Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 26/2014/TT-BGTVT đấu thầu đặt hàng sản xuất cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích quản lý

Số hiệu: 26/2014/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 08/07/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Đặt hàng SP, DV công ích bảo trì đường thủy nội địa

Bộ Giao thông vận tải vừa ban hành Thông tư 26/2014/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 130/2013/NĐ-CP về đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thuộc dự toán chi hàng năm của ngân sách trung ương.

Theo đó, hợp đồng đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa chỉ được điều chỉnh khi:

- Định mức kinh tế - kỹ thuật; giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích thay đổi;

- Cơ chế, chính sách tiền lương, giá nguyên, nhiên, vật liệu thay đổi;

- Có nguyên nhân bất khả kháng ảnh hưởng đến sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện điều chỉnh hợp đồng đặt hàng là Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải với điều kiện được sự chấp thuận bằng văn bản của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2014/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2014

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN ĐẤU THẦU, ĐẶT HÀNG SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA THUỘC DỰ TOÁN CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 51/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định nguồn tài chính và quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia thuộc dự toán chi của ngân sách trung ương.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn cơ chế đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đối với đường thủy nội địa quốc gia thuộc dự toán chi của ngân sách trung ương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia thuộc dự toán chi của ngân sách trung ương.

Điều 3. Sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa

1. Sản phẩm, dịch vụ công ích đối với công tác quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa, bao gồm:

a) Điều tra, khảo sát, theo dõi thông báo tình trạng thực tế luồng chạy tàu, thuyền;

b) Tổ chức giao thông, kiểm tra bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;

c) Quản lý, lắp đặt, điều chỉnh báo hiệu đường thủy nội địa trên bờ, dưới nước; theo dõi thủy chí, thủy văn, đếm phương tiện;

d) Nạo vét bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của luồng chạy tàu, thuyền theo cấp kỹ thuật đường thủy nội địa đã công bố;

đ) Sửa chữa, bảo trì thường xuyên báo hiệu, phương tiện, thiết bị, các công trình phục vụ trên tuyến đường thủy nội địa đang khai thác.

2. Sản phẩm, dịch vụ công ích đối với công tác sửa chữa công trình đường thủy nội địa (sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất), bao gồm:

a) Nạo vét chỉnh trị, thanh thải vật chướng ngại trong luồng và hành lang bảo vệ luồng;

b) Sửa chữa lớn báo hiệu, phương tiện, thiết bị, hệ thống kè, công trình chỉnh trị dòng chảy, vật kiến trúc, nhà trạm phục vụ công tác quản lý đường thủy nội địa;

c) Bổ sung, thay thế báo hiệu, phương tiện, thiết bị theo định kỳ;

d) Sửa chữa đột xuất công trình đường thủy nội địa để phòng, chống, khắc phục hậu quả bão lũ, đảm bảo giao thông.

Điều 4. Phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa

1. Đối với công tác quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa: Thực hiện theo phương thức đấu thầu, trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện đấu thầu thì thực hiện theo phương thức đặt hàng.

2. Đối với công tác sửa chữa công trình đường thủy nội địa (sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất):

a) Thực hiện theo phương thức đấu thầu, trừ các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này.

b) Thực hiện theo phương thức đặt hàng trong trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện đấu thầu đối với: các sản phẩm, dịch vụ công ích có tính chất xây lắp, mua sắm hàng hóa có giá không lớn hơn 01 tỷ đồng; các sản phẩm, dịch vụ công ích có tính chất tư vấn có giá không lớn hơn 500 triệu đồng.

c) Đối với công tác sửa chữa đột xuất khắc phục hậu quả bão, lũ, sự cố thiên tai: thực hiện theo phương thức đặt hàng và phù hợp theo quy định tại Điều 20 và Điều 21 của Thông tư số 37/2010/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về phòng, chống, khắc phục hậu quả lụt, bão; ứng phó sự cố thiên tai và cứu nạn trên đường thủy nội địa.

3. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam căn cứ quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư này, tính đặc thù của quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và tình hình thực tế để quyết định lựa chọn phương thức thực hiện cho từng sản phẩm, dịch vụ cụ thể và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

Chương II

ĐẤU THẦU SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA

Điều 5. Tổ chức đấu thầu thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa

1. Trên cơ sở dự toán chi ngân sách nhà nước do Bộ Giao thông vận tải giao, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức triển khai đấu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa theo quy định tại Chương II Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ. Việc tổ chức đấu thầu thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:

a) Kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt;

b) Hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt;

c) Thông tin về đấu thầu đã được đăng tải theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

d) Nội dung, danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích đường thủy nội địa và giá được duyệt: Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa phải có phương án và giá được duyệt; đối với sản phẩm, dịch vụ công ích có tính chất xây lắp phải có thiết kế kỹ thuật và giá được duyệt; đối với sản phẩm, dịch vụ công ích có tính chất tư vấn phải có đề cương (nhiệm vụ) và giá được duyệt; đối với sản phẩm, dịch vụ công ích có tính chất mua sắm phải có phê duyệt nội dung, danh mục hàng hóa và giá được duyệt.

2. Việc phân chia gói thầu trong quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm và quy mô tuyến luồng. Việc lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mời thầu, lựa chọn nhà thầu và các công việc khác có liên quan đến đấu thầu thực hiện theo quy định của Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và quy định của pháp luật về đấu thầu.

3. Giá gói thầu sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Ban Quản lý dự án trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải đối với đường thủy nội địa quốc gia do Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho địa phương quản lý, bảo trì (sau đây gọi tắt là Sở Giao thông vận tải) tổ chức lập, thẩm định; Cục Đường thủy nội địa Việt Nam phê duyệt.

4. Nhà thầu tham gia đấu thầu thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đường thủy nội địa phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Hình thức đấu thầu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong tổ chức đấu thầu sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa

1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam thực hiện trách nhiệm của người có thẩm quyền theo quy định của Luật Đấu thầu.

2. Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Ban Quản lý dự án trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm lập, thẩm định và trình Cục Đường thủy nội địa Việt Nam phê duyệt kế hoạch đấu thầu; thực hiện trách nhiệm của chủ đầu tư và của bên mời thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.

3. Trình tự, thủ tục và các nội dung khác có liên quan đến lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu; quy trình lựa chọn nhà thầu; thương thảo, hoàn thiện, ký kết hợp đồng và các công việc khác có liên quan phải được thực hiện theo quy định của Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ, quy định của pháp luật về đấu thầu và quy định tại Thông tư này.

Điều 7. Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu

Trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Ban Quản lý dự án trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện ký hợp đồng, tổ chức giám sát, nghiệm thu và thanh toán cho nhà thầu theo quy định; tổng hợp quyết toán năm, gửi Cục Đường thủy nội địa Việt Nam xét duyệt theo quy định.

Chương III

ĐẶT HÀNG SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA

Điều 8. Tổ chức đặt hàng thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa

1. Trên cơ sở dự toán chi ngân sách nhà nước do Bộ Giao thông vận tải giao và giá sản phẩm, dịch vụ công ích được duyệt, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải ký hợp đồng đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa theo quy định tại Chương III Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ. Hợp đồng bao gồm một số chỉ tiêu chủ yếu sau:

a) Tên sản phẩm, dịch vụ công ích;

b) Số lượng, khối lượng;

c) Chất lượng và quy cách;

d) Giá, đơn giá;

đ) Mức trợ giá (nếu có);

e) Số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích được trợ giá;

g) Giá trị hợp đồng;

h) Thời gian hoàn thành;

i) Giao hàng: thời gian, địa điểm, phương thức;

k) Phương thức nghiệm thu, thanh toán;

l) Trách nhiệm và nghĩa vụ giữa cơ quan đặt hàng và nhà sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích nhận đặt hàng;

m) Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng và thủ tục giải quyết.

