HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2022/NQ-HĐND
|
Điện Biên,
ngày 02 tháng 4 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ
MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH 14 ngày
18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025;
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 815/TTr-UBND ngày 25
tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo
cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị Quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Điện Biên khóa XV Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2022 và có hiệu
lực từ ngày 12 tháng 4 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài Chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND; LĐ UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Lãnh đạo, CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Hoa
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG
CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 -
2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số: 02/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên (sau đây gọi tắt là Chương
trình); là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách
nhà nước cho các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức có liên quan lập kế hoạch
đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình.
b) Các sở, ban, ngành, đoàn thể và các cơ sở
Giáo dục nghề nghiệp tỉnh, và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố sử
dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là đơn
vị cấp tỉnh và cấp huyện).
Điều 2. Nguyên tắc phân
bổ vốn
1. Tuân thủ theo quy định của Luật Đầu tư công,
Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng
12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Phân bổ vốn phải bám sát các mục tiêu và chỉ
tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025; bảo đảm không vượt quá tổng
mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương
trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Các đơn vị được phân bổ vốn thực hiện
đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, thực tế và năng lực quản lý để thực
hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra; đảm bảo hiệu quả đầu tư của
Chương trình.
3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ
trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công
giai đoạn 2021 - 2025; các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt giai đoạn
trước nhưng chưa đủ nguồn lực thực hiện nội dung Chương trình, tập trung đầu
tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản khó khăn nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp
bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở
hạ tầng thiết yếu; phân bổ vốn đầu tư tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo
đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước đầu tư các
công trình giao thông cho các xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã được rải
nhựa hoặc bê tông; đầu tư công trình giao thông kết nối (hệ thống cầu, đường
giao thông), công trình điện lưới quốc gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh cho các huyện nghèo có nhiều xã biên giới, xã khu
vực III và thôn đặc biệt khó khăn.
4. Phân bổ kế hoạch vốn hằng năm cho đơn vị cấp
tỉnh và cấp huyện thực hiện Chương trình theo kết quả giải ngân của năm trước
năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho cấp huyện, các dự án, tiểu dự án, nội dung
của Chương trình đảm bảo tiến độ giải ngân.
5. Việc phân bổ vốn phải đáp ứng yêu cầu quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; thực
hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ
động cho các đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện; bảo đảm công khai, minh bạch, đơn
giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính
và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Tiêu chí, định
mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương
1. Tiêu chí, định mức và phương pháp tính toán,
xác định nguồn vốn ngân sách Trung ương (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) phân bổ
cho đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện Chương trình được quy định chi tiết
tại 10 Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
2. Phương pháp phân bổ vốn, tổng số vốn phân bổ
bao gồm:
a) Vốn tính điểm áp dụng công thức:
Tổng số vốn phân bổ cho cấp huyện và đơn vị cấp
tỉnh thứ k (Tk), được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự
án thành phần thứ i (Vk,i) của cấp huyện đó và đơn vị cấp tỉnh được
tính theo công thức:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i.
- k là cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh thứ k.
Phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ của
cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành
phần (i):
Vk,i
= Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i vốn phân bổ của dự án, tiểu
dự án thứ i cho cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh thứ k.
- Xk,i: số điểm dự án, tiểu dự án
thứ i của cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh thứ k.
- Qi: vốn định mức cho 01 điểm phân
bổ của dự án, tiểu dự án thứ i
- Gi: vốn ngân sách trung ương để
phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.
b) Vốn theo nhu cầu thực tế cho các đơn vị cấp
tỉnh và của cấp huyện, được phân bổ theo nội dung theo đề xuất của đơn vị cấp
tỉnh và của cấp huyện cần đầu tư để hoàn thành mục tiêu phân bổ cho dự án, tiểu
dự án thứ i.
Điều 4. Quy định tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
1. Vốn đầu tư phát triển
a) Mức vốn đầu tư phát triển đối ứng của tỉnh
bằng 5% tổng nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn
2021-2025 phân bổ cho tỉnh.
b) Nguồn vốn đầu tư phát triển đối ứng ngân
sách địa phương thực hiện chương trình từ nguồn vốn cân đối ngân sách địa
phương phân bổ trong kế hoạch đầu tư công nguồn vốn cân đối ngân sách địa
phương, giai đoạn 2021 - 2025 và nguồn thu sử dụng đất theo Nghị quyết
07/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh để thực
hiện chương trình.
