|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2747/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2747/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 26
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng
trưởng xanh giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 600/QĐ-BKHĐT ngày 07 tháng
4 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành
động và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội các cấp;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BKHĐT ngày 01
tháng 11 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định Bộ chỉ tiêu thống kê tăng
trưởng xanh;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số 171/TTr-SKHĐT ngày 23 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch hành động tăng
trưởng xanh tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Tổ chức CT-XH tỉnh;
- LĐVP; P.KT.
- Lưu: VT. VP UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TĂNG
TRƯỞNG XANH TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(kèm theo Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai
đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050; Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai
đoạn 2021-2030; Quyết định số 600/QĐ-BKHĐT ngày 07/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư ban hành Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động và tích hợp tăng trưởng xanh
vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp và
Thông tư số 10/2023/TT-BKHĐT ngày 01/11/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
Bộ chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động
tăng trưởng xanh tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2030 như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Mục đích
- Kế hoạch hành động trưởng xanh tỉnh Tây Ninh giai
đoạn 2021-2030 nhằm cụ thể hóa những quan điểm, mục tiêu, định hướng, giải pháp
thực hiện Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 và Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030. Tạo
sự nhất trí, đồng thuận cao trong nhận thức và hành động của các cấp chính quyền,
đoàn thể và Nhân dân góp phần cùng cả nước thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của
Chiến lược và Kế hoạch hành động quốc gia.
- Từng địa phương, từng cấp, từng ngành xây dựng và
tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh gắn với
việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI; Quy hoạch tỉnh thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án phát triển
ngành, lĩnh vực; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hàng năm; đồng thời đảm bảo phù hợp với điều kiện để
hoàn thành các mục tiêu đề ra.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh phải
phù hợp với các quan điểm, mục tiêu, định hướng của Chiến lược và Kế hoạch quốc
gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030.
- Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức về tăng
trưởng xanh cho các ngành, các cấp, tổ chức và cá nhân; Rà soát các chính sách
đã ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và lồng ghép các nội dung về tăng
trưởng xanh vào các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm tạo
bước đột phá trong phát triển của địa phương để hình thành mô hình tăng trưởng
kinh tế theo chiều sâu, gắn với mục tiêu xanh hóa sản xuất, xanh hóa lối sống.
- Kết hợp hài hòa giữa giải quyết các vấn đề quan
trọng, cấp bách với các vấn đề cơ bản, dài hạn; bên cạnh các nỗ lực thúc đẩy
phát triển các ngành sản xuất chủ lực, hình thành các cụm liên kết ngành, việc
nâng cao sức cạnh tranh, sử dụng hiệu quả tài nguyên, nâng cao khả năng chống
chịu với biến đổi khí hậu trở thành nhiệm vụ quan trọng trong quá trình phát
triển.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
- Tăng trưởng xanh lấy con người làm trung tâm,
khuyến khích lối sống có trách nhiệm của từng cá nhân đối với cộng đồng và xã hội,
định hướng thế hệ tương lai về văn hóa sống xanh, hình thành xã hội văn minh,
hiện đại hài hòa với thiên nhiên và môi trường.
- Đảm bảo sự đồng bộ giữa tăng trưởng xanh với các
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với các chiến lược,
quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực có liên quan và phải dựa khoa học công
nghệ tiên tiến, nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Tăng trưởng xanh định hướng đầu tư và huy động
nguồn lực vào công nghệ tiên tiến, chuyển đổi số, kết cấu hạ tầng thông minh và
bền vững; cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường đầu tư, tạo động lực để đầu
tư tư nhân đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế xanh.
- Tăng trưởng xanh là sự nghiệp của cả hệ thống
chính trị và toàn dân, cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan, tổ chức liên
quan, được thúc đẩy bằng tinh thần đổi mới sáng tạo và khát vọng phát triển bền
vững, phồn vinh.
