ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 434/KH-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 21 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2022 - 2030 TỈNH QUẢNG BÌNH
Thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg
ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn
2021 - 2030” (Quyết định 1968) và Công văn số 8425/BCT-XTTM ngày
28/12/2021 của Bộ Công Thương về việc xây dựng kế hoạch hành động thực hiện “Đề
án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc
tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030”; UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong
hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2022 - 2030 tỉnh Quảng Bình” với những
nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục tiêu nâng cao chất
lượng và hiệu quả trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh, tổ chức
hỗ trợ xúc tiến thương mại và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên cơ sở
hình thành, phát triển Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số; nâng cao nhận thức
và năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại, thúc đẩy phát triển ngoại thương và thương mại của tỉnh,
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành Công Thương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
Xây dựng, hình thành Hệ sinh thái xúc
tiến thương mại số.
- 100% các tổ chức xúc tiến thương mại
và khoảng 700 - 1.000 doanh nghiệp được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số và 50% trong số này có phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin.
- 25% các dịch vụ kết nối thị trường
được thực hiện trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- 25% số lượng hội chợ, triển lãm được
tổ chức trên môi trường số.
- 100% các tổ chức xúc tiến thương mại
được tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại và bảo đảm an toàn thông
tin; khoảng 700-1.000 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sử dụng,
khai thác, vận hành các nền tảng dùng chung và chia sẻ dữ liệu với Hệ sinh thái
xúc tiến thương mại số.
- 100% thủ tục hành chính lĩnh vực
xúc tiến thương mại đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, với khoảng 85 - 90% doanh
nghiệp hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Mục tiêu phát triển đến năm
2030
Hoàn thiện, phát triển Hệ sinh thái
xúc tiến thương mại số.
- 50% các tổ chức xúc tiến thương mại
và doanh nghiệp được cấp tài khoản thường xuyên hoạt động, tìm kiếm, cung cấp,
chia sẻ thông tin trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- 50% các dịch vụ kết nối thị trường
của doanh nghiệp được thực hiện trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- 50% số lượng hội chợ, triển lãm được
tổ chức trên môi trường số.
- 100% các tổ chức xúc tiến thương mại
được tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số, công nghệ, nền tảng số và bảo đảm an toàn thông tin; trên
700-1.000 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sử dụng, khai thác, vận
hành các nền tảng dùng chung và chia sẻ dữ liệu với Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số.
II. NHIỆM VỤ PHÁT
TRIỂN GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
1. Nâng cao nhận
thức, tuyên truyền phổ biến ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong
xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh
- Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền Quyết định số 1968, các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật
của Nhà nước nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, chính quyền địa
phương, các thành phần kinh tế về mục tiêu, ý nghĩa, sự cần thiết của việc đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại; Kịp thời phổ biến các quy định, cơ chế, chính sách về ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại đảm bảo phù
hợp với tình hình thực tiễn của từng vùng, từng địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường hợp tác trong nước và quốc
tế về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại. Trong đó phát huy hiệu quả lợi thế của tỉnh có đường biên
giới với Lào, góp phần nâng cao hiệu quả hợp tác trong nước và quốc tế về đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
2. Nâng cao năng
lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại
cho Sở, ban, ngành doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh góp phần triển khai có hiệu
quả Quyết định số 1968
- Lồng ghép triển khai thực hiện Quyết
định số 4733/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh về Phê duyệt kế hoạch phát
triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025. Quan tâm xây dựng,
phát triển mạng lưới tư vấn viên hỗ trợ việc đẩy mạnh ứng dụng xúc tiến thương
mại và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
- Triển khai việc tổ chức các lớp Hội
thảo, lớp đào tạo ngắn hạn, các chương trình tập huấn, hướng dẫn về ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại hiện
nay cho đội ngũ cán bộ, công chức, doanh nghiệp, hợp tác xã liên quan; đồng thời,
tổ chức các khóa đào tạo, tổ chức diễn tập và ứng cứu kịp thời, hiệu quả sự cố
an toàn thông tin.
3. Xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại nhằm kết nối hiệu quả với Hệ sinh
thái xúc tiến thương mại số
3.1. Xây dựng, phát triển và tích hợp
các nền tảng đáp ứng với yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong xúc tiến
thương mại
- Hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành
xúc tiến thương mại bao gồm mạng lưới xúc tiến thương mại trong nước và quốc tế;
doanh nghiệp xúc tiến thương mại; ngành hàng, thị trường và các cơ sở dữ liệu
khác phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại.