Các bên có thể thỏa thuận bổ sung một số nội dung khác trong hợp đồng nhưng không trái với quy định của pháp luật và không làm thay đổi giá sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa đã được duyệt.

2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng được xác định trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước; do nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích lập; Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải thẩm định; Cục Đường thủy nội địa Việt Nam phê duyệt.

3. Nhà sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa phải có đủ các điều kiện sau:

a) Có đăng ký ngành nghề kinh doanh, đăng ký hoạt động phù hợp, có đủ năng lực về tài chính, trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất, trình độ quản lý và tay nghề của người lao động đáp ứng được các yêu cầu của hợp đồng đặt hàng.

b) Có văn bản đăng ký nhận đặt hàng với Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải về việc thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đường thủy nội địa.

Điều 9. Điều chỉnh hợp đồng đặt hàng

1. Hợp đồng đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

a) Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật; giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích.

b) Nhà nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương, giá nguyên, nhiên, vật liệu.

c) Nguyên nhân bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

2. Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện điều chỉnh hợp đồng đặt hàng sau khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; việc chấp thuận điều chỉnh hợp đồng phải tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều này và trong phạm vi dự toán ngân sách được giao hàng năm.

Điều 10. Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đặt hàng

Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải ký hợp đồng đặt hàng thực hiện việc nghiệm thu, thanh toán, quyết toán việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội theo trình tự, thủ tục quy định của Nhà nước; tổng hợp quyết toán ngân sách năm, gửi Cục Đường thủy nội địa Việt Nam xét duyệt theo quy định.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

2. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Vụ Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.


Nơi nhận:
- Như Điều 12;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện KSNDTC, Tòa án NDTC;
- VP BCĐ Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Các Thứ trưởng;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Kho bạc Nhà nước;
- Kho bạc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TC.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

THE MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------

No. 26/2014/TT-BGTVT

Hanoi, July 08, 2014

 

CIRCULAR

GUIDANCE ON BIDDING, PLACING ORDERS FOR PRODUCTION AND SUPPLY OF PUBLIC PRODUCTS AND SERVICES FOR MANAGEMENT AND MAINTENANCE OF NATIONAL INLAND WATERWAYS BY STATE BUDGET

Pursuant to the Law on Inland Waterway Navigation dated June 15, 2004;

Pursuant to the Law on State Budget dated December 16, 2002;

Pursuant to the Law on Bidding dated November 26, 2013;

Pursuant to the Government’s Decree No. 51/2005/NĐ-CP dated April 11, 2005 regulating financial sources, management and use of financial sources for the management and maintenance of inland waterways;

Pursuant to the Government’s Decree No. 60/2003/NĐ-CP dated June 06, 2003 providing instructions on the implementation of the Law on State Budget;

Pursuant to the Government’s Decree No. 130/2013/NĐ-CP dated October 16, 2013 on production and supply of public products and services;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2014/NĐ-CP dated June 26, 2014 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Bidding;

Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/NĐ-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of the Director of the Financial Department and Director General of Vietnam Inland Waterway Administration,

The Minister of Transport promulgates the Circular providing guidance on bidding, placing orders for production and supply of public products and services in the management and maintenance of national inland waterways by state budget;

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Governing scope

This Circular provides guidance on mechanism of bidding, placing orders for production and supply of public products and services for the management and maintenance of national inland waterways by state budget.