2. Mục tiêu tổng quát
- Tăng trưởng xanh góp phần thúc đẩy cơ cấu lại nền
kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nhằm đa mục tiêu phát triển kinh tế
bền vững, bảo vệ môi trường và thực hiện công bằng xã hội.
- Tăng cường sản xuất và sử dụng năng lượng tái tạo,
nâng cao hiệu suất, sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng, đóng góp vào mục
tiêu phát triển kinh tế xanh, trung hòa các-bon và hạn chế sự gia tăng nhiệt độ
toàn cầu.
3. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Giảm cường độ phát thải khí nhà kính
trên GRDP.
- Mục tiêu 2: Xanh hóa các ngành kinh tế.
- Mục tiêu 3: Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu
dùng bền vững.
- Mục tiêu 4: Xanh hóa quá trình chuyển đổi trên
nguyên tắc bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu của người dân với
biến đổi khí hậu.
Các chỉ tiêu thống kê liên quan đến mục tiêu tăng
trưởng xanh được cụ thể tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Kế hoạch hành động
này.
III. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Tây Ninh gồm
10 chủ đề và 14 nhóm nhiệm vụ, hoạt động. Các nhiệm vụ, hoạt động cụ thể được
chi tiết tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Kế hoạch hành động này.
Ngoài thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động tại Kế hoạch
hành động này, các Sở, ban, ngành triển khai thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động
tăng trưởng xanh của các ngành, lĩnh vực do các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan
và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành
động tăng trưởng xanh của tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp đánh giá tình
hình thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh, báo cáo
UBND tỉnh theo định kỳ; tổ chức sơ kết thực hiện Kế hoạch vào năm 2025 và tổng
kết vào năm 2030.
2. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch,
các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh; lồng ghép các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp vào các chương trình, kế hoạch phát triển hàng năm, 5 năm của
cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Tổ chức giám sát, đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu
tăng trưởng xanh thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
- Định kỳ thu thập, tổng hợp thông tin về việc thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh của tỉnh. Kịp
thời tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh những giải pháp, biện pháp cụ thể để thực
hiện hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu.
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng về nội dung Chiến
lược quốc gia về tăng trưởng xanh và Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các Tổ
chức Chính trị - Xã hội tỉnh
Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước triển
khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh. Phối hợp tuyên
truyền, vận động, huy động sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp
Nhân dân trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của
tỉnh.
4. Nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động Kế
hoạch
Thực hiện theo Khoản 3, Điều 1 Quyết định số
882/QĐ-TTg và theo hướng dẫn thực hiện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ,
ngành liên quan.
5. Chế độ báo cáo
a) Các sở, ngành, địa phương và các cơ quan liên
quan
Định kỳ tổ chức rà soát tình hình thực hiện các nhiệm
vụ, hoạt động được giao tại Kế hoạch hành động này, báo cáo kết quả thực hiện
theo quy định, nêu rõ các vướng mắc, khó khăn và đề xuất giải pháp thực hiện và
gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 11 hàng năm.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện,
kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh
Tây Ninh giai đoạn 2021 - 2030, các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ triển
khai thực hiện; kịp thời báo cáo các khó khăn, vướng mắc phát sinh về Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 01
MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ TĂNG TRƯỞNG XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Mã số
|
Mã chỉ tiêu thống
kê quốc gia tương ứng
|
Chỉ tiêu
|
Lộ trình thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Mục
tiêu 1
|
Giảm cường độ phát thải
khí nhà kính trên GRDP
|
1
|
1.1
|
|
Cường độ phát thải khí nhà kính
|
A