- Nền tảng kết nối giao thương trên
môi trường số áp dụng công nghệ mới, hỗ trợ việc tìm kiếm thông tin, cơ hội
kinh doanh trong nước và quốc tế.
- Nền tảng hội chợ, triển lãm nhằm
nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện cho doanh nghiệp trưng bày giới thiệu sản phẩm,
tìm kiếm thông tin, đối tác kinh doanh trên môi trường số.
- Triển khai hoạt động Đào tạo trực
tuyến (E-learning) tích hợp các kho học liệu, thư viện điện tử, hỗ trợ tra cứu
thông tin, nâng cao năng lực xúc tiến thương mại.
- Nền tảng định danh điện tử cho
doanh nghiệp xúc tiến thương mại.
- Các nền tảng chuyên ngành khác phục
vụ hoạt động xúc tiến thương mại.
- Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số
phải được xây dựng theo kiến trúc tổng thể, thống nhất, phù hợp với Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn công nghệ, kỹ
thuật theo quy định; bảo đảm khả năng vận hành thông suốt, nâng cấp, mở rộng, kết
nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu.
3.2. Ứng dụng hiệu quả thử nghiệm có
kiểm soát (sandbox) đối với các mô hình mẫu về ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại kết hợp với nhân rộng các mô
hình đã áp dụng thành công.
4. Rà soát, đánh
giá và đề xuất các dịch vụ và công cụ xúc tiến thương mại tại địa phương phục vụ
Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số
- Thường xuyên rà soát, bổ sung quy định
pháp luật về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt
động xúc tiến thương mại tạo điều kiện, cơ chế thông thoáng hỗ trợ các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu tham gia hoạt động XTTM.
- Sửa đổi, bổ sung quy định, thủ tục
hành chính hiện hành làm cơ sở tổ chức hội chợ, triển lãm trên môi trường số.
- Rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ
tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại để triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4.
IV. KINH PHÍ
- Kinh phí thực hiện Đề án được lồng
ghép với kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án của các sở,
ngành, cơ quan, đơn vị, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh; kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước; các nguồn tài trợ, viện trợ,
huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định
của pháp luật.
- Hàng năm các sở, ban, ngành có liên
quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
tại kế hoạch này để đề xuất dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài Chính kiểm
tra, thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công thương
- Là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện
kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp cùng với Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công
Thương, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố để triển
khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì xây dựng Kế hoạch, dự toán
kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định (cùng
thời điểm xây dựng kế hoạch và dự toán NSNN hàng năm). Thanh quyết toán kinh
phí thực hiện theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, tổng hợp đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh
khó khăn, vướng mắc của các tổ chức, cá nhân có liên quan để đề nghị UBND tỉnh
xem xét sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và
hướng dẫn của Trung ương.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan xem xét, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt các chương
trình phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh gắn với các nội dung của Kế hoạch
hành động thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong hoạt động xúc tiến thương mại” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hàng năm
và giai đoạn 2022 - 2030.
- Đề xuất giải pháp, huy động các nguồn
vốn trong nước và nước ngoài cho các dự án ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Chia sẻ, kết nối, liên thông dữ liệu
về doanh nghiệp của tỉnh, các thông tin, số liệu thống kê về kinh tế, ngành
hàng... với hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại của tỉnh.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, Sở Tài chính phối hợp với Sở
Công Thương và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, thẩm định, phân khai
kinh phí thực hiện Đề án trên cơ sở lồng ghép kinh phí sự nghiệp theo từng lĩnh
vực với việc thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án của các đơn vị đã được
UBND tỉnh phê duyệt.
4. Công an tỉnh
Chủ trì với các cơ quan liên quan bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin, cơ sở hạ tầng phục vụ thực hiện nội dung Kế hoạch.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương trong
việc hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp, hợp tác xã, các hộ sản xuất nông nghiệp
ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
- Tập huấn kỹ năng và tư vấn cho
doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin, chuyển đổi số
phục vụ cho hoạt động xúc tiến thương mại; triển khai chữ ký số, chứng thực điện
tử, các chuẩn trao đổi dữ liệu.
