ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2022/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
06 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRUNG HẠN VÀ HÀNG NĂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Thực hiện Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
15/2022/TT- BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính Quy
định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn
và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Trưởng Ban
Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 536/TTr-BDT ngày 04 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực
hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là Sở, Ban, ngành và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức tham gia hoặc
có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà
nước của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3.
Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Tuân thủ quy định của Luật Đầu
tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày
08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
2. Bám sát các mục tiêu và chỉ
tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021-2025 nhằm hoàn thành các mục tiêu,
chỉ tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và
không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu
tư công giai đoạn 2021 - 2025, các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
giai đoạn trước nhưng chưa đủ nguồn lực thực hiện đã được tích hợp tại nội dung
Chương trình; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn khó khăn nhất, giải quyết
các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, dân tộc thiểu số
còn gặp nhiều khó khăn; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết
yếu; phân bổ vốn đầu tư Chương trình tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
4. Việc phân bổ vốn phải đáp ứng
yêu cầu quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của
Chương trình; tăng cường phân cấp cho cơ sở để tạo sự chủ động, linh hoạt cho
các địa phương, các cấp, các ngành trong triển khai, thực hiện Chương trình
trên cơ sở nội dung, định hướng, lĩnh vực cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều
kiện, tiềm năng lợi thế từng địa phương, từng vùng theo quy định của pháp luật.
5. Phân bổ kế hoạch vốn hằng
năm cho các Sở, Ban, ngành và địa phương thực hiện Chương trình theo kết quả giải
ngân của năm trước năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho các địa phương, các dự án,
tiểu dự án, nội dung của Chương trình bảo đảm tiến độ giải ngân.
6. Phân bổ vốn của Chương trình
bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp
phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 4.
Tiêu chí, định mức và phương pháp phân bổ vốn
1. Tổng nguồn vốn phân bổ cho
các Sở, Ban, ngành, địa phương bao gồm ngân sách Trung ương và nguồn ngân sách
đối ứng địa phương (ký hiệu TV).
2. Tổng số vốn phân bổ cho Sở,
Ban, ngành được tổng hợp từ vốn phân bổ cho từng Sở, Ban, ngành theo tỷ lệ % (vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp) quy định trong tiêu chí phân bổ vốn của các Dự án, Tiểu
dự án, Nội dung của Quyết định này (Vsbn).
3. Tổng số vốn phân bổ cho các
huyện, thành phố (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) được tổng hợp từ vốn phân bổ
theo tiêu chí phân bổ vốn của các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung của huyện đó tại
Quy định này.
4. Vốn phân bổ của Dự án, Tiểu
dự án, Nội dung cho các địa phương được xác định như sau:
Vốn phân bổ cho Dự án, Tiểu dự án, nội dung thứ (Da) của địa phương
(huyện A)
|
=
|
Tổng vốn phân bổ cho Dự án, Tiểu dự án, nội dung thứ i trừ (-) vốn phân
bổ cho các Sở, Ban, ngành của Dự án, Tiểu dự án, nội dung thứ i (TV-Vsbn)
|
x
|
Điểm số của Dự án, Tiểu dự án, nội dung thứ i của địa phương A
|
Tổng số điểm theo tiêu chí của Dự án, Tiểu dự án, nội dung thứ i của tất
cả các địa phương
|
5. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn
thực hiện quy định chi tiết tại 10 phụ lục đính kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Quy
định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Hằng năm, ngân sách địa phương
bố trí đối ứng tối thiểu 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ Chương trình,
trong đó ngân sách tỉnh đối ứng các chương trình, dự án giao các Sở, Ban, ngành
thuộc tỉnh; ngân sách huyện, thành phố đối ứng các chương trình, dự án giao cho
các huyện, thành phố.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Ban Dân tộc
tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ
quan, đơn vị liên quan tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển, vốn sự
nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm thực hiện các dự án, tiểu
dự án, nội dung thành phần của các Sở, Ban ngành và địa phương theo đúng nguyên
tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này, gửi về Sở Kế hoạch và đầu
tư, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu trình cấp thẩm quyền phê duyệt;
b) Trong tiến trình triển khai
thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân
phản ánh bằng văn bản gửi về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung phù hợp và kịp thời.
2. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính,
Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách nhà nước trung hạn và hàng năm trong giai đoạn 2021-2025 do các Sở, Ban
ngành và địa phương đề xuất để thực hiện Chương trình đảm bảo đúng nguyên tắc,
tiêu chí, định mức tại Quyết định này, tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Ban
Dân tộc tỉnh, các Sở, Ban ngành và địa phương tổng hợp phương án phân bổ kinh
phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm trong giai đoạn
2021-2025 do các ngành liên quan đề xuất để thực hiện Chương trình đảm bảo đúng
nguyên tắc, tiêu chí, định mức tại Quyết định này, tham mưu trình cấp có thẩm
quyền quyết định.
b) Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu
tư cân đối nguồn vốn đối ứng ngân sách địa phương theo tỷ lệ quy định để hỗ trợ
thực hiện Chương trình.
4. Trách nhiệm của các Sở,
ngành, đơn vị chủ trì quản lý các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của
Chương trình
a) Chủ trì, phối hợp với Ban
Dân tộc tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan và địa
phương lập kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách
nhà nước trung hạn và hàng năm thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần
thuộc Chương trình do các Sở, Ban ngành, đơn vị được giao chủ trì thực hiện đảm
bảo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này, gửi
về Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp;
b) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về
tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức phân bổ cho các dự án, tiểu dự
án, nội dung thành phần do Sở, Ban ngành được giao chủ trì quản lý.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với Ban
Dân tộc tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan lập
kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 đảm bảo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và
định mức quy định tại Quyết định này, gửi về Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp;
b) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về
tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức phân bổ cho các dự án, tiểu dự
án, nội dung thành phần do Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao chủ trì quản lý,
triển khai thực hiện.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 16 tháng 7 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn ngân
sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XI;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TP;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH, Ban TCDNC;
- Lưu: VT, VXNV. NVT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRUNG HẠN VÀ HÀNG NĂM THỰC
HIỆN DỰ ÁN 1 GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH
HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 34 /2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các Sở, Ban,
ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4 x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản
xuất
|
0,225
|
c
|
0,225 x c
|
4
|
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt
tập trung
|
30
|
d
|
30 x d
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2+3+4)
|
Nguồn số liệu (a,b,c,d) căn cứ
vào nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương đã đăng ký cho các Bộ, ngành
Trung ương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các Sở, Ban,
ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi
nghề
|
0,1
|
a
|
0,1 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh
hoạt phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2)
|
Nguồn số liệu (a, b) căn cứ số
liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương đã đăng ký cho các Bộ, ngành
Trung ương được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRUNG HẠN VÀ HÀNG NĂM THỰC
HIỆN DỰ ÁN 2 QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các Sở, Ban,
ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn đầu
tư đến 01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng,
cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
|
Tổng cộng điểm
|
(1+2)
|
Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu cần
hỗ trợ thực tế của từng địa phương đã đăng ký cho các Bộ, ngành Trung ương, được
tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các Sở, Ban,
ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn sự
nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự
nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm
|
0,1
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu cần
hỗ trợ thực tế của từng địa phương, đã đăng ký cho các Bộ, ngành Trung ương được
tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
PHỤ LỤC III
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRUNG HẠN VÀ HÀNG NĂM THỰC
HIỆN DỰ ÁN 3 PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG,
THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Tiểu Dự án 1: Phát triển
kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho
người dân
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b)
Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các Sở, Ban,
ngành: Không.
