng việc làm (không có việc làm, có việc làm không ổn
định, có việc làm ổn định).
Cột 9: Tình
trạng hôn nhân: chưa kết hôn, đã có gia đình, li dị, góa.
Cột 10: Năm bắt
đầu sử dụng ma túy.
Cột 11: Loại ma
túy sử dụng chủ yếu (nếu dùng thường xuyên nhiều hơn một loại ma túy thì ghi
tất cả các loại ma túy thường xuyên sử dụng).
Cột 12: Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu (nếu sử dụng thường xuyên hơn một hình thức thì ghi
tất cả các hình thức thường xuyên sử dụng).
Cột 13: Số lần
đã đi cai nghiện bắt buộc tại các cơ sở cai nghiện tập trung trước khi cai tự
nguyện tại gia đình kỳ này.
Cột 14: Số lần
đã cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng trước khi cai tự nguyện tại gia đình kỳ này.
Cột 15: Số lần
đã cai nghiện theo các hình thức khác trước khi cai tự nguyện tại gia đình kỳ này.
Cột 16: Số,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại
cộng đồng kỳ này/ thời hạn cai nghiện theo quyết định.
Cột 17: Ghi tên
nghề được chính quyền tổ chức, hỗ trợ hoặc giới thiệu cho đi học kỳ này, ngày
bắt đầu học, ngày hoàn thành khóa học.
Cột 18: Ghi tên
việc làm, ngày được tạo việc làm trong kỳ.
Cột 19: Số vốn
hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng được cấp/ngày cấp.
Cột 20: Số vốn
vay ưu đãi, nguồn vay, ngày được vay (ví dụ được vay 5 triệu đồng từ ngân hàng
chính sách xã hội, ngày 29/5).
Cột 21: Ghi các
hỗ trợ khác, ví dụ: giới thiệu đi xét nghiệm HIV tự nguyện, giúp cho mượn địa điểm
để hành nghề rửa xe …
Cột 22: Ghi
những biến động đi, đến như: bị chết, đi tù, chuyển đi nơi khác.
Cột 23: Ghi số,
ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện ma túy bắt
buộc tại cộng đồng.
Cột 24: Ghi chú
những điều cần giải thích cụ thể thêm.
3. Ví dụ ghi sổ:
STT
|
Họ
và tên/Ngày vào sổ
|
Chứng
minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ
|
Trình
độ văn hóa
|
Nghề
nghiệp/Tình trạng việc làm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Nguyễn
Văn A 25/4/2011
|
01961255
|
1975
|
Nam
|
125
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
12
|
Nấu
ăn/Không có việc làm
|
Tình
trạng hôn nhân
|
Năm
bắt đầu sử dụng ma túy
|
Loại
ma túy sử dụng chủ yếu
|
Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu
|
Số
lần cai nghiện trước đây
|
Số,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng kỳ này/
thời hạn cai nghiện theo quyết định
|
Cai
bắt buộc tại trung tâm
|
Cai
bắt buộc tại cộng đồng
|
Các
hình thức cai nghiện khác
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
Độc
thân
Kết
hôn (15/9/2011)
|
2006
|
Heroin
|
Tiêm
chích
|
1
|
1
|
2
|
Số:
20/QĐ-UB ngày 25/4/2011
|
Hỗ
trợ giải quyết các vấn đề xã hội kỳ này
|
Biến
động (đi – đến, chết …)
|
Hoàn
thành cai nghiện (số, ngày cấp giấy chứng nhận)
|
Ghi
chú
|
Học
nghề (nghề được học/ ngày bắt đầu học/ ngày hoàn thành khóa học)
|
Giải
quyết việc làm (việc làm được sắp xếp/ ngày bắt đầu đi làm)
|
Hỗ
trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng (số tiền/ ngày được hỗ trợ)
|
Vay
vốn ưu đãi (số tiền/ nguồn vốn ưu đãi/ ngày được vay)
|
Hỗ
trợ khác (pháp lý, y tế, gia đình, chỗ ở …)
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
Sửa
xe máy ở trung tâm dạy nghề huyện (13/6)
|
Làm
ở tiệm sửa xe Tiến Phát (20/7)
|
500.000
đồng (1/6)
|
5
triệu/ngân hàng chính sách xã hội (30/9)
|
Giới
thiệu tới Trung tâm xét nghiệm HIV/AIDS tự nguyện (25/5)
|
Bị
chết (30/11)
|
75/GCN-UB
ngày 25/10/2011
|
Chuyển
sang Sổ quản lý người hoàn thành cai nghiện (26/10/2011)
|
Ban
hành theo Thông tư số 05/2011/TT-BLĐTBXH ngày 23/3/2011 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
|
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜi SAU CAI
NGHIỆN MA TÚY TẠI NƠI CƯ TRÚ
MÃ
HIỆU: Sổ 04-SCN
NĂM
…………………….
QUYỂN
SỐ ………………
ĐƠN VỊ LẬP SỔ:
|
XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
………………………………………………………………………………………………
HUYỆN (QUẬN, THÀNH PHỐ) …………………………………………………………………………………………
TỈNH, (THÀNH PHỐ) ………………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI
LẬP SỔ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TỊCH UBND
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN
MA TÚY TẠI NƠI CƯ TRÚ
TT
|
Họ
và tên/ngày vào sổ
|
Chứng
minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ
|
Trình
độ văn hóa
|
Nghề
nghiệp/Tình trạng việc làm
|
Tình
trạng hôn nhân
|
Năm
bắt đầu sử dụng ma túy
|
Loại
ma túy sử dụng chủ yếu
|
Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu
|
Số
lần cai nghiện trước đây
|
Số,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện
tại nơi cư trú kỳ này/thời hạn quản lý sau cai nghiện theo quyết định
|
Hỗ
trợ giải quyết các vấn đề xã hội kỳ này
|
Biến
động (đi - đến, chết …)
|
Hoàn
thành quản lý sau cai nghiện (số, ngày, cấp giấy chứng nhận)
|
Ghi
chú
|
Cai
bắt buộc tại Trung tâm
|
Cai
bắt buộc tại cộng đồng
|
Các
hình thức cai nghiện khác
|
Học
nghề (nghề được học/ngày bắt đầu học/ngày hoàn thành khóa học)
|
Giải
quyết việc làm (việc làm được sắp xếp/ngày bắt đầu đi làm)
|
Hỗ
trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng (số tiền/ngày được hỗ trợ)
|
Vay
vốn ưu đãi (số tiền/nguồn vốn ưu đãi/ngày được vay)
|
Các
hỗ trợ khác (pháp lý, y tế, gia đình, chỗ ở …)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI
SỔ
QUẢN LÝ NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI NƠI CƯ TRÚ
(Mã
hiệu: 04-SCN)
I. Đơn vị lập
sổ: UBND xã, phường, thị trấn
II. Đối tượng
ghi sổ: Người đang thực hiện quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai
nghiện tại nơi cư trú của Chủ tịch UBND huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh theo
quy định tại Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma
tuý về quản lý sau cai nghiện ma túy.