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Cục thống kê tỉnh
|
Mục
tiêu 2
|
Xanh hóa các ngành kinh
tế
|
2
|
2.7
|
|
Tỷ lệ các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
sử dụng năng lượng xanh so với tổng số các phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ đang lưu hành
|
A
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Công an tỉnh
|
3
|
2.8
|
|
Số lượng trạm sạc, số lượng cổng sạc xe điện
|
A
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Công thương, Sở
Xây dựng
|
4
|
2.9
|
|
Tỷ lệ giá trị tăng thêm của hoạt động vận tải
hàng hóa đường sắt, đường thủy so với giá trị tăng thêm của vận tải hàng hóa
|
A
|
Cục thống kê tỉnh
|
|
5
|
2.12
|
|
Lượng phân bón hóa học bình quân sử dụng trên một
hecta (1 ha) đất trồng trọt
|
A
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
6
|
2.13
|
|
Lượng thuốc bảo vệ thực vật hóa học bình quân được
sử dụng trên một hecta (1 ha) đất trồng trọt
|
A
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
7
|
2.14
|
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới
tiết kiệm nước
|
A
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
8
|
2.15
|
0814
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp đạt hiệu
quả và bền vững
|
A
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
9
|
2.16
|
|
Tỷ lệ chiều dài kênh mương được kiên cố
|
A
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
10
|
2.17
|
2105
|
Diện tích đất bị thoái hóa
|
A
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
11
|
2.18
|
|
Diện tích các loại cây trồng được chứng nhận thực
hành nông nghiệp tốt (VietGAP) và tương đương
|
A
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
12
|
2.19
|
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản được chứng nhận thực
hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) và tương đương
|
A
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
13
|
2.20
|
|
Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp được sản xuất
theo các quy trình sản xuất tốt (GAP) hoặc tương đương
|
A
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
14
|
2.21
|
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất chăn nuôi lợn trên địa bàn xử
lý chất thải bằng biogas hoặc các giải pháp công nghệ xử lý, sử dụng hiệu quả,
sạch
|
A
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
15
|
2.23
|
|
Tỷ lệ các điểm đến du lịch, cơ sở kinh doanh du lịch
được dán nhãn xanh
|
B
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Cục thống kê tỉnh
|
16
|
2.24
|
|
Tỷ lệ các cơ sở đạt tiêu chuẩn cơ sở y tế xanh, bền
vững so với tổng số cơ sở y tế
|
B
|
Sở Y tế
|
Cục thống kê tỉnh
|
17
|
2.25
|
0517
|
Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong tổng
sản phẩm trong tỉnh (GRDP)
|
A
|
Cục thống kê tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
18
|
2.26
|
|
Tỷ lệ doanh nghiệp áp dụng công nghệ sạch, công
nghệ tiên tiến, công nghệ cao, phát thải các bon thấp trong sản xuất
|
B
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
19
|
2.27
|
|
Tỷ lệ vốn đầu tư công xanh so với tổng vốn đầu tư
công
|
B
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
20
|
2.31
|
2102
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
A
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
21
|
2.34
|
|
Tỷ lệ diện tích rừng sản xuất được cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững
|
A
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
22
|
2.35
|
|
Trữ lượng khoáng sản đã cấp phép, khai thác và còn
lại phân theo các cấp trữ lượng
|
A
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
23
|
2.37
|
|
Mức thay đổi mực nước dưới đất
|
A
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
Mục
tiêu 3
|
Xanh hóa lối sống và
thúc đẩy tiêu dùng bền vững
|
24
|
3.1
|
2107
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý
|
A
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
25
|
3.2
|
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý bằng
phương pháp chôn lấp trực tiếp
|
B
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
26
|
3.3
|
2106
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý
|
A
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Công thương, Sở
Y tế
|
27
|
3.4
|
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom và xử lý đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
B
|
Sở Xây dựng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
28
|
3.5
|
|
