ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2012/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 08
tháng 09 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai (sau đây gọi tắt là Chương
trình) cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát
việc chấp hành quy định về quản lý Chương trình, kịp thời phát hiện khó khăn,
vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình ở các cơ
quan, đơn vị và địa phương, xác định mức độ đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu
qua đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị trong tổ chức thực hiện.
- Thiết lập hệ thống giám sát,
đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá
kết quả thực hiện Chương trình phải được thực hiện định kỳ 6 tháng, hằng năm, đầu
kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ hoặc đột xuất khi cần thiết.
- Thu thập, tổng hợp thông tin
phải đảm bảo độ chính xác, việc gửi báo cáo về cơ quan phụ trách phải đúng biểu
mẫu, đúng thời hạn.
II. ĐỐI TƯỢNG,
THỜI GIAN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Đối tượng
- Cơ quan chủ quản Chương
trình; Chủ dự án, tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình;
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương và đối tượng tham gia thực hiện Chương trình;
- Các tổ chức và cá nhân liên
quan.
2. Thời gian thực hiện: Từ
năm 2022 đến năm 2025.
- Định kỳ 6 tháng, hằng năm;
- Đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ và
cuối kỳ cho cả giai đoạn;
- Đột xuất (khi cần thiết).
III. GIÁM
SÁT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã.
1. Nội dung
giám sát
- Theo dõi, kiểm tra các nội
dung về: Xây dựng hệ thống văn bản quản lý, tổ chức, hướng dẫn thực hiện Chương
trình; lập kế hoạch thực hiện giai đoạn 5 năm và kế hoạch hằng năm; thực hiện
và điều chỉnh kế hoạch triển khai Chương trình; truyền thông, tăng cường năng lực
quản lý Chương trình, dự án thành phần.
- Theo dõi, kiểm tra tình hình
thực hiện Chương trình: Tiến độ, mức độ, kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ;
khối lượng thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc Chương trình.
- Theo dõi, kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch vốn, dự toán ngân sách nhà nước: Huy động, sử dụng vốn thực
hiện Chương trình, dự án thành phần; tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà nước
trong thực hiện các dự án đầu tư, nội dung, hoạt động thuộc Chương trình, dự án
thành phần (giải ngân, thanh toán, quyết toán, nợ đọng vốn xây dựng cơ bản (nếu
có)).
- Theo dõi, kiểm tra năng lực tổ
chức thực hiện, việc chấp hành quy định về quản lý Chương trình, quản lý đầu
tư, biện pháp xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền phát hiện
(nếu có) của các đơn vị, địa phương.
- Theo dõi, kiểm tra việc chấp
hành chế độ giám sát, đánh giá Chương trình của các đơn vị, địa phương.
- Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình, kết quả xử lý các vướng mắc, khó khăn thuộc thẩm quyền và đề xuất
phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.
2. Phương
pháp giám sát
- Thu thập các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn của địa phương về thực hiện Chương trình; báo cáo giám sát, đánh giá
và các tài liệu liên quan.
- Khảo sát, kiểm tra thực tế.
- Tham vấn cán bộ xã, thôn,
làng: Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, thành viên Ban quản lý các
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã (sau đây gọi là Ban quản lý cấp
xã), trưởng thôn, làng.
- Tham vấn các đối tượng thụ hưởng
để đánh giá mức độ tiếp cận và thụ hưởng Chương trình.
3. Các bước
giám sát
3.1. Cấp tỉnh:
- Hằng năm, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch và ban hành Quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành tổ chức kiểm tra tại các huyện; thông báo
cho Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện về kế hoạch giám
sát, chọn ngẫu nhiên xã, thôn, làng để kiểm tra thực tế.
- Ngoài ra các sở, ngành chủ
trì dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình chủ động thành lập đoàn kiểm
tra của ngành để kiểm tra cấp huyện về các nội dung thuộc phạm vi quản lý (nếu
cần).
- Kết thúc kiểm tra, các cơ
quan chủ trì kiểm tra gửi báo cáo giám sát (Mẫu số 01) về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo theo quy định).
3.2. Cấp huyện:
- Hằng năm, phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các phòng, ban cấp huyện đề xuất Ủy
ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch giám sát, Quyết định thành lập Đoàn
giám sát; thông báo với Ban quản lý cấp xã về Kế hoạch giám sát, chọn ngẫu
nhiên thôn/bản để kiểm tra thực tế; Thu thập các tài liệu liên quan; Tiến hành
kiểm tra ở cấp thôn và tham vấn trực tiếp với đối tượng hưởng lợi từ Chương
trình.
- Kết thúc giám sát, Đoàn giám
sát báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả giám sát, Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi báo cáo giám sát (Mẫu số 01) về Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu
quốc gia tỉnh qua cơ quan thường trực (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) và
sở, ngành chủ trì dự án, tiểu dự án.
3.3. Cấp xã:
- Ban quản lý cấp xã báo cáo
tình hình thực hiện Chương trình giảm nghèo.
- Thu thập các tài liệu liên
quan.
- Tham vấn các đối tượng hưởng
lợi về mức độ tiếp cận, thụ hưởng từ Chương trình.
IV. VỀ ĐÁNH
GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
1. Nội
dung đánh giá
1.1. Nội dung đánh giá hằng
năm:
- Đánh giá công tác quản lý
chương trình trong năm thực hiện gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ
chức thực hiện chương trình; công tác điều phối, phối hợp trong quản lý, tổ chức
thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá
Chương trình.
- Tình hình huy động, phân bổ
và sử dụng nguồn vốn.
- Mức độ đạt được kết quả thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ so với kế hoạch hằng năm, giai đoạn 5 năm được cấp có
thẩm quyền giao.
- Tồn tại, vướng mắc phát sinh
và nguyên nhân.
- Phương hướng, giải pháp thực
hiện năm tiếp theo.
1.2. Nội dung đánh giá giữa kỳ
Chương trình:
- Đánh giá công tác quản lý
Chương trình, gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện
Chương trình; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện
Chương trình; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá
Chương trình.
- Tình hình huy động, phân bổ
và sử dụng nguồn vốn.
- Kết quả thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ gồm: Sự phù hợp của kết quả thực hiện Chương trình so với mục tiêu
Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức độ hoàn thành mục tiêu,
nhiệm vụ Chương trình đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch giai đoạn 5 năm.
- Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
- Đề xuất các giải pháp thực hiện
Chương trình từ thời điểm đánh giá đến năm cuối giai đoạn 5 năm, bao gồm đề xuất
điều chỉnh Chương trình (nếu có).
1.3. Nội dung đánh giá kết thúc
Chương trình:
- Đánh giá công tác quản lý
Chương trình, gồm: Kết quả xây dựng hệ thống chính sách quản lý, tổ chức thực
hiện; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động
truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá Chương trình.
- Đánh giá kết quả huy động,
phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
- Đánh giá kết quả thực hiện
các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của Chương trình so với mục tiêu đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đánh giá tác động và hiệu quả
đầu tư của Chương trình đối với phát triển kinh tế - xã hội; tính bền vững của
Chương trình; bình đẳng giới; môi trường, sinh thái (nếu có).
- Bài học rút ra sau quá trình
thực hiện Chương trình và đề xuất khuyến nghị cần thiết để duy trì kết quả đã đạt
được của Chương trình; các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã
hội, môi trường (nếu có).
1.4. Nội dung đánh giá đột xuất
về Chương trình:
- Nội
dung đánh giá đột xuất thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Mục IV của Kế
hoạch này.
- Xác
định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có), nguyên nhân phát sinh ngoài dự kiến
và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; ảnh hưởng của những
phát sinh đến việc thực hiện Chương trình, khả năng hoàn thành mục tiêu của
Chương trình.
2. Các bước đánh giá
2.1.
Thu thập thông tin ở cấp xã:
- Ủy
ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban quản lý cấp xã thu thập thông tin theo các Biểu
số 3 đến biểu số 15.
- Đối
với các biểu từ Biểu số 04 đến Biểu số 15 chỉ định kỳ thu thập ở các xã được thụ
hưởng các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình do cấp xã
trực tiếp làm chủ đầu tư hoặc thực hiện.
- Xây
dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (Mẫu số 01), Báo cáo đánh giá đầu kỳ,
giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất (Mẫu số 02) gửi về Ban Chỉ đạo các
chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội) và các phòng, ban trực tiếp quản lý.
- Cập
nhật thông tin trên Hệ thống quản lý chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững theo quy định.
2.2.
Thu thập thông tin, tổng hợp ở cấp huyện:
- Ủy
ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan thu thập thông tin
Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu số 14, Biểu số 15 (về các
dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do cấp huyện trực tiếp thực hiện);
- Các
cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp biểu mẫu báo cáo theo dự án, tiểu dự án, nội
dung thành phần được phân công chủ trì, quản lý, thực hiện; xây dựng Báo cáo
giám sát 6 tháng, hằng năm (mẫu số 01) đối với các dự án, tiểu dự án và nội
dung thành phần do phòng ban quản lý, Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết
thúc và hằng năm, đột xuất (mẫu số 02) và gửi về Ban Chỉ đạo các Chương trình mục
tiêu quốc gia cấp huyện (qua phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) và sở,
ngành trực tiếp quản lý;
-
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chung các biểu từ Biểu số 03 đến
Biểu số 15, đồng thời tổng hợp Biểu số 01 và Biểu số 02; xây dựng Báo cáo giám
sát 6 tháng, hằng năm (mẫu số 01), Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc
và hằng năm, đột xuất (mẫu số 02) để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành chủ trì, quản lý và thực hiện
dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình. Cập nhật thông tin
trên Hệ thống quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo
quy định.
2.3.
Thu thập thông tin, tổng hợp, báo cáo giám sát, báo cáo đánh giá ở cấp tỉnh:
- Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Xây dựng và các sở, ban, ngành liên quan thu thập thông tin Biểu số 06, Biểu số
07, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu số 14, Biểu số 15 (về các dự án, tiểu dự án, nội
dung thành phần do cấp tỉnh trực tiếp thực hiện).
- Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Xây dựng và các sở, ban, ngành liên quan tổng hợp biểu mẫu báo cáo theo dự án,
tiểu dự án, nội dung thành phần được phân công chủ trì, quản lý, thực hiện; xây
dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (mẫu số 01) đối với các dự án, tiểu dự
án và nội dung thành phần do sở, ban ngành quản lý; Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa
kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất (mẫu số 02) và gửi về Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và bộ, ngành trực tiếp quản lý.
- Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chung các biểu từ Biểu số 03 đến Biểu
số 15, đồng thời tổng hợp Biểu số 01 và Biểu số 02; xây dựng Báo cáo giám sát 6
tháng, hằng năm (mẫu số 01), Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng
năm, đột xuất (mẫu số 02) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội. Cập nhật thông tin trên Hệ thống quản lý Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định.
V. CHẾ ĐỘ THU THẬP THÔNG TIN, BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Chế độ thu thập thông tin và tổng hợp các biểu mẫu
- Thu
thập và tổng hợp định kỳ 6 tháng, hằng năm: Biểu số 01, Biểu số 02, từ Biểu số
04 đến Biểu số 15.
- Thu
thập và tổng hợp theo năm: Biểu số 03.
2. Chế độ báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
2.1.
Báo cáo giám sát:
-
Trong vòng 10 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt giám sát, các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo giám sát (Mẫu số 01) về Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.
- Trước
ngày 15 tháng 5 (đối với báo cáo giám sát 6 tháng) và trước ngày 15 tháng 11 (đối
với báo cáo giám sát cả năm), các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố gửi báo cáo giám sát (Mẫu số 01) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chủ trì Chương trình, dự án
và tiểu dự án theo quy định.
2.2.
Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ:
- Trước
ngày 15 tháng 11 năm 2022, các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố gửi báo cáo đánh giá đầu kỳ (Mẫu số 02) về Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chủ trì Chương trình, dự
án và tiểu dự án theo quy định.
- Trước
ngày 15 tháng 8 năm 2023, các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố gửi báo cáo đánh giá giữa kỳ (Mẫu số 02) về Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chủ trì Chương trình, dự
án và tiểu dự án theo quy định.
- Trước
ngày 15 tháng 8 năm 2025, các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố gửi báo cáo đánh giá cuối kỳ (giai đoạn 2021-2025) về Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chủ trì Chương
trình, dự án và tiểu dự án theo quy định.