III. Thời
gian mở sổ: theo năm
Ngày mở sổ: ngày
1 tháng 1 hàng năm.
Ngày khóa sổ:
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Khi mở sổ người
lập sổ phải ký, ghi rõ họ tên. Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn) phải ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu.
Tùy theo tình
hình địa phương mỗi năm có thể mở nhiều quyển.
IV. Cách ghi
sổ:
1. Hướng dẫn
chung:
- Sổ được thiết
kế gồm 24 cột. Theo thiết kế mẫu, mỗi trang cập nhật thông tin của 3 người. Tùy
theo thực tế phát sinh tại địa phương có thể số người tại mỗi trang ghi ít hoặc
nhiều hơn.
- Ngoài thông
tin khi mới đưa vào sổ, cán bộ ghi sổ cần cập nhật thông tin phát sinh của
người cai nghiện vào sổ. Khi cập nhật thông tin thì cần ghi cả ngày phát sinh
thông tin trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ: ông Nguyễn Văn A được đưa vào sổ quản lý
ngày 25/4/2011. Tại thời điểm đó ông A đang độc thân. Khi vào sổ ngày 25/4 ghi
tình trạng hôn nhân của ông A là độc thân. Ngày 15/9 ông A kết hôn. Khi cập
nhật thông tin về tình trạng hôn nhân của ông A thì ghi như sau: Kết hôn (15/9).
2. Hướng dẫn cụ
thể nội dung từng cột:
Cột 1: Số thứ tự
của người được ghi sổ, bắt đầu là người đang thực hiện quyết định quản lý sau
cai nghiện tại nơi cư trú tại thời điểm mở sổ. Người đang trong danh sách quản
lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú khi khóa sổ của năm trước (những người
có quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú năm trước và vẫn
chưa có Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện tại
nơi cư trú, không bao gồm những người chết, chuyển đi nơi khác) sẽ được chuyển
sang danh sách quản lý của năm kế tiếp. Trong năm có phát sinh người thực hiện
quyết định quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú thì tiếp tục cập nhật vào sổ.
Cột 2: Họ và tên
theo quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú. Phía
dưới ghi ngày đưa vào sổ theo dõi.
Ví dụ:
|
Nguyễn
Văn A
(1/1/2011)
|
Huỳnh
Thị B
(6/5/2011)
|
Cột 3: Số chứng
minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
Cột 4: Năm sinh
Cột 5: Giới
tính: Nam hoặc nữ
Cột 6: Địa chỉ
theo quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
Cột 7: Lớp học
cao nhất đã đạt được. Ví dụ: lớp 7/10 (hệ 10 năm), 9/12 (hệ 12 năm) hoặc cao
đẳng, đại học …. Nếu không biết chữ ghi: “không biết chữ”.
Cột 8: Nghề
nghiệp hiện nay. Ví dụ: làm ruộng, bán hàng, công nhân … hoặc “không có nghề”.
Phía dưới ghi tình trạng việc làm (không có việc làm, có việc làm không ổn
định, có việc làm ổn định).
Cột 9: Tình
trạng hôn nhân: chưa kết hôn, đã có gia đình, li dị, góa.
Cột 10: Năm bắt
đầu sử dụng ma túy.
Cột 11: Loại ma
túy sử dụng chủ yếu (nếu dùng thường xuyên nhiều hơn một loại ma túy thì ghi
tất cả các loại ma túy thường xuyên sử dụng).
Cột 12: Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu (nếu sử dụng thường xuyên hơn một hình thức thì ghi
tất cả các hình thức thường xuyên sử dụng).
Cột 13: Số lần
đã đi cai nghiện bắt buộc tại các cơ sở cai nghiện tập trung trước khi cai tự
nguyện tại gia đình kỳ này.
Cột 14: Số lần
đã cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng trước khi cai tự nguyện tại gia đình kỳ này.
Cột 15: Số lần
đã cai nghiện theo các hình thức khác trước khi cai tự nguyện tại gia đình kỳ này.
Cột 16: Số,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện
tại nơi cư trú kỳ này/ thời hạn quản lý sau cai nghiện theo quyết định.
Cột 17: Ghi tên
nghề được chính quyền tổ chức, hỗ trợ hoặc giới thiệu cho đi học kỳ này, ngày bắt
đầu học, ngày hoàn thành khóa học.
Cột 18: Ghi tên
việc làm, ngày được tạo việc làm trong kỳ.
Cột 19: Số vốn
hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng được cấp/ngày cấp.
Cột 20: Số vốn
vay ưu đãi, nguồn vay, ngày được vay (ví dụ được vay 5 triệu đồng từ ngân hàng
chính sách xã hội, ngày 29/5).
Cột 21: Ghi các
hỗ trợ khác, ví dụ: giới thiệu đi xét nghiệm HIV tự nguyện, giúp cho mượn địa điểm
để hành nghề rửa xe …
Cột 22: Ghi
những biến động đi, đến như: bị chết, đi tù, chuyển đi nơi khác.
Cột 23: Ghi số,
ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai
nghiện ma túy bắt buộc tại nơi cư trú.
Cột 24: Ghi chú
những điều cần giải thích cụ thể thêm.