2. Vốn sự nghiệp
a) Ngân sách địa phương thực hiện đối ứng tối
thiểu 5% nguồn vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình
theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
b) Cấp huyện đã được phân bổ kinh phí sự nghiệp
nguồn ngân sách Trung ương nhưng không thực hiện bố trí vốn đối ứng theo quy
định; căn cứ vào số giảm trừ của ngân sách trung ương khi phân bổ vốn sự nghiệp
thực hiện Chương trình năm sau cho địa phương, sẽ giảm trừ kinh phí bổ sung từ
ngân sách trung ương cho cấp huyện tương ứng với số vốn đối ứng mà cấp huyện
chưa bố trí./.
PHỤ
LỤC I
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1 GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT
Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số: 02/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Phân bổ vốn đầu tư:
1.1. Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Không.
1.2. Phân bổ cho cấp huyện: Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4
x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4
x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225
x c
|
4
|
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt
tập trung
|
30
|
d
|
30
x d
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu
cần hỗ trợ thực tế của cấp huyện, được Ban Dân tộc tỉnh rà soát, tổng hợp.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
2.1. Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Không.
2.2. Phân bổ cho cấp huyện: Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi
nghề
|
0,1
|
a
|
0,1
x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh
hoạt phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ
trợ thực tế của cấp huyện, được Ban Dân tộc tỉnh rà soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng
kế hoạch.
PHỤ
LỤC II
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 2 QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN
ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số: 02/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Phân bổ vốn đầu tư:
1.1. Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Không.
1.2. Phân bổ cho cấp huyện: Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư
đến 01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô vốn đầu tư trên
01 tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
3
|
Mỗi dự án tại xã biên giới được
tính thêm
|
5
|
|
Tổng
cộng điểm
|
Xk,i
|
* Số liệu căn cứ thực tế tại cấp huyện, do Ban
Dân tộc tỉnh rà soát, tổng hợp.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp: Không.
PHỤ
LỤC III
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 3 PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM
NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT
HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số: 02/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Không.
- Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo
vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
0,004
|
a
|
0,004
x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ
rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho
cộng đồng, hộ gia đình
|
0,004
|
b
|
0,004
x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh
nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung
|
0,016
|
c
|
0,016
x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng
rừng sản xuất (bao gồm trồng cây mắc ca), khai thác kinh tế dưới tán rừng và
phát triển lâm sản ngoài gỗ (bao gồm trồng cây dược liệu quý dưới tán rừng)
|
0,1
|
d
|
0,1
x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng
rừng phòng hộ
|
0,3
|
đ
|
0,3
x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng
cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng
phòng hộ
|
0,12
|
e
|
0,12
x e
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn cứ số liệu nhu
cầu thực tế của các cấp huyện, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà
soát, tổng hợp.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh,
khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư:
2.1.1. Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Không.
2.1.2. Phân bổ cho cấp huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi huyện, thị xã, thành phố thực
hiện dự án trồng dược liệu quý
|
290
|
a
|
290
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
2.2.1. Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: phân bổ cho
Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn không quá 10% tổng vốn sự nghiệp phân bổ
của tiểu dự án để thực hiện các nhiệm vụ theo nội dung đề án được phê duyệt.
2.2.2. Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi huyện, thị xã, thành phố thực
hiện dự án trồng dược liệu quý
|
310
|
a
|
310
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
- Phân bổ vốn phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư:
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn
(ĐBKK), thôn ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
28
|
a
|
28
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu
vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã ĐBKK hơn:
Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới
|
2
|
a
|
2
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
a
|
0,15
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ck,i
|
* Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 861/QĐ-TTg)
và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã biên giới được xác định theo
Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác
định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc
phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết
định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư
của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu
vực II, khu vực I vùng Dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo
Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Tổng số điểm Xk,i của cấp huyện thứ
k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i
+ Bk,i + Ck,i
* Số lượng (a, b) căn cứ số liệu, nhu cầu cần
hỗ trợ thực tế tại cấp huyện, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà
soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng
kế hoạch.