- Phân bổ vốn cho các chủ rừng
trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 02 Vườn quốc gia tổ chức thực
hiện theo quy định: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng (ha)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán
bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004 x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ
rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng
đồng, hộ gia đình.
|
0,004
|
b
|
0,004 x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ
khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung.
|
0,016
|
c
|
0,016 x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng
rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
|
0,1
|
d
|
0,1 x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng
rừng phòng hộ.
|
0,3
|
đ
|
0,3 x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng
cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng
phòng hộ.
|
0,12
|
e
|
0,12 x e
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2+3+4+5+6)
|
Số lượng (a,b,c,d,đ,e) căn cứ số
liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của địa phương do Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp, đã đăng ký cho các Bộ, ngành Trung ương, được tổng hợp
trong báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
2. Tiểu Dự án 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
a) Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho Sở, Ban,
ngành: Không.
- Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện dự án trồng
dược liệu quý
|
290
|
a
|
290 x a
|
2
|
Mỗi Trung tâm nhân giống, bảo
tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao
|
300
|
b
|
300 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1 + 2)
|
Nguồn số liệu (a, b) căn cứ số
liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương đã đăng ký cho các Bộ, ngành
Trung ương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho Sở, Ban,
ngành: Không.
- Phân bổ vốn cho địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
+ Phân bổ vốn hỗ trợ phát triển
vùng trồng dược liệu quý: Không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện dự án trồng
dược liệu quý
|
310
|
a
|
310 x a
|
2
|
Mỗi huyện thực hiện xây dựng
trung tâm giống cây dược liệu quý
|
270
|
b
|
270 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1 + 2)
|
Nguồn số liệu (a, b) căn cứ số
liệu nhu cầu cần hỗ trợ của các địa phương đã đăng ký cho các Bộ, ngành Trung
ương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
+ Phân bổ vốn phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư.
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (sau
đây viết tắt là ĐBKK) (xã khu vực III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi xã ĐBKK đồng thời là xã
An toàn khu (sau đây viết tắt là ATK) được tăng thêm
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã
ĐBKK
|
0,15
|
c
|
0,15 x c
|
4
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc
xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã)
|
5
|
d
|
5 x d
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2+3+4)
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK được xác định
theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được
xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng
xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định
xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
PHỤ LỤC IV
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRUNG HẠN VÀ HÀNG NĂM THỰC
HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4 ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT,
ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các Sở, Ban,
ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
100
|
a
|
100 x a
|
2
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK
được tăng thêm
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục
tiêu Chương trình 135)
|
90
|
c
|
90 x c
|
4
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III
(Số thôn ĐBKK được tính điểm
phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
15
|
d
|
15 x d
|
5
|
Cứ 1 km cứng hóa đường đến
trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
đ
|
16 x đ
|
6
|
Cứ xây mới 1 trạm y tế xã
|
40
|
e
|
40 x e
|
7
|
Cứ cải tạo sửa chữa 1 trạm y
tế xã
|
8
|
f
|
8 x f
|
8
|
Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc
thiểu số và miền núi
|
44
|
h
|
44 x h
|
9
|
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp
1 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
8
|
i
|
8 x i
|
10
|
Mỗi công trình giao thông mở
mới đường giao thông đến trung tâm xã (dành cho các xã chưa có đường tới
trung tâm xã)
|
3.430
|
k
|
3.430 x k
|
11
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã
ĐBKK
|
0,3
|
m
|
0,3 x m
|
12
|
Mỗi công trình cầu giao thông
kết nối các xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn
|
500
|
n
|
500 x n
|
13
|
Mỗi công trình hạ tầng lưới
điện cho các xã khu vực III, thôn ĐBKK
|
1.000
|
o
|
1.000 x o
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2+3+4+5+6+7+ 8+9+10+11+12+13)
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên
giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc
xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa
đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương
trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực
I vùng DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Số liệu
chợ; trạm y tế căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được
tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình.
