|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2008/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hà
|
Ngày ban hành:
|
05/05/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 20/2008/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN KHU
VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN-TRUNG QUỐC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Trung Quốc ký ngày
04 tháng 11 năm 2002 tại Cam-pu-chia, được Chủ tịch Nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam phê chuẩn tại Quyết định số 890/2003/QĐ/CTN ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế
Toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa (tại Quyết định này gọi tắt là Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung
Quốc), ký ngày 29 tháng 11 năm 2004 tại Lào và Biên bản ghi nhớ giữa Việt Nam
và Trung Quốc về một số vấn đề trong Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung
Quốc, ký ngày 18 tháng 7 năm 2005 tại Trung Quốc, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 257/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2005;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 325/VPCP-KTTH
ngày 15/1/2008 của Văn phòng Chính phủ; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác
Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc, áp dụng cho các Tờ khai
hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2008.
Điều 2. Hàng
hóa nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc (viết tắt là thuế suất
ACFTA) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước:
Tên nước
|
Ký hiệu tên nước
|
Bru-nây Đa-ru-sa-lam
|
BN
|
Vương quốc Cam-pu-chia
|
KH
|
Cộng hoà In-đô-nê-xi-a
|
IN
|
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào
|
LA
|
Ma-lay-xi-a
|
MY
|
Liên bang My-an-ma
|
MM
|
Cộng hoà Phi-líp-pin
|
PH
|
Cộng hoà Sing-ga-po
|
SG
|
Vương quốc Thái lan
|
TH
|
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)
|
CN
|
Riêng đối với những mặt hàng nhập khẩu từ
nước có thể hiện ký hiệu tên nước tại cột số (4) của Biểu thuế này (cột “nước không
được hưởng ưu đãi”) không được áp dụng thuế suất ACFTA. Việc bổ sung, sửa đổi
tên nước tại cột số (4) được thực hiện theo Văn bản thông báo của Bộ Tài chính.
c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu,
quy định tại điểm (b) Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.
d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN -
Trung Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN- Trung
Quốc (viết tắt là C/O - Mẫu E) do các cơ quan sau đây cấp:
- Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao
và Ngoại thương;
- Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương
mại;
- Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương
mại;
- Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Công
nghiệp và Thương mại;
- Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và Công
nghiệp;
- Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;
- Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải
quan;
- Tại Vương quốc Thái lan là Bộ Thương mại;
và
- Tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung
Quốc) là Tổng cục Giám sát chất lượng, Kiểm tra và Kiểm dịch.
Điều 3. Những
hàng hoá thuộc các tờ khai hải quan hàng nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan
kể từ ngày 01/01/2008 đến trước ngày có hiệu lực thi hành của Quyết định này,
nếu đảm bảo đủ điều kiện để áp dụng mức thuế suất quy định tại Quyết định này
nhưng đã nộp thuế với mức thuế suất cao hơn, được nộp bổ sung C/O - Mẫu E và
các chứng từ liên quan khác để làm căn cứ tính lại số thuế nhập khẩu phải nộp
và hoàn thuế nhập khẩu theo quy định của Quyết định này.
Hồ sơ xét hoàn thuế nhập khẩu bao
gồm:
a) Công văn yêu cầu xét hoàn thuế
đã nộp trong đó nêu rõ loại hàng hoá, số tiền thuế, lý do yêu cầu hoàn thuế, Tờ
khai hải quan. Trường hợp có nhiều loại hàng hoá thuộc nhiều Tờ khai hải quan
khác nhau thì phải liệt kê các Tờ khai hải quan yêu cầu hoàn thuế; cam kết kê
khai chính xác, cung cấp đúng hồ sơ đề nghị xét hoàn thuế (01 bản chính);
b) Tờ khai hải quan hàng hoá nhập
khẩu đã làm thủ tục hải quan (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối
chiếu).
c) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hoá C/O - Mẫu E, quy định tại điểm (d), điều 2 của Quyết định này (bản gốc).
d) Chứng từ nộp thuế nhập khẩu (01
bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu).
e) Hợp đồng nhập khẩu (01 bản
photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu).
f) Hợp đồng ủy thác, nếu là nhập
khẩu ủy thác (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu)
g) Bảng kê danh mục tài liệu của
hồ sơ yêu cầu xét hoàn thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế nhập
khẩu nêu trên không muộn hơn ngày 15 tháng 10 năm 2008.
Cục Hải quan địa phương có trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra, xem xét hoàn thuế nhập khẩu, xử lý số tiền
thuế được hoàn do nộp thừa theo hướng dẫn tại điểm 5, mục IV, phần E Thông tư
số 59/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành
khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo và thay thế Quyết định số 26/2007/QĐ-BTC ngày 16/4/2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của
Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc
Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra Văn bản-Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ HTQT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
Quyết định 20/2008/QĐ-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do Asean-Trung quốc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No.
20/2008/QD-BTC
|
Hanoi, May 05, 2008
|
DECISION PROMULGATING
VIETNAM’S SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT DUTY SCHEDULE FOR IMPLEMENTATION OF THE
ASEAN-CHINA FREE TRADE AREA THE MINISTER OF FINANCE Pursuant to June 14, 2005 Law No. 45/2005/QH11 on Import Duty and
Export Duty;
Pursuant to the Decree No. 77/2003/ND-CP of Government dated July 1, 2003, defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Finance;
Pursuant to the Decree No. 149/2005/ND-CP of Government dated December 8, 2005,
detailing the implementation of the Law on Import Duty and Export Duty;
Pursuant to the Framework Agreement on ASEAN-China Comprehensive Economic
Cooperation, concluded in Cambodia on November 4, 2002, which was ratified by
the President of the Socialist Republic of Vietnam under Decision No.