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí về môi trường
|
A
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
29
|
3.6
|
2104
|
Số khu và diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên
|
A
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
30
|
3.8
|
|
Tỷ lệ đô thị đạt tiêu chuẩn đô thị tăng trưởng xanh
theo hướng đô thị thông minh, bền vững so với tổng số các đô thị
|
B
|
Sở Xây dựng
|
|
31
|
3.9
|
|
Tỷ lệ chi đầu tư công xanh so với tổng chi ngân
sách nhà nước
|
B
|
Sở Tài chính
|
|
32
|
3.10
|
|
Tỷ lệ mua sắm công xanh so với tổng mua sắm công
|
B
|
Sở Tài chính
|
|
33
|
3.11
|
|
Tỷ lệ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường so với tổng
chi ngân sách nhà nước
|
A
|
Sở Tài chính
|
|
34
|
3.13
|
|
Tỷ lệ chi cho hoạt động bảo vệ môi trường so với
GRDP
|
A
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Cục thống kê tỉnh
|
Mục
tiêu 4
|
Xanh hóa quá trình chuyển
đổi trên nguyên tắc bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu của người
dân với biến đổi khí hậu
|
35
|
4.1
|
|
Tỷ lệ ngày trong năm có nồng độ các chất trong
môi trường không khí vượt quá quy chuẩn kỹ thuật cho phép
|
A
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
36
|
4.2
|
1806
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ
thống cấp nước tập trung
|
A
|
Sở Xây dựng
|
|
37
|
4.3
|
1807
|
Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng
quy chuẩn
|
A
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Cục thống kê tỉnh
|
38
|
4.5
|
1809
|
Tỷ lệ dân số sử dụng hố xí hợp vệ sinh
|
A
|
Cục thống kê tỉnh
|
|
39
|
4.6
|
1802
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều
|
A
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
40
|
4.9
|
0713
|
Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội
|
A
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
|
41
|
4.10
|
0714
|
Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế
|
A
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
|
42
|
4.11
|
0715
|
Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
A
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
|
43
|
4.12
|
|
Tổng chiều dài các tuyến đê
|
A
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
44
|
4.13
|
|
Số công trình xây dựng kè phòng, chống sạt lở bờ
sông, bờ biển
|
A
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
45
|
4.14
|
|
Số lao động có việc làm xanh trong nền kinh tế
|
B
|
Cục thống kê tỉnh
|
|
46
|
4.16
|
0209
|
Thu nhập bình quân một lao động dang làm việc
|
A
|
Cục thống kê tỉnh
|
|
47
|
4.17
|
1801
|
Chỉ số phát triển con người (HDI)
|
A
|
Cục thống kê tỉnh
|
|
48
|
4.18
|
1607
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng
|
A
|
Sở Y tế
|
|
49
|
4.19
|
|
Chỉ số tăng trưởng xanh tổng hợp
|
B
|
Cục thống kê tỉnh
|
|
Ghi chú:
- Lộ trình A: Áp dụng đối với các chỉ tiêu có thể
thực hiện ngay từ năm 2023 do đã có sẵn hoặc có nguồn thông tin để tính toán, tổng
hợp.
- Lộ trình B: Áp dụng đối với các chỉ tiêu chưa thể
thực hiện ngay do chưa có nguồn thông tin hoặc đang nghiên cứu, dự kiến có thể
thực hiện từ năm 2026.
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ, hoạt
động cụ thể
|
Thời gian thực
hiện
|
Phân công trách
nhiệm
|
Nguồn tục tài
chính
|
Dự án, Đề án,
Nhiệm vụ (Dự kiến)
|
Ghi chú
|
Cơ quan chủ trì
tham mưu
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện
thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước gắn kết với
các mục tiêu tăng trưởng xanh
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch tăng trưởng xanh giai đoạn
2023-2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Cập nhật tích hợp tăng trưởng xanh vào
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
2023-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác
|
Ngân sách Nhà nước
|
- Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành
động tăng trưởng xanh;
- Các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
đã được tích hợp tăng trưởng xanh.
|
|
1.2
|
Đánh giá, cung cấp cơ sở dữ liệu địa phương về
tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất, thiệt hại để đánh giá tác động kinh
tế - xã hội của biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai cấp quốc gia. Tích
hợp kết quả đánh giá vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, các kế hoạch liên quan đến huy động nguồn lực và phân bổ ngân sách
các cấp, các ngành theo thẩm quyền.
