BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4763/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY
TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP THÔNG TIN, TÀI LIỆU
TẠI THƯ VIỆN, PHỤC VỤ LƯU ĐỘNG NGOÀI THƯ VIỆN, PHỤC VỤ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia
đình, thể dục thể thao và du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Thư viện và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu
chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế-kỹ thuật trong hoạt động
cung cấp thông tin, tài liệu tại thư viện, phục vụ lưu động ngoài thư viện, phục
vụ người khuyết tật.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
Vụ trưởng Vụ Thư viện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở: VHTTDL, Sở VHTT;
- Lưu: VT, TV, TS.100.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC
KINH TẾ-KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP THÔNG TIN, TÀI LIỆU TẠI THƯ VIỆN, PHỤC
VỤ LƯU ĐỘNG NGOÀI THƯ VIỆN, PHỤC VỤ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
(Ban hành theo Quyết định số 4763/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu
chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế-kỹ thuật trong hoạt động
cung cấp thông tin, tài liệu tại thư viện, phục vụ lưu động ngoài thư viện, phục
vụ người khuyết tật (sau đây gọi tắt là dịch vụ sự nghiệp công).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 3.
Hướng dẫn áp dụng
1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn,
nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế-kỹ thuật tổ chức các dịch
vụ sự nghiệp công được ban hành để sử dụng vào việc xây dựng dự toán của các hoạt
động cung cấp thông tin, tài liệu tại thư viện, phục vụ lưu động ngoài thư viện,
phục vụ người khuyết tật.
2. Định mức kinh tế-kỹ thuật là
mức hao phí cần thiết về lao động tính theo thời gian thực hiện, vật liệu,
trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một
khối lượng công việc nhất định của các hoạt động cung cấp thông tin, tài liệu tại
thư viện, phục vụ lưu động ngoài thư viện, phục vụ người khuyết tật.
3. Định mức kinh tế-kỹ thuật tại
Quy định này là mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn vị xem
xét xác định định mức cho phù hợp làm cơ sở cho việc xây dựng dự toán của các
hoạt động cung cấp thông tin, tài liệu tại thư viện, phục vụ lưu động ngoài thư
viện, phục vụ người khuyết tật.
4. Kinh phí tổ chức dịch vụ sự
nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các khoản chi phí thực tế, các dịch
vụ thuê, mướn khác khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá hợp đồng, hoá đơn và
chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
Đối với các nội dung chi trả dịch
vụ thuê ngoài, nếu thuộc hạn mức đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp
luật về đấu thầu.
5. Trong trường hợp có những
phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí báo cáo
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch
vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán và quyết toán
kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ
sở xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật
1. Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 .
2. Nghị định số 72/2002/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thư
viện.
3. Thông tư số
18/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện
4. Thông tư số
13/2016/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định quy chế mẫu hoạt động của thư viện công cộng cấp tỉnh, huyện,
xã.
5. Thông tư số
33/2018/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về hoạt động thư viện lưu động và luân chuyển tài liệu.
Điều 5.
Nguyên tắc tổ chức dịch vụ sự nghiệp công
1. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả
nhiệm vụ được giao.
2. Bảo đảm sự tiếp cận bình đẳng,
thuận lợi của người sử dụng đến tài liệu, các dịch vụ và tiện ích thư viện.
3. Tuân thủ quy tắc, quy trình
của nghiệp vụ thư viện trong các hoạt động cung cấp thông tin, tài liệu tại thư
viện, phục vụ lưu động ngoài thư viện và phục vụ người khuyết tật.
4. Các nội dung, định mức không
vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước, phù hợp với tính
chất của nhiệm vụ được giao.
Điều 6.