- Trước
ngày 15 tháng 11 hằng năm, các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố gửi báo cáo đánh giá hằng năm về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chủ trì Chương trình, dự án và tiểu dự
án theo quy định.
2.3.
Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý các dự án, tiểu dự án, các hoạt
động thuộc Chương trình.
3. Hình thức báo cáo: Bằng bản giấy và bản
điện tử.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh
phí giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình được bố trí từ nguồn kinh phí sự
nghiệp thực hiện Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá Chương trình
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
(bao gồm ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp
pháp khác).
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
-
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh phê duyệt kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá
thực hiện Chương trình hằng năm.
- Tổng
hợp chung kết quả giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, cơ
quan trung ương chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương
trình theo quy định; đồng thời tổng hợp, cập nhật báo cáo trên Hệ thống quản lý
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định.
- Hướng
dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá
theo quy định.
- Phối
hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc giám sát đối với cấp huyện, các
đơn vị trực tiếp triển khai dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình.
-
Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra kết quả khắc phục những tồn tại (nếu có) của đơn
vị được kiểm tra.
2. Các sở, ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện
các dự án, tiểu dự án, hoạt động thuộc Chương trình:
- Phê
duyệt kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá của ngành; hướng dẫn Ủy ban nhân dân
cấp huyện triển khai giám sát, đánh giá; tổng hợp kết quả thực hiện dự án, tiểu
dự án, nội dung thành phần do sở, ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện.
- Báo
cáo kết quả thực hiện đối với các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc
Chương trình do sở, ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện gửi về Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án,
tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
- Thu
thập thông tin, tổng hợp, báo cáo giám sát định kỳ 6 tháng và hằng năm; báo cáo
đánh giá hằng năm, đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ đối với các dự án, tiểu dự án, nội
dung thành phần thuộc Chương trình do sở, ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia
thực hiện gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, cơ
quan trung ương có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Giao
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực, có trách nhiệm:
-
Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện kế hoạch giám sát đối với cấp xã, các đơn vị trực
tiếp triển khai dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình.
- Tổ
chức thực hiện giám sát theo kế hoạch.
- Tổng
hợp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ban Chỉ đạo các chương trình mục
tiêu quốc gia cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả giám
sát.
- Hướng
dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh
giá theo quy định;Theo dõi và kiểm tra kết quả khắc phục những tồn tại (nếu có)
của đơn vị được kiểm tra.
- Thu
thập thông tin, tổng hợp, báo cáo giám sát định kỳ 6 tháng và hằng năm; báo cáo
đánh giá hằng năm, đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ gửi về Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội và các Bộ, ngành, cơ quan trung ương có liên quan.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã:
Ban
quản lý cấp xã là cơ quan thường trực, có trách nhiệm:
-
Trình Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt kế hoạch giám sát hằng năm, phân công trách
nhiệm theo dõi cho các thành viên Ban quản lý cấp xã; thực hiện giám sát theo kế
hoạch.
- Tổ
chức thực hiện giám sát theo kế hoạch.
-
Giao công chức văn hóa - xã hội cấp xã phụ trách công tác giảm nghèo giúp việc
cho Ban quản lý cấp xã để thực hiện.
- Thu
thập thông tin, báo cáo kết quả định kỳ 6 tháng và hằng năm gửi Ủy ban nhân dân
huyện (qua phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan thường trực Ban chỉ
đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện) theo quy định.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh:
Chủ
trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các cấp
hội, đoàn tham gia giám sát và đánh giá thực hiện Chương trình theo quy định.
Trên
đây là Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; yêu cầu Giám đốc,
Thủ trưởng các sở ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc liên hệ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia tỉnh về lĩnh vực giảm nghèo) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐ-TB&XH (để
b/c);
- T/T Tỉnh ủy (để b/c);
- T/T HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các thành viên BCĐ các CTMTQG tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PTTH Gia Lai (tuyên truyền);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Lịch
|
PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH
GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Mẫu
|
Tên Mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Báo cáo giám sát thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
|
2
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo đánh giá Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm,
đột xuất.
|
Mẫu số 01
Báo cáo giám sát thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững
CƠ QUAN GIÁM
SÁT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
......,
ngày tháng năm ......
|
BÁO
CÁO GIÁM SÁT
Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 6 tháng, cả năm
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NỘI
DUNG GIÁM SÁT
1. Tên đoàn giám sát: ...............................................
2. Đối tượng giám sát: ...............................................
3. Thời gian giám sát: ..............................................
4. Địa bàn giám sát: .................................................
5. Nội dung giám sát:
a) Nội dung giám sát của chủ
chương trình
- Theo dõi, kiểm tra công tác
quản lý Chương trình: Xây dựng hệ thống văn bản quản lý, tổ chức thực hiện
chương trình; lập kế hoạch thực hiện giai đoạn 5 năm và kế hoạch hằng năm; thực
hiện và điều chỉnh kế hoạch triển khai chương trình; truyền thông, tăng cường
năng lực quản lý chương trình, dự án thành phần.
- Theo dõi, kiểm tra tình hình
thực hiện Chương trình: Tiến độ, mức độ, kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ; khối
lượng thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc chương trình.
- Theo dõi, kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch vốn đầu tư, dự toán ngân sách nhà nước: Huy động, sử dụng vốn
thực hiện chương trình, dự án thành phần; tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà nước
trong thực hiện các dự án đầu tư, nội dung, hoạt động thuộc chương trình, dự án
thành phần (giải ngân, thanh toán, quyết toán, nợ đọng vốn xây dựng cơ bản (nếu
có).
- Theo dõi, kiểm tra năng lực tổ
chức thực hiện, việc chấp hành quy định về quản lý chương trình, quản lý đầu
tư, biện pháp xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền phát hiện
(nếu có) của chủ dự án thành phần, cơ quan chủ quản Chương trình.
- Theo dõi, kiểm tra việc chấp
hành chế độ giám sát, đánh giá chương trình của chủ dự án thành phần, cơ quan
chủ quản chương trình.
- Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình, kết quả xử lý các vướng mắc, khó khăn thuộc thẩm quyền và đề xuất
phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.
b) Đối với chủ dự án thành phần
- Theo dõi, kiểm tra các nội
dung về: Xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện dự án thành phần theo
phân cấp: công tác truyền thông, tăng cường năng lực quản lý, thực hiện nội
dung, hoạt động dự án thành phần.
- Theo dõi, kiểm tra kết quả thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, hoạt động dự án thành phần.
- Theo dõi, kiểm tra việc chấp
hành quy định về quản lý đầu tư, quản lý ngân sách nhà nước, năng lực quản lý dự
án thành phần, việc xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền phát
hiện (nếu có) của cơ quan chủ quản chương trình.
- Theo dõi các nội dung về: Tổng
hợp tình hình thực hiện dự án thành phần; lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện
dự án đầu tư; thực hiện kế hoạch vốn ngân sách nhà nước, kết quả giải ngân; khó
khăn, vướng mắc phát sinh và kết quả xử lý.
- Báo cáo tình hình thực hiện dự
án thành phần; kết quả xử lý vướng mắc, khó khăn theo thẩm quyền và đề xuất
phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.
c) Nội dung giám sát của cơ
quan chủ quản chương trình
- Nội dung theo dõi:
+ Tình hình thực hiện chế độ
báo cáo của chủ chương trình, chủ dự án thành phần thuộc chương trình theo quy
định.
+ Tổng hợp tình hình thực hiện
lập, thẩm định, phê duyệt các dự án thuộc chương trình.
+ Tổng hợp tình hình thực hiện
chương trình: Tiến độ thực hiện các mục tiêu của chương trình; thực hiện kế hoạch
vốn đầu tư, giải ngân; khó khăn, vướng mắc, phát sinh chính ảnh hưởng đến việc
thực hiện chương trình và kết quả xử lý.
+ Việc chấp hành các biện pháp
xử lý của chủ chương trình, chủ dự án thành phần.
+ Báo cáo và đề xuất phương án
xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.
- Nội dung kiểm tra:
+ Việc quản lý thực hiện chương
trình của chủ chương trình và việc quản lý thực hiện dự án thành phần thuộc
chương trình của chủ dự án thành phần.
+ Việc chấp hành các biện pháp
xử lý các vấn đề đã phát hiện của các cơ quan, đơn vị liên quan.
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT
1. Kết quả thực hiện các nội
dung giám sát: chi tiết theo các nội dung tại khoản 5 Mục I nêu trên, trong
đó cần làm rõ tình hình thực hiện, kết quả thực hiện Chương trình theo các dự
án, tiểu dự án:
a) Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK)
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
Ngân sách trung ương bố trí
(trong đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí (trong
đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn) cho Dự án 1.
- Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo.
+ Ngân sách trung ương bố trí
(trong đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí (trong
đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).
+ Số công trình được đầu tư
trong đó: đầu tư mới, công trình chuyển ti ếp, công trình duy tu bảo dưỡng (cấp
làm chủ đầu tư, phân loại công trình đầu tư, quy mô công trình, với mỗi công
trình đầu tư ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ dân tộc thiểu số).
- Tiểu dự án 2: Triển khai Đề
án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn
giai đoạn 2022 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
+ Ngân sách trung ương bố trí
(trong đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí (trong
đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).
+ Số công trình được đầu tư mới,
duy tu bảo dưỡng (cấp làm chủ đầu tư, phân loại công trình đầu tư, quy mô công
trình, với mỗi công trình đầu tư ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số).
b) Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo
- Ngân sách trung ương bố trí;
ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).
- Số mô hình giảm nghèo hoặc dự
án phát triển sản xuất được hỗ trợ (phân loại mô hình giảm nghèo hoặc dự án
phát triển sản xuất theo loại hình nông, lâm, ngư nghiệp và phi nông nghiệp;
ngành nghề dịch vụ; khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh; quy mô mô hình hoặc dự án
giảm nghèo, với mỗi mô hình hoặc dự án giảm nghèo ghi rõ đối tượng hưởng lợi
theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số), có gắn
với quy hoạch phát triển sản xuất và thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản
xuất, cải thiện dinh dưỡng
- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển
sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
+ Ngân sách trung ương bố trí;
ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).
+ Số mô hình hoặc dự án phát
triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp; quy mô mô hình hoặc dự án giảm nghèo
phát triển sản xuất, với mỗi mô hình hoặc dự án giảm nghèo ghi rõ đối tượng hưởng
lợi theo tổng số: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong đó: hộ
nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng
và phụ nữ thuộc hộ nghèo), có gắn với quy hoạch phát triển sản xuất và thích ứng
với biến đổi khí hậu .
- Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh
dưỡng
+ Ngân sách trung ương bố trí;
ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).
+ Tăng cường việc tiếp cận với
các can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng
cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo, vùng đặc biệt
khó khăn: Số trẻ dưới 5 tuổi được bổ sung đa vi chất dinh dưỡng, số bà mẹ có
con dưới 5 tuổi và bà mẹ mang thai được tư vấn dinh dưỡng, số phụ nữ có thai được
bổ sung đa vi chất dinh dưỡng, số trẻ được theo dõi và quản lý suy dinh dưỡng cấp
tính tại cộng đồng.
+ Tăng cường hoạt động chất lượng
bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng; bảo vệ, chăm sóc cho trẻ học
đường (trẻ từ trên 5 đến dưới 16 tuổi): Số trẻ được tư vấn dinh dưỡng, số trẻ
suy dinh dưỡng được bổ sung đa vi chất dinh dưỡng.
d) Dự án 4. Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
- Tiểu dự án 1. Phát triển giáo
dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
+ Ngân sách trung ương bố trí
(trong đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí (trong
đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).
+ Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất,
thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
có huyện nghèo:
. Tổng số cơ sở giáo dục nghề
nghiệp được hỗ trợ xây dựng, mua sắm thiết bị, phương tiện đào tạo, sửa chữa,
cơ sở vật chất từ nguồn vốn đầu tư phát triển.
. Tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp
được hỗ trợ mua sắm thiết bị, phương tiện đào tạo, sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật
chất từ nguồn vốn sự nghiệp.