3. Ví dụ ghi sổ:
STT
|
Họ
và tên/Ngày vào sổ
|
Chứng
minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ
|
Trình
độ văn hóa
|
Nghề
nghiệp/Tình trạng việc làm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Nguyễn
Văn A 25/4/2011
|
01961255
|
1975
|
Nam
|
125
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
12
|
Nấu
ăn/Không có việc làm
|
Tình
trạng hôn nhân
|
Năm
bắt đầu sử dụng ma túy
|
Loại
ma túy sử dụng chủ yếu
|
Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu
|
Số
lần cai nghiện trước đây
|
Số,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện
tại nơi cư trú kỳ này/ thời hạn quản lý sau cai nghiện theo quyết định
|
Cai
bắt buộc tại trung tâm
|
Cai
bắt buộc tại cộng đồng
|
Các
hình thức cai nghiện khác
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
Độc
thân
Kết
hôn (15/9/2011)
|
2006
|
Heroin
|
Tiêm
chích
|
1
|
1
|
2
|
Số:
20/QĐ-UB ngày 25/4/2011
|
Hỗ
trợ giải quyết các vấn đề xã hội kỳ này
|
Biến
động (đi – đến, chết …)
|
Hoàn
thành quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú (số, ngày cấp Giấy chứng nhận)
|
Ghi
chú
|
Học
nghề (nghề được học/ ngày bắt đầu học/ ngày hoàn thành khóa học)
|
Giải
quyết việc làm (việc làm được sắp xếp/ ngày bắt đầu đi làm)
|
Hỗ
trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng (số tiền/ ngày được hỗ trợ)
|
Vay
vốn ưu đãi (số tiền/ nguồn vốn ưu đãi/ ngày được vay)
|
Hỗ
trợ khác (pháp lý, y tế, gia đình, chỗ ở …)
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
Sửa
xe máy ở trung tâm dạy nghề huyện (13/6)
|
Làm
ở tiệm sửa xe Tiến Phát (20/7)
|
500.000
đồng (1/6)
|
5
triệu/ngân hàng chính sách xã hội (30/9)
|
Giới
thiệu tới Trung tâm xét nghiệm HIV/AIDS tự nguyện (25/5)
|
Bị
chết (30/11)
|
Số:
20/QĐ-UB ngày 25/4/2011
|
|
Ban
hành theo Thông tư số 05/2011/TT-BLĐTBXH ngày 23/3/2011 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
|
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜI HOÀN
THÀNH CAI NGHIỆN MA TÚY
MÃ
HIỆU: Sổ 05-SCN
NĂM
…………………….
QUYỂN
SỐ ………………
ĐƠN VỊ LẬP SỔ:
|
XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
………………………………………………………………………………………………
HUYỆN (QUẬN, THÀNH PHỐ) …………………………………………………………………………………………
TỈNH, (THÀNH PHỐ) ………………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI
LẬP SỔ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TỊCH UBND
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜI HOÀN THÀNH CAI
NGHIỆN MA TÚY
TT
|
Họ
và tên/ ngày vào sổ
|
Chứng
minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ
|
Năm
bắt đầu sử dụng ma túy
|
Loại
ma túy sử dụng chủ yếu
|
Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu
|
Số
lần đã cai nghiện
|
Hình
thức cai nghiện vừa hoàn thành
|
Số/
ngày, tháng, năm/ người cấp giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện
|
Biến
động (đi – đến, chết …)
|
Tái
nghiện/ ngày tháng xác định tái nghiện/ hình thức xử lý
|
Ghi
chú
|
Cai
bắt buộc tại Trung tâm
|
Cai
bắt buộc tại cộng đồng
|
Các
hình thức cai nghiện khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI
SỔ
QUẢN LÝ NGƯỜI HOÀN THÀNH CAI NGHIỆN MA TÚY
(Mã
hiệu: 05-SCN)
I. Đơn vị lập
sổ: UBND xã, phường, thị trấn.
II. Đối tượng
ghi sổ: Người được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện tự
nguyện tại gia đình, tại cộng đồng hoặc cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng của
Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 9/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng
đồng; người được cấp Giấy chứng nhận chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp
cai nghiện bắt buộc tại cơ sở chữa bệnh của Giám đốc cơ sở cai nghiện theo quy
định tại Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế
độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa
bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người
chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh (gọi chung là người được
cấp Giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện) trong năm.
III. Thời
gian mở sổ: theo năm.
Ngày mở sổ (ngày
bắt đầu đưa người hoàn thành cai nghiện vào sổ theo dõi): ngày 1 tháng 1 hàng
năm.
Ngày khóa sổ (ngày
chấm dứt đưa người hoàn thành cai nghiện vào sổ theo dõi): ngày 31 tháng 12
hàng năm.
Riêng thông tin
về tình hình tái nghiện của người hoàn thành cai nghiện được theo dõi, cập nhật
trong vòng 5 năm kể từ ngày vào sổ.
Khi mở sổ người
lập sổ phải ký, ghi rõ họ tên. Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn) phải ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu.
Tùy theo tình
hình địa phương mỗi năm có thể mở nhiều quyển.
IV. Cách ghi
sổ:
1. Hướng dẫn
chung:
- Sổ được thiết
kế gồm 17 cột. Theo thiết kế mẫu, mỗi trang cập nhật thông tin của 6 người. Tùy
theo thực tế phát sinh tại địa phương có thể số người tại mỗi trang ghi ít hoặc
nhiều hơn.
- Ngoài thông
tin khi mới đưa vào sổ, cán bộ ghi sổ cần cập nhật thông tin phát sinh của
người cai nghiện vào sổ. Khi cập nhật thông tin thì cần ghi cả ngày phát sinh
thông tin trong dấu ngoặc đơn.
2. Hướng dẫn cụ
thể nội dung từng cột:
Cột 1: Số thứ tự
của người được ghi sổ, ghi theo ngày được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành cai
nghiện trong năm.
Cột 2: Họ và tên
của đối tượng theo Giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện. Phía dưới ghi ngày
đưa vào sổ theo dõi, ví dụ:
Nguyễn
Văn A
(1/1/2011)
|
Huỳnh
Thị B
(6/5/2011)
|
Cột 3: Số chứng
minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
Cột 4: Năm sinh
Cột 5: Giới
tính: Nam hoặc nữ.
Cột 6: Địa chỉ
theo quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
Cột 7: Năm bắt
đầu sử dụng ma túy.
Cột 8: Loại ma
túy sử dụng chủ yếu (nếu dùng thường xuyên nhiều hơn một loại ma túy thì ghi
tất cả các loại ma túy thường xuyên sử dụng).
Cột 9: Hình thức
sử dụng ma túy chủ yếu (nếu sử dụng thường xuyên hơn một hình thức thì ghi tất
cả các hình thức thường xuyên sử dụng).
Cột 10: Số lần
đã đi cai nghiện bắt buộc tại các cơ sở cai nghiện tập trung.
Cột 11: Số lần
đã cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
Cột 12: Số lần
đã cai nghiện theo các hình thức khác.
