|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chương trình hành động 02/CTr-UBND 2022 nhiệm vụ giải pháp phát triển kinh tế xã hội Hà Nội
Số hiệu:
|
02/CTr-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Chu Ngọc Anh
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/CTr-UBND
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2022
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
I. BỐI CẢNH TÌNH
HÌNH NĂM 2022
Năm 2021 diễn ra nhiều sự kiện quan
trọng của Thủ đô và đất nước, năm đầu triển khai thực Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội (KTXH) 5 năm 2021-2025 trong bối cảnh dịch COVID-19 bùng phát lần thứ tư với biến thể Delta lây lan nhanh, diễn biến
phức tạp. Những biện pháp phòng, chống dịch chưa có tiền lệ, quyết liệt hơn được
áp dụng đã ảnh hưởng đến đời sống người dân, sản xuất kinh doanh, tăng trưởng và phát triển KTXH. UBND Thành phố có các báo cáo về “Tình
hình thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH năm 2021 và Kế hoạch phát triển KTXH
năm 2022” gửi kỳ họp thứ 3 HĐND Thành phố: số 342/BC-UBND
ngày 01/12/2021, số 358/BC-UBND ngày 07/12/2021. Thành phố đã hoàn thành 15/23
chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu Kế hoạch (KH) phát triển KTXH,
không hoàn thành 08/23 chỉ tiêu, gồm: 04 chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế, 02 chỉ
tiêu lĩnh vực xã hội và 02 chỉ tiêu phát triển đô thị, bảo vệ môi trường. Ngoài
ra, còn những tồn tại, hạn chế cần khắc phục: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công
thấp, không đạt mục tiêu đề ra; Tiến độ lập một số đồ án quy hoạch còn chậm;
Tình trạng dự án chậm GPMB, chậm tiến độ, nhà đầu tư chậm hoàn thành các thủ tục
về quy hoạch, đầu tư, đất đai, xây dựng để triển khai dự
án, đưa đất vào sử dụng vẫn còn tồn tại; Chất lượng môi trường còn nhiều bất cập...
Các hạn chế có nguyên nhân khách quan là do diễn biến phức tạp của dịch bệnh
COVID-19, nhưng nguyên nhân chủ quan chủ yếu do công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện có lúc, có nơi chưa kịp
thời, còn lúng túng, bị động, thiếu quyết liệt, chưa nắm chắc tình hình; năng lực
một bộ phận cán bộ quản lý các cấp còn hạn chế, né tránh, sợ trách nhiệm; việc
thực hiện các biện pháp, hướng dẫn của Trung ương về phòng, chống dịch, lưu
thông hàng hóa, tổ chức sản xuất an toàn chưa nghiêm, chưa nhất quán, chưa linh
hoạt; công tác phối hợp với các bộ, ngành, giữa các sở, ban, ngành và quận, huyện,
thị xã có lúc thiếu chặt chẽ, chưa thật sự hiệu quả; thủ tục hành chính cho
doanh nghiệp, người dân còn phiền hà...
Năm 2022, là năm có ý nghĩa quan trọng,
tạo nền tảng thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch 5 năm 2021-2025. Tình hình quốc
tế và trong nước dự báo có những cơ hội, thuận lợi và khó khăn, thách thức đan
xen, nhưng khó khăn, thách thức nhiều hơn. Dịch COVID-19
có thể phức tạp, nguy hiểm hơn với biến chủng mới. Tăng trưởng kinh tế thế giới
không đồng đều, chưa vững chắc, có thể thấp hơn năm 2021. Áp lực lạm phát, bất ổn
thị trường tài chính, tiền tệ quốc tế gia tăng. Ở trong nước,
kinh nghiệm, năng lực, khả năng ứng phó dịch bệnh nâng lên nhưng sức chống chịu
của doanh nghiệp và người dân giảm sút. Nguy cơ chậm phục hồi kinh tế, suy giảm
tăng trưởng còn tiềm ẩn nếu không kiểm soát dịch bệnh hiệu quả. Thiên tai, biến
đổi khí hậu tiêu cực là rủi ro thường trực.
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
Thành phố lần thứ XVII và 10 Chương trình công tác toàn khóa của Thành ủy; Kết
luận số 20-KL/TW ngày 16/10/2021 Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XIII về KTXH năm 2021-2022; Nghị quyết của Quốc hội số 32/2021/QH15 ngày
12/11/2021 về Kế hoạch phát triển KTXH năm 2022; các Nghị quyết của Chính phủ:
số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch
phát triển KTXH và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, số 02/NQ-CP ngày
10/01/2022 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022; số 04/NQ-CP ngày
10/01/2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước; số
128/NQ-CP ngày 11/10/2021 ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh
hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”, Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 03/12/2021 Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Đảng bộ Thành phố
(Khóa XVII); Kết luận số 35-KL/TU ngày 06/12/2021 về Hội nghị lần thứ sáu BCH Đảng bộ Thành phố (khóa XVII) về KTXH, tài chính - ngân
sách và đầu tư công năm 2021-2022; các nghị quyết của HĐND Thành phố: số
27/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 về Kế hoạch phát triển KTXH năm 2022; số 28/NQ-HĐND
ngày 08/12/2021 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp Thành
phố năm 2022, UBND Thành phố ban hành Chương trình hành động thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp phát triển KTXH và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022.
