ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
80/2016/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày
20/6/2012;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí
ngày 25/11/2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính: số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 quy định phương pháp định
giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ; số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 3876/TTr-STC ngày 13/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định
này quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh
Nghệ An. Các loại xe trông giữ gồm:
a) Xe đạp, xe đạp máy (gọi tắt là
xe đạp);
b) Xe xích lô, xe lăn dùng cho người
khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự (gọi tắt là xe thô sơ khác);
c) Xe gắn máy, xe máy điện (gọi tắt
là xe gắn máy);
d) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba
bánh, xe ô tô.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liên quan đến việc quản lý, kinh doanh dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cần
trông giữ phương tiện.
Điều 2. Mức giá dịch vụ trông giữ xe
1. Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe
do nhà nước đầu tư:
a) Giá dịch vụ trông giữ xe tại
các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng (trừ các phương tiện trông giữ
tại các bệnh viện, trường học):
TT
|
Loại
phương tiện
|
Mức
trông giữ ban ngày
(1.000 đồng/lượt)
|
Mức
trông giữ ban đêm
(1.000 đồng/lượt)
|
Mức
trông giữ theo tháng (1.000 đồng/tháng)
|
Vinh,
thị xã
|
Huyện
đồng bằng và núi thấp
|
Huyện
núi cao
|
Vinh,
thị xã
|
Huyện
đồng bằng và núi thấp
|
Huyện
núi cao
|
Vinh,
thị xã
|
Huyện
đồng bằng và núi thấp
|
Huyện
núi cao
|
1.
|
Xe đạp, xe thô sơ khác
|
2
|
2
|
1
|
3
|
3
|
2
|
30
|
22
|
15
|
2.
|
Xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh
|
3
|
3
|
2
|
6
|
5
|
3
|
45
|
36
|
30
|
3.
|
Xe ô tô, xe mô tô 3 bánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Xe ô tô con 7 chỗ ngồi trở xuống,
xe mô tô 3 bánh
|
10
|
9
|
8
|
20
|
15
|
12
|
180
|
150
|
120
|
3.2
|
Xe ô tô trên 7 chỗ đến dưới 16 chỗ
ngồi, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn
|
12
|
10
|
9
|
24
|
20
|
18
|
210
|
180
|
150
|
3.3
|
Xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên,
xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3,5 tấn đến 10 tấn
|
14
|
12
|
10
|
27
|
24
|
20
|
240
|
210
|
180
|
3.4
|
Xe tải trên 10 tấn, xe sơ mi rơ
moóc và các loại xe ô tô khác
|
15
|
14
|
12
|
30
|
27
|
24
|
270
|
240
|
210
|
b) Giá dịch vụ trông giữ xe tại
các bệnh viện, trường học:
TT
|
Loại
phương tiện
|
Mức
trông giữ ban ngày
(1.000 đồng/lượt)
|
Mức
trông giữ ban đêm
(1.000 đồng/lượt)
|
Mức
trông giữ theo tháng (1.000 đồng/tháng)
|
Vinh,
thị xã
|
Huyện
đồng bằng và núi thấp
|
Huyện
núi cao
|
Vinh,
thị xã
|
Huyện
đồng bằng và núi thấp
|
Huyện
núi cao
|
Vinh,
thị xã
|
Huyện
đồng bằng và núi thấp
|
Huyện
núi cao
|
1.
|
Xe đạp, xe thô sơ khác
|
1
|
1
|
0,5
|
2
|
2
|
1
|
15
|
12
|
8
|
2.
|
Xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh
|
2
|
2
|
1
|
4
|
3
|
2
|
22
|
18
|
15
|
3.
|
Xe ô tô, xe mô tô 3 bánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Xe ôtô con 7 chỗ ngồi trở xuống,
xe mô tô 3 bánh
|
5
|
4
|
3
|
10
|
7
|
6
|
90
|
75
|
60
|
3.2
|
Xe ô tô trên 7 chỗ ngồi, xe tải
các loại
|
6
|
5
|
4
|
12
|
10
|
9
|
105
|
90
|
75
|
c) Giá dịch vụ trông giữ xe
đối với trường hợp trông giữ liên tục quá 01 ngày đêm đến dưới 20 ngày đêm tại
các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng (trừ các phương tiện trông giữ
tại các bệnh viện, trường học):
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/ngày đêm
TT
|
Loại
phương tiện
|
Mức
giá trông giữ
(tối đa không vượt quá mức trông giữ theo tháng quy định tại Điểm a, Khoản 1,
Điều 2 Quyết định này)
|
Vinh,
thị xã
|
Huyện
đồng bằng và núi thấp
|
Huyện
núi cao
|
1.
|
Xe đạp
|
4
|
3
|
2
|
2.