+ Xây dựng các chuẩn (gồm: Tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; định mức kinh tế - kỹ thuật; quy định kiến thức tối
thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau tốt nghiệp; danh mục thiết
bị đào tạo tối thiểu; tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và
thí nghiệm; quy định giá tối đa dịch vụ giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách
nhà nước); phát triển hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và
hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp; phát triển chương trình, học
liệu; phát triển chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề
nghiệp:
. Tổng số từng chuẩn được xây dựng;
. Kết quả thực hiện việc phát
triển hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
. Kết quả thực hiện việc phát
triển hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
. Kết quả thực hiện việc phát
triển chương trình, giáo trình, tài liệu, tài nguyên học liệu.
. Kết quả thực hiện việc phát
triển, chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
+ Điều tra, khảo sát, thống kê,
dự báo nhu cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp và tạo
việc làm:
. Tổng số cuộc điều tra, khảo
sát; hình thức, kết quả của điều tra, khảo sát...
. Kết quả, phương thức truyền
thông, hướng nghiệp.
. Kết quả thực hiện hỗ trợ khởi
nghiệp và tạo việc làm....
+ Phát triển mô hình gắn kết
giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh có huyện
nghèo:
Tổng số mô hình triển khai, thực
hiện. Đánh giá kết quả...
+ Đào tạo nghề cho người lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp"
. Tổng số người được đào tạo so
với nhu cầu (chia từng đối tượng cụ thể);
. Đánh giá hiệu quả sau đào tạo.
- Tiểu dự án 2. Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
+ Ngân sách trung ương bố trí;
ngân sách địa phương bố trí; huy động khác;
+ Số người được hỗ trợ đào tạo
nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và các thủ tục để đi làm việc ở
nước ngoài, trong đó: số lao động xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
(ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ
nữ, dân tộc thiểu số).
+ Số cán bộ, tuyên truyền viên
cơ sở được tập huấn nâng cao năng lực.
+ Số lượt người lao động/gia
đình người lao động được tư vấn giới thiệu việc làm sau khi về nước (ghi rõ đối
tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc
thiểu số).
- Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm
bền vững
+ Ngân sách trung ương bố trí
(trong đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí (trong
đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao
động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu.
Số máy móc, trang thiết bị được
đầu tư nâng cấp phục vụ lưu trữ, xử lý, cung cấp thông tin thị trường lao động
và giao dịch việc làm trực tuyến và vận hành hệ thống quản lý lao động điện tử.
Số phần mềm, ứng dụng được xây
dựng phục vụ thu thập, phân tích, phổ biến thông tin thị trường lao động, dự
báo thị trường lao động, quản lý lao động.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu việc
tìm người - người tìm việc
Số người sử dụng lao động có
nhu cầu tìm lao động được thu thập, cập nhật thông tin (ghi rõ đối tượng được
thu thập, cập nhật như doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh …).
Số người có nhu cầu tìm việc được
thu thập, cập nhật thông tin (ghi rõ đối tượng được thụ hưởng theo tổng số, thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; huyện nghèo; xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; đối tượng là nữ giới).
+ Hỗ trợ giao dịch việc làm
Số phiên giao dịch việc làm/
ngày hội việc làm đã được tổ chức thực hiện, trong đó nêu rõ số doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh, cơ sở đào tạo tham gia và số lao động được hỗ trợ tư vấn,
định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc
làm (ghi rõ đối tượng được thụ hưởng theo tổng số, thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo; huyện nghèo; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo; đối tượng là nữ giới) .
+ Quản lý lao động gắn với cơ sở
dữ liệu về dân cư
Số lao động được thu thập, cập
nhật thông tin trên hệ thống phần mềm quản lý lao động (ghi rõ đối tượng được
thụ hưởng theo tổng số, thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; huyện
nghèo; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; đối tượng là nữ
giới).
+ Thu thập, phân tích, dự báo
thị trường lao động
Số cuộc khảo sát/điều tra thu
thập thông tin thị trường lao động.
Số ấn phẩm phân tích/dự báo thị
trường lao động được phổ biến, phát hành.
+ Hỗ trợ kết nối việc làm thành
công
Số lao động được hỗ trợ kết nối
việc làm thành công (có giao kết hợp đồng lao động) trong đó ghi rõ lao động
thuộc đối tượng (hộ nghèo/hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo; huyện nghèo; xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; đối tượng là nữ giới).
đ) Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
- Ngân sách trung ương bố trí;
ngân sách địa phương bố trí; huy động khác.
- Số hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở
(bao nhiêu hộ được hỗ trợ xây mới, bao nhiêu hộ được hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp
nhà ở); số hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở (bao nhiêu hộ được hỗ trợ xây mới,
bao nhiêu hộ được hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp nhà ở) đảm bảo diện tích sử dụng tối
thiểu 30m2, “3 cứng” (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng) và tuổi
thọ căn nhà từ 20 năm trở lên.
e) Dự án 6. Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin
- Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về
thông tin
+ Ngân sách trung ương bố trí;
ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).
+ Số cán bộ thông tin và truyền
thông được nâng cao năng lực.
+ Số cụm thông tin điện tử công
cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại cửa khẩu biên giới và cung cấp
nội dung thông tin phục vụ tuyên truyền ở các xã biên giới được thiết lập.
+ Số điểm cung cấp dịch bưu
chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo cung cấp dịch vụ thông
tin công cộng.
+ Số cơ sở vật chất cho hoạt động
thông tin cơ sở cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội được tăng cường.
Trên cơ sở ứng dụng công nghệ số, đẩy mạnh trang bị cơ sở vật chất, cung cấp nội
dung thông tin thiết yếu cho xã hội, nhất là cho khu vực có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn để góp phần tạo đồng thuận xã hội, nâng cao kiến thức, kỹ năng
sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế, góp phần thực hiện mục tiêu thoát
nghèo bền vững và phục vụ có hiệu quả công tác quản lý, điều hành của chính quyền
cấp xã.
+ Số xã có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo được tăng cường nội dung thông tin thiết yếu
cho xã hội.
- Tiểu dự án 2. Truyền thông về
giảm nghèo đa chiều
+ Ngân sách trung ương bố trí;
ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).
+ Số cơ quan báo chí, xuất bản
được hỗ trợ tuyên truyền về công tác giảm nghèo, kịp thời giới thiệu các cá
nhân, tập thể, mô hình, kinh nghiệm hay trong giảm nghèo bền vững.
+ Tổ chức thực hiện phong trào
thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”,
khơi dậy ý chí tự lực tự cường, phát huy nội lực vươn lên “thoát nghèo, xây dựng
cuộc sống ấm no” của người dân và cộng đồng, phấn đấu “Vì một Việt Nam không
còn đói nghèo”; biểu dương, khen thưởng đối với các địa phương (số cộng đồng, hộ
nghèo và tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực giảm nghèo được
khen thưởng).
+ Tổ chức xây dựng và thực hiện
các sản phẩm truyền thông về giảm nghèo (phóng sự, tọa đàm, đối thoại, Pa nô,
áp phích, tờ rơi, hình thức khác…) định hướng cho người dân tiếp cận, thụ hưởng
Chương trình, dịch vụ xã hội cơ bản về dạy nghề, việc làm, đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin, trợ
giúp pháp lý, trợ giúp xã hội và bình đẳng giới.
+ Xây dựng và phát triển mạng
lưới cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về giảm nghèo các cấp: (số lớp và số
người tham dự).
+ Xây dựng trang tin điện tử về
giảm nghèo hoặc ký hợp đồng đưa tin trên trang điện tử.
+ Tổ chức đối thoại chính sách
(số cuộc đối thoại theo từng cấp, số đối tượng hưởng lợi tham gia đối thoại theo
tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số).
g) Dự án 7. Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá Chương trình
- Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực
thực hiện Chương trình
+ Ngân sách trung ương bố trí;
ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).
+ Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực giảm nghèo: Số lớp tập huấn và số lượt cán bộ được tập huấn (trong đó
ghi rõ tổng số lượt, số lượt cán bộ theo các cấp, số lượt cán bộ nữ, số lượt
cán bộ dân tộc thiểu số).
+ Tham quan, học tập kinh nghiệm
trong và ngoài nước: Số lượt và số cán bộ tham dự (trong đó ghi rõ tổng số lượt,
số lượt cán bộ theo các cấp, số lượt cán bộ nữ, số lượt cán bộ dân tộc thiểu số).
- Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh
giá
+ Ngân sách trung ương bố trí;
ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).
+ Hoạt động kiểm tra: Số lần
(đoàn) giám sát cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
+ Tình hình triển khai các hướng
dẫn về giám sát và đánh giá.
+ Thực hiện xây dựng, cập nhật
cơ sở dữ liệu giảm nghèo: điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; cập nhật dữ
liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo.
(Kèm
theo Biểu số 01, Biểu số 02)
2. Tình hình thực hiện những
kiến nghị của lần giám sát trước (nếu có)
3. Tồn tại, vướng mắc
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
2. Tồn tại
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
V. PHỤ LỤC BÁO CÁO
Tổng hợp các Biểu số 03, Biểu số
04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu
số 11, Biểu số 12, Biểu số 13, Biểu số 14, Biểu số 15 theo kỳ báo cáo./.
Nơi nhận:
-…
- …
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
Báo cáo đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất
CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
......,
ngày tháng năm ......
|
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ
Thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đầu kỳ, giữa kỳ, kết
thúc và hằng năm, đột xuất
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH, QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành Chương trình
- Đánh giá công tác kiện toàn
Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp.
- Đánh giá tình hình chỉ đạo của
Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp.
- Đánh giá mức độ đầy đủ, kịp
thời của các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình.
2. Công tác quản lý thực hiện
Chương trình
- Đánh giá công tác phối hợp giữa
các bộ ngành, sở ngành, các cấp trong tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án,
hoạt động của Chương trình.
- Đánh giá tình hình thực hiện
công tác kiểm tra và giám sát, đánh giá.
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG
TRÌNH
1. Nội dung đánh giá hằng
năm
a) Đánh giá công tác quản lý
chương trình trong năm thực hiện gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ
chức thực hiện chương trình; công tác điều phối, phối hợp trong quản lý, tổ chức
thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá
chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
b) Tình hình huy động, phân bổ
và sử dụng nguồn vốn.
c) Mức độ đạt được kết quả thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ so với kế hoạch hằng năm, giai đoạn 5 năm được cấp có
thẩm quyền giao.
d) Tồn tại, vướng mắc phát sinh
và nguyên nhân.
đ) Phương hướng, giải pháp thực
hiện năm tiếp theo.
2. Nội dung đánh giá giữa kỳ
chương trình
a) Đánh giá công tác quản lý
chương trình, gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện
chương trình; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện
chương trình; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá
chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
b) Tình hình huy động, phân bổ
và sử dụng nguồn vốn.
c) Kết quả thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ gồm: Sự phù hợp của kết quả thực hiện chương trình so với mục tiêu
chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức độ hoàn thành mục tiêu,
nhiệm vụ chương trình đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch giai đoạn 5 năm.
d) Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
đ) Đề xuất các giải pháp thực
hiện chương trình từ thời điểm đánh giá đến năm cuối giai đoạn 5 năm, bao gồm đề
xuất điều chỉnh chương trình (nếu có).
3. Nội dung đánh giá kết
thúc chương trình
a) Đánh giá công tác quản lý
chương trình, gồm: Kết quả xây dựng hệ thống chính sách quản lý, tổ chức thực
hiện; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động
truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình; công tác
chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
b) Đánh giá kết quả huy động,
phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
c) Đánh giá kết quả thực hiện
các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của chương trình so với mục tiêu đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Đánh giá tác động và hiệu quả
đầu tư của chương trình đối với phát triển kinh tế - xã hội; tính bền vững của
chương trình; bình đẳng giới; môi trường, sinh thái (nếu có).
đ) Bài học rút ra sau quá trình
thực hiện chương trình và đề xuất khuyến nghị cần thiết để duy trì kết quả đã đạt
được của chương trình; các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã
hội, môi trường (nếu có).
4. Nội dung đánh giá đột xuất
về chương trình
a) Nội dung quy định tại khoản
1 Mục II này.
b) Xác định những phát sinh
ngoài dự kiến (nếu có), nguyên nhân phát sinh ngoài dự kiến và trách nhiệm của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; ảnh hưởng của những phát sinh đến
việc thực hiện chương trình, khả năng hoàn thành mục tiêu của chương trình.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
a) Kết quả thực hiện các dự án
b) Kết quả thực hiện các mục
tiêu
c) Việc thiết kế Chương trình
d) Việc bố trí nguồn lực thực
hiện
đ) Về tiến độ thực hiện
2. Tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
- Bài học kinh nghiệm trong chỉ
đạo, điều hành, và quản lý Chương trình.