I. TRỌNG TÂM
TRONG CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
Mục tiêu tổng quát năm 2022 là: Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19. Tập
trung thúc đẩy phục hồi và phát triển kinh tế. Chú trọng phát triển văn hóa, đảm
bảo an sinh và phúc lợi xã hội, nâng cao đời sống của người dân.
Các chỉ tiêu chủ yếu: Tập trung thực hiện 24 chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu chủ yếu phát triển KTXH,
dự toán thu, chi ngân sách và biên chế hành chính, sự nghiệp; trong đó GRDP
tăng từ 7,0-7,5%; GRDP/người từ 139-141 triệu đồng; vốn đầu tư xã hội tăng 10% (chi
tiết tại Phụ lục 1a và 1b).
Để hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu đề
ra, Thành phố tiếp tục thực hiện chủ đề “Kỷ cương, trách nhiệm, hành động,
sáng tạo, phát triển” và chỉ đạo, điều hành tập trung vào 06 trọng
tâm sau:
1. Phát
huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc; nêu cao tinh
thần tự lực, tự cường, nỗ lực phấn đấu với quyết tâm cao, biến thách thức thành
cơ hội, thực hiện thành công toàn diện mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2022, tạo
nền tảng vững chắc thực hiện hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch phát
triển KTXH 5 năm 2021-2025 đã đề ra.
2. Thực
hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 chủ động, linh hoạt, hiệu quả. Củng
cố hệ thống y tế cơ sở; nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân cùng với đảm
bảo vắc-xin và thuốc chữa bệnh COVID-19 nhằm bảo vệ tối đa sức khỏe, tính mạng
của Nhân dân. Hỗ trợ hiệu quả người dân, doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch
COVID-19.
3. Bám
sát tình hình, tận dụng mọi cơ hội để thúc đẩy quá trình phục hồi, phát triển
KTXH trong từng ngành, lĩnh vực, địa bàn quận, huyện, thị xã; trọng tâm là:
Khôi phục, thúc đẩy sản xuất kinh doanh; Đẩy mạnh xuất khẩu; Từng bước phục hồi du lịch; Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân
vốn đầu tư công. Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế thực chất, hiệu quả.
4. Siết
chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị; Tăng cường hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành, thực thi pháp luật.
Đẩy mạnh cải cách hành chính; Tăng cường phân cấp, ủy quyền; Tập trung tháo gỡ
khó khăn cho sản xuất, kinh doanh.
5. Bảo đảm
an sinh, phúc lợi xã hội; Ổn định thị trường lao động, tạo
việc làm, cơ cấu lại lực lượng lao động, nâng cao năng suất lao động, thu nhập,
mức sống của người dân.
6. Bảo đảm
ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội; tiếp tục củng cố, giữ vững quốc
phòng, an ninh.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tập trung khắc
phục tồn tại, hạn chế và chỉ tiêu không đạt kế hoạch
1.1. Khắc phục 08 chỉ tiêu
không hoàn thành kế hoạch năm 2021, thực hiện
hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch năm 2022
Tập trung cao độ thực hiện các giải
pháp để hoàn thành các chỉ tiêu:
(1) Tăng trưởng GRDP từ 7,0-7,5%;
(2) GRDP/người từ 139-141 triệu đồng;
(3) Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
tăng 10%;
(4) Kim ngạch xuất khẩu tăng 5%;
(5) Tỷ lệ lao động qua đào tạo 72,2%;
(6) Số trường công lập đạt chuẩn quốc
gia tăng thêm 70 trường;
(7) Tỷ lệ hộ dân khu vực nông thôn được
cung cấp nước sạch 85%;
(8) Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động
có trạm xử lý nước thải 95%.
1.2. Khắc phục tồn tại, hạn chế năm 2021 đã được chỉ ra:
- Công tác chống dịch COVID-19 đôi lúc còn lúng túng, nhất là truyền thông, thông tin,
tuyên truyền về phòng, chống dịch có lúc còn chưa kịp thời,
chưa tạo được sự đồng thuận cao trong xã hội.
- Tiến độ lập một
số đồ án quy hoạch còn chậm; Chưa hoàn thành phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị
sông Hồng, sông Đuống.
- Môi trường đầu tư, kinh doanh chưa
thực sự thông thoáng, nhất là các thủ tục về quy hoạch, đất đai, đầu tư, xây dựng...
còn bất cập;
- Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công đạt
thấp, không đạt mục tiêu đề ra; một số dự án đầu tư trọng điểm chậm tiến độ;
- Chất lượng môi trường còn nhiều bất
cập; ô nhiễm nước mặt sông Tô Lịch, một số đoạn sông Nhuệ - Đáy; tiến độ xây dựng các dự án nhà máy xử lý chất thải rắn, các nhà máy xử
lý nước thải sinh hoạt/ cụm công nghiệp/ làng nghề chậm...