|
Xe thô sơ khác
|
6
|
5
|
4
|
3.
|
Xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh
|
6
|
5
|
4
|
4.
|
Xe ô tô, xe mô tô 3 bánh
|
|
|
|
4.1
|
Xe ôtô con 7 chỗ ngồi trở xuống,
xe mô tô 3 bánh
|
27
|
20
|
18
|
4.2
|
Xe ô tô trên 7 chỗ đến dưới 16 chỗ
ngồi, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn
|
30
|
24
|
20
|
4.3
|
Xe ôtô khách từ 16 chỗ ngồi trở
lên, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3,5 tấn đến 10 tấn
|
32
|
28
|
25
|
4.4
|
Xe ôtô tải trên 10 tấn, xe sơ mi
rơ moóc và các loại xe ôtô khác
|
35
|
32
|
28
|
d) Giá dịch vụ trông giữ xe
đối với trường hợp trông giữ liên tục quá 01 ngày đêm đến dưới 20 ngày đêm tại các
bệnh viện, trường học:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/ngày đêm
TT
|
Loại
phương tiện
|
Mức
giá trông giữ
(tối đa không vượt quá mức trông giữ theo tháng quy định tại Điểm b, Khoản 1,
Điều 2 Quyết định này)
|
Vinh,
thị xã
|
Huyện
đồng bằng và núi thấp
|
Huyện
núi cao
|
1.
|
Xe đạp
|
2
|
1,5
|
1
|
2.
|
Xe thô sơ khác
|
3
|
2,5
|
2
|
3.
|
Xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh
|
3
|
2,5
|
2
|
4.
|
Xe ô tô, xe mô tô 3 bánh
|
|
|
|
4.1
|
Xe ôtô con 7 chỗ ngồi trở xuống,
xe mô tô 3 bánh
|
13,5
|
10
|
9
|
4.2
|
Xe ô tô trên 7 chỗ đến dưới 16 chỗ
ngồi, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn
|
15
|
12
|
10
|
4.3
|
Xe ôtô khách từ 16 chỗ ngồi trở
lên, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3,5 tấn đến 10 tấn
|
16
|
14
|
12,5
|
4.4
|
Xe ôtô tải trên 10 tấn, xe sơ mi
rơ moóc và các loại xe ôtô khác
|
17,5
|
16
|
14
|
đ) Đối với các điểm, bãi trông giữ
xe chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông
giữ thông thường (có nhà kiên cố, có camera giám sát, chống cháy nổ) và các điểm,
bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hóa mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ: Mức giá
trông giữ xe tối đa không quá 02 lần so với mức giá trông giữ xe quy định tại
Khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
2. Đối với các điểm đỗ, bãi trông
giữ xe không do nhà nước đầu tư nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt dự án đầu tư: Mức giá trông giữ xe tối đa không quá 1,5 lần so với mức
giá trông giữ xe quy định tại Điểm a, Điểm c Khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
3. Khoảng thời gian trông giữ xe,
lượt xe:
a) Trông giữ xe ban ngày: Được
tính từ 6 giờ sáng đến 22 giờ cùng ngày.
b) Trông giữ xe ban đêm: Được tính
từ sau 22 giờ ngày hôm trước đến trước 6 giờ sáng ngày hôm sau.
c) Trông giữ xe theo tháng: Gửi
thường xuyên, liên tục từ 20 ngày trở lên.
d) Lượt gửi xe được tính cho 01 lần
gửi vào và lấy ra.
4. Giá dịch vụ
trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Nghệ An quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2
Quyết định này là giá đã gồm thuế
giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quản lý và sử dụng tiền thu được từ cung ứng dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Nghệ An
1. Khi thu tiền dịch vụ trông giữ
xe trên địa bàn tỉnh Nghệ An, các đơn vị lập, sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010
của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày
17/01/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010
và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về
hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ
trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Nghệ An, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật, thủ trưởng cơ quan, đơn vị, cá nhân
có quyền quản lý, sử dụng và điều hòa kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào mức giá cụ thể dịch
vụ trông giữ xe, các tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện thu đúng, thu đủ theo mức
giá quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều 2 Quyết định
này.
2. Căn cứ vào mức giá tối đa dịch
vụ trông giữ xe, các tổ chức, đơn vị, cá nhân xác định mức giá cụ thể nhưng tối
đa không được vượt quá mức giá tối đa quy định tại Điểm đ Khoản 1, Khoản 2 Điều
2 Quyết định này.
3. Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch
vụ trông giữ xe thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo quy định
của pháp luật về giá.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thu, nộp,
quản lý giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn phụ trách.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về UBND tỉnh để nghiên cứu, giải quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2017. Bãi bỏ Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 18/9/2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định mức thu, chế độ quản lý phí
trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KT (Hòa).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
|