- Bài học kinh nghiệm rút ra
trong quá trình tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương
trình.
IV. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị điều chỉnh mục
tiêu và thiết kế
- Đề xuất về điều chỉnh, hoàn
thiện nội dung các dự án thuộc Chương trình trên các phương diện: mục tiêu, đối
tượng thụ hưởng của dự án, các hoạt động dự án, cơ chế thực hiện, nguồn vốn,
các đầu ra của dự án;
- Đề xuất về đối tượng hưởng lợi
của Chương trình (cách xác định đối tượng, các đối tượng cần bổ sung…).
2. Đề xuất bố trí vốn và cơ
chế huy động vốn
- Đề xuất cơ chế, chính sách, giải
pháp bố trí và phân bổ vốn đảm bảo đủ và kịp thời lượng vốn cho thực hiện
Chương trình.
- Đề xuất về cơ chế quản lý tài
chính phù hợp để thúc đẩy tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình.
3. Đề xuất về chỉ đạo, điều
hành và quản lý Chương trình
- Đề xuất hoàn thiện cơ chế chỉ
đạo, điều hành và phối kết hợp của các Bộ, ngành, sở ngành và các cấp trong triển
khai thực hiện Chương trình.
- Đề xuất về hoàn thiện cách thức
tổ chức, quản lý thực hiện Chương trình (hệ thống tổ chức quản lý: nhân lực, bộ
máy, trang thiết bị, chế độ chính sách; công tác kiểm tra và giám sát, đánh
giá…).
- Đề xuất khen thưởng các địa
phương có kết quả xuất sắc trong tổ chức thực hiện Chương trình; các mô hình cần
nhân rộng.
V. PHỤ LỤC BÁO CÁO
Tổng hợp các Biểu số 01, Biểu số
02, Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu
số 09, Biểu số 10, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu số 13, Biểu số 14, Biểu số 15
theo kỳ đánh giá./.
Nơi nhận:
-
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
CHỈ SỐ, BIỂU MẪU THU THẬP THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Biểu
|
Tên Biểu
|
1
|
Biểu số 01
|
Chỉ số, khung kết quả Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
2
|
Biểu số 02
|
Kết quả thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
3
|
Biểu số 03
|
Thông tin chung giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025
|
4
|
Biểu số 04
|
Thông tin giám sát hỗ trợ đầu
tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo thuộc Dự án 1 Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
5
|
Biểu số 05
|
Thông tin giám sát hoạt động
hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc Dự án 2
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
6
|
Biểu số 06
|
Thông tin giám sát hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Tiểu dự án 1 Dự
án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
7
|
Biểu số 07
|
Thông tin giám sát hoạt động
hỗ trợ cải thiện dinh dưỡng thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 3 Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
8
|
Biểu số 08
|
Thông tin giám sát hoạt động
hỗ trợ phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn thuộc Tiểu dự
án 1 Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025
|
9
|
Biểu số 09
|
Thông tin giám sát hoạt động
hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Tiểu dự án
2 Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025
|
10
|
Biểu số 10
|
Thông tin giám sát hoạt động
hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Tiểu dự án 3 Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
11
|
Biểu số 11
|
Kết quả thực hiện chính sách
hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo về nhà ở trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Dự
án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
12
|
Biểu số 12
|
Thông tin giám sát Tiểu dự án
1 "Giảm nghèo về thông tin" thuộc Dự án 6 Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
13
|
Biểu số 13
|
Thông tin giám sát hoạt động
truyền thông về giảm nghèo đa chiều thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 6 Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
14
|
Biểu số 14
|
Thông tin giám sát hoạt động
nâng cao năng lực thực hiện Chương trình thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 7 Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
15
|
Biểu số 15
|
Thông tin giám sát hoạt động
giám sát, đánh giá thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 7 Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
BIỂU SỐ 01
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Chỉ số, khung kết quả Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Chỉ số
|
Kết quả tại thời điểm báo cáo (6 tháng, cả năm)
|
Lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Kế hoạch cuối kỳ 2025
|
Nguồn thông tin
|
Phân tổ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
I
|
VỀ TỶ LỆ NGHÈO ĐA CHIỀU
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn
nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025)
|
Tỷ lệ hộ nghèo của huyện
|
Chung
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Rà soát hộ nghèo, cận nghèo
|
Hộ DTTS
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Tỷ lệ hộ nghèo của các xã
ĐBKK
|
Chung
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Rà soát hộ nghèo, cận nghèo
|
Hộ DTTS
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu
số của huyện
|
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Rà soát hộ nghèo, cận nghèo
|
2
|
Tỷ lệ hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022- 2025)
|
Tỷ lệ cận nghèo của huyện
|
Chung
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Rà soát hộ nghèo, cận nghèo
|
Hộ DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cận nghèo của các xã
ĐBKK
|
Chung
|
|
|
|
|
|
|
|
Hộ DTTS
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Rà soát hộ nghèo, cận nghèo
|
Tỷ lệ hộ cận nghèo dân tộc
thiểu số của tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
VỀ CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN
|
4
|
Thu nhập bình quân đầu người
|
Của tỉnh
|
|
VNĐ
|
VND/tháng
|
VNĐ
|
VND/tháng
|
VNĐ
|
VND/tháng
|
Rà soát hộ nghèo, cận nghèo; Biểu số 03
|
Của huyện nghèo
|
|
VNĐ
|
VND/tháng
|
VNĐ
|
VND/tháng
|
VNĐ
|
VND/tháng
|
5
|
Tỷ lệ xã có đường ô tô đến
trung tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ
GTVT
|
Xã thuộc huyện nghèo
|
|
Số xã
|
%
|
Số xã
|
%
|
Số xã
|
%
|
Biểu số 03
|
Xã ĐBKK
|
|
Số xã
|
%
|
Số xã
|
%
|
Số xã
|
%
|
6
|
Tỷ lệ thôn, bản có đường trục
giao thông được cứng hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ GTVT
|
Thôn thuộc huyện nghèo
|
|
Số thôn bản
|
%
|
Số thôn bản
|
%
|
Số thôn bản
|
%
|
Biểu số 03
|
Thôn thuộc xã ĐBKK
|
|
Số thôn bản
|
%
|
Số thôn bản
|
%
|
Số thôn bản
|
%
|
7
|
Xã đạt tiêu chí quốc gia về
y tế
|
Xã thuộc huyện nghèo
|
|
Số xã
|
%
|
Số xã
|
%
|
Số xã
|
%
|
Biểu số 03
|
Xã ĐBKK
|
|
Số xã
|
%
|
Số xã
|
%
|
Số xã
|
%
|
8
|
Tỷ lệ hộ gia đình được sử
dụng nguồn nước sạch trong sinh hoạt
|
Huyện nghèo
|
Chung
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Biểu số 03
|
Hộ nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ cận nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Xã ĐBKK
|
Chung
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ cận nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
9
|
Xã có cơ sở vật chất trường
học đạt mức 2 chuẩn quốc gia
|
Xã thuộc huyện nghèo
|
|
Số xã
|
%
|
Số xã
|
%
|
Số xã
|
%
|
Biểu số 03
|
Xã ĐBKK
|
|
Số xã
|
%
|
Số xã
|
%
|
Số xã
|
%
|
10
|
Diện tích cây trồng hằng
năm được tưới tiêu bởi hệ thống thủy lợi
|
Huyện nghèo
|
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
Biểu số 03
|
Xã ĐBKK
|
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
11
|
Tỷ lệ vốn đầu tư cho công
trình CSHT được sử dụng để trả công cho lao động địa phương
|
Huyện nghèo
|
|
Triệu VNĐ
|
%
|
Triệu VNĐ
|
%
|
Triệu VNĐ
|
%
|
Biểu số 04
|
Xã ĐBKK
|
|
Triệu VNĐ
|
%
|
Triệu VNĐ
|
%
|
Triệu VNĐ
|
%
|
12
|
Tỷ lệ vốn đầu tư cho công trình
CSHT được thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù rút gọn
|
Huyện nghèo
|
|
Triệu VNĐ
|
%
|
Triệu VNĐ
|
%
|
Triệu VNĐ
|
%
|
Biểu số 04
|
Xã ĐBKK
|
|
Triệu VNĐ
|
%
|
Triệu VNĐ
|
%
|
Triệu VNĐ
|
%
|
13
|
Tỷ lệ hộ gia đình tham gia
dự án giảm nghèo (Dự án 2)
|
Của huyện
|
Chung
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Biểu số 03, Biểu số 05
|
Hộ nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ cận nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ mới thoát nghèo
|
|
|
|
|
|
|
Hộ DTTS
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Xã ĐBKK
|
Chung
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ cận nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ mới thoát nghèo
|
|
|
|
|
|
|
Hộ DTTS
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
14
|
Tỷ lệ hộ gia đình tham gia
dự án phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp (Tiểu dự án 1 thuộc
Dự án 3)
|
Của huyện
|
Chung
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Biểu số 03, Biểu số 05
|
Hộ nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ cận nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ mới thoát nghèo
|
|
|
|
|
|
|
Hộ DTTS
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Xã ĐBKK
|
Chung
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ cận nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ mới thoát nghèo
|
|
|
|
|
|
|
Hộ DTTS
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
15
|
Tỷ lệ hộ gia đình được
tham gia tập huấn kỹ thuật trong dự án giảm nghèo (Dự án 2)
|
Của huyện
|
Chung
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Biểu số 03, Biểu số 05
|
Hộ nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ cận nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ mới thoát nghèo
|
|
|
|
|
|
|
Hộ DTTS
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Xã ĐBKK
|
Chung
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ cận nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ mới thoát nghèo
|
|
|
|
|
|
|
Hộ DTTS
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
16
|
Tỷ lệ giảm suy dinh dưỡng
thấp còi trẻ dưới 5 tuổi
|
Của huyện
|
|
Số trẻ
|
%
|
Số trẻ
|
%
|
Số trẻ
|
%
|
Biểu số 7
|
Xã ĐBKK
|
|
Số trẻ
|
%
|
Số trẻ
|
%
|
Số trẻ
|
%
|
17
|
Tỷ lệ giảm suy dinh dưỡng
gày còm trẻ dưới 5 tuổi
|
Của huyện
|
|
Số trẻ
|
%
|
Số trẻ
|
%
|
Số trẻ
|
%
|
Xã ĐBKK
|
|
Số trẻ
|
%
|
Số trẻ
|
%
|
Số trẻ
|
%
|
18
|
Tỷ lệ giảm suy dinh dưỡng
thấp còi trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi
|
Của huyện
|
|
Số trẻ
|
%
|
Số trẻ
|
%
|
Số trẻ
|
%
|
Xã ĐBKK
|
|
Số trẻ
|
%
|
Số trẻ
|
%
|
Số trẻ
|
%
|
19
|
Số lao động được đào tạo
nghề
|
Của huyện
|
Người thuộc hộ nghèo
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Biểu số 08
|
Người thuộc hộ cận nghèo
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Người thuộc hộ mới thoát
nghèo
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Khác
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
20
|
Số lao động được đào tạo
nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và làm các thủ tục xuất cảnh
|
Của huyện
|
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Biểu số 09
|
Huyện nghèo
|
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Xã ĐBKK
|
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
21
|
Số lao động thuộc đối tượng
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Của huyện
|
Chung
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Biểu số 09
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ
mới thoát nghèo
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Huyện nghèo
|
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Xã ĐBKK
|
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
Số lượt người
|
%
|
22
|
Số lao động được hỗ trợ tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông
tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm; kết nối việc làm