2. Thích ứng an
toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19
- Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Trung
ương, Chính phủ, Bộ Y tế về các giải pháp phòng, chống dịch COVID-19.
- Xây dựng và thực hiện đồng bộ, thống
nhất Tiêu chí thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19
trong các ngành, lĩnh vực. Chủ động xây dựng, triển khai các Kịch bản phòng, chống
tương ứng với các cấp độ của dịch COVID-19.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết triển
khai nâng cấp các cơ sở y tế, chú trọng đầu tư công và thu hút đầu tư, thực hiện
xã hội hóa để triển khai ngay việc nâng cấp trạm y tế xã; Phát huy vai trò của
mạng lưới y tế cơ sở, đội phản ứng nhanh, tổ hỗ trợ điều trị và tổ COVID-19 cộng đồng. Nâng cấp các bệnh viện đã có; Đầu tư các dự án bệnh viện
trong Đề án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống y tế Hà Nội giai đoạn
2021-2025 được UBND Thành phố phê duyệt.
- Tiếp tục tiêm vắc xin phòng
COVID-19, mở rộng tiêm vắc xin cho trẻ em, tiêm mũi 3 bổ sung.
- Hoàn thành cải tạo, nâng cấp Bệnh
viện đa khoa Sơn Tây; Đẩy nhanh tiến độ dự án xây dựng Bệnh viện Nhi Hà Nội
giai đoạn 1, dự án nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thường Tín giai đoạn 1.
3. Đẩy nhanh sự
phục hồi và phát triển kinh tế
3.1. Duy trì sự ổn định kinh tế,
bảo đảm các cân đối lớn
a) Cân đối thu - chi ngân sách
- Triển khai thực hiện hiệu quả các
cơ chế, chính sách của Trung ương về phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội, về tài chính, ngân sách và các gói kích cầu phục hồi phát triển
kinh tế.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả một số
cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù trên địa bàn Thành phố theo
nghị quyết của Quốc hội.
- Tăng cường kỷ luật tài chính, công
tác quản lý thu, chống thất thu; phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn 311.650,7 tỷ đồng. Điều hành ngân sách chủ động, tích cực, an
toàn, đúng quy định.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính; triển khai và quản lý tốt hóa đơn điện tử, phấn đấu đến hết quý I/2022 có 100% doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh (đủ điều kiện theo quy định) triển khai hóa đơn điện tử.
- Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách,
triệt để tiết kiệm các khoản chi ngay từ khâu dự toán.
- Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
về thủ tục đầu tư, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm.
b) Thu hút vốn đầu tư phát triển
Tập trung cải thiện môi trường đầu
tư; đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền; thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho
doanh nghiệp; đơn giản hóa các thủ tục về quy hoạch, đất đai, đầu tư, xây dựng...;
thu hút và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất, kinh
doanh; phấn đấu vốn đầu tư phát triển xã hội tăng từ 10% trở lên.
c) Đẩy mạnh xuất khẩu
Thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương mại;
phục hồi chuỗi cung ứng và đẩy mạnh các đơn hàng sản xuất phục vụ xuất khẩu; phấn
đấu kim ngạch xuất khẩu tăng từ 5% trở lên.
d) Kiểm soát giá tiêu dùng
Kiểm soát tốt giá cả các mặt hàng
nguyên, nhiên vật liệu đầu vào cho sản xuất; phấn đấu chỉ số giá tiêu dùng
(CPI) dưới 4%.
3.2. Đẩy nhanh sự phục hồi và phát triển các ngành kinh tế
Triển khai thực hiện ngay các giải
pháp của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế. Tiếp tục cơ cấu lại nền
kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu
quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; tạo nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội
số. Phấn đấu tăng trưởng GRDP đạt 7-7,5%, GRDP bình quân đầu người đạt 139-141
triệu đồng.
a) Dịch vụ
- Thúc đẩy sự phục hồi, phát triển
các hoạt động dịch vụ thương mại; các chuỗi cung ứng, vùng nguyên liệu, kênh
phân phối; tăng sức mua của thị trường
trong nước.
- Thúc đẩy tổ chức các hoạt động liên
kết vùng, hỗ trợ quảng bá, kết nối cung - cầu hàng hóa với các tỉnh, thành phố.
- Thực hiện bình ổn thị trường, tăng
cường quản lý thị trường, chống hàng giả, hàng nhái. Thúc đẩy phát triển mạnh
thương mại điện tử, thanh toán trực tuyến, dịch vụ Mobile Money.
- Thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương
mại, phục hồi và khai thác các đơn hàng sản xuất phục vụ xuất khẩu.