|
2023-2030
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác
|
Ngân sách Nhà nước
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu tích hợp đồng bộ với
"hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia" về tính dễ bị tổn
thương, rủi ro, tổn thất, thiệt hại của biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên
tai của các ngành và địa phương, bao gồm các nghiên cứu, đề án, kịch bản, hệ
thống các bản đồ rủi ro thiên tai, rủi ro khí hậu (bao gồm CS-MAP)
|
|
1.3
|
Giám sát, đánh giá và báo cáo năm, sơ kết giữa kỳ
vào năm 2025, tổng kết thực hiện vào năm 2030 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước
ngày 10 tháng 12 hàng năm
|
2023-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác
|
|
Báo cáo định kỳ của tỉnh
|
|
1.4
|
Thực hiện kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về phát
thải các chất ô nhiễm không khí tại địa phương được tích hợp đồng bộ với
"hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia"
|
2023-2030
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác
|
Ngân sách Nhà nước
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về phát thải các chất ô
nhiễm không khí trên địa bàn tỉnh
|
|
1.5
|
Xây dựng, quản lý, vận hành, ứng dụng chuyển đổi số
đối với hệ thống giám sát, đánh giá, cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh ngành, địa
phương trên cơ sở sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, đảm bảo tỉnh đồng
bộ, liên kết giữa hệ thống các cấp.
|
2023 - 2030
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác
|
Ngân sách Nhà nước
|
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu: tăng trưởng xanh
các ngành, địa phương trên cơ sở sử dụng dữ liệu nền địa lý quốc gia và tích
hợp đồng bộ với cơ sở dữ liệu cấp quốc gia.
- Hệ thống quản lý, giám sát đánh giá tăng trưởng
xanh của ngành, của tỉnh được số hóa
|
|
2
|
Truyền thông, giáo dục
và nâng cao nhận thức
|
|
Tích hợp truyền thông về vai trò, ý nghĩa tăng
trưởng xanh; phổ biến những quy định, chính sách thúc đẩy tăng trưởng xanh và
trách nhiệm của xã hội; khuyến khích những hành động thiết thực về lối sống,
tiêu dùng xanh hài hòa với thiên nhiên gắn với các giá trị văn hóa truyền thống,
chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai trong các chương trình mục tiêu
quốc gia cùng các kênh truyền thông của các cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa
phương
|
2023 - 2030
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các
tổ chức thành viên; các đơn vị có liên quan khác
|
Ngân sách Nhà nước,
Xã hội hóa
|
Kế hoạch truyền thông của các ngành, các lĩnh vực,
tích hợp vào chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Chương
trình Mỗi xã một sản phẩm.
|
|
3
|
Phát triển nguồn nhân
lực và việc làm xanh
|
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều
hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số cho đội ngũ cán
bộ quản trị công (tập trung vào cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác
hoạch định chính sách)
|
2023-2030
|
Các Sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác
|
Ngân sách Nhà nước
|
Tham gia các chương trình đào tạo, tập huấn và bồi
dưỡng kiến thức
|
|
4
|
Huy động nguồn lực tài
chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh
|
|
|
|
|
|
|
Ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho các
chương trình, để án, dự án, nhiệm vụ về tăng trưởng xanh.
|
2023 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác
|
Ngân sách Nhà nước
|
Các kế hoạch đầu tư công và dự toán chi ngân sách
nhà nước các cấp theo hưởng ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho tăng
trưởng xanh.
|
|
5
|
Khoa học và công nghệ, đổi
mới sáng tạo
|
|
Ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ
thống quản lý, quản trị vận hành các nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh.