PHỤ
LỤC IV
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 4 ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU,
PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số: 02/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
1.1. Phân bổ vốn đầu tư:
1.1.1. Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân bổ cho
Sở Y tế (trạm y tế xã) không quá 1% tổng vốn giao để thực hiện các nhiệm vụ
theo nội dung đề án được phê duyệt.
1.1.2. Phân bổ cho cấp huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn ĐBKK:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
100
|
a
|
100
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu
vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài
khu vực III)
|
15
|
b
|
15
x b
|
3
|
Cứ 1 km cứng hóa đường đến trung
tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
c
|
16
x c
|
4
|
Cứ xây mới 1 trạm y tế xã
|
40
|
d
|
40
x d
|
5
|
Cứ cải tạo sửa chữa 1 trạm y tế
xã
|
8
|
e
|
8
x e
|
6
|
Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc
thiểu số và miền núi
|
44
|
f
|
44
x f
|
7
|
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1
chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
8
|
g
|
8
x g
|
8
|
Mỗi công trình cầu giao thông kết
nối các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn
|
500
|
k
|
500
x k
|
9
|
Mỗi công trình hạ tầng lưới điện
cho các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn
|
1.000
|
1
|
1000
x 1
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
+ Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới
|
10
|
a
|
10
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
a
|
0,3
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ck,i
|
* Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã biên giới được xác
định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được
xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng
DTTS&MN giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Số liệu chợ; trạm y tế; Số km cứng hóa đường
đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa, công trình cầu giao thông
kết nối, hạ tầng lưới điện cho các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt
khó khăn theo số liệu thực tế của cấp huyện.
Tổng số điểm Xk,i trên địa bàn mỗi
cấp huyện được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i
= Ak,i + Bk,i + Ck,i
* Số lượng (a, b, c,...) căn cứ theo số liệu
thực tế tại cấp huyện, được các sở, ban, ngành rà soát, tổng hợp, đề xuất theo
tiêu chí:
- Sở Giao thông vận tải: Tiêu chí số km cứng
hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa.
- Sở Y tế: Tiêu chí xây mới trạm y tế xã; cải
tạo sửa chữa trạm y tế xã; hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y tế xây mới và
cải tạo.
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Tiêu chí
tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK.
- Sở Công Thương: Tiêu chí xây mới chợ vùng dân
tộc thiểu số và miền núi; Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp chợ vùng dân tộc thiểu số
và miền núi.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng
kế hoạch.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
1.2.1. Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Không.
1.2.2. Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
9
|
a
|
9
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu
vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài
khu vực III)
|
1,8
|
b
|
1,8
x b
|
3
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi
trạm y tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
c
|
2,5
x c
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
+ Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới
|
1
|
a
|
1
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,03
|
a
|
0,03
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ck,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã biên giới được xác
định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình
được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I
vùng DTTS&MN giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Hỗ trợ trang
thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo căn cứ số liệu báo cáo tình hình thực
tế của cấp huyện.
Tổng số điểm Xk,i trên địa bàn mỗi
cấp huyện được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i
= Ak,i + Bk,i + Ck,i
PHỤ
LỤC V
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 5 PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Ban
hành kèm theo Nghị Quyết số: 02/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng
cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông
dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh ở bán trú (HSBT) và xóa
mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
1.1. Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ cho Sở Giáo dục - Đào tạo và cấp huyện.
- Phương án phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào
tạo và cấp huyện áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ
sung, nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446
x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú,
nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446
x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học sinh
bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446
x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung,
nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784
x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ
sung, nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5
x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch
bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5
x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn
hóa dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5
x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường và
phòng học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759
x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân
chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
k
|
2
x k
|
10
|
Mỗi trường dân tộc nội trú cho
huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi
thuê địa điểm để hoạt động
|
450
|
l
|
450
x 1
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, g, h, k, l) căn cứ
nhu cầu thực tế được Sở Giáo dục và Đào tạo và cấp huyện rà soát, tổng hợp.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Đơn vị được phân bổ:
1.2.1. Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân bổ vốn
cho Sở Giáo dục và Đào tạo để triển khai thực hiện.