|
Của tỉnh
|
|
Số người
|
%
|
Số người
|
%
|
Số người
|
%
|
Biểu 10
|
Huyện nghèo
|
|
Số người
|
%
|
Số người
|
%
|
Số người
|
%
|
Xã ĐBKK
|
|
Số người
|
%
|
Số người
|
%
|
Số người
|
%
|
23
|
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo được
hỗ trợ nhà ở
|
Hộ nghèo
|
Xây mới
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Biểu số 11
|
Sửa chữa
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ cận nghèo
|
Xây mới
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Sửa chữa
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
24
|
Hộ được hỗ trợ giảm nghèo về
thông tin, tiếp cận các dịch vụ viễn thông, internet
|
Của huyện
|
Chung
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Biểu số 03, Biểu số 12, 13
|
Hộ nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ cận nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ mới thoát nghèo
|
|
|
|
|
|
|
Hộ DTTS
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Xã ĐBKK
|
Chung
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ cận nghèo
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Hộ mới thoát nghèo
|
|
|
|
|
|
|
Hộ DTTS
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
Số hộ
|
%
|
25
|
Cán bộ cấp xã làm công tác
thông tin và truyền thông được đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin
tuyên truyền cổ động
|
Của huyện
|
|
Số lượt cán bộ
|
%
|
Số lượt cán bộ
|
%
|
Số lượt cán bộ
|
%
|
Biểu số 03, Biểu số 14
|
Số lượt cán bộ nữ
|
%
|
Số lượt cán bộ nữ
|
%
|
Số lượt cán bộ nữ
|
%
|
Số lượt cán bộ DTTS
|
%
|
Số lượt cán bộ DTTS
|
%
|
Số lượt cán bộ DTTS
|
%
|
Xã ĐBKK
|
|
Số lượt cán bộ
|
%
|
Số lượt cán bộ
|
%
|
Số lượt cán bộ
|
%
|
Số lượt cán bộ nữ
|
%
|
Số lượt cán bộ nữ
|
%
|
Số lượt cán bộ nữ
|
%
|
Số lượt cán bộ DTTS
|
%
|
Số lượt cán bộ DTTS
|
%
|
Số lượt cán bộ DTTS
|
%
|
26
|
Cụm thông tin cơ sở tại các
khu vực cửa khẩu, biên giới, trung tâm giao thương
|
Của huyện
|
|
Cụm
|
|
Cụm
|
|
Cụm
|
|
Biểu số 12
|
Xã ĐBKK
|
|
Cụm
|
|
Cụm
|
|
Cụm
|
|
27
|
Tỷ lệ cán bộ làm công tác giảm
nghèo cấp xã; trưởng thôn, làng được tập huấn kiến thức nâng cao năng lực thực
hiện Chương trình
|
Của huyện
|
|
Số lượt cán bộ
|
%
|
Số lượt cán bộ
|
%
|
Số lượt cán bộ
|
%
|
Biểu số 03, Biểu số 14
|
Số lượt cán bộ nữ
|
%
|
Số lượt cán bộ nữ
|
%
|
Số lượt cán bộ nữ
|
%
|
Số lượt cán bộ DTTS
|
%
|
Số lượt cán bộ DTTS
|
%
|
Số lượt cán bộ DTTS
|
%
|
Huyện nghèo
|
|
Số lượt cán bộ
|
%
|
Số lượt cán bộ
|
%
|
Số lượt cán bộ
|
%
|
Số lượt cán bộ nữ
|
%
|
Số lượt cán bộ nữ
|
%
|
Số lượt cán bộ nữ
|
%
|
Số lượt cán bộ DTTS
|
%
|
Số lượt cán bộ DTTS
|
%
|
Số lượt cán bộ DTTS
|
%
|
BIỂU SỐ 02
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
TT
|
Tên dự án
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch đầu năm
|
Kết quả thực hiện Chương trình
|
Kế hoạch 6 tháng, năm tiếp theo
|
6 tháng, cả năm
|
% so với kế hoạch đầu năm
|
1
|
2
|
2
|
3
|
4
|
5=4/3
|
6
|
A
|
Dự
án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
|
|
|
|
|
|
I
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng ngân sách, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư phát triển
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngân sách trung ương, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư phát triển
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.2
|
Ngân sách địa phương, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư phát triển
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.3
|
Huy động nguồn khác nguồn
khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số công trình đầu tư được khởi
công mới (theo từng loại công trình)
|
Công trình
|
|
|
|
|
2.2
|
Số công trình được đầu tư
chuyển tiếp (theo từng loại công trình)
|
Công trình
|
|
|
|
|
2.3
|
Số công trình được duy tu bảo
dưỡng (theo từng loại công trình)
|
Công trình
|
|
|
|
|
B
|
Dự
án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng ngân sách, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngân sách trung ương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.2
|
Ngân sách địa phương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.3
|
Huy động nguồn khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số dự án, mô hình giảm nghèo
được triển khai (theo từng dự án)
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số người được hỗ trợ
|
Người
|
|
|
|
|
2.3
|
Số phụ nữ được hỗ trợ
|
Người
|
|
|
|
|
C
|
Dự
án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
|
|
|
|
|
|
I
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát
triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng ngân sách, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngân sách trung ương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.2
|
Ngân sách địa phương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.3
|
Huy động nguồn khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số dự án, mô hình phát triển
sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp được triển khai (theo từng dự án)
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số người được hỗ trợ
|
Người
|
|
|
|
|
2.3
|
Số phụ nữ được hỗ trợ
|
Người
|
|
|
|
|
II
|
Tiểu dự án 2: Cải thiện
dinh dưỡng
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng ngân sách, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngân sách trung ương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.2
|
Ngân sách địa phương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.3
|
Huy động nguồn khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số trẻ suy dinh dưỡng thấp
còi dưới 5 tuổi được hỗ trợ
|
Trẻ
|
|
|
|
|
2.2
|
Số trẻ suy dinh dưỡng gày còm
dưới 5 tuổi được hỗ trợ
|
Trẻ
|
|
|
|
|
2.3
|
Số trẻ suy dinh dưỡng thấp còi
từ 5 đến dưới 16 tuổi được hỗ trợ
|
Trẻ
|
|
|
|
|
D
|
Dự
án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
|
|
|
|
|
I
|
Tiểu dự án 1: Phát triển
giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng ngân sách, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư phát triển
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngân sách trung ương, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư phát triển
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.2
|
Ngân sách địa phương, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư phát triển
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.3
|
Huy động nguồn khác nguồn
khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất,
thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở giáo dục nghề nghiệp
được hỗ trợ xây dựng, mua sắm thiết bị, phương tiện đào tạo, sửa chữa, cơ sở
vật chất từ nguồn vốn đầu tư phát triển
|
Số CSGDNN
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở giáo dục nghề nghiệp
được hỗ trợ mua sắm thiết bị, phương tiện đào tạo, sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở
vật chất từ nguồn vốn sự nghiệp
|
Số CSGDNN
|
|
|
|
|
2.2
|
Xây dựng các chuẩn, phát triển
hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và hệ thống bảo đảm chất
lượng giáo dục nghề nghiệp; phát triển chương trình, học liệu; phát triển nhà
giáo và cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng chuẩn được xây dựng
|
Ngành/nghề
|
|
|
|
|
|
- Kết quả thực hiện việc phát
triển hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
+ Đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao năng lực
|
người
|
|
|
|
|
|
+ Thí điểm đánh giá, cấp
chứng chỉ
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Đánh giá kỹ năng công
nghệ thông tin
|
Người
|
|
|
|
|
|
- Kết quả thực hiện việc phát
triển hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
+ Tập huấn, bồi dưỡng cán
bộ/nhà giáo về xây dựng và phát triển hệ thống đảm bảo chất lượng
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Thí điểm xây dựng mô
hình
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
+ Đào tạo, bồi dưỡng kiểm
định viên
|
Người
|
|
|
|
|
|
- Kết quả thực hiện việc phát
triển chương trình, học liệu
|
|
|
|
|
|
|
+ Nghiên cứu xây dựng
chương trình
|
Chương trình
|
|
|
|
|
|
+ Rà soát, cập nhật chỉnh
sửa chương trình, tài liệu
|
Chương trình/môn học
|
|
|
|
|
|
- Kết quả thực hiện việc phát
triển nhà giáo và cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
+ Bồi dưỡng nâng cao năng
lực sư phạm, năng lực phát triển chương trình dạy học
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Đào tạo, bồi dưỡng kỹ
năng nghề
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Bồi dưỡng nâng cao năng
lực ứng dụng công nghệ thông tin
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao năng lực nghiên cứu khoa học
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Đào tạo theo chương
trình khởi sự kinh doanh
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Đào tạo nâng cao năng lực
cho người đào tạo trong doanh nghiệp
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Bồi dưỡng cho cán bộ quản
lý cơ sở vật chất, thiết bị
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Đào tạo, bồi dưỡng cho
cán bộ quản lý về nghiệp vụ, kỹ năng quản lý nhà nước, quản trị cơ sở giáo dục
nghề nghiệp kỹ năng số, kỹ năng mềm, ngoại ngữ
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Đào tạo, bồi dưỡng chuẩn
hóa cán bộ làm công tác pháp chế, thanh tra
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Đào tạo, bồi dưỡng tại
nước ngoài cho cán bộ quản lý các cấp
|
Người
|
|
|
|
|
2.3
|
Điều tra, khảo sát, thống
kê, dự báo nhu cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp
và tạo việc làm
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng cuộc điều tra, khảo
sát, dự báo nhu cầu
|
Cuộc điều tra
|
|
|
|
|
|
- Kết quả, phương thức truyền
thông, hướng nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
+ Số sản phẩm tuyên truyền
|
bài
|
|
|
|
|
|
+ Số người được tư vấn hướng
nghiệp
|
Người
|
|
|
|
|
|
- Kết quả thực hiện hỗ trợ khởi
nghiệp và tạo việc làm...
|
|
|
|
|
|
|
- Số hoạt động tổ chức
|
Cuộc
|
|
|
|
|
2.4
|
Phát triển mô hình gắn kết
giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
Số mô hình được triển khai
|
Mô hình
|
|
|
|
|
2.5
|
Đào tạo nghề cho người
lao động
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người được đào tạo
(chia từng đối tượng cụ thể).
|
Người
|
|
|
|
|
|
Người thuộc hộ nghèo
|
Người
|
|
|
|
|
|
Người thuộc hộ nghèo trên
địa bàn huyện nghèo
|
Người
|
|
|
|
|
|
Người thuộc hộ cận nghèo
|
Người
|
|
|
|
|
|
Người thuộc hộ cận nghèo
trên địa bàn huyện nghèo
|
Người
|
|
|
|
|
|
Người mới thoát nghèo
|
Người
|
|
|
|
|
|
Người thuộc hộ mới thoát
nghèo trên địa bàn huyện nghèo
|
Người
|
|
|
|
|
|
Khác
|
Người
|
|
|
|
|
|
Trên địa bàn huyện nghèo
|
Người
|
|
|
|
|
II
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng ngân sách, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngân sách trung ương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.2
|
Ngân sách địa phương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.3
|
Huy động nguồn khác nguồn
khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hỗ trợ đào tạo
|
|
|
|
|
|
a.
|
Tổng số lao động được hỗ trợ
đào tạo
|
Người
|
|
|
|
|
|
- Chia theo đối tượng:
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động thuộc hộ nghèo,
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và người dân tộc thiểu số
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Lao động thuộc các đối
tượng khác
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Lao động nữ
|
|
|
|
|
|
b.
|
Số lao động được hỗ trợ hoàn
thành các khóa đào tạo (nghề, ngoại ngữ):
|
Người
|
|
|
|
|
c.