Tiêu chí, tiêu chuẩn của dịch vụ sự nghiệp công
1. Bảo đảm cung cấp dịch vụ
chính xác, cập nhật, đa dạng và dễ tiếp cận:
a) Sự sẵn có của tài liệu được
yêu cầu: có sẵn từ một bản tài liệu trở lên để người sử dụng có thể mượn, sử dụng
hoặc tải về;
b) Tỷ lệ tài liệu thư viện bị
người sử dụng từ chối dưới 20%;
c) Tỷ lệ tài liệu được xếp giá
hoặc lưu giữ trong mục lục, cơ sở dữ liệu được sắp xếp đúng vị trí và sẵn sàng
phục vụ đạt 90%;
d) Tỷ lệ người làm công tác phục
vụ người sử dụng có thể tư vấn chính xác về tài liệu thư viện và dịch vụ do thư
viện cung cấp cho người sử dụng đạt trên 90%;
2. Hiệu quả cung cấp dịch vụ
nhanh gọn, đơn giản:
a) Thời gian người sử dụng tra
cứu, tìm tài liệu ngắn nhất;
b) Người sử dụng thực hiện việc
mượn liên thư viện thành công đạt trên 70%;
c) Tài liệu thư viện được người
sử dụng tại thư viện đạt trên 90%.
3. Bảo đảm hiệu suất trong quá
trình cung cấp dịch vụ, cụ thể:
a) Vòng quay trung bình của tài
liệu trong tổng thể tài liệu thư viện đạt từ 1,2 lần/1 năm;
b) Bình quân lượt mượn của 01
người sử dụng đạt tối thiểu 4 lượt người/năm;
c) Số lượt truy cập và tải về của
mỗi tài liệu số hóa của người sử dụng đạt từ 1,2 lần/năm;
d) Mức độ quay trở lại sử dụng
thư viện của người sử dụng đạt từ 80%.
Chương Ii
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. NỘI
DUNG, QUY TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
Điều 7.
Cung cấp thông tin, tài liệu tại thư viện và phục vụ người khuyết tật
1. Cung cấp thông tin, tài liệu
tại thư viện, cung cấp thông tin phục vụ người khuyết tật bao gồm các hoạt động
sau:
a) Đăng ký sử dụng thư viện;
b) Tiếp nhận thông tin, yêu cầu
của người sử dụng;
b) Tiếp nhận phiếu yêu cầu của
người sử dụng;
c) Tìm tài liệu trong kho tài
liệu hoặc hướng dẫn người sử dụng tra tìm tài liệu ở kho mở;
d) Sắp xếp các cuống phiếu yêu
cầu để phân tích nhu cầu của người sử dụng;
đ) Sắp xếp lại tài liệu sau khi
hoàn thành phục vụ hoặc ghi sổ mượn về nhà trong trường hợp người sử dụng có
nhu cầu mượn tài liệu về nhà.
2. Cung cấp thông tin, tài liệu
và phục vụ người khuyết tật được triển khai như sau:
a) Bước 1: Đăng ký sử dụng thư
viện (bao gồm: đăng ký tại thư viện hoặc đăng ký thông qua không gian mạng);
b) Bước 2: Tiếp nhận thông tin,
yêu cầu về thông tin, tài liệu của người sử dụng;
c) Bước 4: Tiếp nhận phiếu yêu
cầu (sau khi người sử dụng ghi thông tin về tài liệu cần sử dụng vào phiếu) hoặc
hướng dẫn chỉ chỗ tài liệu cho người sử dụng;
d) Bước 5: Tìm kiếm tài liệu phục
vụ người sử dụng:
- Đối với phục vụ theo hình thức
kho đóng: người làm công tác phục vụ tìm kiếm tài liệu trong kho tài liệu của
thư viện;
- Đối với phục vụ theo hình thức
kho mở: bạn đọc tự tìm kiếm tài liệu.
Thư viện phải thực hiện hình thức
phục vụ kho đóng được quy định tại điểm này đối với đối tượng người khuyết tật.
đ) Bước 6: Giao tài liệu cho
người sử dụng:
- Đối với người sử dụng tài liệu
thư viện tại chỗ: kiểm tra tình trạng tài liệu và bàn giao tài liệu cho người sử
dụng;
- Đối với người sử dụng mượn
tài liệu về nhà: thực hiện các thủ tục cho mượn tài liệu theo nội quy của thư
viện.
e) Bước 7: Kết thúc quá trình
phục vụ:
- Đối với người sử dụng tài liệu
thư viện tại chỗ: tiếp nhận, kiểm tra lại tài liệu từ người sử dụng, thực hiện
xếp giá đối với các tài liệu đã phục vụ;
- Đối với người sử dụng mượn
tài liệu về nhà: tiếp nhận, kiểm tra lại tài liệu sau khi hết hạn mượn, khi nhận
trả.
Quản lý danh sách người sử dụng
mượn tài liệu quá hạn, thực hiện các thủ tục thu hồi tài liệu mượn quá hạn.
g) Bước 8: Thống kê sử dụng thư
viện.