Article 2. Regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Public products and services for management and maintenance of inland waterways

1. Public products and services for management and maintenance of inland waterways include:

a) Investigate, monitor and follow up notifications about navigable channels;

b) Organize traffic, inspect the protection of the works of inland waterway infrastructure;

c) Manage, install and adjust inland waterway signals onshore, on water; follow up predictors, hydrography and count of vehicles;

d) Carry out dredging and ensure technical standards of navigable channels are in compliance with announced inland waterway technical standards;

dd) Carry out regular repair and maintenance of signals, vehicles, equipment and works on inland waterway routes currently in operation;

2. Public products and services for the repair work of inland waterways (regular and irregular repair work), include:

a) Dredge, correct and clear obstacles in navigable channels and channel protection corridors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Supplement and replace signals, vehicles and equipment on a regular basis;

d) Carry out unexpected repair work for inland waterway works for prevention, fighting and remedy of consequences of floods, storms;

Article 4. Method of supplying public products and services for management and maintenance of inland waterways

1. For regular tasks of management and maintenance of inland waterways, apply bidding or order placement if conditions for bidding are not met.

2. For repair work of inland waterway works (regular or irregular repair works):

a) Apply bidding unless otherwise as regulated in Points b and c of this Clause;

b) Apply order placement if conditions for bidding are not met with respect to public products and services related to installation and procurement of goods valued more than one VND billion; public products, services related to consultancy valued no more than VND 500 million;

c) For unexpected repair works, remedial works for consequences of storms, floods, natural disasters, apply order placement in accordance with Articles 20 and 21 of the Minister of Transport’s Circular No. 37/2010/TT-BGTVT dated December 01, 2010 regulating prevention, fighting and remedy of consequences of floods, storms; coping with natural disasters and rescue on inland waterways.

3. Director General of Vietnam Inland Waterway Administration shall rely on the Government’s Decree No. 130/2013/NĐ-CP dated October 16, 2013, this Circular, peculiarities of management and maintenance of inland waterways and actual circumstances to decide on method for each specific product and service and take responsibility for his/her decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

BIDDING FOR PRODUCTION AND SUPPLY OF PUBLIC PRODUCTS, SERVICES FOR MANAGEMENT AND MAINTENANCE OF NATIONAL INLAND WATERWAYS

Article 5. Organize bidding for production and supply of public products and services for management and maintenance of inland waterways

1. Based on budget estimates allocated by the Ministry of Transport, Vietnam Inland Waterway Administration shall organize bidding to select an organization that carries out production and supply of public products and services for the management and maintenance of inland waterways as prescribed in Chapter II of the Government’s Decree No. 130/2013/NĐ-CP dated October 16, 2013. Organization of bidding for production and supply of public products and services in the management and maintenance of national inland waterways shall be carried out when the following conditions are met:

a) Approved bidding plan;

b) Approved bidding documents;

c) Bidding information published according to the Law on Bidding;

d) Approved content and list of public products and services, and prices: For public products and services for management and maintenance of inland waterways, the approved price plan shall be required; for public products and services related to installation, the approved technical design and price plan shall be required; for public products and services related to consultancy, the approved task outlines and price plan shall be required; for public products and services related to procurement of goods, the approved content, list of goods and price plan shall be required.

2. Division of bid packages of the management and maintenance of inland waterways must ensure conformity with characteristics and scale of navigable channels. The formulation, assessment and approval for bidding plan, bidding documents, selection of bidders and other bidding activities shall be instructed in the Government’s Decree No. 130/2013/NĐ-CP dated October 16, 2013 and relevant regulations.

3. Price of bid packages for public products and services in the management and maintenance of inland waterways shall be formulated and assessed by the Branch of Inland Waterways in the area or Project Management Board affiliated to Vietnam Inland Waterways Administration or the Services of Transport with respect to national inland waterways empowered by the Ministry of Transport to localities for management and maintenance (hereinafter referred to as the Services of Transport); and approved by Vietnam Inland Waterways Administration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Responsibilities of agencies and units for the organization of bidding for production and supply of public products and services in the management and maintenance of national inland waterways

1. Vietnam Inland Waterway Administration shall assume the responsibilities of competent persons as prescribed by the Law on Bidding.

2. Branch of Inland Waterways in the area or Project Management Board affiliated to Vietnam Inland Waterways Administration or the Services of Transport shall be responsible for formulating, assessing and making submission of the bidding plan to Vietnam Inland Waterway Administration for approval; assuming the responsibilities of the Investor and soliciting entity according to the Law on Bidding.