|
Kinh phí thực hiện hỗ trợ
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
2.2
|
Tổng số lao động được hỗ
trợ các chi phí khác trong quá trình đào tạo và các thủ tục xuất cảnh
|
Người
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện hỗ trợ
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổng số lao động đã xuất cảnh
|
Người
|
|
|
|
|
|
- Chia theo đối tượng:
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động thuộc hộ nghèo,
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và người dân tộc thiểu số
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Lao động thuộc các đối
tượng khác
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Lao động nữ
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Hỗ trợ hoạt động tư vấn
cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượt người được tư vấn
|
Người
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện hỗ trợ
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
III
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc
làm bền vững
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng ngân sách, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư phát triển
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngân sách trung ương, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư phát triển
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.2
|
Ngân sách địa phương, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư phát triển
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.3
|
Huy động nguồn khác nguồn
khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
2.1
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
|
a
|
Số lượng Trung tâm dịch vụ việc
làm được hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
b
|
Số lượng máy móc, trang thiết
bị được đầu tư, nâng cấp
|
Máy móc/trang thiết bị
|
|
|
|
|
c
|
Phần mềm được đầu tư, nâng cấp
|
Phần mềm
|
|
|
|
|
2.2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu việc
tìm người - người tìm việc
|
|
|
|
|
|
a
|
Người tìm việc được thu thập,
cập nhật thông tin
|
người
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo và hộ mới thoát nghèo
|
người
|
|
|
|
|
|
- Thuộc huyện nghèo
|
người
|
|
|
|
|
|
- Thuộc xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
người
|
|
|
|
|
|
- Lao động nữ
|
người
|
|
|
|
|
b
|
Người sử dụng lao động được thu
thập, cập nhật thông tin
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
2.3
|
Hỗ trợ giao dịch việc làm
|
|
|
|
|
|
|
- Số phiên giao dịch việc
làm/ ngày hội việc làm
|
Phiên/ngày hội
|
|
|
|
|
|
- Số doanh nghiệp, hợp tác
xã, Hộ kinh doanh, Cơ sở đào tạo tham gia
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
- Số lao động được hỗ trợ tư
vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ
tìm việc làm
|
Người
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
+ Thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo và hộ mới thoát nghèo
|
người
|
|
|
|
|
|
+ Thuộc huyện nghèo
|
người
|
|
|
|
|
|
+ Thuộc xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
người
|
|
|
|
|
|
+ Lao động nữ
|
người
|
|
|
|
|
2.4
|
Quản lý lao động gắn với
cơ sở dữ liệu về dân cư
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động được thu thập,
cập nhật thông tin
|
Người
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
+ Thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo và hộ mới thoát nghèo
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Thuộc huyện nghèo
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Thuộc xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Lao động nữ
|
Người
|
|
|
|
|
2.5
|
Thu thập, phân tích, dự
báo thị trường lao động
|
|
|
|
|
|
|
- Khảo sát/điều tra thu thập
thông tin thị trường lao động
|
Cuộc
|
|
|
|
|
|
- Phân tích/dự báo thị trường
lao động
|
Ấn phẩm
|
|
|
|
|
2.6
|
Hỗ trợ kết nối việc làm
thành công
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động được kết nối việc
làm thành công (có giao kết hợp đồng lao động)
|
Người
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
+ Thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo và hộ mới thoát nghèo
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Thuộc huyện nghèo
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Thuộc xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Lao động nữ
|
Người
|
|
|
|
|
Đ
|
Dự
án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng ngân sách, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngân sách trung ương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.2
|
Ngân sách địa phương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.3
|
Huy động nguồn khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo được
hỗ trợ xây mới nhà ở
|
Hộ
|
|
|
|
|
2.2
|
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo được
hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp nhà ở hiện có
|
Hộ
|
|
|
|
|
E
|
Dự
án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
|
|
|
|
|
|
I
|
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về
thông tin
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng ngân sách, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngân sách trung ương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.2
|
Ngân sách địa phương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.3
|
Huy động nguồn khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Nâng cao năng lực cho cán
bộ thông tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Số lượng lớp
|
Lớp
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Số lượng cán bộ
|
Cán bộ
|
|
|
|
|
2.2
|
Thiết lập các cụm thông
tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại cửa khẩu
biên giới và cung cấp nội dung thông tin phục vụ tuyên truyền ở các xã biên
giới
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thiết lập mới Cụm thông
tin điện tử
|
Cụm
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Nâng cấp Cụm thông tin điện
tử
|
Cụm
|
|
|
|
|
2.3
|
Trang bị hệ thống thiết bị
cho các đồn biên phòng phục vụ thông tin, tuyên truyền thông tin đối ngoại tại
các xã biên giới
|
Đồn
|
|
|
|
|
2.4
|
Tăng cường cơ sở vật chất cho
hoạt động của đài truyền thanh xã
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Đầu tư thiết lập mới đài
truyền thanh xã
|
Đài
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Nâng cấp, mở rộng đài truyền
thanh xã
|
Đài
|
|
|
|
|
2.5
|
Sản xuất mới các tác phẩm báo
chí và các sản phẩm truyền thông khác để cung cấp nội dung thiết yếu cho xã hội
|
|
|
|
|
|
a
|
Các chương trình phát
thanh, truyền hình. Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng chương trình
phát thanh
|
Chương trình
|
|
|
|
|
|
- Số lượng chương trình
truyền hình
|
Chương trình
|
|
|
|
|
b
|
Đối với báo in
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng ấn phẩm
|
Sản phẩm
|
|
|
|
|
|
- Số lượng tờ phát hành
|
Tờ
|
|
|
|
|
c
|
Đối với báo điện tử
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng bài/ảnh
|
bài/ảnh
|
|
|
|
|
|
- Số lượng file điện tử
|
(audio/video)
|
|
|
|
|
|
- Các hình thức khác
|
|
|
|
|
|
d
|
Đối với sản phẩm truyền
thông đăng tải trên mạng internet, mạng xã hội (ghi chi tiết sản
phẩm)
|
|
|
|
|
|
đ
|
Các sản phẩm truyền
thông khác
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Sản xuất mới các xuất bản
phẩm cung cấp nội dung thiết yếu
|
|
|
|
|
|
a
|
Đối với xuất bản phẩm
in
|
|
|
|
|
|
|
- Số đầu sách
|
đầu sách
|
|
|
|
|
|
- Số lượng sách
|
cuốn
|
|
|
|
|
b
|
Đối với xuất bản phẩm điện
tử
|
|
|
|
|
|
|
- Sách điện tử thông thường
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
|
- Sách nói.
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
|
- Sách đa phương tiện
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
2.7
|
Lựa chọn tác phẩm báo chí
có nội dung thiết yếu, có giá trị phổ biến lâu dài để chuyển sang định dạng số
và phát hành trên không gian mạng
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng tác phẩm báo in
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
|
- Số lượng tác phẩm tạp
chí in
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
2.8
|
Lựa chọn xuất bản phẩm in
đã xuất bản qua các thời kỳ có giá trị về nội dung và có ý nghĩa lâu dài để
xuất bản dưới hình thức xuất bản phẩm điện tử
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng sách điện tử
thông thường
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
|
- Số lượng sách nói
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
|
- Số lượng Sách đa phương
tiện
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
II
|
Tiểu dự án 2: Truyền thông
về giảm nghèo đa chiều
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng ngân sách, trong
đó:
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngân sách trung ương
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Huy động nguồn khác
|
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng chương trình phát
thanh sản xuất, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng do Bộ, ngành sản
xuất
|
Chương trình
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng do địa phương sản
xuất
|
Chương trình
|
|
|
|
|
|
- Số lượng chương trình truyền
hình sản xuất, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng do Bộ, ngành sản
xuất
|
Chương trình
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng do địa phương sản
xuất
|
Chương trình
|
|
|
|
|
|
- Số lượng ấn phẩm truyền thông
do Bộ, ngành, địa phương xuất bản, bao gồm:
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng chuyên san được
xuất bản
|
Ấn phẩm
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng video clip được
sản xuất
|
Clip
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng tờ rơi được xuất
bản
|
Ấn phẩm
|
|
|
|
|
|
- Số lượng tọa đàm, đối thoại
được tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng tọa đàm, đối
thoại do Bộ, ngành tổ chức thực hiện
|
Cuộc
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng tọa đàm, đối
thoại do địa phương tổ chức thực hiện
|
Cuộc
|
|
|
|
|
|
- Số lượng sách chuyên đề về giảm
nghèo do Bộ, ngành/địa phương xuất bản, bao gồm:
|
|
|
|
|
|
|
+ Số đầu sách
|
Ấn phẩm
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng sách
|
Cuốn
|
|
|
|
|
|
- Số lượng các cuộc đối thoại
chính sách giảm nghèo
|
|
|
|
|
|
|
+ Số cuộc đối thoại (theo
các cấp)
|
Đối thoại
|
|
|
|
|
|
+ Số người tham gia đối
thoại
|
Người
|
|
|
|
|
G
|
Dự
án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
|
|
|
|
|
|
I
|
Tiểu dự án 1. Nâng cao
năng lực thực hiện Chương trình
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng ngân sách, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngân sách trung ương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.2
|
Ngân sách địa phương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.3
|
Huy động nguồn khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động đào tạo, tập huấn
cán bộ (theo các loại hoạt động)
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lớp đào tạo, tập huấn
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
+ Số cán bộ được đào tạo,
tập huấn
|
Cán bộ
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động đào tạo, tập huấn
cộng đồng (theo các loại hoạt động)
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lớp đào tạo, tập huấn
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
+ Số người dân được đào tạo,
tập huấn (cộng đồng)
|
Lượt người
|
|
|
|
|
II
|
Tiểu dự án 2. Giám sát,
đánh giá
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng ngân sách, trong
đó:
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngân sách trung ương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.2
|
Ngân sách địa phương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
1.3
|
Huy động nguồn khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
Số đoàn kiểm tra (theo các cấp
kiểm tra)
|
Đoàn
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 03
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Thông tin chung giám sát, đánh giá thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Tên xã
|
Loại xã
|
Tổng số hộ
|
Trong đó
|
Lao động
|
Có đường đến trung tâm xã cứng hóa/bê
tông hóa theo TCKT của Bộ GTVT
|
Số thôn, bản có đường trục giao thông được
cứng hóa theo TCKT của Bộ GTVT
|
Số hộ gia đình được sử dụng nguồn nước sạch
trong sinh hoạt
|
Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
Xã có cơ sở vật chất trường học đạt mức 2
chuẩn quốc gia/tổng số cơ sở vật chất trường học của xã
|
Số tiêu chí NTM đã đạt được
|
Cơ cấu kinh tế
|
Tổng giá trị sản xuất (GDP) năm… (theo
giá thực tế)
|
Thu nhập bình quân (triệu đồng)
|
Các dự án khác có mục tiêu giảm nghèo
|
Số hộ nghèo
|
Số hộ cận nghèo
|
Số hộ mới thoát nghèo
|
Số hộ DTTS
|
Số hộ chủ hộ là nữ
|
Tổng số lao động trong độ tuổi
|
Lao động nữ
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
% nông, lâm, ngư, diêm, nghiệp
|
% thương mại, dịch vụ
|
% công nghiệp và xây dựng
|
Nông, lâm ngư, diêm, nghiệp
|
Công nghiệp và xây dựng
|
Thương mại và dịch vụ
|
Tên dự án
|
Tổng mức đầu tư trong năm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
1
|
|
(xã thuộc huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo, xã khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. ngày ….. tháng
….. năm…
Thủ trưởng cơ quan
(ký tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Biểu này do cấp huyện lập
trên cơ sở thống kê và báo cáo của cấp xã
- Biểu này không liên quan trực
tiếp đến các hoạt động của CTMTQG GN nhưng là những kết quả quan trọng được quy
định phải đo lường trong Khung Kết quả
- Cấp tỉnh tổng hợp từ biểu cấp
huyện thì bổ sung thêm một dòng ghi "Tên huyện" trước dòng ghi xã đầu
tiên; và dòng tổng cộng ở cuối cùng
BIỂU SỐ 04
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Thông tin giám sát hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Loại công trình
|
Quy mô công trình
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật (nếu có)
|
Xây mới/nâng cấp mở rộng
|
Hình thức đầu tư
|
Có đầu tư theo cơ chế đặc thù rút gọn
không?
|
Tổng vốn (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Cấp làm chủ đầu tư
|
Đối tượng thụ hưởng
|
Lao động sử dụng
|
Số ngày công đóng góp của cộng đồng (nếu có)
|
Cộng đồng tham gia giám sát (nêu cụ thể)
|
Có kế hoạch duy tu bảo dưỡng (nêu cụ
thể)
|
NS theo loại
|
NS theo cấp
|
Đóng góp của người hưởng lợi
|
Nguồn khác (nếu có)
|
Đầu tư
|
Sự nghiệp
|
NSTW
|
NSĐP
|
Bằng tiền
|
Bằng hiện vật quy đổi ra tiền
|
Xã làm CĐT
|
Huyện làm CĐT
|
Tổng số hộ
|
Số hộ nghèo
|
Số hộ cận nghèo
|
Số hộ DTTS
|
Tổng số lao động
|
Số lao động tại chỗ
|
% trả công tại chỗ/tổng vốn đầu tư
|
A
|
B
|
C
|
D
|
Đ
|
E
|
G
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
I
|
Huyện nghèo
|
1
|
(đường giao thông, đường ra khu sản xuất,
thủy lợi, lớp học…)
|
(chiều dài, diện tích khu sản xuất, công
suất tưới tiêu, số phòng học/diện tích…)
|
(ghi tiêu chuẩn nếu có: ví dụ TC… của
BGTVT)
|
(nêu rõ xây mới, nâng cấp, kiên cố hóa…)
|
(nêu rõ là công trình đầu tư năm nay, hay
chuyển tiếp, hay duy tu bảo dưỡng)
|
(nêu nếu thực hiện đầu tư theo cơ chế đặc
thù rút gọn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. ngày ….. tháng
….. năm…...