Điều 8. Phục
vụ lưu động ngoài thư viện
1. Phục vụ lưu động ngoài thư
viện bao gồm các hoạt động sau:
a) Công tác chuẩn bị;
b) Triển khai thực hiện phục vụ
lưu động;
c) Thống kê, tổng kết hoạt động
sau khi phục vụ lưu động.
2. Phục vụ lưu động được triển
khai như sau:
a) Công tác chuẩn bị:
- Bước 1: Khảo sát, tiền trạm
điểm phục vụ lưu động;
- Bước 2: Lựa chọn, xử lý, phân
chia các tài liệu phục vụ lưu động;
- Bước 3: Lên danh mục sắp xếp
tài liệu tài liệu và trang thiết bị phục vụ lưu động;
- Bước 4: Kiểm tra cơ sở vật chất,
trang thiết bị trước khi phục vụ lưu động.
b) Triển khai thực hiện phục vụ
lưu động:
- Bước 5: Cung cấp các dịch vụ
thư viện lưu động: tổ chức không gian đọc, cung cấp thông tin; tư vấn sử dụng
các nguồn tài liệu của thư viện khi có nhu cầu; sử dụng máy tính và internet
công cộng;
- Bước 6: Truyền thông vận động,
tổ chức các hoạt động khuyến đọc tại điểm phục vụ lưu động (tuỳ theo từng đợt
phục vụ;
- Bước 7: Kết thúc quá trình phục
vụ: tiếp nhận, kiểm tra lại tài liệu, sắp xếp tài liệu.
c) Thống kê, báo cáo hoạt động:
- Bước 8: Thống kê số tài liệu
đã phục vụ, tài liệu bị mất, hư hại sau quá trình phục vụ;
- Bước 9: Thống kê lượt bạn đọc
đã phục vụ;
- Bước 10: Thống kê lượt tài liệu
đã phục vụ;
- Bước 11: Xây dựng báo cáo kết
quả hoạt động.
Điều 9.
Luân chuyển tài liệu thư viện
1. Luân chuyển tài liệu bao gồm
các hoạt động sau:
a) Công tác chuẩn bị;
b) Triển khai thực hiện;
c) Thống kê, tổng kết hoạt động.
2. Luân chuyển tài liệu được
triển khai như sau:
a) Công tác chuẩn bị bao gồm:
- Bước 1: Khảo sát, tiền trạm
điểm luân chuyển tài liệu;
- Bước 2: Lựa chọn tài liệu
luân chuyển;
- Bước 3: Lên danh mục tài liệu,
sắp xếp tài liệu và trang thiết bị luân chuyển;
- Bước 4: Kiểm tra cơ sở vật chất,
trang thiết bị trước khi luân chuyển. b) Triển khai thực hiện:
- Bước 5: Làm việc với bên tiếp
nhận tài liệu luân chuyển;
- Bước 6: Kiểm kê, bàn giao tài
liệu cho bên nhận tài liệu.
c) Thống kê, báo cáo hoạt động:
- Bước 7: Thống kê số tài liệu
bị mất, hư hại, rách nát, không còn khả năng phục vụ;
- Bước 8: Tiếp nhận phản hồi về
chất lượng tài liệu và nhu cầu sử dụng tài liệu của người sử dụng;
- Bước 9: Xây dựng báo cáo kết
quả hoạt động.
Mục 2. ĐỊNH
MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
Điều 10. Định
mức lao động
1. Nhân lực bố trí cho việc thực
hiện dịch vụ sự nghiệp công được cân đối trong tổng số nhân lực của thư viện
theo vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Người thực hiện các dịch
vụ sự nghiệp công được quy định tại Quy định này phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu
về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ như sau:
Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng
về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp
trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan tổ chức có thẩm quyền cấp.
2. Đối với nhân lực tham gia phục
vụ lưu động và luân chuyển tài liệu:
a) Mỗi đợt phục vụ lưu động phải
có ít nhất 03 người tham gia gồm: 01 người vận hành phương tiện và 02 nhân viên
thư viện;
b) Mỗi đợt luân chuyển tài liệu
phải có ít nhất 02 người tham gia.
Người tham gia hoạt động thư viện
lưu động, luân chuyển tài liệu được hưởng chế độ công tác phí theo quy định tại
Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các phụ cấp khác theo quy định hiện
hành .
