ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1011/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
26 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DANH MỤC 04 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI
SỐ HOÁ CỦA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2017/QĐ-BCT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục
hành chính mới được ban hành và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
1. Danh mục 02 thủ tục hành
chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang, gồm:
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
01 thủ tục.
- Thủ tục hành chính cấp xã: 01
thủ tục.
(có
Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 04 thành phần hồ sơ
phải số hoá của 02 thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Công Thương tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung
và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (có Phụ lục II kèm
theo).
Điều 2. Các cơ quan, đơn
vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Cập nhật, công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của
Sở, tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với Danh mục, nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều
15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh hồ sơ công bố quy trình giải quyết thủ tục hành chính; xây dựng biểu
mẫu điện tử tương tác (e-Form) đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết
định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (nếu có). Thời
gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
c) Thực hiện cấu hình bắt buộc
Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa và kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang. Thời
gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
d) Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
b) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc, hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao
tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố:
Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn trực thuộc thực hiện công khai tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả đối với danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định
tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ; sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form);
số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính khi
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày
18/6/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 02 thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và danh mục 04 thành phần hồ sơ phải số
hoá của 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục KSTTHC); (báo cáo)
- Bộ Công Thương; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng KT-VPUBND tỉnh; (đ/c Cường)
- Lưu: VT, THCBKSNhung.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN
LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại BPMC
|
DV BCCI
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH: 01 thủ tục sửa đổi, bổ sung
|
1
|
2.000191
|
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền
của địa phương
|
21 (Hai mươi mốt) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và có thể được
gia hạn thêm tối đa không quá 21 ngày trong trường hợp phức tạp[1].
|
1. Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số
609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương)
2. Trực tuyến: Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng ngày 20/6/2023;
- Nghị định số 55/2024/NĐ-CP
ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng.[2]
|
x
|
x
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ:
01 thủ tục mới ban hành
|
1
|
2.002620
|
Thông báo về việc thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao
dịch thường xuyên
|
Không quy định
|
a) Qua đường bưu điện;
b) Trực tiếp tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã;
c) Qua thư điện tử kèm chữ ký
số hoặc kèm bản scan thông báo có chữ ký và đóng dấu của tổ chức, cá nhân
kinh doanh đến địa chỉ thư điện tử đã được Ủy ban nhân dân cấp xã công bố;
d) Sử dụng hệ thống dịch vụ
công trực tuyến do Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp
|
Không
|
- Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng ngày 20/6/2023;
- Nghị định số 55/2024/NĐ-CP
ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng.
|
x
|
x
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC 04 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ
01/2023/TT-VPCP CỦA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
TÊN/LĨNH VỰC/THÀNH PHẦN HỒ
SƠ PHẢI SỐ HÓA
|
I
|
Cấp tỉnh: 01 thủ tục sửa
đổi, bổ sung
|
1
|
Đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của địa phương
|
|
1.1
|
Đơn đăng ký hợp đồng theo
mẫu, điều kiện giao dịch chung theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ
|
|
1.2
|
Dự thảo hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung bằng tiếng Việt
|
II
|
Cấp xã: 01 thủ tục mới ban
hành
|
1
|
Thông báo về việc thực
hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
|
|
1.1
|
Thông báo thực hiện bán hàng
không tại địa điểm giao dịch thường xuyên theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ (Trường hợp
thông báo lần đầu)
|
|
1.2
|
Thông báo sửa đổi, bổ sung
theo Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày
16/5/2024 của Chính phủ (Trường hợp sửa đổi, bổ sung thông báo)
|