890/2003/QD-CTN of November 26, 2003;
Pursuant to the Agreement on Trade in Goods within the Framework Agreement on
Comprehensive Economic Cooperation between the Association of Southeast Asian
Nations and the People’s Republic of China (below referred to as the
ASEAN-China Agreement on Trade in Goods for short), concluded in Laos on
November 29, 2004, and the Vietnam-China Memorandum of Understanding on a
number of issues in the ASEAN-China
Agreement on Trade in Goods, concluded in China on July 18, 2005, which was
approved by the Prime Minister under Decision No. 257/2005/QD-TTg of October
19, 2005;
Pursuant to the Prime Minister’s
instructions in the Government Office’s Official Letter No. 325/VPCP-KTTH of
January 15, 2008;
At the proposal of the Director of the International Cooperation Department, DECIDES: Article 1. To promulgate together with this Decision Vietnam’s
Special Preferential Import Duty Schedule for implementation of the ASEAN-China
Free Trade Area, applicable to imported goods declaration forms registered with
customs offices from January 1, 2008. Article 2. To be eligible for Vietnam’s special preferential import
duty rates for implementation of the ASEAN-China Free Trade Area (referred to
as ACFTA duty rates for short), imported goods must fully meet the following
conditions: a/ Being in the Special
Preferential Import Duty Schedule promulgated together with this Decision. b/ Being imported into Vietnam
from the following countries: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Codes Brunei Darussalam BN Kingdom of Cambodia KH Republic of Indonesia IN People’s Democratic Republic
of Laos LA ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MY Federation of Myanmar MM Republic of Philippines PH Republic of Singapore SG Kingdom of Thailand TH ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. CN Particularly, commodity items
which are imported from countries marked in column (4) of this Duty schedule
(column “countries ineligible for preferences”) are not eligible for ACFTA duty
rates. The addition or modification of countries in column (4) must be effected
according to the Finance Ministry’s written notices. c/ Being transported to Vietnam
directly from exporting countries specified at Point (b) of this Article under
the Industry and Trade Ministry’s regulations. d/ Satisfying ASEAN-China origin
requirements, with certificates of ASEAN-China origin (referred to as C/Os -
form E for short) granted by the following agencies: - The Ministry of Foreign
Affairs and Foreign Trade, in Brunei Darussalam; - The Ministry of Trade, in the
Kingdom of Cambodia; - The Ministry of Trade, in the
Republic of Indonesia; - The Ministry of Industry and
Trade, in the People’s Democratic Republic of Laos; - The Ministry of Foreign Trade
and Industry, in Malaysia; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - The Ministry of Finance, in
the Republic of Philippines; - The Customs Office, in the
Republic of Singapore; - The Ministry of Trade, in the
Kingdom of Thailand; and - The General Department of
Quality Supervision, Inspection and Quarantine, in the People’s Republic of
China (China). Article 3. For goods in customs declaration forms of imported goods
registered with customs offices between January 1, 2008, and before the
effective date of this Decision, which fully satisfy the conditions for
application of the import duty rates specified in this Decision but for which
import duty has been paid at higher import duty rates, C/Os - form E and
relevant documents may be submitted for use as a basis for re-calculating
payable import duty amounts and refunding import duty in accordance with this
Decision. A dossier of application for
import duty refund comprises: a/ One original of the Official
Letter requesting the refund of paid duty amount(s), clearly stating the
type(s) of goods, tax amount(s) and reasons for duty refund, enclosed with
customs declaration form(s). If there are goods of different types in different
customs declaration forms, a list of import duty-refund customs declarations is
required together with a commitment to accurate declaration form and supply of
adequate documents of application for import duty refund; b/ The customs declaration form
of imported goods already cleared from customs procedures (one copy and the
original for comparison); c/ The original of C/O - form E,
specified at Point (d), Article 2 of this Decision; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. e/ The import contract (one copy
and the original for comparison); f/ The entrustment contract, in
case of entrusted import (one copy and the original for comparison); g/ The list of documents in the
dossier. The above dossiers of import
duty refund must be submitted no later than October 15, 2008. Local Customs Departments shall
receive dossiers, examine and consider import duty refund and handle overpaid
import duty amounts to be refunded under the guidance at Point 5, Section IV,
Part E of the Finance Ministry’s Circular No. 59/2007/TT-BTC of June 14, 2007,
and relevant current regulations. Article 4. This Decision takes effect 15 days after its publication
in “CONG BAO” and replaces the Finance Minister’s Decision No. 26/2007/QD-BTC
of April 16, 2007, promulgating Vietnam’s Special Preferential Import Import
Duty Schedule for implementation of the ASEAN-China Free Trade Area. Article 5. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of
government-attached agencies and presidents of provincial/municipal People’s
Committees shall join in directing the implementation of this Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
Quyết định 20/2008/QĐ-BTC ngày 05/05/2008 về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do Asean-Trung quốc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
7.050
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|