HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2024/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 11
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 67/2019/NQ-HĐND NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA ĐỀ ÁN CHO VAY TIÊU DÙNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG ỦY THÁC SANG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI, GÓP PHẦN NGĂN CHẶN, ĐẨY LÙI
HOẠT ĐỘNG “TÍN DỤNG ĐEN” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng
10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng
chính sách khác;
Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư số 11/2017/TT-BTC
ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử
dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để
cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 67/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa
phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi
hoạt động “tín dụng đen” trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 222/BC-UBND ngày 04 tháng
07 năm 2024 và Báo cáo số 225/BC-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân
dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 67/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân
hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động “tín dụng đen”
trên địa bàn tỉnh Kon Tum
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 5 Điều 1 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Đối tượng vay vốn:
a) Hộ gia đình là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức
sống trung bình (theo quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025),
hộ mới thoát nghèo (theo quy định tại Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg ngày 21
tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ mới thoát
nghèo), gặp khó khăn đột xuất về tài chính do ốm đau, bệnh tật phải
điều trị dài ngày; tai nạn đột xuất; thiên tai, hỏa hoạn làm nhà cửa, tài sản,
phương tiện đi lại bị hư hỏng cần khắc phục ngay; để kinh doanh, buôn bán nhỏ,
có nhu cầu vay vốn để ổn định cuộc sống với lý do chính đáng, hợp pháp.
Trường hợp hộ gia đình vay để kinh doanh, buôn bán
nhỏ mà đang còn dư nợ các chương trình tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội
có cùng mục đích vay thi không được vay theo Nghị quyết này.
b) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh, huyện, thành phố,
xã, phường, thị trấn, ở lực lượng vũ trang đang công tác tại địa bàn tỉnh Kon
Tum, có Giấy xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi cá nhân làm việc theo
Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị quyết này xác nhận thu nhập bình quân đầu
người/tháng của hộ gia đình mình tương đương với chuẩn hộ có mức sống trung
bình khu vực thành thị quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị định số
07/2021/NĐ-CP , gặp khó khăn đột xuất về tài chính do ốm đau, bệnh tật phải điều
trị dài ngày; tai nạn đột xuất; thiên tai, hỏa hoạn làm nhà cửa bị hư hỏng cần
khắc phục ngay.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay
và lãi suất nợ quá hạn:
- Mức cho vay: Do Ngân hàng Chính sách xã hội và
người vay thỏa thuận theo nhu cầu, khả năng nguồn vốn để cho vay phù hợp nhưng
tối đa không quá 50.000.000 (năm mươi triệu đồng) đồng/hộ/cá nhân (mỗi
hộ gia đình chỉ được 01 cá nhân đại diện vay vốn).
- Thời hạn cho vay: Theo thỏa thuận giữa Ngân hàng
Chính sách xã hội nơi cho vay với người vay vốn, đảm bảo phù hợp với khả năng
trả nợ và mục đích sử dụng vốn vay nhưng tối đa không quá 36 tháng kể từ ngày
nhận tiền vay. Trường hợp đến hạn trả nợ, nếu người vay vốn gặp khó khăn về tài
chính do nguyên nhân khách quan chưa trả được nợ thì được Giám đốc Ngân hàng
Chính sách xã hội nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ, thời hạn gia hạn nợ tối
đa bằng một nửa thời hạn cho vay nhưng không quá 18 tháng.
- Lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất của Chương
trình cho vay hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo từng thời kỳ. Lãi
suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
2. Bổ sung Điều 1a vào sau Điều 1 như sau:
“Điều 1a. Quy định về hộ gia đình có mức sống
trung bình không thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon
Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày 21 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Bạn của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ, TH.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|
PHỤ LỤC
QUY
ĐỊNH VỀ HỘ GIA ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH KHÔNG THUỘC HỘ LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM
NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP
1. Đối tượng áp dụng
a) Quy định tại Điều này áp
dụng đối với hộ gia đình có mức sống trung bình không thuộc hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị
quyết này.
b) Quy trình xác định hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình thực
hiện theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025.
