|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Lạng Sơn
Số hiệu:
|
30/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2018/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
28 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 48/TTr-STC ngày 31/01/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định
này quy định giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được
đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; việc quản lý và sử dụng nguồn
thu giá sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp tiền dịch vụ
sử dụng diện tích bán hàng tại chợ: Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng diện tích bán hàng, đặt cửa hàng, cửa hiệu,
quầy hàng, ki ốt ở chợ buôn bán cố định thường xuyên tại chợ và người buôn bán
không thường xuyên, không cố định tại chợ.
b) Đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
- Ban Quản lý chợ, tổ quản lý
chợ hoặc bộ phận quản lý chợ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập (sau
đây gọi là Ban Quản lý chợ).
- Doanh nghiệp, hợp tác xã quản
lý chợ hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Luật hợp tác xã.
3. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
a) Giá cụ
thể dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này (đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng); chưa bao gồm: giá dịch vụ vệ sinh môi trường, chi phí: điện,
nước, phòng cháy chữa cháy.
b) Giá tối
đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài
ngân sách Nhà nước quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này (đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng); chưa bao gồm: giá dịch vụ vệ sinh môi trường, chi phí:
điện, nước, phòng cháy chữa cháy.
4. Quản
lý và sử dụng nguồn thu
a) Số
tiền thu được là doanh thu của đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ. Tổ chức cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ có
trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo quy định.
b) Việc thu tiền dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ phải có biên lai, hóa đơn thu theo quy định.
c) Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ảnh việc thu,
nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu theo đúng quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Đối với chợ được đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
căn cứ mức giá cụ thể do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành, thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng phù hợp với từng vị trí bán hàng,
quy mô, tính chất hoạt động của từng loại chợ trên địa bàn, nhưng mức giá tối
đa không quá mức giá quy định tại Quyết định này.
2. Đối với chợ được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước: Chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn tại
Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương
pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ, xây dựng mức giá dịch vụ
sử dụng diện tích bán hàng, nhưng tối đa không được cao hơn mức giá đã được
UBND tỉnh quyết định và có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Sở Công thương, Sở
Tài chính và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi doanh nghiệp đầu tư xây dựng
chợ trước khi ban hành quyết định giá để tổ chức thực hiện; đồng thời gửi quyết
định giá cho Sở Công thương, Sở Tài chính và các ngành có liên quan.
3. Đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ có trách nhiệm niêm yết mức thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ và thực hiện thu theo đúng giá đã niêm yết.
4. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn về việc
sử dụng hóa đơn, thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ thống nhất
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm
tra việc thực hiện thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3
năm 2018 và thay thế Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 29/8/2013 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở
Công thương, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, Cục
trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Lạng Sơn; các đơn vị quản
lý chợ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Công thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Phó chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, các phòng chuyên viên;
- Công báo Lạng Sơn, Báo Lạng Sơn;
- Lưu: VT, KTTH (LKT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng
|
PHỤ LỤC 01
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ ĐƯỢC
ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 30 /2018/QĐ-UBND ngày 28 /02/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT
|
Địa bàn thu
giá dịch vụ
|
Mức thu (đồng/m2/tháng)
|
Chợ trên địa
bàn thành phố, thị trấn
|
Xã có chợ
nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
Giá thu đối với hộ
kinh doanh đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ
|
|
|
I
|
Thành phố Lạng Sơn
|
|
|
1
|
Chợ Giếng
vuông:
|
|
|
a
|
Quầy tạp hóa
|
|
|
|
- Quầy loại I
|
120.000
|
|
|
- Quầy loại II
|
100.000
|
|
b
|
Quầy thực phẩm
|
|
|
|
- Quầy loại I
|
64.000
|
|
|
- Quầy loại II
|
52.000
|
|
c
|
Ki ốt
|
120.000
|
|
II
|
Huyện Chi Lăng.
|
|
|
1
|
Chợ trên địa bàn các xã:
|
|
|
a
|
Diện tích trong nhà
|
|
9.000
|
b
|
Diện tích ngoài trời
|
|
7.000
|
III
|
Huyện Hữu Lũng.
|
|
|
1
|
Chợ trên địa bàn thị trấn:
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
48.000
|
|
|
- Vị trí 2
|
36.000
|
|
2
|
Chợ trên địa bàn các xã:
|
|
20.000
|
IV
|
Huyện Cao Lộc.
|
|
|
1
|
Chợ trên địa bàn thị trấn Cao Lộc:
|
|
|
|
Vị trí 1
|
120.000
|
|
|
Vị trí 2
|
80.000
|
|
|
Vị trí 3
|
60.000
|
|
2
|
Chợ trên địa bàn xã Gia Cát:
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
60.000
|
|
Vị trí 2
|
|
50.000
|
|
Vị trí 3
|
|
40.000
|
3
|
Chợ trên địa bàn các xã còn lại
|
|
20.000
|
V
|
Huyện Lộc Bình.
|
|
|
1
|
Chợ trên địa bàn cửa khẩu Chi Ma
|
|
|
|
Vị trí 1
|
120.000
|
|
|
Vị trí 2
|
100.000
|
|
|
Vị trí 3
|
80.000
|
|
2
|
Chợ trên địa bàn thị trấn Na Dương
|
|
|
|
Vị trí 1
|
40.000
|
|
|
Vị trí 2
|
30.000
|
|
|
Vị trí 3
|
20.000
|
|
3
|
Chợ trên địa bàn các xã
|
|
10.000
|
VI
|
Huyện Đình Lập.
