ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
697/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 29 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ
QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 14768/QĐ-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung hoặc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 328/QĐ-BCT ngày 21/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Công Thương.
Căn cứ Quyết định số 46/2013/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Tư
pháp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 333/TTr-SCT ngày 10/3/2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại
Công văn số 37/STP-KSTTHC ngày 07/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý
của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC (Bộ Tư
pháp);
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, P.NC-NgV. DN22
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
VÀ QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 697/QĐ-UBND ngày 29 tháng
3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã
số hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
T-BPC-280942-TT
|
Cấp Giấy xác nhận ưu đãi đối với dự
án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển.
|
2
|
T-BPC-280943-TT
|
Đăng ký hoạt động mua bán hàng hóa
qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
1. Cấp Giấy xác
nhận ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển. Mã số hồ sơ: T-BPC-280942-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức,
cá nhân tại bộ phận “một cửa” của Sở;
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và thẩm định.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ. Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và không hợp
lệ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Công Thương tiến hành thẩm định nội dung hồ
sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực
tế tại cơ sở. Sở Công Thương có văn bản thông báo kết quả xác nhận ưu đãi chậm
nhất sau 30 ngày làm việc.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, tổ chức, cá
nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận “một cửa” của Sở Công Thương hoặc gửi
qua đường bưu điện.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị xác nhận ưu đãi;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Thuyết minh dự án:
+ Trường hợp dự án được thực hiện lần
đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của
pháp luật về đầu tư và xây dựng;
+ Trường hợp dự án đang sản xuất:
* Thuyết minh hiện trạng quy trình sản
xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất
máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính
phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ
sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng...); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm
toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc
báo cáo tài chính);
* Thuyết minh đầu tư mở rộng quy mô,
đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định
hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng (với năng lực sản xuất tăng ít nhất
20%).
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường (đối với dự án đầu
tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường
hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
- Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu
Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn
hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương
đương (nếu có) do tổ chức chứng nhận được phép hoạt động
chứng nhận theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp.
* Số lượng hồ sơ: 06 bộ (01 bản chính
và 05 bản sao);
- Hồ sơ phải được niêm phong và ghi
rõ bên ngoài các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký xin ưu đãi;
- Trường
hợp các dự án có thay đổi về điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư thì gửi hồ
sơ bổ sung (nội dung phần thay đổi) tới Sở Công Thương để xem xét.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý công nghiệp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy
xác nhận ưu đãi
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
theo Phụ lục 2; Giấy xác nhận ưu đãi theo Phụ lục 3 Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015
của Bộ Công Thương);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Sự phù hợp của dự án sản xuất đối với
các quy định tại Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát
triển công nghiệp hỗ trợ;
- Thủ tục pháp lý của dự án;
- Tính khả thi, hợp lý của các giải
pháp kỹ thuật - công nghệ áp dụng trong sản xuất của dự án;
- Năng lực tài chính, hiệu quả đầu tư
của dự án;
- Khả năng đáp ứng các điều kiện về bảo
vệ môi trường của dự án.
- Đối tượng nộp hồ sơ là doanh nghiệp
nhỏ và vừa
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015
của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
- Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày
30/12/2015 của Bộ Công Thương quy định trình tự thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu
kiểm ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ
lục 2
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
55/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 của Bộ Công Thương)
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN1
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …../Công văn
|
………….., ngày ……. tháng ….. năm …..
|
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bình Phước
1. Tên tổ chức,
cá nhân: ……………………………………………..…………
2. Địa chỉ liên lạc:
………………………… Điện thoại: …………..……………
Fax:
……………………………………….. E-mail: ……………………………
3. Hồ sơ kèm
theo:
a) Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Thuyết minh dự
án:
- Trường hợp dự
án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo
quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự
án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện
trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê
danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính
phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm
tra chất lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất
trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở
rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới
theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
c) Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam
kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận
hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
d) Giấy chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban
tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành)
hoặc tương đương (nếu có).
4. Sau khi nghiên
cứu các quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và các văn bản
liên quan khác, (tổ chức, cá nhân) xin (cơ quan có thẩm quyền) xác
nhận ưu đãi cho dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như sau:
- Loại sản phẩm
(đánh dấu X vào ngành xác nhận ưu đãi):
Dệt may
□ Cơ khí chế tạo
□
Da
giày
□ Sản xuất lắp ráp ô
tô
□
Điện tử
□ Công nghệ
cao
□
- Giải trình sản
phẩm theo Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Các chính sách
xin hưởng ưu đãi:
(Căn cứ vào Điều
12, Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển công nghiệp hỗ trợ, (tổ chức, cá nhân) liệt kê các chính sách xin hưởng
ưu đãi).
6. Cam kết của tổ
chức, cá nhân:
- Sẽ có sản phẩm
theo đăng ký đề nghị xác nhận ưu đãi trong thời gian 18 tháng kể từ thời điểm
được xác nhận ưu đãi.
- Báo cáo với cơ
quan có thẩm quyền nếu có sự thay đổi về sản phẩm xin xác nhận đã được hưởng ưu
đãi trong quá trình sản xuất.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Tên tổ chức, cá nhân xin xác nhận ưu đãi.
2 Bộ Công Thương hoặc tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
2. Đăng ký hoạt
động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trên địa bàn tỉnh Bình
Phước. Mã số hồ sơ: T-BPC-280943-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
đề nghị trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Sở Công Thương;
- Bước 2: Sở Công Thương có trách nhiệm
kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các loại giấy tờ, tài
liệu hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến Bộ Công Thương về danh sách
thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện
mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ
Công Thương có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản về danh sách thương
nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố danh sách thương nhân được thực hiện hoạt động
mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới. Trường hợp từ chối lựa chọn
thương nhân, Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời
thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận “một cửa” của Sở Công Thương hoặc gửi
qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng
ký hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương
nhân theo mẫu quy định;
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh: 01 (một) bản sao, có xác nhận đóng dấu
sao y bản chính của thương nhân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Thương nhân mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Công Thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Công bố danh sách thương nhân
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng
hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân quy định tại Phụ lục I, Thông tư số 52/2015/TT-BCT ngày
30/12/2015;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý
hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới;
- Thông tư số 52/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Trưởng Bộ Công
Thương - Quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương
nhân;
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
PHỤ
LỤC I
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN
GIỚI
(Kèm theo Thông tư số 52/2015/TT-BCT ngày
30/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./
V/v đăng ký thực hiện hoạt động mua bán
hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới
|
……., ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh Bình Phước
- Tên thương nhân:
………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh
(hoặc Chi nhánh): ………..
- Điện thoại:......................... Fax:.................. Email:................... Website:..............................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số:... do ………. cấp ngày …….
- Ngành, nghề kinh doanh chính:……………..
Căn cứ Thông tư số 52/2015/TT-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định chi tiết hoạt động mua
bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới,... (1)
đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ... cho phép thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa
qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới (2)……./.
|
Đại
diện theo pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký tên và đóng dấu)
|
_______________________
1 Ghi
tên thương nhân
2 Ghi
tên cửa khẩu phụ, lối mở biên giới thương nhân đăng ký thực hiện mua bán hàng
hóa.