1.2.2. Phân bổ cho cấp huyện: Không.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân
tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho
vùng đồng bào dân tộc thiểu số
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc
- Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân bổ vốn cho
Ban Dân tộc tỉnh tối thiểu 25% tổng số kinh phí thực hiện cấp tỉnh của tiểu dự
án.
- Phân bổ cho cấp huyện: Phân bổ vốn tối thiểu
25% tổng số kinh phí để triển khai thực hiện cấp huyện của tiểu dự án áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
|
0,204
|
a
|
0,204
x a
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại học,
đại học, sau đại học:
- Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân bổ cho Sở
Giáo dục và Đào tạo không quá 50% tổng số kinh phí.
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo
dục nghề nghiệp (GDNN) và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc
thiểu số và miền núi
3.1 Phân bổ vốn đầu tư: Không.
3.2 Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân bổ không quá 25% cho
cấp tỉnh, trong đó: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 5%; các cơ sở
Giáo dục nghề nghiệp tỉnh không quá 20%.
- Phân bổ cho cấp huyện: Phân bổ tối thiểu 75%
tổng vốn được giao để triển khai thực hiện; Phương án phân bổ cho các đơn vị áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a) căn cứ số liệu, nhu cầu thực tế
tại cấp huyện, được Sở Lao động, Thương binh và Xã hội rà soát, tổng hợp.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng
lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
4.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
4.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân bổ cho Ban
Dân tộc tỉnh.
- Phân bổ cho cấp huyện: Không.
PHỤ
LỤC VI
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 6 BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA
TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số: 02/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Phân bổ vốn đầu tư:
1.1. Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân bổ vốn
không quá 50% cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng vốn được giao.
1.2. Phân bổ cho cấp huyện: Tối thiểu 50% tổng
vốn được giao, áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi
một điểm đến du lịch tiêu biểu
|
7
|
a
|
7
x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một
làng, bản truyền thống tiêu biểu của các DTTS
|
60
|
b
|
60
x b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế
văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi
|
2
|
c
|
2
x c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình
bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các
DTTS, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch
|
60
|
d
|
60
x d
|
5
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS
|
60
|
e
|
60
x e
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b, ...) căn cứ số liệu, nhu cầu
thực tế tại cấp huyện, được Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch rà soát, tổng hợp.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân bổ vốn
không quá 50% cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng vốn được giao.
- Phân bổ cho cấp huyện: Tối thiểu 50% tổng vốn
được giao, áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Khôi phục, bảo tồn và phát triển
bản sắc văn hóa truyền thống cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù
|
50
|
a
|
50
x a
|
2
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư
liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi
tỉnh vùng đồng bào DTTS và miền núi
|
10
|
b
|
5
x b
|
3
|
Tổ chức bảo tồn các loại hình văn
hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án
nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương
trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc thiểu
số...)
|
3,5
|
c
|
3,5
x c
|
4
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân,
nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình
thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
|
0,6
|
d
|
0,6
x d
|
5
|
Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền
dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân
gian...)
|
2
|
e
|
2
x e
|
6
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn
nghệ truyền thống
|
0,5
|
g
|
0,5
x g
|
7
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi
ấn phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào
dân tộc thiểu số
|
20
|
h
|
20
x h
|
8
|
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên
hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc
thiểu số
|
10
|
i
|
10
x i
|
9
|
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể
thao truyền thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
k
|
3
x k
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng
cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
1
|
0,3
x 1
|
11
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà
văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
m
|
0,3
x m
|
12
|
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc
thiểu số
|
5
|
n
|
5
x n
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a,b, c, d...) căn cứ số liệu, nhu
cầu thực tế tại cấp huyện, được Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch rà soát, tổng
hợp.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng
kế hoạch.
PHỤ
LỤC VII
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 7 CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG
CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ
EM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Phân bổ vốn đầu tư.
1.1. Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân bổ cho
Sở Y tế 100% vốn được phân bổ của dự án.
2.2 Phân bổ cho cấp huyện: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
2.1. Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân bổ cho
Sở Y tế 100% vốn được phân bổ của dự án.