Cột 13: Hình
thức cai nghiện vừa hoàn thành: cai tự nguyện tại gia đình, cai tự nguyện tại
cộng đồng, cai bắt buộc tại cộng đồng, cai tự nguyện tại trung tâm, cai bắt
buộc tại trung tâm.
Cột 14: Số,
ngày, tháng, năm được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện/người cấp.
Cột 15: Ghi
những biến động đi, đến như: bị chết, đi tù, chuyển đi nơi khác.
Cột 16: Ghi ngày,
tháng, năm bị phát hiện (hoặc được xác định) tái nghiện/ hình thức xử lý (nếu
có, ví dụ: lập hồ sơ đưa đi cai bắt buộc tại trung tâm). Cột này sẽ được theo
dõi, cập nhật tới 5 năm kể từ ngày mở sổ.
Cột 17: Ghi chú
những điều cần giải thích cụ thể thêm.
3. Ví dụ ghi sổ:
STT
|
Họ
và tên/Ngày vào sổ
|
Chứng
minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ
|
Năm
bắt đầu sử dụng ma túy
|
Loại
ma túy sử dụng chủ yếu
|
Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Nguyễn
Văn A 25/4/2011
|
01961255
|
1975
|
Nam
|
125
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
2006
|
Heroin
|
Tiêm
chích
|
Số
lần đã cai nghiện
|
Hình
thức cai nghiện vừa hoàn thành
|
Số/
ngày, tháng, năm/ người cấp giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện
|
Biến
động (đi – đến, chết …)
|
Tái
nghiện/ngày, tháng xác định tái nghiện/ hình thức xử lý
|
Ghi
chú
|
Cai
bắt buộc tại trung tâm
|
Cai
bắt buộc tại cộng đồng
|
Các
hình thức cai nghiện khác
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1
|
1
|
2
|
Bắt
buộc tại cộng đồng
|
25/4/2011
|
|
Tái
nghiện (16/8/2013); Lập hồ sơ đưa đi cai nghiện bắt buộc theo Nghị định 135
(30/8/2013)
|
|
Ban
hành theo Thông tư số 05/2011/TT-BLĐTBXH ngày 23/3/2011 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
|
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜI CAI
NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN
MÃ
HIỆU: Sổ 06-SCN
NĂM
…………………….
QUYỂN
SỐ ………………
ĐƠN VỊ LẬP SỔ:
|
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
|
NGƯỜI
LẬP SỔ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜI CAI NGHIỆN MA
TÚY TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN
TT
|
Họ
và tên/ ngày vào sổ
|
Chứng
minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ
|
Trình
độ văn hóa
|
Nghề
nghiệp/ Tình trạng việc làm
|
Tình
trạng hôn nhân
|
Tình
trạng sức khỏe
|
Tiền
án, tiền sự
|
Năm
bắt đầu sử dụng ma túy
|
Loại
ma túy sử dụng chủ yếu
|
Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu
|
Số
lần đã cai nghiện
|
Số,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định cai nghiện tự nguyện tại cơ sở kỳ này/
thời hạn cai nghiện theo quyết định
|
Hỗ
trợ giải quyết các vấn đề xã hội
|
Biến
động (đi – đến, chết …)
|
Hoàn
thành cai nghiện (số, ngày, cấp giấy chứng nhận)
|
Ghi
chú
|
Cai
bắt buộc tại trung tâm
|
Cai
bắt buộc tại cộng đồng
|
Các
hình thức cai nghiện khác
|
Học
văn hóa (lớp học/ ngày bắt đầu học/ ngày kết thúc khóa học)
|
Học
nghề (nghề được học/ ngày bắt đầu học/ ngày hoàn thành khóa học)
|
Tổ
chức lao động sản xuất có thu nhập (việc làm được sắp xếp/ ngày bắt đầu đi
làm)
|
Hỗ
trợ khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI
SỔ
QUẢN LÝ NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN
(Mã
hiệu: 06-SCN)
I. Đơn vị lập
sổ: Các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội hoạt động theo quy
định tại Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế
độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa
bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người
chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh (gọi tắt là Nghị định 135/2004/NĐ-CP);
các cơ sở cai nghiện tư nhân hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP
ngày 2/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và
quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (gọi chung là cơ sở
cai nghiện ma túy).
II. Đối tượng
ghi sổ: Người đang thực hiện quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ
sở cai nghiện theo quyết định của Giám đốc cơ sở cai nghiện theo quy định tại Nghị
định 135/2004/NĐ-CP .
III. Thời
gian mở sổ: theo năm.
Ngày mở sổ: ngày
1 tháng 1 hàng năm.
Ngày khóa sổ:
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Khi mở sổ ngày
lập sổ phải ký, ghi rõ họ tên. Giám đốc cơ sở phải ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu.
Tùy theo tình
hình, số lượng người cai nghiện tại cơ sở, mỗi năm mỗi cơ sở có thể mở nhiều
quyển.
IV. Cách ghi
sổ:
1. Hướng dẫn chung:
- Sổ được thiết
kế gồm 25 cột. Theo thiết kế mẫu, mỗi trang cập nhật thông tin của 3 đối tượng.
Tùy theo thực tế phát sinh tại địa phương có thể số đối tượng tại mỗi trang ghi
ít hoặc nhiều hơn.
- Ngoài thông
tin khi mới đưa vào sổ, cán bộ ghi sổ cần cập nhật thông tin phát sinh của
người cai nghiện vào sổ. Khi cập nhật thông tin thì cần ghi cả ngày phát sinh
thông tin trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ: ông Nguyễn Văn A được đưa vào sổ quản lý
ngày 25/4/2011. Tại thời điểm đó ông A có trình độ văn hóa không biết chữ. Khi
vào sổ ngày 25/4 ghi trình độ học vấn của ông A là không biết chữ. Ngày 15/12
ông A được hoàn thành chương trình xóa mù chữ. Khi cập nhật thông tin về trình
độ học vấn của ông A thì ghi như sau: Xóa mù chữ (15/12)
2. Hướng dẫn cụ
thể nội dung từng cột:
Cột 1: Số thứ tự
của đối tượng được ghi sổ, bắt đầu là người đang được cai nghiện tự nguyện tại cơ
sở tại thời điểm mở sổ. Người đang trong danh sách quản lý cai nghiện tự nguyện
tại cơ sở khi khóa sổ của năm trước (ngày 31/12) sẽ được chuyển sang danh sách
quản lý của năm kế tiếp (ngày 1/1). Trong năm có phát sinh người cai nghiện tự
nguyện tại cơ sở thì tiếp tục cập nhật vào sổ.