3. Sequence, procedures and other issues concerning formulation, assessment and approval for the bidding plan; procedures for selection of bidders; negotiation, completion and signing of contracts, and other relevant issues shall be instructed in the Government's Decree No. 130/2013/NĐ-CP dated October 16, 2013, the Law on Bidding and provisions set out hereof.

Article 7. Inspection, acceptance, payment and final settlement of public products, services with bidding method applied

Based on the approved selection of bidder, Branch of Inland Waterways in the area or Project Management Board affiliated to Vietnam Inland Waterways Administration or the Services of Transport shall carry out signing the contract, organize monitoring, inspection, acceptance and making payment to contractors as prescribed; perform and submit annual final settlements to Vietnam Inland Waterway Administration for examination and approval as prescribed.

Chapter III

PLACING ORDERS FOR PRODUCTION AND SUPPLY OF PUBLIC PRODUCTS, SERVICES FOR MANAGEMENT AND MAINTENANCE OF NATIONAL INLAND WATERWAYS

Article 8. Organize placing orders for production and supply of public products and services for management and maintenance of inland waterways

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Names of public products and services;

b) Number, quantity;

c) Quality and specifications;

d) Price, unit price;

dd) Subsidize (if any);

e) Number and quantity of public products and services subsidized;

g) Contract value;

h) Completion time;

i) Delivery: time, location and method;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l) Responsibilities and obligations of buyer (agencies placing orders) and supplier (organizations manufacturing and supplying public products and services);

m) Responsibilities of parties for breach of the contract and handling procedures;

The parties may carry out negotiation on making some supplements to the contract without going against regulations and changing the approved prices of public products and services for the management and maintenance of inland waterways.

2. Prices of public products and services for the management and maintenance of inland waterways are determined by manner of order placement and on the basis of applicable regulations; formulated by the supplier; assessed by Branch of Inland Waterways or the Services of Transport; approved by Vietnam Inland Waterway Administration.

3. The supplier must satisfy the following conditions:

a) Appropriate business activities, financial capability, technical level, production technologies, management level and workmanship of workers meeting requirements of the order-placement contract.

b) Have orders made by Branch of Inland Waterway in the area or the Services of Transport for production and supply public products and services;

Article 9. Adjustments to order-placement contract

1. Order-placement contract for production and supply of public products and services in the management and maintenance of national inland waterways shall be adjusted in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Mechanism and policies on salaries, prices of raw materials are subject to changes by the State.

c) Force majeure events that affect production and supply of public products and services;

2. Branch of Inland Waterway in the area or the Services of Transport shall make adjustments to the order-placement contract upon written consent of Vietnam Inland Waterway Administration; Approval for adjustments to the contract must be in compliance with provisions set out in Clause 1 of this Article and within annual budget estimates.

Article 10. Inspection, acceptance, payment and final settlement of public products, services by order placement

Branch of Inland Waterway or the Services of Transport that sign the order placement contract shall carry out inspection, acceptance, payment and final settlement for production and supply of public products and services for the management and maintenance of inland waterways according to sequence, procedures as prescribed; perform and submit annual budget settlements to Vietnam Inland Waterway Administration for examination and approval as prescribed.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 11. Effect

1. This Circular takes effect since January 01, 2015.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Implementation

1. Chief of the Ministry Office, Chief Inspector, director generals of Vietnam Inland Waterway Administration, director of the Services of Transport, heads of relevant units, organizations and individuals shall be responsible for executing this Circular.

2. The Department of Finance shall be responsible for inspecting the execution of this Circular.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported (by agencies, units) to the Ministry of Transport for consideration and handling./.

 

 

THE MINISTER




Dinh La Thang

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 26/2014/TT-BGTVT ngày 08/07/2014 hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia thuộc dự toán chi của ngân sách trung ương do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


10.153

DMCA.com Protection Status
IP: 18.219.47.239
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!