Thủ trưởng cơ quan
(ký tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Biểu mẫu này do cấp xã lập (nếu
xã làm chủ đầu tư) hoặc cấp huyện lập (nếu huyện làm chủ đầu tư);
- Cấp huyện tổng hợp từ báo cáo
của cấp xã, bổ sung một cột "tên xã" và một dòng "tổng cộng"
ở dưới cùng của bảng khi tổng hợp
- Cấp tỉnh tổng hợp từ báo cáo
của cấp huyện, bổ sung một cột "tên huyện" và một dòng "tổng cộng"
ở dưới cùng khi tổng hợp; có thể chia theo từng loại công trình (ví dụ: giao
thông, thủy lợi…)
BIỂU SỐ 05
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc Dự án 2 Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Tên Dự án giảm nghèo
|
Quy mô hoạt động
|
Cấp làm chủ đầu tư
|
Tổng vốn (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Thời gian thực hiện
|
Hợp tác với doanh nghiệp (nêu rõ)
|
Số hộ tham gia
|
Trong đó
|
Đơn vị đề xuất dự án
|
Số hộ tham gia tập huấn, nâng cao năng
lực
|
Thời lượng tập huấn (số ngày, tuần)
|
% kinh phí NCNL/ tổng vốn của Dự án
|
Kết thúc chu kỳ sản xuất/kết thúc dự
án
|
Nguồn ngân sách
|
Đóng góp của người hưởng lợi
|
Năng suất tăng (nêu rõ)
|
Sản lượng tăng (nêu rõ)
|
Nâng cao chất lượng (nêu rõ)
|
Tăng thu nhập (nêu rõ mức tăng)
|
NSTW
|
NSĐP
|
Bằng tiền
|
Bằng hiện vật quy đổi ra tiền
|
Số hộ nghèo
|
Số hộ cận nghèo
|
Số hộ mới thoát nghèo
|
Số hộ DTTS
|
Số phụ nữ được hỗ trợ
|
Tổng số hộ
|
Số hộ nghèo
|
Số hộ cận nghèo
|
Số hộ mới thoát nghèo
|
Số hộ DTTS
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
1
|
Dự
án 1:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án 2:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. ngày ….. tháng
….. năm…...
Thủ trưởng cơ quan
(ký tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Biểu mẫu này do cấp xã lập trên
cơ sở thông tin từ các tổ nhóm tham gia các dự án, mô hình sinh kế
- Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ
sung thêm cột "tên xã" và dòng "tổng cộng" toàn huyện
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp
huyện thì bổ sung thêm cột "huyện" và thêm dòng "tổng cộng"
cho toàn tỉnh
- Lưu ý là 1 dự án, mô hình
sinh kế có thể có nhiều hoạt động NCNL. Khi đó, bổ sung thêm các dòng tương ứng
với từng hoạt động NCNL của mỗi dự án
BIỂU SỐ 06
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 3 Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Tên dự án
|
Quy mô hoạt động
|
Cấp làm chủ đầu tư
|
Tổng vốn (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Thời gian thực hiện
|
Hợp tác với DN (nêu rõ)
|
Tổng số hộ tham gia
|
Trong đó
|
Đơn vị đề xuất dự án
|
% kinh phí NCNL/ tổng
vốn của
Dự án
|
Kết thúc chu kỳ sản xuất/ kết thúc dự
án
|
% thực hiện/ KH phê duyệt
|
Số người được tập huấn
|
Trong đó
|
Thời lượng tập huấn (số ngày, tuần)
|
Sau khi kết
thúc tập huấn
|
Nguồn ngân
|
Đóng góp của
|
Năng suất tăng (nêu rõ)
|
Sản lượng tăng (nêu rõ)
|
Nâng cao chất lượng (nêu rõ)
|
Tăng thu nhập (nêu rõ mức tăng)
|
% số cán bộ sử dụng trong quản
lý, điều hành công việc
|
% người dân áp dụng sau tập huấn
|
NSTW
|
NSĐP
|
Bằng tiền
|
Bằng ngày công lao động hoặc hiện vật quy
đổi ra tiền
|
Số hộ
nghèo
|
Số hộ cận nghèo
|
Số hộ mới thoát nghèo
|
Số hộ
DTTS
|
Số hộ có thành viên là người có công
|
Số phụ nữ được
hỗ trợ
|
Số cán bộ làm công tác giảm nghèo thuộc
xã, huyện, tỉnh
|
số người thuộc hộ nghè
o
|
Số người thuộc hộ
cận
nghèo
|
Số người thuộc hộ mới thoát nghèo
|
Số người DTTS
|
A
|
B
|
C
|
E
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
|
28
|
29
|
28
|
I
|
Dự án hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tập huấn, tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Loại
tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nội
dung tập
huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hình
thức tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. ngày ….. tháng
….. năm…...
Thủ trưởng cơ quan
(ký tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Biểu mẫu này do cấp xã lập trên
cơ sở thông tin từ các tổ nhóm tham gia các dự án phát triển sản xuất
- Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ
sung thêm cột "tên xã" và dòng "tổng cộng" toàn huyện
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp
huyện thì bổ sung thêm cột "huyện" và thêm dòng "tổng cộng"
cho toàn tỉnh
- Lưu ý là 1 dự án PTSX có thể
có nhiều hoạt động NCNL. Khi đó, bổ sung thêm các dòng tương ứng với từng hoạt
động NCNL của mỗi dự án
BIỂU SỐ 07
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ cải thiện dinh
dưỡng thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Loại hoạt động (theo nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án)
|
Nội dung (các nội dung được hỗ trợ theo từng hoạt động của Tiểu
dự án)
|
Cấp thực hiện
|
Tổng vốn (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Thời gian thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp
phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5
tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo, người dân sinh sống trên địa bàn
huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
|
Tăng cường hoạt động cải thiện chất lượng
bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng; can thiệp phòng chống thiếu
vi chất dinh dưỡng; bảo vệ, chăm
sóc cho trẻ học đường (trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi)
|
Kết quả thực hiện
|
NSTW
|
NSĐP
|
Huy động
|
|
|
|
Số trẻ <5 tuổi được bổ sung đa vi chất
dinh dưỡng
|
Trong đó số trẻ em gái
|
Số phụ nữ có thai được bổ sung đa vi chất
dinh dưỡng
|
Số bà mẹ có con dưới 5 tuổi và bà mẹ mang
thai được tư vấn dinh dưỡng
|
Số trẻ được theo dõi và quản lý suy dinh
dưỡng cấp tính tại cộng đồng
|
Trong đó số trẻ em gái
|
Số trẻ được tư vấn dinh dưỡng
|
Trong đó số trẻ em gái
|
Số trẻ suy dinh dưỡng được bổ sung đa vi
chất dinh dưỡng
|
Trong đó số trẻ em gái
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi thể
thấp còi
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi thể
gày còm
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ từ trên 5 đến dưới
16 tuổi thể thấp còi
|
Cuối kỳ
|
Chênh so với đầu ký (Tăng (+), Giảm (-))
|
Cuối kỳ
|
Chênh so với đầu ký (Tăng (+), Giảm (-))
|
Cuối kỳ
|
Chênh so với đầu ký (Tăng (+), Giảm (-))
|
A
|
B
|
C
|
E
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. ngày ….. tháng
….. năm…...
Thủ trưởng cơ quan
(ký tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Biểu mẫu này do cấp xã lập
trên cơ sở thông tin từ các hoạt động hỗ trợ cải thiện dinh dưỡng
- Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ
sung thêm cột "tên xã" và dòng "tổng cộng" toàn huyện
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp
huyện thì bổ sung thêm cột "huyện" và thêm dòng "tổng cộng"
cho toàn tỉnh
BIỂU SỐ 08
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ phát triển giáo
dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 4 Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
S TT
|
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp/Tên đơn
vị thực hiện
|
Nội dung, hoạt động cụ thể (theo nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án)
|
Tổng vốn (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Thời gian thực hiện
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
|
Kết quả, tiến độ thực hiện
|
1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị,
phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2. Xây dựng các chuẩn, phát triển hệ thống
đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và hệ thống bảo đảm chất lượng
giáo dục nghề nghiệp; phát triển chương trình, học liệu; phát triển nhà giáo
và cán bộ quản lý
|
3. Điều tra, khảo sát, thống kê, dự báo
nhu cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc
làm
|
4. Phát triển mô hình gắn kết giáo dục
nghề nghiệp với doanh nghiệp, hợp tác xã
|
5. Đào tạo nghề cho người lao động
|
1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị,
phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2. Xây dựng các chuẩn, phát triển hệ thống
đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và hệ thống bảo đảm chất lượng
giáo dục nghề nghiệp; phát triển chương trình, học liệu; phát triển nhà giáo và
cán bộ quản lý
|
3. Điều tra, khảo sát, thống kê, dự báo
nhu cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc
làm
|
4. Phát triển mô hình gắn kết GDNN với
doanh nghiệp, hợp tác xã
|
5. Đào tạo nghề cho người lao động
|
NSTW
|
NSĐP
|
Huy động
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trong đó lao động nữ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ % đạt được so KH
|
Số lượng
|
Tỷ lệ % đạt được so KH
|
Số lượng
|
Tỷ lệ % đạt được so KH
|
Số lượng
|
Tỷ lệ % đạt được so KH
|
Tổng người được đào tạo
|
|
Thuộc hộ nghèo
|
Thuộc hộ cận nghèo
|
Thuộc hộ mới thoát nghèo
|
Khác
|
|
Tổng
|
Trên địa bàn huyện nghèo
|
Tổng
|
Trên địa bàn huyện nghèo
|
Tổng
|
Trên địa bàn huyện nghèo
|
Tổng
|
Trên địa bàn huyện nghèo
|
Trong đó lao động nữ
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. ngày ….. tháng
….. năm…...
Thủ trưởng cơ quan
(ký tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Biểu mẫu này do CSGDNN hoặc cấp
huyện lập trên cơ sở thông tin từ hoạt động phát triển giáo dục nghề nghiệp
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp
huyện hoặc từ CSGDNN thì bổ sung thêm dòng "huyện A, B..." hoặc
"CSGDNN A, B.." và thêm dòng "tổng cộng" cho toàn tỉnh
- Khi cấp bộ, ngành tổng hợp
thì bổ sung thêm dòng "tên địa bàn có CSGDNN"
- Cột C: Ghi rõ từng nội dung,
hoạt động cụ thể tương ứng với từng hoạt động lớn
Tùy theo nội dung, hoạt động cụ
thể khác nhau mà ĐVT có thể như sau:
- Cột 6:công trình, hạng mục (sửa
chữa, bảo dưỡng), ngành/nghề, thiết bị (đối với mua sắm thiết bị)...
- Cột 8: Bộ, Chương trình, tài
liệu, ngành/nghề, lớp, người…
- Cột 10: Cuộc, người…
- Cột 12: Mô hình
- Cột 14: Lớp, người
BIỂU SỐ 09
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 4 Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Đơn vị (huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo)
|
Hỗ trợ đào tạo cho người lao động
|
Hỗ trợ các chi phí khác trong quá
trình đào tạo và các thủ tục xuất cảnh
|
Số lượng xuất cảnh
|
Hỗ trợ tư vấn giới thiệu đi làm việc ở
nước ngoài cho người lao động và thân nhân
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác tư vấn cho người lao động đi làm việc ở
nước ngoài
|
Số lao động được hỗ trợ đào tạo
|
Trong đó lao động nữ
|
Số lao động hoàn thành khóa đào tạo
|
Trong đó lao động nữ
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Số lao động được hỗ trợ
|
Trong đó lao động nữ
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Tổng số
|
Trong đó lao động nữ
|
Chia theo Thị trường đi lao động
|
Số lượt được tư vấn
|
Trong đó nữ được tư vấn
|
Kinh phí thực hiện
|
Tổng
|
Trong đó
|
Số cán bộ, tuyên truyền viên cơ sở được tập
huấn
|
Đông Bắc Á
|
Đông Nam Á
|
Trung Đông
|
Thị trường khác (nêu rõ)
|
NSTW
|
NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
Huyện
A
Trong
đó chia theo đối tượng:
-
Hộ nghèo, dân tộc thiểu số
-
Cận nghèo
-
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
B
Trong
đó chia theo đối tượng:
-
Hộ nghèo, dân tộc thiểu số
-
Cận nghèo
-
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. ngày ….. tháng
….. năm…...