Số
km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa, công
trình cầu giao thông kết nối, hạ tầng lưới điện cho các xã khu vực III, thôn đặc
biệt khó khăn: Căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ
trợ thực tế của các địa phương đã đăng ký cho các Bộ, ngành Trung ương, được tổng
hợp trong báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
* Nhà
hỏa táng điện
Giao
Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện 02 nhà hỏa táng
điện đảm bảo chặt chẽ, phù hợp, đúng quy trình, thủ tục, đúng quy định của pháp
luật và phù hợp với phạm vi, mục tiêu của Chương trình.
2.
Phân bổ vốn sự nghiệp
a)
Phân bổ vốn cho các Sở, Ban, ngành: Không.
b)
Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí
như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
9
|
a
|
9 x a
|
2
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK
được tăng thêm 1 điểm
|
1
|
b
|
1 x b
|
3
|
Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành
mục tiêu Chương trình 135)
|
8
|
c
|
8 x c
|
4
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III
(Số thôn ĐBKK được tính điểm
phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,8
|
d
|
1,8 x d
|
5
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi
trạm y tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
đ
|
2,5 x đ
|
6
|
Cứ mỗi nhà hỏa táng điện
|
225
|
e
|
225 x e
|
7
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã
ĐBKK
|
0,03
|
f
|
0,03 x f
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2+3+4+5+6+ 7)
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên
giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc
xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa
đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương
trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực
I vùng DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Hỗ trợ
trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ
trợ của các địa phương đã đăng ký cho các Bộ, ngành Trung ương, được tổng hợp
trong báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
PHỤ LỤC V
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRUNG HẠN VÀ HÀNG NĂM THỰC
HIỆN DỰ ÁN 5 PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt
động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường
phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh ở bán trú
(HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
a) Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho Sở, Ban,
ngành: Không.
- Phân bổ cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ
sung, nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446 x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán
trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446 x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học
sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446 x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung,
nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784 x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ
sung, nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5 x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ sinh, nước
sạch bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5 x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục
văn hóa dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5 x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường và
phòng học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759 x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác
(sân chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
k
|
2 x k
|
10
|
Mỗi trường dân tộc nội trú
cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc phải
đi thuê địa điểm để hoạt động
|
450
|
l
|
450 x l
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2+3+4+5+ 6+7+8+9+10)
|
Nguồn số liệu (a, b, c, d, đ,
e, g, h, k, l) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương đã
đăng ký cho các Bộ, ngành Trung ương được tổng hợp trong báo cáo nghiên cứu khả
thi của Chương trình.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các Sở, Ban,
ngành: Phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo 10% vốn sự nghiệp của Tiểu dự án.
- Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5 x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù chữ
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu, sách giáo
khoa, văn phòng phẩm phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05 x c
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết
bị
|
500
|
d
|
500 x d
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2+3+4)
|
Nguồn số liệu (a,b,c,d) căn cứ
số liệu nhu cầu cần hỗ trợ của các địa phương đã đăng ký cho các Bộ, ngành
Trung ương, được tổng hợp trong báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
2. Tiểu Dự án 2: Bồi dưỡng
kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu
nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc
Phân bổ vốn cho các Sở, Ban, ngành:
Phân bổ 100% tổng số vốn nội dung 1 của tiểu dự án (Ban Dân tộc tỉnh 38%; Trường
Chính trị tỉnh 62%).
- Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại
học, đại học, sau đại học
+ Đào tạo Dự bị đại học: Không.
+ Đào tạo đại học, sau đại học:
Phân bổ vốn sự nghiệp cho các cơ sở đào tạo đại học trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
có tham gia đào tạo nguồn nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi của tỉnh: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đào tạo đại học
|
1,6
|
a
|
1,6 x a
|
2
|
Mỗi huyện đào tạo thạc sĩ, tiến
sĩ
|
16,5
|
b
|
16,5 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
(1+2)
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có), tỉnh thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa tự
cân đối được ngân sách.
3. Tiểu Dự án 3: Dự án phát
triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc
thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b)
Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho các Sở, Ban,
ngành: Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 2,5% tổng vốn Tiểu dự
án.