2. Phương pháp xác định
Xác định thu nhập của hộ gia
đình trong vòng 12 tháng trước thời điểm rà soát và không tính các khoản trợ
cấp hoặc trợ giúp xã hội từ ngân sách nhà nước vào thu nhập của hộ gia đình. Cụ
thể:
a) Thu thập thông tin chung của
hộ gia đình, ước lượng thu nhập bình quân của hộ gia đình/tháng, thông tin của
các thành viên trong hộ.
b) Xác định thu nhập của hộ
trong 12 tháng qua: Tổng thu và tổng chi từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ
sản xuất kinh doanh, buôn bán nhỏ, thu nhập từ sở hữu tài sản, đầu tư tài
chính, chuyển nhượng, thu nhập khác trong 12 tháng tính đến ngày nhận Giấy đề nghị
xác nhận hộ có mức sống trung bình; xác định mức thu nhập bình quân của hộ gia
đình, mức thu nhập bình quân người trong hộ (trong đó, tổng mức thu nhập bình
quân của hộ gia đình = tổng thu - tổng chi; thu nhập bình quân người/tháng =
tổng thu nhập của hộ gia đình/nhân khẩu của hộ/12 tháng).
3. Thời gian rà soát, xác
định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức rà soát, xác định hộ gia đình có mức sống
trung bình được quy định tại Điều này trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Giấy đề nghị xác nhận hộ có mức trung bình. Trường hợp Giấy đề
nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình được gửi qua đường bưu điện thì thời
hạn này được tính theo dấu đến của bưu điện.
4. Chuẩn hộ có mức sống
trung bình: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị định số
07/2021/NĐ-CP .
5. Quy trình xác định
Bước 1: Đại diện hộ gia đình có
Giấy đề nghị xác nhận hộ có mức trung bình theo mẫu số 01 ban hành kèm theo
Nghị quyết này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú. Giấy
đề nghị xác nhận hộ có mức trung bình có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện.
Bước 2: Sau khi nhận được Giấy
đề nghị xác nhận hộ có mức trung bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo
việc tổ chức rà soát, xác định thu nhập của hộ gia đình theo mẫu số 02 ban hành
kèm theo Nghị quyết này.
Bước 3: Ngay sau khi kết thúc
rà soát, Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát,
xác định thu nhập của hộ gia đình tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
hạn 05 ngày làm việc, tổ chức phúc tra trong thời gian 03 ngày làm việc (trong
trường hợp có khiếu nại kết quả rà soát, xác định).
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã quyết định công nhận hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 03 ban
hành kèm theo Nghị quyết này trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu rà soát
tại Bước 2. Trường hợp không thuộc hộ thuộc chuẩn mức sống trung bình được quy
định tại Khoản 3 Điều này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do./.
Mẫu
số 01. Giấy đề nghị xác nhận hộ gia đình có mức sống trung bình không thuộc hộ
làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HỘ CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH KHÔNG THUỘC HỘ LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM
NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….1
Họ và tên:………………………………………….,
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ):…………………
Sinh ngày………………… tháng…………
năm……………, Dân tộc: …………………
Số CCCD/CMND:…………………………………..
Ngày Cấp:………./…………/……………
Nơi thường trú:………………………………
……………………………………………
Nơi ở hiện tại:………………………
………………………………………………………..
Thông tin các thành viên của hộ:
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị:………………………… ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
|
….,ngày ....
tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________________
1 Nơi người đề nghị
đăng ký thường trú
Mẫu
số 02. Phiếu khảo sát, xác định hộ có mức sống trung bình không thuộc hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
KHẢO
SÁT THU NHẬP HỘ GIA ĐÌNH
Tỉnh/Thành phố:
........................................................................................................
Huyện/Quận:
.............................................................................................................
Xã/Phường:
..............................................................................................................