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch này với
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông
phát triển hạ tầng đảm bảo chất lượng phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát
triển và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ các sở, ban ngành, doanh nghiệp ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ Bưu điện
tỉnh Quảng Bình, Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Bình triển khai hỗ trợ đưa hộ
sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử của các doanh nghiệp bưu chính,
thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.
- Phối hợp với Công an tỉnh thực hiện
các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin phục vụ triển khai thực hiện Kế
hoạch.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì xây dựng, phát triển các
chuỗi cung ứng nông sản an toàn, kiểm soát quy trình sản xuất, chất lượng vật
tư đầu vào của các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, cơ sở sơ chế, giết
mổ, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông sản, tăng cường công tác quản lý chất,
an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa
phương liên quan thúc đẩy các tổ chức, cá nhân sản xuất, đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại nông sản;
- Thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu,
thông tin các cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản chủ lực, sản
phẩm OCOP của tỉnh từ quá trình sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm; điều kiện đảm bảo
an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc.
- Phối hợp với Sở Công Thương, các
đơn vị liên quan triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong
các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ sản phẩm, phát triển thị
trường nông sản.
7. Cục Quản lý thị trường
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm; chú trọng kiểm tra, xử lý
các hành vi vi phạm trong hoạt động xúc tiến thương mại; lĩnh vực thương mại điện
tử và các hành vi lợi dụng thương mại điện tử để kinh doanh hàng hóa nhập lậu,
hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ,
hàng giả nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
8. Hội doanh nghiệp tỉnh
- Là đầu mối đề xuất, kiến nghị, tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện kế
hoạch.
- Liên kết các hiệp hội doanh nghiệp
trên cả nước và quốc tế, vận động các hội viên tham gia công tác xúc tiến
thương mại, giới thiệu đến đối tác, bạn hàng, thương nhân các sản phẩm chủ lực,
có thể mạnh của địa phương, sản phẩm OCOP của tỉnh.
- Tuyên truyền, vận động các hội
viên, chủ doanh nghiệp:
+ Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công
nghệ trong sản xuất, chế biến, kinh doanh; chú trọng công tác sở hữu trí tuệ,
xây dựng, bảo vệ thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm đồng thời đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên
các nền tảng số.
+ Tối ưu hóa mô hình kinh doanh và tập
trung phát triển kỹ năng mới nhằm sử dụng hiệu quả chuỗi cung ứng thông minh,
cũng như có giải pháp để quản lý tài sản trí tuệ khi thương mại điện tử phát
triển nhanh trong thời kỳ mới.
+ Quan tâm đầu tư phát triển nguồn
nhân lực, hạ tầng công nghệ, trang thiết bị, các phần mềm ứng dụng thương mại
điện tử phục vụ sản xuất kinh doanh, chủ động tham gia vào các hoạt động ứng dụng
thương mại điện tử.
+ Không ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm, cải thiện chất lượng hình ảnh, thông tin sản phẩm trên các cửa hàng trực
tuyến, đẩy mạnh tiếp thị thông qua các kênh truyền thông và mạng xã hội; tham
gia gian hàng trên các sàn thương mại điện tử lớn, uy tín trong và ngoài nước.
- Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức
đào tạo, tư vấn, nâng cao trình độ quản lý cho đội ngũ cán bộ tại doanh nghiệp
về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại
9. Đài Phát thanh Truyền hình Quảng
Bình, Báo Quảng Bình
Xây dựng và phát hành ấn phẩm, chuyên
trang, chuyên mục, phóng sự, bản tin,...về triển khai thực hiện Quyết định số
1968 và Kế hoạch Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2022 - 2030 tỉnh Quảng Bình”.
10. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
- Xây dựng nội dung và tổ chức thực
hiện kế hoạch này phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương; bố trí ngân sách, nhân lực để thực hiện kế hoạch trong phạm vi quản
lý. Theo dõi, kiểm tra, giám sát và báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực
hiện Kế hoạch theo quy định.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, Yêu cầu
Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ hàng năm hoặc đột
xuất báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương (trước ngày 20/12 hàng năm) để
tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương và UBND tỉnh theo quy định. Trong quá trình tổ
chức triển khai, thực hiện Kế hoạch này nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan,
đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (báo
cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH QB; Báo Quảng Bình;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2022 - 2030” TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số 434/KH-UBND ngày 21/3/2022 của UBND tỉnh Quảng Bình)
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1. Nâng cao nhận thức, tuyên
truyền phổ biến ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM trên địa bàn tỉnh
|
1.1
|
Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ,
các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước nhằm nâng cao
nhận thức của các cấp, các ngành, chính quyền địa phương, các thành phần kinh
tế về mục tiêu, ý nghĩa, sự cần thiết của việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại; kịp thời phổ
biến các quy định, cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại đảm bảo phù hợp với tình hình thực
tiễn của từng vùng, từng địa phương trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Báo
Quảng Bình; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; UBND các huyện thuộc chương
trình
|
Hàng
năm
|
2. Nâng cao năng lực về ứng dụng
CNTT và chuyển đổi số trong XTTM cho Sở, ban, ngành doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh góp phần triển khai có hiệu quả Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày
22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
2.1
|
Lồng ghép triển khai thực hiện Quyết
định số 4733/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh về Phê duyệt kế hoạch phát
triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025. Quan tâm xây
dựng, phát triển mạng lưới tư vấn viên hỗ trợ việc đẩy mạnh ứng dụng xúc tiến
thương mại và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND các huyện thuộc chương trình; Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Hàng
năm
|
2.2
|
Triển khai việc tổ chức các lớp Hội
thảo, lớp đào tạo ngắn hạn, các chương trình tập huấn, hướng dẫn về ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại hiện
nay cho đội ngũ cán bộ, công chức, doanh nghiệp, hợp tác xã liên quan; đồng
thời, tổ chức các khóa đào tạo, tổ chức diễn tập và ứng cứu kịp thời, hiệu quả
sự cố an toàn thông tin.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hàng
năm
|
3. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
phục vụ xúc tiến thương mại nhằm kết nối hiệu quả với Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số
|
3.1
|
- Nền tảng kết nối giao thương trên
môi trường số áp dụng công nghệ mới, hỗ trợ việc tìm kiếm thông tin, cơ hội
kinh doanh trong nước và quốc tế.
- Nền tảng hội chợ, triển lãm nhằm nâng
cao hiệu quả, tạo điều kiện cho doanh nghiệp trưng bày giới thiệu sản phẩm,
tìm kiếm thông tin, đối tác kinh doanh trên môi trường số.
- Triển khai hoạt động Đào tạo trực
tuyến (E-learning) tích hợp các kho học liệu, thư viện điện tử, hỗ trợ tra cứu
thông tin, nâng cao năng lực xúc tiến thương mại.
- Nền tảng định danh điện tử cho
doanh nghiệp xúc tiến thương mại.
- Các nền tảng chuyên ngành khác phục
vụ hoạt động xúc tiến thương mại.
- Hệ sinh thái xúc tiến thương mại
số phải được xây dựng theo kiến trúc tổng thể, thống nhất, phù hợp với Khung
Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn công
nghệ, kỹ thuật theo quy định; bảo đảm khả năng vận hành thông suốt, nâng cấp,
mở rộng, kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu.
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Sở Công Thương; Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình liên quan
|
Hàng
năm
|
3.2
|
Ứng dụng hiệu quả thử nghiệm có kiểm
soát (sandbox) đối với các mô hình mẫu về ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại kết hợp với nhân rộng các
mô hình đã áp dụng thành công.
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Sở Công Thương; Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình liên quan
|
Hàng
năm
|
4. Rà soát, đánh giá và đề xuất
các dịch vụ và công cụ XTTM tại địa bàn phục vụ Hệ sinh thái XTTM số
|
4.1
|
Thường xuyên soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung quy định pháp luật về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại tạo điều kiện, cơ chế thông thoáng
hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia hoạt động XTTM.
|
Sở
Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện
|
Hàng
năm
|
4.2
|
Ban hành tiêu chí đánh giá mức độ ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
đảm bảo tính thống nhất từ trung ương đến địa phương, phù hợp với điều kiện,
tình hình phát triển chung của tỉnh.
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Sở Công Thương; Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng
năm
|
4.3
|
Sửa đổi, bổ sung quy định, thủ tục
hành chính hiện hành làm cơ sở tổ chức hội chợ, triển lãm trên môi trường số.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các cơ quan,
đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình
|
Hàng
năm
|
4.4
|
Rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ
tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại để triển khai dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các cơ quan,
đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình
|
Hàng
năm
|