- Quản lý chặt các chợ, giải tỏa dứt
điểm các chợ cóc, chợ tạm; cải tạo, xây dựng chợ, trung tâm thương mại (TTTM),
siêu thị, cửa hàng tiện lợi. Đẩy nhanh thủ tục đầu tư xây dựng TTTM AeonMall Bắc
Từ Liêm; phấn đấu trong Quý III/2022 hoàn thành TTTM Park City Yên Nghĩa, Hà
Đông.
b) Du lịch
- Tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả
Nghị quyết Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển du lịch Thủ đô Hà Nội giai đoạn
2021-2025 và những năm tiếp theo. Xây dựng và triển khai đề án chuyển đổi số
ngành Du lịch Thủ đô.
- Lấy thị trường khách du lịch nội địa
là trọng tâm và động lực phát triển. Lựa chọn một số điểm du lịch phù hợp trên
địa bàn Thành phố để thực hiện thí điểm du lịch an toàn với COVID-19. Chuẩn bị
sẵn sàng đón khách du lịch quốc tế theo lộ trình mở cửa hoạt động du lịch quốc
tế của Chính phủ
- Nhanh chóng phục hồi, phát triển hoạt
động của các sự kiện văn hóa, thể thao, hội chợ, triển lãm, vui chơi giải trí,
chiếu phim,...
- Chủ trì, phối hợp tổ chức các hoạt
động xúc tiến, chương trình, sự kiện, lễ hội du lịch chuyên nghiệp, độc đáo, hấp
dẫn nhằm quảng bá, kích cầu thị trường du lịch; Đẩy mạnh triển khai chương
trình tuyên truyền, quảng bá điểm đến Hà Nội trên các kênh truyền thông trong
nước và quốc tế.
- Phát triển sản phẩm du lịch mới,
mang tính trải nghiệm cao, sản phẩm du lịch đêm; du lịch nông nghiệp nông thôn;
du lịch cộng đồng, du lịch thể thao mạo hiểm. Đổi mới mô hình quầy thông tin hỗ trợ khách du lịch ứng dụng công nghệ hiện đại, tương tác
trực tiếp với khách du lịch.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
nghiệp vụ quản lý điều hành, nghiệp vụ chuyên môn cho nhân lực du lịch, chú trọng
nghiệp vụ công nghệ thông tin, quản lý trực tuyến, kỹ năng ứng phó trong phòng chống
dịch bệnh để giữ chân lực lượng này trong điều kiện bị tác động bởi dịch
COVID-19.
- Phấn đấu năm 2022, Hà Nội thu hút
9-10 triệu lượt khách (trong đó có 1,2-2 triệu lượt khách quốc tế); tổng thu từ
khách du lịch đạt từ 27,8-35,8 nghìn tỷ đồng.
c) Công nghiệp
- Phục hồi nhanh hoạt động sản xuất của
các doanh nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp (CCN), cơ sở sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp và làng nghề; sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, sản
phẩm công nghiệp chủ lực (SPCNCL), tiểu thủ công nghiệp và làng nghề; tiếp tục
đẩy mạnh sản xuất các thiết bị y tế, bảo hộ sức khỏe, hóa dược...
- Tiếp tục kêu gọi đầu tư hạ tầng và
đầu tư sản xuất kinh doanh trong các khu, CCN; xây dựng hạ tầng 43 CCN đã có quyết định thành lập.
- Thu hút sự tham gia của 20-25 doanh
nghiệp với 25-30 sản phẩm được công nhận SPCNCL.
- Tiếp tục phát triển công nghiệp
nông thôn, sản phẩm làng nghề. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ thuộc kế hoạch
chương trình khuyến công năm 2022 của Thành phố”.
- Đảm bảo các chỉ tiêu về cung cấp điện
an toàn, ổn định, tin cậy. Xây dựng bộ chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ ngành
điện, số hóa cơ sở dữ liệu hệ thống điện thành phố Hà Nội.
d) Nông nghiệp
- Tiếp tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
trong đó diện tích trồng lúa chất lượng cao từ 60% trở lên; tập trung sản xuất
vùng rau chuyên canh, rau an toàn quy mô từ 20-25 ha trở lên; vùng hoa, cây cảnh
khoảng 7,2 nghìn ha, trong đó tập trung mở rộng đầu tư, hình thành các vùng
hoa, cây cảnh tập trung, quy mô 20-50 ha trở lên ứng dụng công nghệ cao.
- Phát triển chăn nuôi đàn gia súc,
gia cầm gắn với đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tập trung vào những con vật
chủ lực: Đàn bò khoảng 133-135 nghìn con; Sản lượng thịt hơi xuất chuồng khoảng
10-11 nghìn tấn, sữa tươi khoảng 32- 34 nghìn tấn. Thực hiện các giải pháp kiểm
soát dịch tả lợn châu Phi, ổn định giá thức ăn chăn nuôi; Phấn đấu tổng đàn lợn
khoảng 1,5-1,6 triệu con; Sản lượng thịt hơi xuất chuồng khoảng 220-230 nghìn tấn.
Ổn định tổng đàn gia cầm khoảng 40 triệu con; sản lượng thịt
hơi xuất chuồng khoảng 160 nghìn tấn.