Thủ trưởng cơ quan
(ký tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Biểu mẫu này do cấp xã lập
trên cơ sở thông tin từ các hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng
- Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ
sung thêm dòng "tên xã" và dòng "tổng cộng" toàn huyện
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp
huyện thì bổ sung thêm cột "huyện" và thêm dòng "tổng cộng"
cho toàn tỉnh
- Lưu ý: số lượt người được hỗ
trợ đào tạo có thể nhiều hơn số người XKLĐ vì có nhiều đối tượng được hỗ trợ
nhưng không đi XKLĐ
BIỂU SỐ 10
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ việc làm bền vững
thuộc Tiểu dự án 3 Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Nội dung
|
1. Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
công nghệ thông tin
|
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người
- người tìm việc
|
3. Hỗ trợ giao dịch việc làm
|
4. Quản lý lao động gắn với cơ sở dữ
liệu về dân cư
|
5. Thu thập, phân tích, dự báo thị trường
lao động
|
6. Hỗ trợ kết nối việc làm thành công
|
Số máy móc, trang thiết bị được đầu
tư, nâng cấp (máy móc/trang thiết bị)
|
Phần mềm được đầu tư, nâng cấp (phần mềm)
|
Số người sử dụng lao động được thu thập,
cập nhật thông tin (đơn vị)
|
Số người tìm việc được thu thập, cập
nhật thông tin (người)
|
Số phiên giao dịch việc làm/ ngày hội việc làm (Phiên/ ngày hội)
|
Số doanh nghiệp, HTX, Hộ kinh doanh, Cơ sở đào tạo tham gia (đơn vị)
|
Số lao động được hỗ trợ tư vấn, định
hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc
làm (người)
|
Số lao động được thu thập, cập nhật
thông tin (người)
|
Khảo sát/điều tra thu thập thông tin
thị trường lao động (cuộc)
|
Phân tích/dự báo thị trường lao động (ấn phẩm)
|
Số lao động được kết nối việc làm
thành công (có giao kết HĐLĐ) (người)
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới
thoát nghèo
|
Thuộc huyện nghèo
|
Thuộc xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
Thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới
thoát nghèo
|
Thuộc huyện nghèo
|
Thuộc xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
Thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới
thoát nghèo
|
Thuộc huyện nghèo
|
Thuộc xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
Thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới
thoát nghèo
|
Thuộc huyện nghèo
|
Thuộc xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
Tổng
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng
|
Trong đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
I
|
1. Kinh phí thực hiện (triệu
đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân
sách TW (từ Chương trình)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngân
sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huy
động khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
2. Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. ngày ….. tháng
….. năm…...
Thủ trưởng cơ quan
(ký tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội lập, tổng hợp chung.
- Riêng đối với cột 20 đến cột
26:
+ Thực hiện báo cáo từ cấp xã.
+ Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ
sung thêm dòng "tên xã" và dòng "tổng cộng" toàn huyện.
+ Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp
huyện thì bổ sung thêm dòng "huyện" và thêm dòng "tổng cộng"
cho toàn tỉnh.
BIỂU SỐ 11
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày
tháng năm
|
Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận
nghèo về nhà ở trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Dự án 5 Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Nhu cầu hỗ trợ tại địa phương
|
Kết quả thực hiện
|
Luỹ kế thực hiện từ đầu Chương trình
|
Kế hoạch tiếp theo
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Tổng số
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Tổng số
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Hộ xây dựng nhà ở mới
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo có thành viên là
người có công với cách mạng
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có
thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật)
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc
vùng thường xuyên xảy ra thiên tai
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn
lại
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ cải tạo, sửa chữa nhà ở
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo có thành viên là
người có công với cách mạng
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có
thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật)
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc
vùng thường xuyên xảy ra thiên tai
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn
lại
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số vốn huy động
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách Trung ương
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách địa phương
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn vay Ngân hàng Chính
sách xã hội
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn huy động hợp pháp khác
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả giải ngân vốn hỗ trợ
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách Trung ương
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách địa phương
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn vay Ngân hàng Chính
sách xã hội
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn huy động hợp pháp khác
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. ngày ….. tháng
….. năm…...
Thủ trưởng cơ quan
(ký tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Biểu mẫu này do cấp xã lập
trên cơ sở thông tin từ hoạt động hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo về nhà ở trên địa
bàn các huyện nghèo
- Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ
sung thêm dòng "tên xã" và dòng "tổng cộng" toàn huyện
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp
huyện thì bổ sung thêm dòng "huyện" và thêm dòng "tổng cộng"
cho toàn tỉnh
BIỂU SỐ 12
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Thông tin giám sát Tiểu dự án 1 "Giảm nghèo về
thông tin" thuộc Dự án 6 Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
Kỳ
báo cáo:
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch năm
|
Ước thực hiện 06 tháng đầu năm/cả năm
|
Kết quả thực hiện
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ
thông tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng lớp
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng cán bộ
|
Cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết lập các cụm thông tin điện
tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại cửa khẩu biên giới
và cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thiết lập mới Cụm thông
tin điện tử
|
Cụm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Nâng cấp Cụm thông tin điện
tử
|
Cụm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang bị hệ thống thiết bị
cho các đồn biên phòng phục vụ thông tin, tuyên truyền thông tin đối ngoại tại
các xã biên giới
|
Đồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tăng cường cơ sở vật chất cho
hoạt động của đài truyền thanh xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đầu tư thiết lập mới đài
truyền thanh xã
|
Đài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Nâng cấp, mở rộng đài truyền
thanh xã
|
Đài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sản xuất mới các tác phẩm báo
chí và các sản phẩm truyền thông khác để cung cấp nội dung thiết yếu cho xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Các chương trình phát thanh,
truyền hình. Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng chương trình phát
thanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng chương trình
truyền hình
|
Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Đối với báo in
|
Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng ấn phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng tờ phát hành
|
Sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Đối với báo điện tử
|
Tờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng bài/ảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng file điện tử
|
bài/ảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các hình thức khác
|
(audio/video)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đối với sản phẩm truyền
thông đăng tải trên mạng internet, mạng xã hội (ghi chi tiết sản phẩm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Các sản phẩm truyền thông
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sản xuất mới các xuất bản phẩm
cung cấp nội dung thiết yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Đối với xuất bản phẩm in
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số đầu sách
|
đầu sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng sách
|
cuốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Đối với xuất bản phẩm điện tử
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sách điện tử thông thường
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sách nói.
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sách đa phương tiện
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lựa chọn tác phẩm báo chí có
nội dung thiết yếu, có giá trị phổ biến lâu dài để chuyển sang định dạng số
và phát hành trên không gian mạng
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng tác phẩm báo in
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng tác phẩm tạp
chí in
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Lựa chọn xuất bản phẩm in
đã xuất bản qua các thời kỳ có giá trị về nội dung và có ý nghĩa lâu dài để
xuất bản dưới hình thức xuất bản phẩm điện tử
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng sách điện tử thông
thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng sách nói
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng Sách đa phương
tiện
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng Sách Multimedia
|
Tác phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Các sản phẩm truyền thông
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......., ngày ......
tháng ...... năm 20....
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Báo cáo này do các
Sở, ngành và các địa phương lập và gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và Sở Thông tin và Truyền thông
BIỂU SỐ 13
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Thông tin giám sát hoạt động truyền thông về giảm
nghèo đa chiều thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 6 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Loại hoạt động truyền thông
|
Nội dung truyền thông
|
Phương tiện truyền thông
|
Đơn vị được bố trí kinh phí thực hiện
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
Thời gian thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Số người được truyền thông
|
Trong đó
|
Ngôn ngữ sử dụng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Huy động
|
Nghèo
|
Cận nghèo
|
Mới thoát nghèo
|
DTTS
|
Phụ nữ
|
A
|
B
|
C
|
D
|
F
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
(chương trình phát thanh, truyền hình; diễn
đàn chính sách; hội thi; và khác - nêu rõ)
|
(phổ biến chính sách, gương giảm nghèo,
khác - nêu rõ)
|
(phát thanh, truyền hình, báo điện tử,
báo giấy, tờ rơi, trực tiếp…)
|
|
|
|
|
|
|
(chỉ báo cáo khi hoạt động có địa điểm thực
hiện được xác định)
|
(chỉ báo cáo khi hoạt động có thống kê được
số người nhận tin)
|
|
|
|
|
|
(có dùng tiếng DTTS không, nếu có nêu rõ)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. ngày ….. tháng
….. năm…...
Thủ trưởng cơ quan
(ký tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Biểu mẫu này cho cấp làm chủ
đầu tư hoạt động nào thì báo cáo hoạt động đó; chỉ sử dụng với các hoạt động
TTGNĐC sử dụng vốn sự nghiệp
- Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ
sung thêm cột "tên xã" và dòng "tổng cộng" toàn huyện
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp
huyện thì bổ sung thêm cột "huyện" và thêm dòng "tổng cộng"
cho toàn tỉnh
BIỂU SỐ 14
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Thông tin giám sát hoạt động nâng cao năng lực thực
hiện Chương trình thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 7 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Loại hoạt động NCNL
|
Nội dung NCNL
|
Đơn vị được bố trí kinh phí thực hiện
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
Thời gian thực hiện
|
Giảng viên
|
Số người tham gia
|
Trong đó
|
Cấp chủ đầu tư
|
NSTW
|
NSĐP
|
Huy động
|
Cán bộ cấp tỉnh
|
Cán bộ cấp huyện
|
Cán bộ cấp xã
|
Trưởng thôn
|
Số cán bộ nữ
|
Cán bộ DTTS
|
Cộng đồng
|
huyện
|
tỉnh
|
A
|
B
|
C
|
E
|
1
|
2
|
3
|
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
(tập huấn TOT, tập huấn ngắn hạn, thăm
quan học hỏi kinh nghiệm, …)
|
(NCNL lập kế hoạch, thúc đẩy sự tham gia
của cộng đồng, bình đẳng giới, tiếp cận nhân học…)
|
|
|
|
|
|
(ghi rõ số ngày thực hiện)
|
(tư vấn, cán bộ tỉnh, cán bộ huyện, khác
- nêu rõ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. ngày ….. tháng
….. năm…...
Thủ trưởng cơ quan
(ký tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Biểu mẫu này cho cấp làm chủ
đầu tư hoạt động nào thì báo cáo hoạt động đó theo định kỳ báo cáo
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp
huyện thì bổ sung thêm cột "huyện" và thêm dòng "tổng cộng"
cho toàn tỉnh
- Khi cấp tỉnh tổng hợp mà có
nhiều hoạt động NCNL thì có thể tách thành nhiều biểu nhỏ cho các loại hoạt động
NCNL (như tập huấn TOT, thăm quan…)
BIỂU SỐ 15
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Thông tin giám sát hoạt động giám sát, đánh giá thuộc
Tiểu dự án 2 Dự án 7 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 2012/KH-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Loại hoạt động giám sát, đánh giá
|
Nội dung giám sát, đánh giá
|
Đơn vị được bố trí kinh phí thực hiện
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
Thời gian thực hiện
|
Đối tượng kiểm tra, giám sát, đánh giá
|
NSTW
|
NSĐP
|
Huy động
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Thôn
|
A
|
B
|
C
|
E
|
1
|
2
|
3
|
|
4
|
8
|
9
|
10
|
1
|
(giám sát, đánh giá)
|
(Chương trình, dự án, khác …)
|
|
|
|
|
|
(định kỳ, đột xuất)
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. ngày ….. tháng
….. năm
Thủ trưởng cơ quan
(ký tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Biểu mẫu này cho cấp làm chủ
đầu tư hoạt động nào thì báo cáo hoạt động đó theo định kỳ báo cáo
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp
huyện thì bổ sung thêm cột "huyện" và thêm dòng "tổng cộng"
cho toàn tỉnh