Thôn/Bản/Ấp/Tổ dân phố:
.........................................................................................
I. THU THẬP THÔNG TIN CHUNG
VỀ HỘ GIA ĐÌNH
Họ và tên: …………………………………………
Giới tính (Nam, Nữ): ...............
Ngày sinh: ........./....../…….
Dân tộc: …………………….....…………
Số CCCD/CMND: …………………………… Ngày
cấp: …….............................……
Nơi thường trú:
……………………....................................…………………………….
……………………………………………………………………..…………………………
Nghề nghiệp: .......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
………………………………......………………………………………..
Ước tính thu nhập bình quân của
gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng): …………….
Thông tin các thành viên trong
hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ với chủ hộ
(Chủ hộ, vợ, chồng, con...)
|
01
|
|
|
02
|
|
|
03
|
|
|
…
|
|
|
II. XÁC ĐỊNH THU NHẬP CỦA HỘ
12 THÁNG QUA
1. Thu nhập của hộ là toàn
bộ các khoản thu nhập mà các thành viên của hộ nhận được trong 12 tháng tính
đến ngày nhận Giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình không thuộc hộ
làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Nguồn thu
|
Tổng thu2
|
Tổng chi3
|
(1) Thu nhập từ tiền
lương, tiền công và thu nhập từ sản xuất kinh doanh, buôn bán nhỏ:
|
|
|
1. Thu nhập từ tiền lương,
tiền công4 và các khoản có tính chất như tiền lương, tiền công
(phụ cấp, thưởng,…)
|
|
|
2. Lương hưu
|
|
|
3. Thu nhập từ sản xuất
kinh doanh (bao gồm cả các hoạt động phi nông, lâm, thủy sản); Lợi
nhuận từ làm chủ hoặc tham gia làm chủ doanh nghiệp/HTX/Cơ sở kinh doanh cá
thể; Kinh doanh, buôn bán nhỏ (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu
dùng trong gia đình)
|
|
|
(2) Thu nhập khác, bao gồm:
|
|
|
1. Thu nhập từ sở hữu tài
sản, đầu tư tài chính, bao gồm: thu nhập từ cho thuê nhà cửa/đất đai/tài
sản, lãi gửi tiết kiệm, lãi đầu tư, cổ phần, cổ tức, cho vay, góp vốn…
|
|
|
2. Thu nhập từ chuyển
nhượng, bao gồm: tiền gửi về từ bên ngoài, từ kiều hối5, từ
quà cho/biếu/tặng/mừng/giúp…
|
|
|
3. Thu nhập khác: các
khoản thu nhập làm tăng thu nhập chưa kể trên như trúng xổ số, vui chơi có
thường, thu từ hái lượm…
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Lưu ý: Các khoản thu
không được tính vào thu nhập gồm: Tiền rút tiết kiệm, thu nợ, bán tài sản (nhà,
đất, tài sản khác…), khoản vay nợ, tạm ứng và các khoản chuyển nhượng vốn do
liên doanh, liên kết trong sản xuất, kinh doanh, bồi thường đất do giải tỏa, các
khoản trợ cấp hoặc trợ giúp xã hội từ ngân sách nhà nước.
2. Xác định mức thu nhập
bình quân của hộ gia đình
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
1. Tổng thu nhập của hộ gia
đình (= Tổng thu tại khoản 1 - Tổng chi tại khoản 1)
|
|
2. Thu nhập bình quân người/
tháng (Tổng thu nhập của hộ gia đình tại khoản 1/số nhân khẩu của hộ/12 tháng)
|
|
III. KẾT LUẬN
Hộ gia đình có mức sống trung
bình6:
Ghi chú: đánh dấu X vào ô
tương ứng.
|
|
Ngày .... tháng …. năm….