- Thực hiện chuyển đổi các vùng đất
trũng, thấp sang mô hình lúa - cá; Diện tích nuôi trồng thủy sản khoảng 24,2
nghìn ha, sản lượng nuôi trồng thủy sản khoảng 122 nghìn tấn.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất nông nghiệp. Thực hiện tốt chương trình “Liên kết 4 nhà” và tiêu
thụ nông sản thông qua hợp đồng.
- Hình thành chuỗi liên kết, tiêu thụ
sản phẩm trong và ngoài Thành phố, đồng thời kiểm soát chặt dịch bệnh trên đàn
gia súc, gia cầm.
3.3. Tiếp tục cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh, nâng cao Chỉ số PCI:
- Tập trung triển khai Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
“Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng
bộ với thực hiện cải cách hành chính, tăng mức độ sẵn sàng thích ứng với nền sản
xuất mới trong thời kỳ Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư. Chú trọng thực hiện
(i) Rà soát và nâng cao hiệu quả triển khai dịch vụ công trực tuyến, (ii) Đẩy mạnh
hơn nữa việc thanh toán không dùng tiền mặt và phát triển thương mại điện tử,
(iii) ứng dụng công nghệ thông tin để minh bạch hóa quy trình, thủ tục; huy động
sự tham gia, đóng góp của doanh nghiệp và người dân vào xây dựng chính quyền; kết
nối, chia sẻ, mở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và phát triển kinh tế
- xã hội.
- Đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ; tập trung vào số hóa hồ sơ, giấy
tờ, tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh phục hồi nhanh sản xuất, kinh doanh. Rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính, giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
- Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc các thủ
tục về quy hoạch, đầu tư, đất đai, xây dựng và thực hiện quyết liệt GPMB, đẩy
nhanh tiến độ thi công và giải ngân vốn đầu tư ngay từ đầu năm.
- Phát huy hiệu quả “Tổ công tác của
Thành phố Hà Nội tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh bị
ảnh hưởng do COVID-19”.
- Triển khai hiệu quả gói tín dụng
900 tỷ đồng Ngân sách Thành phố bổ sung ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội thành phố Hà Nội cho doanh nghiệp, hợp tác xã, Hộ kinh doanh và người
lao động vay để phục hồi sản xuất kinh doanh, tạo việc làm.
- Thực hiện hiệu quả Chương trình kết
nối Ngân hàng - Doanh nghiệp; các chính sách ưu đãi, nhất là về thuế, tín dụng,
đất đai, nhân lực để hỗ trợ sản xuất kinh doanh, khuyến khích ứng dụng công nghệ
cao, công nghiệp hỗ trợ, khuyến công, khuyến nông, sản xuất chế biến tiêu thụ
nông sản; thực hiện miễn tiền phạt chậm nộp bảo hiểm xã hội theo chỉ đạo của
Chính phủ.
- Đẩy mạnh thực hiện Đề án Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021-2025.
- Rà soát các dự án đầu tư ngoài ngân
sách chậm triển khai, các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, các biên bản ghi nhớ
đã ký tại các hội nghị xúc tiến đầu tư để đôn đốc, hỗ trợ và xử lý theo quy định
pháp luật; kiên quyết thu hồi quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án
không triển khai, chậm triển khai.
4. Phát triển văn
hóa, xã hội; thông tin và truyền thông; giáo dục và đào tạo; khoa học và công
nghệ; đảm bảo sức khỏe cộng đồng và an sinh, phúc lợi xã hội
4.1. Phát triển văn hóa, nghệ
thuật, thể thao.
- Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước,
thực hiện bảo tồn, khai thác và phát huy các giá trị văn hóa Thăng Long - Hà Nội;
đẩy mạnh xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh. Thực hiện phong trào toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa; 02 quy tắc ứng xử trong các cơ quan,
đơn vị và nơi công cộng; giữ vững tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn
hóa, nâng cao tỷ lệ tổ dân phố, thôn, làng đạt danh hiệu tổ dân phố, thôn, làng
văn hóa.
- Tăng cường hoạt động quản lý nhà nước
về công tác di sản; quản lý về cổ vật, thẩm định hồ sơ di
sản văn hóa phi vật thể công nhận cấp quốc gia. Xây dựng kế hoạch chi tiết triển
khai thực hiện công tác tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử.
- Nâng cao hiệu quả các hoạt động
phát triển văn hóa đọc, tăng cường giao lưu, hội nhập quốc tế; Tổ chức các sự
kiện văn hóa, thể thao mang tầm quốc tế, có sức lan tỏa và các hoạt động giao
lưu, hợp tác về văn hóa, thể thao tại khu vực trung tâm Thành phố trên cơ sở
phù hợp với tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn.
- Triển khai thực hiện Nghị quyết của
Thành ủy về phát triển công nghiệp văn hóa (sau khi được phê duyệt). Thúc đẩy phát
triển công nghiệp văn hóa; giữ vững vị thế dẫn đầu của thể thao thành tích cao,
chuẩn bị tốt lực lượng thi đấu cũng như điều kiện cơ sở vật chất sẵn sàng cho
SEA Games 31 và Para Games 11.