- Phân bổ cho các địa phương và
các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh: Áp dụng phương pháp tính điểm theo
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
|
Số lượng học viên được đào tạo
nghề (a) căn cứ nhu cầu cần hỗ trợ của các địa phương đã đăng ký cho các Bộ, ngành
Trung ương, được tổng hợp trong báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo
nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp: Phân
bổ cho Ban Dân tộc thực hiện tiểu dự án 4. Áp dụng phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III),
xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn
NTM, hoàn thành mục tiêu CT135)
|
15
|
a
|
15 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III
(Số thôn ĐBKK được tính điểm
phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,5
|
b
|
1,5 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2)
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên
giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc
xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ LỤC VI
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRUNG HẠN VÀ HÀNG NĂM THỰC
HIỆN DỰ ÁN 6 BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN
TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các Sở, Ban,
ngành: Phân bổ cho Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch 5% vốn đầu tư của Dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi
một điểm đến du lịch tiêu biểu.
|
7
|
a
|
7 x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một
làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số.
|
60
|
b
|
60 x b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
2
|
c
|
2 x c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô
hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng
đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.
|
60
|
d
|
60 x d
|
5
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi
di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân
tộc thiểu số
|
60
|
đ
|
60 x đ
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2+3+4+5)
|
Nguồn số liệu (a, b, c, d, đ)
căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương đã đăng ký cho các
Bộ, ngành Trung ương, được tổng hợp trong báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương
trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các Sở, Ban,
ngành: Phân bổ cho Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch 20% tổng vốn sự nghiệp của
Dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Khôi phục, bảo tồn và phát triển
bản sắc văn hóa truyền thống cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm,
tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi
huyện vùng đồng bào DTTS và miền núi
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Tổ chức bảo tồn các loại hình
văn hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án
nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương
trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các DTTS..)
|
3,5
|
c
|
3,5 x c
|
4
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân
dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức
sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
|
0,6
|
d
|
0,6 x d
|
5
|
Tổ chức mỗi lớp tập huấn,
truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa
dân gian…)
|
2
|
e
|
2 x e
|
6
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đối
văn nghệ truyền thống
|
0,5
|
g
|
0,5 x g
|
7
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi
ấn phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào
dân tộc thiểu số
|
20
|
h
|
20 x h
|
8
|
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu,
Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân
tộc thiểu số
|
10
|
i
|
10 x i
|
9
|
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu
thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
k
|
3 x k
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng
đồng cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
l
|
0,3 x l
|
11
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi
nhà văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
m
|
0,3 x m
|
12
|
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi
di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân
tộc thiểu số
|
5
|
n
|
5 x n
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2+3+4+5+6+7+8+ 9+10+11+12)
|
Nguồn số liệu (a, b, c, d, e,
g, h, i, k, l, m, n) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa
phương đã đăng ký cho các Bộ, ngành Trung ương, được tổng hợp trong Báo cáo
nghiên cứu khả thi của Chương trình.
PHỤ LỤC VII
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRUNG HẠN VÀ HÀNG NĂM THỰC
HIỆN DỰ ÁN 7 CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN
TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Không.
b) Phân bổ vốn cho Sở, Ban,
ngành: Phân bổ vốn cho Sở Y tế theo phương pháp tính điểm theo tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi trung tâm y tế huyện được
đầu tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo
|
300
|
a
|
300 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
|
Nguồn số liệu (a) căn cứ số liệu
nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương đã đăng ký cho các Bộ, ngành
Trung ương, được tổng hợp trong báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Sở, Ban, ngành:
Phân bổ cho Sở Y tế 10% tổng vốn sự nghiệp của Dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
30
|
b
|
30 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
15
|
c
|
15 x c
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2+3)
|
Xã khu vực I, II, III được xác
định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ LỤC VIII
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRUNG HẠN VÀ HÀNG NĂM THỰC
HIỆN DỰ ÁN 8 THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI
VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm theo Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho Sở, Ban,
ngành: Phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh 12% tổng vốn sự nghiệp của Dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III),
xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt
chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
10
|
a
|
10 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc
xã khu vực III
(Số thôn ĐBKK được
tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
2
|
b
|
2 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2)
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên
giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc
xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ LỤC IX
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRUNG HẠN VÀ HÀNG NĂM THỰC
HIỆN DỰ ÁN 9 ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN VÀ KHÓ
KHĂN ĐẶC THÙ
(Kèm theo Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo
sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều
khó khăn
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Sở, Ban,
ngành: Không.