Cột 2: Họ và tên
theo quyết định cai nghiện tại gia đình, cộng đồng. Phía dưới ghi ngày đưa vào
sổ theo dõi, ví dụ:
Nguyễn
Văn A
(1/1/2011)
|
Huỳnh
Thị B
(6/5/2011)
|
Cột 3: Số chứng
minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
Cột 4: Năm sinh
Cột 5: Giới
tính: Nam hoặc nữ.
Cột 6: Địa chỉ
theo quyết định cai nghiện tại cơ sở.
Cột 7: Lớp học
cao nhất đã đạt được. Ví dụ: lớp 7/10 (hệ 10 năm), 9/12 (hệ 12 năm), hoặc cao
đẳng, đại học …. Nếu không biết chữ ghi “không biết chữ”.
Cột 8: Nghề nghiệp hiện nay. Ví dụ:
làm ruộng, bán hàng, công nhân … hoặc “không có nghề”. Phía dưới ghi tình trạng
việc làm (không có việc làm, có việc làm không ổn định, có việc làm ổn định).
Cột 9: Tình trạng hôn nhân: chưa
kết hôn, đã có gia đình, li dị, góa.
Cột 10: Tình trạng sức khỏe khi vào
cơ sở cai nghiện và cập nhật trong thời gian tại cơ sở: sức khỏe bình thường
hay có bệnh gì thì ghi cụ thể.
Cột 11: Số tiền án, tiền sự.
Cột 12: Năm bắt đầu sử dụng ma túy.
Cột 13: Loại ma túy sử dụng chủ yếu
(nếu dùng thường xuyên nhiều hơn một loại ma túy thì ghi tất cả các loại ma túy
thường xuyên sử dụng).
Cột 14: Hình thức sử dụng ma túy
chủ yếu (nếu sử dụng thường xuyên hơn một hình thức thì ghi tất cả các hình
thức thường xuyên sử dụng).
Cột 15: Số lần đã đi cai nghiện bắt
buộc tại các cơ sở cai nguyện tập trung trước đây.
Cột 16: Số lần đã cai nghiện bắt
buộc tại cộng đồng trước đây.
Cột 17: Số lần đã cai nghiện theo
các hình thức trước đây.
Cột 18: Số, ngày, tháng, năm ban
hành quyết định cai nghiện tự nguyện tại cơ sở kỳ này/ thời gian cai nghiện
theo quyết định.
Cột 19: Trình độ văn hóa được học
tại cơ sở (lớp học)/ ngày bắt đầu học, ngày hoàn thành khóa học.
Cột 20: Ghi tên nghề được học tại
cơ sở kỳ này/ ngày bắt đầu học, ngày hoàn thành khóa học.
Cột 21: Ghi tên việc làm được bố
trí lao động sản xuất có thu nhập/ ngày bắt đầu làm việc.
Cột 22: Ghi các hỗ trợ khác, ví dụ:
trợ giúp pháp lý …
Cột 23: Ghi những biến động đi, đến
của đối tượng như: bị chết, đi tù, chuyển đi nơi khác.
Cột 24: Ghi số, ngày, tháng, năm
cấp Giấy chứng nhận đã hoàn thành cai nghiện tự nguyện tại cơ sở.
Cột 25: Ghi chú những điều cần giải
thích cụ thể thêm.
3. Ví dụ ghi sổ:
STT
|
Họ
và tên/Ngày vào sổ
|
Chứng
minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ
|
Trình
độ văn hóa
|
Nghề
nghiệp/Tình trạng việc làm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Nguyễn
Văn A 25/4/2011
|
01961255
|
1975
|
Nam
|
125
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Mù
chữ
|
Không
có nghề/ Không có việc làm
|
Tình
trạng hôn nhân
|
Tình
trạng sức khỏe
|
Tiền
án, tiền sự
|
Năm
bắt đầu sử dụng ma túy
|
Loại
ma túy sử dụng chủ yếu
|
Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu
|
Số
lần đã cai nghiện
|
Số,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định cai nghiện tự nguyện tại cơ sở kỳ này/
thời hạn cai nghiện theo quyết định
|
Cai
bắt buộc tại trung tâm
|
Cai
bắt buộc tại cộng đồng
|
Các
hình thức cai nghiện khác
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
Độc
thân
|
Lao,
Viêm gan B (20/9)
|
3
tiền sự, 1 tiền án
|
2006
|
Heroin
|
Tiêm
chích
|
1
|
1
|
2
|
Bắt
buộc
|
Hỗ
trợ giải quyết các vấn đề xã hội tại cơ sở
|
Biến
động (đi – đến, chết …)
|
Hoàn
thành cai nghiện (số, ngày cấp Giấy chứng nhận)
|
Ghi
chú
|
Học
văn hóa (lớp học/ ngày bắt đầu học/ ngày hoàn thành khóa học)
|
Học
nghề (nghề được học/ ngày bắt đầu học/ ngày hoàn thành khóa học)
|
Giải
quyết việc làm (việc làm được sắp xếp/ ngày bắt đầu đi làm)
|
Hỗ
trợ khác (pháp lý, y tế, gia đình, chỗ ở …)
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
Xóa
mù chữ (1/6)
|
Làm
nấm (15/7)
|
Làm
nấm, 500.000 đồng (1/6)
|
Trợ
giúp pháp lý về thừa kế (30/11)
|
Trở
về địa phương (26/10/2011)
|
QĐ
số 65/QĐ-TT ngày 25/10/2011
|
|
Ban
hành theo Thông tư số 05/2011/TT-BLĐTBXH ngày 23/3/2011 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
|
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜI CAI
NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN
MÃ
HIỆU: Sổ 07-SCN
NĂM
…………………….