4.2. Đẩy mạnh phát triển thông
tin và truyền thông.
- Phát triển mạnh hạ tầng thông tin
(trạm BTS, mạng 5G, phủ mạng internet vùng xa trung tâm...); đẩy mạnh chuyển đổi
số, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong tất cả các ngành, lĩnh vực kinh
tế - xã hội, nhất là sản xuất, kinh doanh và phòng, chống dịch bệnh; khai thác
tối đa dư địa phát triển ngành thông tin và truyền thông. Triển khai địa chỉ số
theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Hoàn thành dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4; nâng cao tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến; phát triển
mạnh mẽ các dịch vụ tư vấn trực tuyến (hỗ trợ pháp lý, tư vấn khám chữa bệnh...);
dạy học trực tuyến; thương mại điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt đặc biệt
là thanh toán trực tuyến...
- Đảm bảo an ninh, an toàn thông tin
mạng; tăng cường quản lý thông tin trên mạng xã hội và các loại hình truyền
thông trên internet.
4.3. Phát triển giáo dục và đào
tạo.
- Rà soát sắp xếp mạng lưới trường lớp,
hoàn thiện quy hoạch tổng thể hệ thống giáo dục trên toàn Thành phố. Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và công tác quản lý giáo dục. Tiếp tục
triển khai tốt việc dạy, học trực tuyến trong tình hình dịch bệnh COVID-19, đảm
bảo tiến độ thời gian theo khung chương trình đã được phê duyệt.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất
lượng giáo dục. Đầu tư cơ sở vật chất và tăng nguồn lực cho phát triển giáo dục.
Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện công tác xây dựng trường học đạt
chuẩn quốc gia. Tích cực triển khai có hiệu quả các điều kiện cơ sở vật chất và
trang thiết bị dạy học đảm bảo yêu cầu chương trình, sách
giáo khoa mới và hội nhập quốc tế về lĩnh vực giáo dục đào tạo.
- Tiếp tục duy trì kết quả phổ cập tiểu
học, Trung học cơ sở đúng độ tuổi mức độ 3. Tăng cường dạy ngoại ngữ và tin học,
nâng cao chất lượng giáo dục đại trà và đổi mới dạy học.
4.4. Phát triển các hoạt động
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo.
- Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, trong đó tập trung hoàn thiện, ban
hành: Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo đến năm
2030, Đề án Sàn giao dịch công nghệ thành phố Hà Nội, Chương trình phát triển
thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2030.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp đổi mới sáng tạo, đổi mới, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, chuyển đổi
số, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn, hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ nâng
cao năng suất, chất lượng, hỗ trợ áp dụng chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc,
xây dựng, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, nhãn hiệu sản phẩm chủ lực...
- Nâng cao chất lượng tuyển chọn các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Tăng cường các hoạt động kiểm tra về tiêu chuẩn,
đo lường, chất lượng.
4.5. Đảm bảo sức khỏe nhân dân.
- Chủ động, sẵn sàng ứng phó nhanh, kịp
thời, đáp ứng hiệu quả trước mọi diễn biến của dịch COVID-19; Tăng cường công
tác tiêm chủng để phòng chống các dịch bệnh có vắc xin dự phòng.
- Tăng cường công tác đào tạo phát
triển nguồn nhân lực ngành y. Nâng cao chất lượng chuyên môn kỹ thuật, đa dạng
hóa các loại hình chăm sóc và điều trị người bệnh. Hoàn thành xây dựng Trạm Y tế
hoạt động theo nguyên lý y học gia đình. Xây dựng, duy trì
và nhân rộng các mô hình điểm về an toàn thực phẩm.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch duy
trì mức sinh thay thế, bảo đảm cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng
dân số; Phát hiện sớm, điều trị kịp thời một số tật, bệnh bẩm sinh và chuyển
hóa của trẻ sơ sinh; Mở rộng sàng lọc can thiệp giảm tỷ lệ tan
máu bẩm sinh, tim bẩm sinh tại cộng đồng. Phát triển thể lực, tầm vóc người Hà
Nội đến năm 2030, từng bước nâng cao chất lượng giống nòi và tăng tuổi thọ khỏe
mạnh của người Hà Nội.
- Tiếp tục quản lý hành nghề y dược
tư nhân; triển khai, hoàn thiện bệnh án điện tử tại các đơn vị khám chữa bệnh;
mở rộng phạm vi các bệnh viện tham gia triển khai Đề án khám chữa bệnh từ xa.
4.6. Đảm bảo an sinh, phúc lợi
xã hội; Đẩy mạnh giải quyết việc làm và giảm nghèo bền vững.
- Thực hiện đầy đủ các chính sách ưu
đãi người có công với cách mạng, các chính sách trợ giúp xã hội, các giải pháp
khắc phục thiệt hại do dịch COVID-19.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả giảm nghèo
bền vững. Ưu tiên nguồn lực phát triển vùng xa trung tâm, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số, các vùng khó khăn.