- Phân bổ cho Ngân hàng Chính
sách Xã hội tỉnh quản lý, phối hợp địa phương thực hiện: Theo phương pháp tính
điểm theo tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi hộ DTTS còn gặp nhiều khó
khăn thuộc địa bàn đầu tư
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
|
Số lượng hộ DTTS còn gặp nhiều khó
khăn thuộc địa bàn đầu tư (a) căn cứ số liệu tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
2.
Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a)
Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
-
Phân bổ vốn cho Sở, Ban, ngành: Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh 16% vốn sự nghiệp
Tiểu dự án.
-
Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí
như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn
nhân cận huyết
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5 x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3 x d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2 x đ
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2+3+4+5)
|
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận
huyết (a) của tỉnh căn cứ số liệu điều tra thống kê thực trạng KT-XH 53 DTTS
năm 2019.
Xã khu vực I, II, III (b, c, d)
của tỉnh được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
Số mô hình thực hiện (đ) là 20%
của tổng số xã khu vực III, II của tỉnh được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ LỤC X
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRUNG HẠN VÀ HÀNG NĂM
THỰC HIỆN DỰ ÁN 10 TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Tiểu Dự án 1: Biểu dương,
tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền
thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030.
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ vốn cho Sở, Ban, ngành:
Phân bổ cho Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh 100% vốn đầu tư để đầu tư hệ thống
thiết bị sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình Tiếng dân tộc - Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận.
- Phân bổ vốn cho địa phương:
Không.
b)
Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các Sở, ban
ngành: Phân bổ 67% tổng vốn sự nghiệp (Ban Dân tộc tỉnh 61%; Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh 02%; Sở Tư pháp 01%; Sở Thông tin và Truyền thông 03%).
- Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
27
|
a
|
27 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số của tỉnh được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
2. Tiểu Dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho Sở, Ban,
ngành: Phân bổ 25% tổng vốn đầu tư của tiểu dự án (Ban Dân tộc tỉnh 24,5%; Liên
minh Hợp tác xã tỉnh 0,5%).
- Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2)
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Sở, Ban,
ngành: Phân bổ 67% tổng vốn sự nghiệp (Ban Dân tộc tỉnh 50%; Liên minh Hợp tác
xã tỉnh 15%; Sở Thông tin và Truyền thông 02%).
- Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2)
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
3. Tiểu Dự án 3: Kiểm tra,
giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b)
Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Sở, Ban,
ngành: Phân bổ 55% tổng vốn sự nghiệp Tiểu dự án (Ban Dân tộc tỉnh 24,5%; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2,5%; Sở Giáo dục và Đào tạo 01%; Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh 01%; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 01%; Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch 01%; Sở Y tế 01%; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh 01%; Tỉnh đoàn 01%;
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh 10%; Sở Kế hoạch và Đầu tư 01%; Sở Giao
thông vận tải 01%; Sở Công thương 01%; Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh
01%; Sở Nội vụ 01%; Công an tỉnh 01%; Ban Dân vận Tỉnh ủy 01%; Sở Tư pháp 01%;
Sở Thông tin và Truyền thông 01%; Liên minh Hợp tác xã tỉnh 01%; Hội Nông dân tỉnh
01%).
- Phân bổ cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
(1+2+3)
|
Xã khu vực I, II, III (a, b, c)
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ- TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có).