QUYỂN
SỐ ………………
ĐƠN VỊ LẬP SỔ:
|
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
|
NGƯỜI
LẬP SỔ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜI CAI NGHIỆN MA
TÚY BẮT BUỘC TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN
TT
|
Họ
và tên/ ngày vào sổ
|
Chứng
minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ
|
Trình
độ văn hóa
|
Nghề
nghiệp/ Tình trạng việc làm
|
Tình
trạng hôn nhân
|
Tình
trạng sức khỏe
|
Tiền
án, tiền sự
|
Năm
bắt đầu sử dụng ma túy
|
Loại
ma túy sử dụng chủ yếu
|
Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu
|
Số
lần đã cai nghiện
|
Số,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc
tại cơ sở kỳ này/ thời hạn cai nghiện theo quyết định
|
Hỗ
trợ giải quyết các vấn đề xã hội
|
Biến
động (đi – đến, chết …)
|
Hoàn
thành cai nghiện (số, ngày, cấp Giấy chứng nhận)
|
Ghi
chú
|
Cai
bắt buộc tại trung tâm
|
Cai
bắt buộc tại cộng đồng
|
Các
hình thức cai nghiện khác
|
Học
văn hóa (lớp học/ ngày bắt đầu học/ ngày kết thúc khóa học)
|
Học
nghề (nghề được học/ ngày bắt đầu học/ ngày hoàn thành khóa học)
|
Tổ
chức lao động sản xuất có thu nhập (việc làm được sắp xếp/ ngày bắt đầu đi
làm)
|
Hỗ
trợ khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI
SỔ
QUẢN LÝ NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN
(Mã
hiệu: 07-SCN)
I. Đơn vị lập
sổ: Các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội hoạt động theo quy
định tại Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế
độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa
bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người
chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh (gọi tắt là cơ sở cai
nghiện ma túy).
II. Đối tượng
ghi sổ: Người đang thực hiện quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt
buộc tại cơ sở cai nghiện ma túy theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện theo Quy định tại Nghị định số 135/2004/NĐ-CP .
III. Thời
gian mở sổ: theo năm.
Ngày mở sổ: ngày
1 tháng 1 hàng năm.
Ngày khóa sổ:
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Khi mở sổ ngày
lập sổ phải ký, ghi rõ họ tên. Giám đốc cơ sở phải ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu.
Tùy theo tình
hình, số lượng người cai nghiện tại cơ sở, mỗi năm mỗi cơ sở có thể mở nhiều
quyển.
IV. Cách ghi
sổ:
1. Hướng dẫn
chung:
- Sổ được thiết
kế gồm 25 cột. Theo thiết kế mẫu, mỗi trang cập nhật thông tin của 3 đối tượng.
Tùy theo thực tế phát sinh tại địa phương có thể số đối tượng tại mỗi trang ghi
ít hoặc nhiều hơn.
- Ngoài thông
tin khi mới đưa vào sổ, cán bộ ghi sổ cần cập nhật thông tin phát sinh của
người cai nghiện vào sổ. Khi cập nhật thông tin thì cần ghi cả ngày phát sinh
thông tin trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ: ông Nguyễn Văn A được đưa vào sổ quản lý
ngày 25/4/2011. Tại thời điểm đó ông A có trình độ văn hóa không biết chữ. Khi
vào sổ ngày 25/4 ghi trình độ học vấn của ông A là không biết chữ. Ngày 15/12
ông A được hoàn thành chương trình xóa mù chữ. Khi cập nhật thông tin về trình
độ học vấn của ông A thì ghi như sau: Xóa mù chữ (15/12)
2. Hướng dẫn cụ
thể nội dung từng cột:
Cột 1: Số thứ tự
của đối tượng được ghi sổ, bắt đầu là người đang được cai nghiện bắt buộc tại
cơ sở tại thời điểm mở sổ. Người đang trong danh sách quản lý cai nghiện bắt
buộc tại cơ sở khi khóa sổ của năm trước (ngày 31/12) sẽ được chuyển sang danh
sách quản lý của năm kế tiếp (ngày 1/1). Trong năm có phát sinh người cai
nghiện bắt buộc tại cơ sở thì tiếp tục cập nhật vào sổ.
Cột 2: Họ và tên
của đối tượng theo quyết định cai nghiện tại gia đình, cộng đồng. Phía dưới ghi
ngày đưa vào sổ theo dõi, ví dụ:
Nguyễn
Văn A
(1/1/2011)
|
Huỳnh
Thị B
(6/5/2011)
|
Cột 3: Số chứng
minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
Cột 4: Năm sinh
của đối tượng
Cột 5: Giới
tính: Nam hoặc nữ.
Cột 6: Địa chỉ của
đối tượng theo quyết định cai nghiện tại cơ sở.
Cột 7: Lớp học
cao nhất đã đạt được. Ví dụ: lớp 7/10 (hệ 10 năm), 9/12 (hệ 12 năm), hoặc cao
đẳng, đại học …. Nếu không biết chữ ghi “không biết chữ”.
Cột 8: Nghề
nghiệp hiện nay. Ví dụ: làm ruộng, bán hàng, công nhân … hoặc “không có nghề”.
Phía dưới ghi tình trạng việc làm (không có việc làm, có việc làm không ổn
định, có việc làm ổn định).
Cột 9: Tình
trạng hôn nhân: chưa kết hôn, đã có gia đình, li dị, góa.
Cột 10: Tình
trạng sức khỏe khi vào cơ sở cai nghiện và cập nhật trong thời gian tại cơ sở:
sức khỏe bình thường hay có bệnh gì thì ghi cụ thể.
Cột 11: Số tiền
án, tiền sự.
Cột 12: Năm bắt
đầu sử dụng ma túy.
Cột 13: Loại ma
túy sử dụng chủ yếu (nếu đối tượng dùng thường xuyên nhiều hơn một loại ma túy
thì ghi tất cả các loại ma túy thường xuyên sử dụng).
Cột 14: Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu (nếu đối tượng sử dụng thường xuyên hơn một hình
thức thì ghi tất cả các hình thức thường xuyên sử dụng).
Cột 15: Số lần
đã đi cai nghiện bắt buộc tại các cơ sở cai nguyện tập trung trước đây.
Cột 16: Số lần
đã cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng trước đây.
Cột 17: Số lần
đã cai nghiện theo các hình thức khác trước đây.
Cột 18: Số,
ngày, tháng, năm ban hành, người ban hành quyết định áp dụng biện pháp cai
nghiện bắt buộc tại cơ sở kỳ này/ thời gian cai nghiện theo quyết định.
Cột 19: Trình độ
văn hóa được học tại cơ sở (lớp học)/ ngày bắt đầu học, ngày hoàn thành khóa
học.
Cột 20: Ghi tên
nghề được học tại cơ sở kỳ này/ ngày bắt đầu học, ngày hoàn thành khóa học.
Cột 21: Ghi tên
việc làm được bố trí lao động sản xuất có thu nhập/ ngày bắt đầu làm việc.
Cột 22: Ghi các
hỗ trợ khác, ví dụ: trợ giúp pháp lý …
Cột 23: Ghi
những biến động đi, đến của đối tượng như: bị chết, đi tù, chuyển đi nơi khác.