3. Định mức lao động được tính
như sau:
a) Đối với hoạt động cung cấp
thông tin tài liệu và phục vụ người khuyết tật theo Phụ lục số 01 Quy định này.
b) Đối với hoạt động phục vụ
lưu động ngoài thư viện và luân chuyển tài liệu theo Phụ lục số 02 Quy định
này.
Điều 11. Vật
tư, trang thiết bị
1. Vật tư, trang thiết bị để thực
hiện dịch vụ sự nghiệp công bao gồm:
a) Văn phòng phẩm;
b) Vốn tài liệu;
c) Bàn, ghế cho người sử dụng;
d) Trang thiết bị bảo quản tài
liệu khi phục vụ hoặc luân chuyển.
2. Vật tư, trang thiết bị sau
được đầu tư ban đầu để triển khai dịch vụ sự nghiệp công:
a) Máy tính có kết nối mạng
internet, mạng internet, phần mềm thư viện;
b) Trang thông tin điện tử thư
viện;
c) Trang thiết bị quản lý tài
liệu thư viện trong quá trình cung cấp thông tin, tài liệu cho các đối tượng;
d) Trang thiết bị khác phục vụ cho
triển khai dịch vụ công.
3. Vật tư, trang thiết bị đặc
thù phục vụ cho người khuyết tật bao gồm:
a) Sách chữ nổi;
b) Sách nói kỹ thuật số;
c) Máy tính và phần mềm chuyên
dụng cho người khiếm thị;
d) Máy trợ thính;
đ) Máy phóng chữ cho người nhược
thị;
e) Các trang thiết bị đặc thù
phục vụ người khuyết tật khác.
4. Vật tư, trang thiết bị đặc
thù cho phục vụ lưu động và luân chuyển tài liệu thư viện bao gồm:
a) Phương tiện để thực hiện phục
vụ lưu động: xe ô tô, thuyền, xe đẩy và các phương tiện vận tải khác tùy theo
điều kiện của thư viện;
b) Pano, cờ, phướn, băng rôn,
phông, nền;
c) Máy phát điện, hệ thống loa
đài;
d) Máy chiếu, máy ảnh, máy quay
phim;
đ) Các trang thiết bị bảo quản
tài liệu;
e) Các trang thiết bị khác.
5. Tuỳ theo thực tế, quy mô,
tính chất của từng dịch vụ sự nghiệp công, các đơn vị cân đối, dự toán kinh phí
đầu tư trang thiết bị, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 12.
Triển khai thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời
về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện) để sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP THÔNG TIN,
TÀI LIỆU TẠI THƯ VIỆN VÀ PHỤC VỤ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
(Ban hành theo Quyết định số 4763/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (Phút)
|
Ghi chú
|
|
A. HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP
THÔNG TIN, TÀI LIỆU TẠI THƯ VIỆN
|
|
|
|
|
I. Đăng ký sử dụng thư viện
|
|
|
|
|
1. Đăng ký/cấp thẻ thư
viện cho người sử dụng tại thư viện theo hình thức viết tay
|
|
|
|
1
|
Ghi thông tin cá nhân người
đăng ký thẻ thư viện vào sổ thư viện
|
1 người sử dụng
|
3
|
|
2
|
Thu phí thẻ thư viện
|
1 người sử dụng
|
1
|
|
3
|
Ghi phiếu hẹn trả thẻ
|
1 người sử dụng
|
0,5
|
|
4
|
Ghi thông tin cá nhân người
đăng ký thẻ thư viện vào thẻ thư viện
|
1 người sử dụng
|
2
|
|
5
|
Dán ảnh người đăng ký vào thẻ
thư viện
|
1 người sử dụng
|
0,5
|
|
6
|
Ép plastic thẻ thư viện
