ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2018/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 26 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
THEO HỢP ĐỒNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng
11 năm 2006;
Căn cứ
Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng
đối với người nghèo và các đối tượng chính sách
khác;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC
ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử
dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua
Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người
nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang về bổ sung đối tượng chính sách được vay vốn từ nguồn
vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để đi làm việc ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về cho vay đối
với người lao động có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Tiền Giang đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng từ nguồn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính
sách xã hội.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người lao động thuộc diện chính
sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị
định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ; người lao động
theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của
Chính phủ gồm: người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ bị thu hồi đất
nông nghiệp; lao động là người dân tộc thiểu số; lao động là thân nhân người có
công với cách mạng theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ.
b) Người lao động thuộc diện chính
sách theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang gồm:
- Người trong độ
tuổi lao động thuộc diện mồ côi hoặc xuất thân từ các cơ sở bảo trợ xã hội.
- Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân
sự, nghĩa vụ công an chưa có việc làm ổn định.
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp các
trường trung cấp, cao đẳng, đại học chưa có việc làm ổn định.
- Thanh niên chưa có việc làm ổn định.
c) Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 2. Mức vay
1. Người lao động
thuộc diện chính sách theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Quyết định
này được vay với mức tối đa 100% chi phí theo hợp đồng ký kết giữa người lao động
và doanh nghiệp, trong đó 50 triệu đồng từ nguồn vốn Trung ương, phần còn lại từ
nguồn vốn địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Người lao động thuộc diện chính
sách theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Quyết định này được vay với mức
tối đa 100% chi phí theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp từ
nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 3. Thời hạn,
lãi suất và hình thức đảm bảo tiền vay
1. Thời hạn vay: Không vượt quá thời
hạn làm việc ở nước ngoài của người lao động ghi trong hợp đồng ký kết giữa người
lao động và doanh nghiệp.
2. Lãi suất vay: Thực hiện theo lãi
suất cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - chi nhánh tỉnh Tiền
Giang từng thời điểm.
3. Hình thức vay: Cho vay không đảm bảo
tài sản.
Điều 4. Các quy định
khác
Những nội dung khác liên quan đến việc
vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội
không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành và của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 5. Trách nhiệm
của các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Hàng năm, lập dự toán kinh phí vay
vốn cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện cho vay, báo cáo định kỳ 06 tháng và năm về Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương ủy
thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho người lao động thuộc diện chính
sách vay vốn theo quy định.
3. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Tiền Giang
a) Hướng dẫn người lao động hoàn chỉnh
hồ sơ, thủ tục, kịp thời giải ngân nguồn vốn cho vay và thu hồi nợ, xử lý nợ
vay đảm bảo đúng quy định của pháp luật và của Ngân hàng Chính sách xã hội.
b) Định kỳ 06 tháng và cuối năm báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) về tình hình cho vay vốn hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, đồng thời gửi 01 bản
cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung.
4. Các cơ quan thông tin đại chúng
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, đề
nghị Báo Ấp Bắc tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng về mục đích, ý nghĩa, chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, chính sách hỗ trợ của tỉnh đối với người
lao động đi làm việc ở nước ngoài.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã
Phối hợp các sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh có liên quan tổ chức triển khai thực hiện việc cho vay theo Quyết định
này.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tiền Giang, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05
tháng 11 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- VP Chính phủ;
- Bộ LĐTB&XH;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ TP;
- TTTU, TT. HĐND tỉnh;
- TT UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HDND, UBND các H, TP, TX;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị
trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Ấp Bắc,
Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: CVP, các PVP, các phòng
nghiên cứu;
- Lưu: VT, KGVX
(Hương).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Đức
|