BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14768/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày
31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục xác
nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng
và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành được quy định tại Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm
ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh;
- Lưu: VT, PC, CNNg.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thi Kim Thoa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14768/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ A/Cơ quan A
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận ưu
đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
|
Công nghiệp hỗ
trợ
|
Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Công Thương
|
B. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận ưu
đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Công nghiệp hỗ
trợ
|
Cơ quan có thẩm quyền được UBND tỉnh giao nhiệm
vụ
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
1. Cấp giấy xác nhận
ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
- Trình tự thực hiện:
Vụ Công nghiệp nặng tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh
mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Vụ Công nghiệp nặng kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và không hợp lệ, Vụ Công nghiệp nặng thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
mười lăm (15) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định nội dung
hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở. Cơ quan có thẩm quyền
phải có văn bản thông báo kết quả xác nhận ưu đãi chậm nhất sau ba mươi (30)
ngày làm việc.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tới cơ quan có thẩm quyền.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận
ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển bao gồm:
a) Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi
(Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc
hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật
về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ
sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy
móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy
mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…); công suất
sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin
xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ
có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định hiện hành của
pháp luật về đầu tư và xây dựng.
d) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định
pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
đ) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của
Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN -
European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có) do tổ
chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy định của pháp luật về
chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp.
- Số lượng bộ hồ sơ:
a) 06 bản bao gồm: 01 bản chính
và 05 bản sao;
b) Hồ sơ phải được niêm phong
và ghi rõ bên ngoài các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký xin ưu
đãi;
c) Trường hợp các dự án có thay
đổi về điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư thì gửi hồ sơ bổ sung (nội dung phần
thay đổi) tới cơ quan có thẩm quyền để xem xét.
- Thời
hạn giải quyết: Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, cơ quan có thẩm
quyền tiến hành thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực
tế tại cơ sở. Cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo kết quả xác nhận
ưu đãi chậm nhất sau ba mươi (30) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức không phải doanh nghiệp nhỏ và vừa xin
cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh
mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Công nghiệp nặng – Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: Không có
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận ưu đãi (Mẫu 02)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị xác nhận ưu đãi (Mẫu 01)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Sự phù hợp của dự án sản xuất đối
với các quy định tại Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 03
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
2. Thủ tục pháp lý của dự án.
3. Tính khả thi, hợp lý của các giải
pháp kỹ thuật - công nghệ áp dụng trong sản xuất của dự án.
4. Năng lực tài chính, hiệu quả đầu
tư của dự án.
5. Khả năng đáp ứng các điều kiện
về bảo vệ môi trường của dự án.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP
ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
+ Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các
Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ ưu tiên phát triển.
II. Thủ tục
hành chính cấp Tỉnh
1. Cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Trình tự thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi thực hiện
dự án tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi thực hiện dự án
kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và không hợp
lệ, Cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi thực hiện dự án thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
mười lăm (15) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định nội dung
hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở. Cơ quan có thẩm quyền
phải có văn bản thông báo kết quả xác nhận ưu đãi chậm nhất sau ba mươi (30)
ngày làm việc.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tới cơ quan có thẩm quyền.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận
ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển bao gồm:
a) Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi
(Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc
hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật
về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ
sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy
móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy
mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…); công suất
sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin
xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ
có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định hiện hành của
pháp luật về đầu tư và xây dựng.
d) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định
pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
đ) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của
Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN -
European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có) do tổ
chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy định của pháp luật về
chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp.
- Số lượng bộ hồ sơ:
a) 06 bản bao gồm: 01 bản chính
và 05 bản sao;
b) Hồ sơ phải được niêm phong
và ghi rõ bên ngoài các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký xin ưu
đãi;
c) Trường hợp các dự án có thay
đổi về điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư thì gửi hồ sơ bổ sung (nội dung phần
thay đổi) tới cơ quan có thẩm quyền để xem xét.