- Triển khai đồng bộ các giải pháp để
mở rộng diện bao phủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế nhất là bảo hiểm xã hội tự
nguyện. Thực hiện quyết liệt các biện pháp để giảm nợ bảo hiểm xã hội đảm bảo
quyền lợi cho người lao động.
- Hình thành hệ
thống thu thập, xử lý và cung cấp thông tin thị trường lao động. Hiện đại hóa
và nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống Sàn giao dịch việc làm Thành phố; Phấn đấu
giải quyết việc làm cho 160.000 lao động. Thực hiện tốt công
tác bảo vệ chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới và phòng, chống
tệ nạn xã hội.
5. Tiếp tục tăng
cường quản lý và phát triển đô thị; Khai thác hiệu quả tài nguyên; Bảo vệ môi
trường.
5.1. Công tác quy hoạch.
- Hoàn thành và trình phê duyệt nhiệm
vụ Lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Triển
khai lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tiếp
tục triển khai thực hiện Nhiệm vụ đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây
dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Tăng cường tỷ lệ phủ kín quy hoạch
phân khu tại các đô thị vệ tinh, các khu chức năng, các quy hoạch chi tiết, thiết
kế đô thị thuộc khu vực nhà nước cần tăng cường quản lý, kêu gọi đầu tư. Hoàn
thành một số quy hoạch vùng huyện quan trọng; Quy hoạch phân khu đô thị sông Hồng
(R1-5), sông Đuống (R6); Một số quy hoạch thuộc phân khu
đô thị Phú Xuyên, Xuân Mai, Hòa Lạc (HL 3, 4, 5, 6)...; Quy hoạch bến xe, bãi đỗ
xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050; Một số đồ án Quy hoạch phân khu trong Quy hoạch
chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn, Sơn
Tây; khớp nối đồng bộ quy hoạch khu vực đô thị và nông thôn; xây dựng bổ sung
các quy chế quản lý kiến trúc để hoàn thiện công cụ quản lý, đảm bảo thống nhất
và hiệu quả.
- Đẩy nhanh tiến độ Quy hoạch chi tiết
cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ. Phấn đấu hoàn thành các đồ án: Quy hoạch
chung không gian xây dựng ngầm đô thị trung tâm Thành phố đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên, Xuân Mai. Hoàn thành
phê duyệt Quy chuẩn kỹ thuật quy hoạch kiến trúc tại 04 quận Ba Đình, Hoàn Kiếm,
Đống Đa, Hai Bà Trưng.
- Đối với khu vực đô thị trung tâm, đẩy
nhanh việc lập thiết kế đô thị, cải tạo chỉnh trang và quy hoạch
chi tiết hai bên tuyến đường; cải tạo các khu chung cư cũ kết hợp các chương
trình tái thiết đô thị hiện hữu để tạo quỹ đất bổ sung
hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Tăng cường công tác quản lý quy hoạch
theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo phát triển đô thị, nông thôn đồng bộ,
hiện đại và bền vững theo các tiêu chí của đô thị loại đặc biệt, hoàn thiện hệ thống
cơ sở dữ liệu, quản lý cơ sở hạ tầng, quy hoạch đô thị một cách
thông minh, gìn giữ và tôn tạo các di sản văn hóa. Thực hiện tốt việc công bố
công khai quy hoạch được duyệt.
- Xây dựng nông thôn theo các tiêu
chí đô thị đặc biệt nhưng vẫn gìn giữ bản sắc văn hóa truyền thống; Quy hoạch
và quản lý xây dựng theo quy hoạch các làng nghề kết hợp du lịch dịch vụ, các cụm
công nghiệp làng nghề và các cụm đổi mới gắn với kinh tế nông thôn và đô thị.
5.2. Phát triển nhà ở.
- Tiếp tục cải tạo, chỉnh trang hệ thống
hạ tầng kỹ thuật khu vực đô thị; Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ;
huy động nguồn lực phát triển các không gian ngầm công cộng tại khu vực nội đô
lịch sử. Kiểm tra, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ các dự án phát triển nhà ở thương
mại, nhà ở xã hội đã được phê duyệt, xử lý nghiêm đối với
các chủ đầu tư để dự án chậm tiến độ.
- Tổng kết đánh giá về cơ chế thí điểm
đặt hàng mua nhà ở tái định cư phục vụ công tác GPMB, trên cơ sở đó có cơ chế
khả thi, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu nhà ở tái định cư trong thời gian tới.
- Giải quyết kịp thời dứt điểm các
tranh chấp, khiếu nại trong công tác quản lý, vận hành, sử dụng nhà chung cư.
- Phấn đấu hoàn thành: Diện tích sàn xây
dựng nhà ở: 1,23 triệu m2; Diện tích sàn xây dựng nhà ở
xã hội: 0,192 triệu m2; Tổng số căn hộ nhà ở xã hội 2.630 căn. Đẩy
nhanh công tác đầu tư các khu nhà ở xã hội tập trung và dự án nhà ở công nhân.