Cột 24: Ghi số,
ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận đã chấp hành xong thời gian cai nghiện bắt
buộc tại cơ sở.
Cột 25: Ghi chú
những điều cần giải thích cụ thể thêm.
3. Ví dụ ghi sổ:
STT
|
Họ
và tên/Ngày vào sổ
|
Chứng
minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ
|
Trình
độ văn hóa
|
Nghề
nghiệp/Tình trạng việc làm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Nguyễn
Văn A 01/1/2011
|
01961255
|
1975
|
Nam
|
125
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Mù
chữ
|
Không
có nghề/ Không có việc làm
|
Tình
trạng hôn nhân
|
Tình
trạng sức khỏe
|
Tiền
án, tiền sự
|
Năm
bắt đầu sử dụng ma túy
|
Loại
ma túy sử dụng chủ yếu
|
Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu
|
Số
lần đã cai nghiện
|
Số,
ngày, tháng, năm ban hành, người ban hành quyết định áp dụng biện pháp cai
nghiện bắt buộc tại cơ sở kỳ này/ thời hạn cai nghiện theo quyết định
|
Cai
bắt buộc tại trung tâm
|
Cai
bắt buộc tại cộng đồng
|
Các
hình thức cai nghiện khác
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
Độc
thân
|
Lao,
Viêm gan B (20/9)
|
3
tiền sự, 1 tiền án
|
2006
|
Heroin
|
Tiêm
chích
|
1
|
1
|
2
|
QĐ
số 36/QĐ-UB ngày 25/4/2010 của Chủ tịch UBND quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Hỗ
trợ giải quyết các vấn đề xã hội tại cơ sở
|
Biến
động (đi – đến, chết …)
|
Hoàn
thành cai nghiện (số, ngày cấp Giấy chứng nhận)
|
Ghi
chú
|
Học
văn hóa (lớp học/ ngày bắt đầu học/ ngày hoàn thành khóa học)
|
Học
nghề (nghề được học/ ngày bắt đầu học/ ngày hoàn thành khóa học)
|
Giải
quyết việc làm (việc làm được sắp xếp/ ngày bắt đầu đi làm)
|
Hỗ
trợ khác (pháp lý, y tế, gia đình, chỗ ở …)
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
Xóa
mù chữ (1/6)
|
Làm
nấm (15/7)
|
Làm
nấm, 500.000 đồng (1/6)
|
Trợ
giúp pháp lý về thừa kế (30/11)
|
Chuyển
đi bệnh viện ngày 15/1/2011; Ra viện, trở lại trung tâm ngày 10/2/2011
|
QĐ
số 65/QĐ-TT ngày 25/4/2011
|
Chuyển
về quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú theo Quyết định số 156/QĐ-UB ngày 26/4/2011
|
Ban
hành theo Thông tư số 05/2011/TT-BLĐTBXH ngày 23/3/2011 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
|
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜI SAU CAI
NGHIỆN MA TÚY TẠI CƠ SỞ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN
MÃ
HIỆU: Sổ 08-SCN
NĂM
…………………….
QUYỂN
SỐ ………………
ĐƠN VỊ LẬP SỔ:
|
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
|
NGƯỜI
LẬP SỔ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN
MA TÚY TẠI CÁC CƠ SỞ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN
TT
|
Họ
và tên/ ngày vào sổ
|
Chứng
minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ
|
Trình
độ văn hóa
|
Nghề
nghiệp/ Tình trạng việc làm
|
Tình
trạng hôn nhân
|
Tình
trạng sức khỏe
|
Tiền
án, tiền sự
|
Năm
bắt đầu sử dụng ma túy
|
Loại
ma túy sử dụng chủ yếu
|
Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu
|
Số
lần đã cai nghiện
|
Số,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện
tại cơ sở quản lý sau cai nghiện kỳ này/ thời hạn quản lý sau cai nghiện theo
quyết định
|
Hỗ
trợ giải quyết các vấn đề xã hội
|
Biến
động (đi – đến, chết …)
|
Hoàn
thành quản lý sau cai nghiện (số, ngày, cấp Giấy chứng nhận)
|
Ghi
chú
|
Cai
bắt buộc tại trung tâm
|
Cai
bắt buộc tại cộng đồng
|
Các
hình thức cai nghiện khác
|
Học
văn hóa (lớp học/ ngày bắt đầu học/ ngày kết thúc khóa học)
|
Học
nghề (nghề được học/ ngày bắt đầu học/ ngày hoàn thành khóa học)
|
Tổ
chức lao động sản xuất có thu nhập (việc làm được sắp xếp/ ngày bắt đầu đi
làm)
|
Hỗ
trợ khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI
SỔ
QUẢN LÝ NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI CƠ SỞ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN
(Mã
hiệu: 08-SCN)
I. Đơn vị lập
sổ: Các cơ sở quản lý sau cai nghiện, hoạt động theo quy định tại Nghị định
94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện
ma túy.
II. Đối tượng
ghi sổ: Người đang thực hiện quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt
buộc tại cơ sở cai nghiện ma túy theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện theo Quy định tại Nghị định số 135/2004/NĐ-CP .
III. Thời
gian mở sổ: theo năm.
Ngày mở sổ: ngày
1 tháng 1 hàng năm.
Ngày khóa sổ:
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Khi mở sổ ngày
lập sổ phải ký, ghi rõ họ tên. Giám đốc cơ sở phải ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu.
Tùy theo tình
hình, số lượng người cai nghiện tại cơ sở, mỗi năm mỗi cơ sở có thể mở nhiều
quyển.
IV. Cách ghi
sổ:
1. Hướng dẫn
chung:
- Sổ được thiết
kế gồm 25 cột. Theo thiết kế mẫu, mỗi trang cập nhật thông tin của 3 đối tượng.
Tùy theo thực tế phát sinh tại địa phương có thể số đối tượng tại mỗi trang ghi
ít hoặc nhiều hơn.