Hoàn thiện, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử các cấp
|
2023 - 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác
|
Ngân sách Nhà nước;
Xã hội hóa
|
Các chương trình, đề án, hoạt động về ứng dụng
công nghệ số, công nghệ thông tin vào công tác quản trị, điều hành các hoạt động
tăng trưởng xanh.
|
|
6
|
Hội nhập và hợp tác quốc
tế
|
|
Tích cực tham gia các hoạt động chia sẻ, học tập
kinh nghiệm, nâng cao năng lực, phối hợp nghiên cứu chuyển giao công nghệ thực
hiện tăng trưởng xanh theo ngành, lĩnh vực, địa phương
|
2022-2030
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác
|
Ngân sách Nhà nước;
Xã hội hóa
|
Các Thỏa thuận hợp tác, hoạt động chia sẻ, học tập
kinh nghiệm
|
|
7
|
Giao thông vận tải và dịch
vụ logistics:
- Tăng cường đầu tư hiện đại hóa các hệ thống,
mạng lưới giao thông, phương tiện trên cơ sở tiết kiệm năng lượng, có hiệu quả
kinh tế, môi trường cao, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu.
- Phát triển giao thông công cộng, tăng tính hấp
dẫn, cạnh tranh và thân thiện môi trường, tiết kiệm thời gian đi lại; ưu tiên
phát triển hệ thống vận tải công cộng đô thị với sự tham gia của mọi thành phần
kinh tế trong đầu tư cơ sở hạ tầng, phương tiện, khai thác vận tải hành khách
công cộng.
- Đẩy mạnh chuyển đổi phương thức hàng hóa vận
tải, thúc đẩy hoạt động logistics theo hướng xanh.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển dịch
vụ logistics theo hướng xanh.
|
|
Đảm bảo quy hoạch, cơ cấu sản xuất địa phương gắn
với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics
|
2023-2030
|
Sở Giao thông vận
tải, Sở Công thương
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác
|
|
Các dự án kết cấu hạ tầng logistics theo hướng
xanh đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, tương hỗ từ các ngành.
|
|
8
|
Quản lý chất thải:
Tăng cường công tác quản lý chất thải thông qua việc nghiên cứu và phát triển
các mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn, công nghệ xử lý chất thải theo hướng
kinh tế tuần hoàn, chuyển hóa chất thải thành tài nguyên, nguyên liệu sản xuất;
thúc đẩy việc áp dụng các biện pháp phân loại chất thải rắn tại nguồn, tái sử
dụng và tái chế chất thải rắn.
|
|
Ban hành các quy định và triển khai các các chính
sách ưu đãi hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải tại địa phương theo quy định
của pháp luật và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương.
|
2023-2030
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác
|
Ngân sách Nhà nước.
Xã hội hóa
|
- Các văn bản quy định và các chương trình, dự án
ưu đãi, hỗ trợ tại địa phương.
- Tăng cường hoạt động tái chế, tái sử dụng các
chất phế thải.
- Thí điểm, nhân rộng các chương trình, dự án giảm
thiểu, thu gom, phân loại tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn
sinh hoạt.
|
|
9
|
Quản lý chất lượng không
khí: Ngăn ngừa và giảm thiểu phát sinh các chất ô nhiễm không khí
đối với các ngành, lĩnh vực và tăng cường hiệu quả công tác quản lý chất lượng
không khí.
|
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch quản lý chất lượng
không khí trên địa bàn tỉnh.
|
2023-2025
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan khác
|
Ngân sách Nhà nước
|
Kế hoạch quản lý chất lượng không khí trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh
|
|
10
|
Tiêu dùng và mua sắm
xanh, bền vững: Đẩy mạnh mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh và
các chương trình dán nhãn để điều chỉnh hành vi tiêu dùng.
|
|
Triển khai mua sắm xanh, dịch vụ công xanh đối với
các cơ quan nhà nước
|
2024-2030
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố vá các đơn vị có liên quan khác
|
Ngân sách Nhà nước
|
Các đề án/dự án/hoạt động mua sắm công xanh, dịch
vụ công xanh các cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2747/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 về Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2030
286
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|