|
1 người sử dụng
|
0,5
|
|
7
|
Trả thẻ thư viện
|
1 người sử dụng
|
0,5
|
|
|
2. Đăng ký/cấp thẻ thư
viện cho người sử dụng tại thư viện theo phần mềm
|
|
|
|
1
|
Nhập thông tin cá nhân người
đăng ký thẻ thư viện vào phần mềm
|
1 người sử dụng
|
3
|
|
2
|
Thu phí thẻ thư viện
|
1 người sử dụng
|
1
|
|
3
|
Chụp ảnh người đăng ký
|
1 người sử dụng
|
1
|
|
4
|
Xử lý ảnh, gắn kết ảnh với
thông tin cá nhân người đăng ký
|
1 người sử dụng
|
2
|
|
5
|
In thẻ thư viện
|
1 người sử dụng
|
1
|
|
6
|
Ép plastic thẻ thư viện
|
1 người sử dụng
|
0,5
|
|
7
|
Trả thẻ thư viện
|
1 người sử dụng
|
0,5
|
|
|
3. Đăng ký thẻ trực tuyến
|
|
|
|
1
|
Nhập mã code cá nhân đăng ký
trực tuyến
|
1 người sử dụng
|
0,5
|
|
2
|
Chỉnh sửa thông tin cá nhân
|
1 người sử dụng
|
2
|
|
3
|
Thu phí thẻ thư viện
|
1 người sử dụng
|
1
|
|
4
|
Chụp ảnh người đăng ký
|
1 người sử dụng
|
1
|
|
5
|
Xử lý ảnh, gắn kết ảnh với
thông tin cá nhân người đăng ký
|
1 người sử dụng
|
2
|
|
6
|
In thẻ thư viện
|
1 người sử dụng
|
1
|
|
7
|
Ép plastic thẻ thư viện
|
1 người sử dụng
|
0,5
|
|
8
|
Trả thẻ thư viện
|
1 người sử dụng
|
0,5
|
|
|
II. Phục vụ người sử dụng
|
|
|
|
|
1. Phục vụ tại kho tài
liệu đóng
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận thẻ thư viện từ người
sử dụng
|
1 người sử dụng
|
0,2
|
|
2
|
Tìm sổ ghi mượn trả tài liệu
theo số thẻ thư viện/Tra cứu thông tin người sử dụng trên phần mềm
|
1 người sử dụng
|
2
|
|
3
|
Tiếp nhận phiếu yêu cầu mượn
tài liệu của người sử dụng (kiểm tra độ chính xác của thông tin về tài liệu
trên phiếu)
|
1 người sử dụng
|
1
|
|
4
|
Tìm sách theo yêu cầu của người
sử dụng
|
1 tài liệu
|
5
|
|
5
|
Đối chiếu tài liệu với phiếu
yêu cầu
|
1 tài liệu
|
0,5
|
|
6
|
Kiểm tra tình trạng của tài
liệu trước khi giao cho người sử dụng
|
1 tài liệu
|
0,5
|
|
7
|
Ghi thông tin về tài liệu vào
sổ ghi mượn trả/Nhập thông tin tài liệu vào phần thông tin của người sử dụng
trên phần mềm
|
1 tài liệu
|
2
|
|
8
|
Giao tài liệu cho người sử dụng
|
1 tài liệu
|
0,2
|
|
9
|
Tiếp nhận tài liệu từ người sử
dụng
|
1 tài liệu
|
0,2
|
|
10
|
Kiểm tra tình trạng của tài
liệu sau khi nhận từ người sử dụng
|
1 tài liệu
|
0,5
|
|
11
|
Gạch thông tin về tài liệu trên
sổ mượn trả/Xác nhận người sử dụng đã trả tài liệu trên phần mềm
|
1 tài liệu
|
0,2
|
|
12
|
Sắp xếp sổ mượn trả tài liệu
vào khu vực lưu sổ
|
1 người sử dụng
|
2
|
|
13
|
Sắp xếp tài liệu lên giá
|
1 tài liệu
|
3
|
|
14
|
Ghi chép nhật kí lượt người sử
dụng, lượt tài liệu luân chuyển
|
1 ngày
|
5
|
|
15
|
Báo cáo lượt người sử dụng,
lượt tài liệu luân chuyển
|
1 tháng
|
7
|
|
|
2. Phục vụ tại kho tài
liệu mở
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận thẻ thư viện từ người
sử dụng
|
1 người sử dụng
|
0,2
|
|
2
|
Tìm sổ ghi mượn trả tài liệu theo