|
|
|
1
|
Chợ trên địa bàn các xã và thị trấn Nông
Trường Thái Bình
|
|
|
a
|
Diện tích trong nhà
|
|
10.000
|
b
|
Diện tích ngoài trời
|
|
7.000
|
VII
|
Huyện Văn Quan.
|
|
|
1
|
Chợ thị trấn
|
24.000
|
|
2
|
Chợ tại các xã: Lương Năng, Yên Phúc,
Tân Đoàn, Tri Lễ.
|
|
18.000
|
VIII
|
Huyện Bình Gia.
|
|
|
1
|
Chợ trên địa bàn thị trấn
|
50.000
|
|
2
|
Chợ trên địa bàn tại các xã
|
|
20.000
|
IX
|
Huyện Bắc Sơn.
|
|
|
1
|
Chợ trên địa bàn thị trấn
|
30.000
|
|
2
|
Chợ trên địa bàn tại các xã:
|
|
20.000
|
X
|
Huyện Tràng Định.
|
|
|
1
|
Chợ trên địa bàn thị trấn:
|
24.000
|
|
2
|
Chợ tại các xã: Quốc Khánh, Quốc
Việt, Áng Mò, Tân Tiến
|
|
10.000
|
3
|
Chợ tại các xã: Trung Thành, Chí
Minh
|
|
10.000
|
XI
|
Huyện Văn Lãng.
|
|
|
1
|
Chợ trên địa bàn thị trấn:
|
|
|
|
Vị trí 1
|
70.000
|
30.000
|
|
Vị trí 2
|
60.000
|
20.000
|
|
Vị trí 3
|
50.000
|
10.000
|
|
Vị trí 4
|
40.000
|
|
2
|
Chợ trên địa bàn khu vực cửa khẩu Tân
Thanh:
|
200.000
|
|
B
|
Giá thu đối với người
buôn bán không cố định, không thường xuyên tại chợ
|
|
|
1
|
Thu theo người bán hàng trong ngày (người/ngày)
|
10.000
|
6.000
|
2
|
Các trường hợp còn lại thu theo trọng lượng
hàng hóa
|
|
|
a
|
Dưới 50 kg/lô hàng hóa/lần
|
3.000
|
2.000
|
b
|
Từ 50 kg đến dưới 100 kg/lô hàng hóa/lần
|
5.000
|
4.000
|
c
|
Từ 100 kg trở lên/lô hàng hóa/lần
|
8.000
|
6.000
|
PHỤ LỤC 02
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ ĐƯỢC
ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết
định số 30 /2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT
|
Địa bàn thu
giá dịch vụ
|
Mức thu
|
Chợ trên địa
bàn thành phố, thị trấn
|
Xã có chợ
nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
Giá thu đối với hộ
kinh doanh đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ
|
|
|
I
|
Thành phố Lạng Sơn
|
|
|
1
|
Chợ Đông Kinh
|
Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng
|
|
2
|
Chợ Kỳ Lừa (Chợ Đêm)
|
Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng
|
|
3
|
Chợ Kỳ Lừa (truyền
thống)
|
Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng
|
|
4
|
Chợ Chi Lăng
|
Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng
|
|
II
|
Huyện Cao Lộc
|
|
|
1
|
Chợ trên địa bàn thị
trấn Đồng Đăng
|
Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng
|
|
III
|
Huyện Hữu Lũng
|
|
|
1
|
Chợ trên địa bàn thị trấn Hữu Lũng
|
Tối đa không
quá 400.000 đồng/m2/tháng
|
|
IV
|
Huyện Văn Lãng
|
|
|
1
|
Chợ trên địa bàn khu
vực cửa khẩu Tân Thanh
|
Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng
|
|
V
|
Huyện Lộc Bình
|
|
|
1
|
Chợ trên địa bàn khu
vực cửa khẩu Chi Ma
|
Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng
|
|
2
|
Chợ thị trấn Lộc
Bình
|
Không quá 200.000 đồng/m2/tháng
|
|
VI
|
Huyện Đình Lập
|
|
|
1
|
Chợ thị trấn Đình Lập
|
Tối đa không quá 200.000 đồng/m2/tháng
|
|
VII
|
Huyện Chi Lăng
|
|
|
1
|
Chợ thị trấn Đồng Mỏ
|
Không quá 200.000 đồng/m2/tháng
|
|
VIII
|
Các huyện, xã còn lại
|
|
|
1
|
Chợ trên địa bàn thị trấn (Tràng Định, Văn Lãng,
Văn Quan, Bình Gia, Bắc Sơn)
|
Tối đa không
quá 200.000 đồng/m2/tháng
|
|
2
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa
|
|
Tối đa không
quá 120.000 đồng/m2/tháng
|
B
|
Giá thu đối với người buôn bán không cố định, không thường
xuyên tại các chợ trên địa bàn các huyện, thành phố
|
|
|
1
|
Thu theo người bán hàng trong ngày (người/ngày)
|
10.000 đồng
|
6.000 đồng
|
2
|
Các trường hợp còn lại thu theo trọng lượng
hàng hóa
|
|
|
a
|
Dưới 50 kg/lô hàng hóa/lần
|
3.000 đồng
|
2.000 đồng
|
b
|
Từ 50 kg đến dưới 100 kg/lô hàng hóa/lần
|
5.000 đồng
|
4.000 đồng
|
c
|
Từ 100 kg trở lên/lô hàng hóa/lần
|
8.000 đồng
|
6.000 đồng
|
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
2.239
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|