ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 755/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 22
tháng 04 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 614/QĐ-BTP
ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 510/TTr-STP ngày 17 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng
tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung 03 thủ tục hành chính trong lĩnh
vực trọng tài thương mại được ban hành theo Quyết định số 1836/QĐ-UBND ngày 14
tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT, TTPVHCC (kèm hồ sơ);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
755/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Trọng tài thương mại
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng
tài.
|
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp (số 17, đường Cách mạng Tháng 8, Phường 3, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre).
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
(số 3, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) khi Trung
tâm chính thức đi vào hoạt động.
|
1.500.000
đồng
|
- Luật trọng tài thương mại năm
2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT- BTP ngày
07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt
động trọng tài thương mại.
|
2
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh
Trung tâm trọng tài.
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
1.000.000
đồng
|
3
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
5.000.000
đồng
|
2. Danh
mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ (do bị sửa đổi, bổ
sung)
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ (sửa đổi, bổ sung) thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực: Trọng tài thương mại
(Ban hành theo
Quyết định số 1836/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố 110 thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, 69 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp).
|
1
|
T-BTR-288654-TT
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài.
|
Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật trọng tài thương mại.
|
2
|
T-BTR-288655-TT
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài.
|
3
|
T-BTR-288660-TT
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
1. Thủ tục: Đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài
- Trình tự thực hiện:
+ Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ
sơ gửi cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp
hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre khi Trung tâm chính thức đi
vào hoạt động (nơi đặt trụ sở Trung tâm trọng tài);
+ Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm trọng tài.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tư pháp (số 17, đường Cách mạng Tháng 8, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre).
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công
(số 3, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm
trọng tài (Mẫu số 04/TP-TTTM ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp);
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng
tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
+ Bản sao có chứng thực Điều lệ Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao
thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày; kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng
tài.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Trung
tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP-TTTM
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp).
- Phí, lệ phí: Phí thẩm định: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng) (Thông
tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính).
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Trung tâm
trọng tài đã được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật trọng tài
thương mại năm 2010;
+ Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
+ Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
+ Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
+ Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 04/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG
TÀI
Kính gửi:
Sở Tư pháp1………………
Tên Trung tâm trọng tài: …………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……… năm.... tại ……………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung
tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm
trọng tài:............................................................................................
Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có):
.........................................................................
2. Trụ sở:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………… Fax:……………………… Email: ……………………………….
Website (nếu
có):……………………………………………………………………………………
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………………………………Giới
tính:…………………………
Chức vụ:
……………………………………………………………………………………………...
Ngày sinh:……………………….Điện thoại:…………………..
Email:……………………………
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:……………….do
.....................................cấp ngày …....
4. Lĩnh vực hoạt động:.....................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết về tính chính
xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ
đăng ký hoạt động; chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo quy định của pháp luật
và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1.
……………………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………………….
3. ……………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh
(thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng
tài
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________________________
1 Sở
Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính Trung tâm trọng
tài.
2. Thủ tục:
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
- Trình tự thực hiện:
1. Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ
sơ gửi cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động (nơi đặt trụ
sở Chi nhánh của Trung tâm trọng tài).
2. Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện
và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài trong thời gian pháp luật quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 17, đường Cách mạng Tháng 8, Phường 3, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công
(số 3, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh
của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp); .
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
+ Bản chính Quyết định thành lập Chi nhánh của Trung tâm trọng tài;
+ Bản chính Quyết định của Trung tâm trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp).
- Phí, lệ phí: Phí thẩm định: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng) (Thông tư số
222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung
tâm trọng tài.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật trọng tài thương mại năm 2010;
+ Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
+ Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
+ Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
+ Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Điện thoại:……………………………………….
Fax:……………………………………………
Email:
…………………………………...............Website: (nếu có)……………………………
Giấy phép thành lập số:
…………………………………………………………………………..
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.... tại…………………………………….
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:................................................................................................................
Tên viết tắt:
…………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có):................................................................................
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………….Fax:
…………………… Email: ………
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: …………………………………………………… Giới
tính:………………………….
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:……………….. Email:……………………………..
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:……………………..do
…………………………………cấp ngày……………………………….
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:................................................................................
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội
dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………….
2 …………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh
(thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng
tài/Trưởng Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục:
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước
ngoài hoàn thiện hồ sơ xin đăng ký hoạt động gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh khi Trung tâm
chính thức đi vào hoạt động (nơi đặt trụ sở Chi nhánh).
+ Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến
17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tư pháp (số 17, đường Cách mạng Tháng 8, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre).
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công
(số 3, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) khi Trung
tâm chính thức đi vào hoạt động.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh
của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp);
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Chi nhánh, trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi Chi nhánh
đặt trụ sở.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi
nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp).
- Phí, lệ phí: Phí thẩm định: 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) (Thông tư số
222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật trọng tài thương mại năm 2010;
+ Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
+ Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
+ Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
+ Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số
05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Điện thoại:……………………………………….
Fax:……………………………………………
Email:
…………………………………...............Website: (nếu có)……………………………
Giấy phép thành lập số:
………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.... tại……………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:................................................................................................................
Tên viết tắt:
…………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có):................................................................................
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………….Fax:
…………………… Email: ………
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: …………………………………………………… Giới
tính:……………………………
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:……………….. Email:……………………………….
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:……………………..do
…………………………………cấp ngày……………………………….
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:................................................................................
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội
dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………….
2 …………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh
(thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng
tài/Trưởng Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|