số thẻ thư viện/Tra cứu thông tin người sử dụng trên phần mềm
|
1 người sử dụng
|
2
|
|
3
|
Hướng dẫn người sử dụng tìm
tài liệu
|
1 người sử dụng
|
3
|
|
4
|
Ghi thông tin về tài liệu vào
sổ ghi mượn trả/Nhập thông tin tài liệu vào phần thông tin của người sử dụng
trên phần mềm
|
1 tài liệu
|
2
|
|
5
|
Giao tài liệu cho người sử dụng
|
1 tài liệu
|
0,2
|
|
6
|
Tiếp nhận tài liệu từ người sử
dụng
|
1 tài liệu
|
0,2
|
|
7
|
Kiểm tra tình trạng của tài
liệu
|
1 tài liệu
|
0,5
|
|
8
|
Gạch thông tin về tài liệu trên
sổ mượn trả/Xác nhận người sử dụng đã trả tài liệu trên phần mềm
|
1 tài liệu
|
0,2
|
|
9
|
Sắp xếp sổ mượn trả tài liệu
vào khu vực lưu sổ
|
1 người sử dụng
|
2
|
|
10
|
Sắp xếp tài liệu lên giá
|
1 tài liệu
|
3
|
|
11
|
Ghi chép nhật kí lượt người sử
dụng, lượt tài liệu phục vụ của thư viện
|
1 ngày
|
5
|
|
12
|
Báo cáo lượt người sử dụng,
lượt tài liệu phục vụ của thư viện
|
1 tháng
|
7
|
|
|
B. PHỤC VỤ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
|
|
|
|
|
Theo định mức đã được quy định
tại Mục I và Mục II, phần A Phụ lục này
|
|
Định mức gấp 1,5 lần so với phục vụ người sử dụng khác
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ LƯU ĐỘNG
NGOÀI THƯ VIỆN VÀ LUÂN CHUYỂN TÀI LIỆU CỦA THƯ VIỆN
(Ban hành theo Quyết định số 4763/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
A. PHỤC VỤ LƯU ĐỘNG
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (Phút)
|
Ghi chú
|
|
I. Chuẩn bị cho phục vụ
lưu động
|
|
|
|
1
|
Khảo sát, tiền trạm nơi phục
vụ lưu động
|
01 điểm phục vụ
|
|
Tùy thuộc vào thực tế
|
2
|
Lựa chọn tài liệu phục vụ lưu
động
|
|
|
|
- Từ 500-1000 tài liệu
|
01 đợt phục vụ
|
240
|
- Từ 1000-2000 tài liệu
|
01 đợt phục vụ
|
480
|
- Từ 2000 trở lên
|
01 đợt phục vụ
|
Trên 480
|
3
|
Lập danh mục tài liệu mang đi
phục vụ lưu động
|
|
|
|
- Từ 500-1000 tài liệu
|
01 đợt phục vụ
|
120
|
- Từ 1000-2000 tài liệu
|
01 đợt phục vụ
|
240
|
- Từ 2000 trở lên
|
01 đợt phục vụ
|
Trên 240
|
4
|
Sắp xếp tài liệu phục vụ lưu
động
|
01 đợt phục vụ
|
|
|
- Từ 500-1000 tài liệu
|
01 đợt phục vụ
|
150
|
- Từ 1000-2000 tài liệu
|
01 đợt phục vụ
|
300
|
- Từ 2000 trở lên
|
01 đợt phục vụ
|
Trên 300
|
5
|
Kiểm tra cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ lưu động
|
1 chuyến
|
|
Tùy thuộc vào tình trạng cơ sở
vật chất, trang thiết bị
|
|
II. Triển khai thực hiện
phục vụ lưu động
|
|
|
|
1
|
Tổ chức không gian đọc
|
01 điểm phục vụ
|
15
|
|
2
|
Tiếp nhận thông tin, yêu cầu
của người sử dụng về sử dụng tài liệu và trang thiết bị lưu động
|
1 người sử dụng
|
1
|
|
3
|
Hướng dẫn, tư vấn sử dụng thông
tin, tài liệu, sử dụng máy tính và Internet công cộng cho người sử dụng
|
1 người sử dụng
|
3
|
|
1 tập thể/1 nhóm người sử dụng
|
15-30
|
4
|
Tìm kiếm thông tin, tài liệu
cho người sử dụng
|
1 người sử dụng