2.2 Phân bổ cho cấp huyện: Không.
PHỤ
LỤC VIII
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 8 THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI
QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số: 02/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
2.1. Phân bổ vốn cho đơn vị cấp tỉnh: Phân bổ
cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Điện Biên không quá 35% tổng vốn sự nghiệp của dự
án được giao.
2.2. Phân bổ cho cấp huyện: Tối thiểu 65% tổng
vốn sự nghiệp của dự án được giao, áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu
chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
10
|
a
|
10
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu
vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài
khu vực III)
|
2
|
b
|
2
x b
|
3
|
Mỗi xã ĐBKK là xã biên giới được
tính thêm
|
1
|
c
|
1
x c
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b, c) căn cứ số liệu nhu cầu
thực tế của cấp huyện.
* Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã biên giới được xác
định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
* Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh rà soát, tổng hợp
số liệu Phụ lục VIII.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng
kế hoạch.
PHỤ
LỤC IX
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN 9 ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN
TỘC THIỂU SỐ CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN VÀ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số: 02/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền
vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có
khó khăn đặc thù:
1.1. Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân bổ cho Ban
Dân tộc tỉnh không quá 17% tổng vốn đầu tư của tiểu dự án theo nhu cầu thực tế
đầu tư Nhà văn hóa.
- Phân bổ cho cấp huyện: Tối thiểu 83% tổng vốn
đầu tư còn lại của tiểu dự án theo nhu cầu thực tế cần đầu tư.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Không.
- Phân bổ cho cấp huyện: Riêng vốn sửa chữa các
công trình cơ sở hạ tầng không quá 10% vốn tiểu dự án phân bổ trên địa bàn mỗi
cấp huyện, áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi hộ DTTS còn gặp nhiều khó
khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư
|
0,15
|
a
|
0,15
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn
đặc thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư
|
19
|
b
|
19
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng hộ DTTS còn gặp nhiều khó khăn và có
khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư (a) căn cứ số liệu tổng hợp trình Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1227/QĐ-TTg ; thôn ĐBKK có DTTS có khó
khăn đặc thù sống thành cộng đồng được xác định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg .
2. Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân bổ vốn cho
Ban Dân tộc tỉnh không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
- Phân bổ cho cấp huyện: Tối thiểu 90% vốn sự
nghiệp áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn
nhân cận huyết
|
5
|
a
|
5
x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1
x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5
x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3
x d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2
x đ
|
|
Tổng
số
|
|
|
Xk,i
|
* Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết (a)
của tỉnh/thành phố căn cứ số liệu điều tra thống kê thực trạng KT-XH 53 DTTS
năm 2019.
* Xã khu vực I, II, III (b, c, d) của
tỉnh/thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
* Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng số
xã khu vực III, II của tỉnh/ thành phố được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Ban Dân tộc tỉnh rà soát, tổng hợp số liệu Phụ
lục IX.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng
kế hoạch.
PHỤ
LỤC X
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 10 TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ
CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số: 02/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh
điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục
pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông
phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Không quá 67%
tổng vốn sự nghiệp cho Ban dân tộc tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền
thông, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Phân bổ cho cấp huyện: Tối thiểu 33% tổng vốn
sự nghiệp áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân
tộc thiểu số
|
27
|
a
|
27
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân bổ vốn 100%
cho Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện trên địa bàn các huyện có
xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Phân bố cho cấp huyện: Không.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân bổ không
quá 67% tổng vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Phân bổ cho cấp huyện: Tối thiểu 33% tổng vốn
sự nghiệp áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu
vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát,
đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
3.1 Phân bổ vốn đầu tư: Không.
3.2 Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Phân bổ cho các
thành viên của Ban chỉ đạo cấp tỉnh không quá 55% tổng số vốn sự nghiệp được
giao.
- Phân bổ cho cấp huyện: Tối thiểu 45% tổng số
vốn sự nghiệp được giao, áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5
x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2
x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1
x c
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số liệu xã khu vực I, II, III (a, b, c) được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
Ban Dân tộc tỉnh rà soát, tổng hợp số liệu Phụ
lục X.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng
kế hoạch.