- Ngoài thông
tin khi mới đưa vào sổ, cán bộ ghi sổ cần cập nhật thông tin phát sinh của
người cai nghiện vào sổ. Khi cập nhật thông tin thì cần ghi cả ngày phát sinh
thông tin trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ: ông Nguyễn Văn A được đưa vào sổ quản lý
ngày 25/4/2011. Tại thời điểm đó ông A có trình độ văn hóa không biết chữ. Khi
vào sổ ngày 25/4 ghi trình độ học vấn của ông A là không biết chữ. Ngày 15/12
ông A được hoàn thành chương trình xóa mù chữ. Khi cập nhật thông tin về trình
độ học vấn của ông A thì ghi như sau: Xóa mù chữ (15/12)
2. Hướng dẫn cụ
thể nội dung từng cột:
Cột 1: Số thứ tự
của đối tượng được ghi sổ, bắt đầu là người đang được quản lý sau cai nghiện
tại cơ sở tại thời điểm mở sổ. Người đang trong danh sách quản lý sau cai
nghiện tại cơ sở khi khóa sổ của năm trước (ngày 31/12) sẽ được chuyển sang
danh sách quản lý của năm kế tiếp (ngày 1/1). Trong năm có phát sinh người quản
lý sau cai nghiện tại cơ sở thì tiếp tục cập nhật vào sổ.
Cột 2: Họ và tên
của đối tượng theo quyết định cai nghiện tại gia đình, cộng đồng. Phía dưới ghi
ngày đưa vào sổ theo dõi, ví dụ:
Nguyễn
Văn A
(1/1/2011)
|
Huỳnh
Thị B
(6/5/2011)
|
Cột 3: Số chứng
minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
Cột 4: Năm sinh
của đối tượng
Cột 5: Giới
tính: Nam hoặc nữ.
Cột 6: Địa chỉ
của đối tượng theo quyết định cai nghiện tại cơ sở.
Cột 7: Lớp học
cao nhất đã đạt được. Ví dụ: lớp 7/10 (hệ 10 năm), 9/12 (hệ 12 năm), hoặc cao
đẳng, đại học …. Nếu không biết chữ ghi “không biết chữ”.
Cột 8: Nghề
nghiệp hiện nay. Ví dụ: làm ruộng, bán hàng, công nhân … hoặc “không có nghề”.
Phía dưới ghi tình trạng việc làm (không có việc làm, có việc làm không ổn
định, có việc làm ổn định).
Cột 9: Tình
trạng hôn nhân: chưa kết hôn, đã có gia đình, li dị, góa.
Cột 10: Tình
trạng sức khỏe khi vào cơ sở cai nghiện và cập nhật trong thời gian tại cơ sở:
sức khỏe bình thường hay có bệnh gì thì ghi cụ thể.
Cột 11: Số tiền
án, tiền sự.
Cột 12: Năm bắt
đầu sử dụng ma túy.
Cột 13: Loại ma
túy sử dụng chủ yếu (nếu dùng thường xuyên nhiều hơn một loại ma túy thì ghi
tất cả các loại ma túy thường xuyên sử dụng).
Cột 14: Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu (nếu sử dụng thường xuyên hơn một hình thức thì ghi
tất cả các hình thức thường xuyên sử dụng).
Cột 15: Số lần
đã đi cai nghiện bắt buộc tại các cơ sở cai nguyện tập trung trước đây.
Cột 16: Số lần
đã cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng trước đây.
Cột 17: Số lần
đã cai nghiện theo các hình thức khác trước đây.
Cột 18: Số,
ngày, tháng, năm ban hành, người ban hành quyết định quản lý sau cai cai nghiện
tại cơ sở kỳ này/ thời gian cai nghiện theo quyết định.
Cột 19: Trình độ
văn hóa được học tại cơ sở (lớp học)/ ngày bắt đầu học, ngày hoàn thành khóa
học.
Cột 20: Ghi tên
nghề được học tại cơ sở kỳ này/ ngày bắt đầu học, ngày hoàn thành khóa học.
Cột 21: Ghi tên
việc làm được bố trí lao động sản xuất có thu nhập/ ngày bắt đầu làm việc.
Cột 22: Ghi các
hỗ trợ khác, ví dụ: trợ giúp pháp lý …
Cột 23: Ghi
những biến động đi, đến của đối tượng như: bị chết, đi tù, chuyển đi nơi khác.
Cột 24: Ghi số,
ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận đã chấp hành xong thời gian quản lý sau
cai nghiện tại cơ sở.
Cột 25: Ghi chú
những điều cần giải thích cụ thể thêm.
3. Ví dụ ghi sổ:
STT
|
Họ
và tên/Ngày vào sổ
|
Chứng
minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ
|
Trình
độ văn hóa
|
Nghề
nghiệp/Tình trạng việc làm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Nguyễn
Văn A 01/01/2011
|
01961255
|
1975
|
Nam
|
125
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Mù
chữ
|
Không
có nghề/ Không có việc làm
|
Tình
trạng hôn nhân
|
Tình
trạng sức khỏe
|
Tiền
án, tiền sự
|
Năm
bắt đầu sử dụng ma túy
|
Loại
ma túy sử dụng chủ yếu
|
Hình
thức sử dụng ma túy chủ yếu
|
Số
lần đã cai nghiện
|
Số,
ngày, tháng, năm ban hành, người ban hành quyết định áp dụng biện pháp quản
lý sau cai nghiện tại cơ sở kỳ này/ thời hạn quản lý sau cai nghiện theo
quyết định
|
Cai
bắt buộc tại trung tâm
|
Cai
bắt buộc tại cộng đồng
|
Các
hình thức cai nghiện khác
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
Độc
thân
|
Lao,
Viêm gan B (20/9)
|
3
tiền sự, 1 tiền án
|
2006
|
Heroin
|
Tiêm
chích
|
1
|
1
|
2
|
QĐ
số 36/QĐ-UB ngày 26/10/2010 của Chủ tịch UBND quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Hỗ
trợ giải quyết các vấn đề xã hội tại cơ sở
|
Biến
động (đi – đến, chết …)
|
Hoàn
thành thời gian quản lý sau cai nghiện (số, ngày cấp Giấy chứng nhận)
|
Ghi
chú
|
Học
văn hóa (lớp học/ ngày bắt đầu học/ ngày hoàn thành khóa học)
|
Học
nghề (nghề được học/ ngày bắt đầu học/ ngày hoàn thành khóa học)
|
Giải
quyết việc làm (việc làm được sắp xếp/ ngày bắt đầu đi làm)
|
Hỗ
trợ khác (pháp lý, y tế, gia đình, chỗ ở …)
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
Xóa
mù chữ (1/6)
|
Làm
nấm (15/7)
|
Làm
nấm, 500.000 đồng (1/6)
|
Trợ
giúp pháp lý về thừa kế (30/11)
|
Trở
về địa phương (27/11/2011)
|
QĐ
số 65/QĐ-TT ngày 26/10/2011
|
|