|
3
|
|
5
|
Truyền thông vận động, tổ chức
các hoạt động khuyến đọc
|
01 đợt phục vụ
|
60
|
|
|
III. Kết thúc quy trình phục
vụ
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận tài liệu từ người sử
dụng
|
1 tài liệu
|
0,2
|
|
2
|
Kiểm tra lại tài liệu từ người
sử dụng
|
1 tài liệu
|
0,5
|
|
3
|
Sắp xếp tài liệu phục vụ
|
1 tài liệu
|
3
|
|
4
|
Kiểm tra lại lượng tài liệu
sau quá trình phục vụ lưu động
|
1 tài liệu
|
0,2
|
|
|
IV. Thống kê, báo cáo hoạt
động sau khi phục vụ lưu động
|
|
|
|
1
|
Thống kê số lượng tài liệu đã
phục vụ
|
1 báo cáo
|
60
|
|
2
|
Thống kê lượt bạn đọc đã phục
vụ
|
1 báo cáo
|
60
|
|
3
|
Thống kê lượt tài liệu phục vụ
|
1 báo cáo
|
60
|
|
4
|
Thống kê số lượng sách mất,
hư hại sau khi phục vụ lưu động
|
1 báo cáo
|
60
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo
|
1 báo cáo
|
180
|
|
|
B. LUÂN CHUYỂN TÀI LIỆU
|
|
|
|
|
I. Chuẩn bị luân chuyển
tài liệu
|
|
|
|
1
|
Khảo sát, tiền trạm nơi luân
chuyển
|
01 đợt luân chuyển
|
|
Tùy thuộc vào thực tế
|
2
|
Lựa chọn tài liệu mang đi
luân chuyển
|
|
|
|
Từ 200 - 300 tài liệu
|
01 điểm luân chuyển
|
90
|
Từ 300 - 500 tài liệu
|
01 điểm luân chuyển
|
120
|
Trên 500 tài liệu
|
01 điểm luân chuyển
|
Trên 120
|
3
|
Lập danh mục tài liệu mang đi
luân chuyển
|
|
|
|
Từ 200 - 300 tài liệu
|
01 điểm luân chuyển
|
60
|
Từ 300 - 500 tài liệu
|
01 điểm luân chuyển
|
90
|
Trên 500 tài liệu
|
01 điểm luân chuyển
|
Trên 90
|
4
|
Sắp xếp tài liệu luân chuyển
|
|
|
|
Từ 200 - 300 tài liệu
|
01 điểm luân chuyển
|
30
|
Từ 300 - 500 tài liệu
|
01 điểm luân chuyển
|
60
|
Trên 500 tài liệu
|
01 điểm luân chuyển
|
Trên 60
|
5
|
Kiểm tra cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ lưu động
|
1 đợt luân chuyển
|
|
Tùy thuộc vào tình trạng cơ sở
vật chất, trang thiết bị
|
|
II. Triển khai thực hiện
luân chuyển tài liệu
|
|
|
|
1
|
Bàn giao cho bên tiếp nhận
tài liệu luân chuyển
|
01 điểm luân chuyển
|
|
|
Từ 200 - 300 tài liệu
|
01 điểm luân chuyển
|
40
|
Từ 300 - 500 tài liệu
|
01 điểm luân chuyển
|
60
|
Trên 500 tài liệu
|
01 điểm luân chuyển
|
Trên 60
|
2
|
Kiểm kê, bàn giao tài liệu
cho bên luân chuyển
|
01 điểm luân chuyển
|
|
|
Từ 200 - 300 tài liệu
|
01 điểm luân chuyển
|
60
|
Từ 300 - 500 tài liệu
|
01 điểm luân chuyển
|
90
|
Trên 500 tài liệu
|
01 điểm luân chuyển
|
Trên 90
|
|
III. Thống kê, báo cáo hoạt
động sau khi phục vụ lưu động
|
|
|
|
1
|
Thống kê số lượng sách mất,
hư hại sau khi luân chuyển
|
1 báo cáo/1 điểm luân chuyển
|
30
|
|
2
|
Xây dựng báo cáo
|
1 báo cáo/ 1 đợt luân chuyển
|
120
|
|
|
C. PHỤC VỤ LƯU ĐỘNG KẾT HỢP
LUÂN CHUYỂN TÀI LIỆU
|
|
|
|
1
|
Khảo sát tiền trạm
|
|
Hệ số =1.2 so với định mức phục
vụ lưu động hoặc luân chuyển tài liệu
|
2
|
Các nội dung còn lại, theo định
mức đã được quy định tại Mục A và Mục B
|
|
|
|