|
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BAN CHỈ ĐẠO RÀ SOÁT CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
RÀ SOÁT VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________________________
2 Tổng thu = Giá trị
đã bán/đổi/cho/biếu/tặng + Giá trị để lại sử dụng (phục vụ sản xuất kinh doanh
và tiêu dùng)
3 Tổng chi phí =
Nguyên vật liệu chính, phụ, thực liệu…+ Năng lượng, nhiên liệu + Chi khác
4 Tính cả tiền mặt
và hiện vật quy đổi thành tiền
5 Không bao gồm các
khoản tiền do người ngoài thành viên hộ gửi về từ nước ngoài với mục đích trả
nợ/nhờ giữ hộ… (không dùng cho sinh hoạt của hộ)
6 - Hộ gia đình có
mức sống trung bình khu vực nông thôn: có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên
1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.
- Hộ gia đình có mức sống trung
bình khu vực thành thị: có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000
đồng đến 3.000.000 đồng.
Mẫu
số 03. Quyết định công nhận hộ gia đình có mức sống trung bình không thuộc hộ
làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
ỦY BAN NHÂN DÂN
…..(1)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-UB
|
………., ngày ….
tháng …. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
nhận danh sách hộ có mức sống trung bình không thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
67/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông
qua Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân
hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động “tín dụng đen”
trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số…/…/NQ-HĐND ngày … tháng … năm …của Hội
đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 67/2019/NQ-HĐND
ngày 30 tháng 12 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
05/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề
án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng
Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động “tín dụng đen” trên
địa bàn tỉnh Kon Tum; Quyết định số…/…/QĐ-UBND ngày … tháng … năm … về sửa đổi,
bổ sung Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang
Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động “tín dụng
đen” trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của………………………….
(3) ………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh
sách hộ có mức sống trung bình (không phải hộ làm nông lâm ngư nghiệp) trên địa
bàn ... (1)....
(Danh sách chi tiết tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo, thống kê và
các công chức cấp xã liên quan, Trưởng các thôn (tổ dân phố, bản, buôn, khóm,
ấp) và các hộ gia đình có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Đảng ủy xã/ phường/ thị trấn;
- Thường trực HĐND xã/ phường/ thị trấn;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam xã/ phường/ thị trấn;
- UBND huyện/ quận/ thị xã/ thành phố;
- Phòng LĐTBXH huyện, quận/ thị xã, thành phố;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04. Giấy xác nhận thu nhập bình quân đầu người/tháng của hộ gia đình áp dụng
cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang làm việc trong các cơ
quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn, ở
lực lượng vũ trang đang công tác tại địa bàn tỉnh Kon Tum
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY
XÁC NHẬN THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI/THÁNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Họ và
tên:..............................................................................................................................
Sinh ngày:
………………………..Nơi sinh:………………………………………………
Số CCCD:.......................................Ngày
cấp............ ...... ………………………………
Địa
chỉ:................................................................................................................................
Chức
vụ:..............................................................................................................................
Đơn vị công tác:.................................................................................................................
Điện
thoại:................................................
...........................................................................
Lý do đề nghị xác nhận thu nhập
bình quân đầu người/tháng của hộ gia đình:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Thông tin về thu nhập của các
thành viên trong hộ gia đình của người kê khai:
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ với người kê khai (vợ, chồng, con...)
|
Thu nhập (đvt: đồng/tháng)
|
01
|
|
|
|
02
|
|
|
|
03
|
|
|
|
04
|
|
|
|
05
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng thu nhập của các thành
viên trong gia đình: ........................... đồng/ tháng.
Thu nhập bình quân của hộ gia
đình: ........................... đồng/ tháng (bằng tổng thu nhập của hộ gia
đình chia cho số người trong hộ gia đình).
Tôi xin cam đoan, chịu trách
nhiệm số liệu kê khai thu thập của từng người trong hộ gia đình nêu trên./.
Xác nhận của
đơn vị công tác
Xác nhận các thông tin về
thu nhập nêu trên là chính xác
Thủ trưởng đơn vị
|
.............., ngày......tháng.....năm........
Người kê khai
Ký và ghi rõ họ tên
|