- Thời
hạn giải quyết: Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, cơ quan có thẩm
quyền tiến hành thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực
tế tại cơ sở. Cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo kết quả xác nhận
ưu đãi chậm nhất sau ba mươi (30) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp nhỏ và vừa xin cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
ưu tiên phát triển.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi thực hiện dự án.
- Phí, Lệ phí: Không
có
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận ưu đãi (Mẫu 02)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu giấy đề nghị xác nhận ưu đãi (Mẫu 01)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Sự phù hợp của dự án sản xuất đối
với các quy định tại Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 03
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
2. Thủ tục pháp lý của dự án.
3. Tính khả thi, hợp lý của các giải
pháp kỹ thuật - công nghệ áp dụng trong sản xuất của dự án.
4. Năng lực tài chính, hiệu quả đầu
tư của dự án.
5. Khả năng đáp ứng các điều kiện
về bảo vệ môi trường của dự án.
6. Đối tượng nộp hồ sơ là doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP
ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ
+ Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày
30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với
các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN[1]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số hiệu Công
văn
|
………….., ngày
……. tháng ….. năm …..
|
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính gửi: (cơ
quan có thẩm quyền[2] nơi nộp
hồ sơ)
1. Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………..…………
2. Địa chỉ liên lạc: ………………………… Điện thoại:
…………..……………
Fax: ……………………………………….. E-mail: ……………………………
3. Hồ sơ kèm theo:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự
án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình
sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và
công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản
phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…);
công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp
hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết
bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư
và xây dựng.
c) Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi
trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
d) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh
Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European
Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có).
4. Sau khi
nghiên cứu các quy định tại Nghị định số 111/2015/NDD-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ
và các văn bản liên quan khác, (tổ chức, cá nhân) xin (cơ quan có thẩm
quyền) xác nhận ưu đãi cho dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như
sau:
- Loại sản phẩm
(đánh dấu X vào ngành xác nhận ưu đãi):
Dệt may
Da giày
Điện tử
Cơ khí chế tạo
Sản xuất lắp ráp ô tô
Công nghệ cao
- Giải trình sản
phẩm theo Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Các chính
sách xin hưởng ưu đãi:
(Căn cứ vào
Điều 12, Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về
phát triển công nghiệp hỗ trợ, (tổ chức, cá nhân) liệt kê các chính sách xin hưởng
ưu đãi).
6. Cam kết của
tổ chức, cá nhân:
- Có sản phẩm
theo đăng ký đã được xác nhận ưu đãi trong thời gian
18 tháng kể từ thời điểm được xác nhận ưu đãi.
- Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu có sự thay đổi về sản
phẩm xin xác nhận đã được hưởng ưu đãi trong quá trình sản xuất.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN[3]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số hiệu Công
văn
|
………….., ngày
……. tháng ….. năm …..
|
GIẤY XÁC NHÂN ƯU ĐÃI
Kính gửi: (tổ
chức, cá nhân[4])
Trả lời văn bản số ........ ngày ......
tháng .... năm ....... của (tổ chức, cá nhân) về việc đề nghị xác nhận
ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, trên cơ sở thẩm định hồ sơ gửi
kèm, (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận:
Sản phẩm ….. của (tổ chức, cá nhân)
thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, đủ điều kiện hưởng
các chính sách ưu đãi quy định tại Điểm….. Khoản ….. Điều 12 Nghị
định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính
phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Đề nghị (tổ chức, cá nhân) làm việc với các cơ
quan chức năng liên quan để được hướng dẫn thủ tục hưởng các ưu đãi nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, cơ quan có thẩm quyền.
|
Đại diện cơ quan có thẩm quyền
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
[1]
Tên tổ chức, cá nhân xin xác nhận ưu đãi.
[2]
Bộ Công Thương hoặc tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
[3]
Bộ Công Thương hoặc tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
[4]
Tên tổ chức, cá nhân xin xác nhận ưu đãi.