Sử dụng tiền thu được từ giá trị quỹ đất 20%, 25% tại các dự án nhà ở thương mại,
khu đô thị để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Hoàn thành công tác tổng kiểm tra,
rà soát kiểm định chung cư cũ, phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu Giảng Võ,
Thành Công, Ngọc Khánh, Kim Liên... Chỉnh trang 20 nhà biệt thự được xây dựng
trước năm 1954. Triển khai đầu tư xây dựng một số khu đô thị mới theo định hướng
đô thị thông minh.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát xây dựng
theo quy hoạch, theo giấy phép xây dựng tại các công trình, nhà ở. Đánh giá việc
chuyển đổi mô hình đội quản lý trật tự xây dựng, đề xuất
cơ chế quản lý, phối hợp, tổng hợp thông tin trong lĩnh vực này.
5.3. Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông; đẩy mạnh phát triển dịch vụ vận tải, logistics.
- Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch Giao
thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Thực hiện tốt công
tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông. Phê duyệt Đồ án quy hoạch bến
xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
- Kiểm tra, rà soát phát hiện và xử
lý kịp thời, từng bước giảm thiểu các điểm ùn tắc giao thông tại các khu đô thị
hiện hữu và kiểm soát để hạn chế việc hình thành các điểm ùn tắc giao thông tại
các khu đô thị mới phát triển. Tăng cường quản lý trật tự lòng đường, hè phố đảm
bảo quyền ưu tiên dành cho người đi bộ. Phấn đấu xử lý được 7-10 điểm thường
xuyên ùn tắc giao thông; giảm số vụ tai nạn giao thông từ 5-10% trên cả 3 tiêu
chí.
- Đẩy mạnh phát triển dịch vụ vận tải
và logistics; đẩy nhanh tiến độ dự án Điểm thông quan nội địa thành phố Hà Nội,
xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội phê duyệt
chủ trương đầu tư đường Vành đai 4. Vận hành, khai thác hiệu quả, an toàn tuyến
đường sắt số 2A; đẩy nhanh tiến độ, đưa vào khai thác, vận
hành tuyến đường sắt Nhổn - Ga Hà Nội.
- Mở rộng vùng phục vụ, hợp lý hóa mạng
lưới các tuyến xe buýt, đa dạng hóa phương tiện xe buýt, bố trí hợp lý luồng vận
tải hành khách liên tỉnh phù hợp với nhu cầu và hướng tuyến; phấn đấu vận tải
hành khách công cộng phục vụ 21,5- 23%. Rà soát, đánh giá hiệu quả tuyến buýt
nhanh BRT đã đầu tư, có phương án khai thác, sử dụng hiệu quả hơn làm cơ sở để
đề xuất giải pháp đối với các tuyến BRT chưa đầu tư theo quy hoạch.
- Phát triển hệ thống giao thông
thông minh, thẻ vé thông minh liên thông cho vận tải hành khách công cộng. Tiếp
tục thực hiện tốt Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 04/7/2017 và Nghị quyết số
07/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND Thành phố.
5.4. Duy trì cấp nước sạch đô thị, đảm bảo thoát nước, cây xanh, chiếu sáng, hạ
ngầm cáp viễn thông, điện lực.
- Đầu tư phát triển mạng cấp nước và
một số nhà máy sử dụng nguồn nước mặt sông Đà, sông Hồng, sông Đuống, nâng tổng
công suất khai thác của các nhà máy nước đạt 1,72 triệu m3/ngày
đêm.
- Xây dựng, cải tạo hệ thống cây
xanh, công viên, vườn hoa và hồ nước theo quy hoạch; Tăng cường trồng mới cây
xanh; Đầu tư thay thế đèn LED hệ thống chiếu sáng công cộng, chiếu sáng cảnh
quan, mỹ thuật.
- Triển khai kế hoạch hạ ngầm cáp viễn
thông, điện lực tại 300 tuyến phố giai đoạn 2021-2025, trong đó hoàn thành 80
tuyến trong năm 2022; đẩy mạnh ngầm hóa hệ thống lưới điện cao, trung, hạ thế,
nhất là khu vực trung tâm căn cứ Quy hoạch phát triển điện lực được phê duyệt;
chỉnh trang hè, đường tại các tuyến phố trên địa bàn 12 quận.
5.5. Khai thác hiệu quả tài
nguyên.
- Triển khai thực hiện Đề án khai
thác nguồn lực đất đai để tạo vốn phát triển kinh tế xã hội năm 2021-2025; Đấu
giá đất, đảm bảo phát huy hiệu quả tiềm năng quỹ đất đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội; Xây dựng Đề án đánh giá tiềm năng, đề xuất các giải pháp quản
lý, sử dụng, khai thác có hiệu quả quỹ đất bãi bồi ven sông.
- Xử lý các vi phạm trên đất nông
nghiệp, lâm nghiệp, đất công, đất bãi bồi ven sông, đất rừng phòng hộ. Đẩy
nhanh tiến độ và hoàn thành giao đất dịch vụ; tăng tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đất
đai, nhất là cho tổ chức tôn giáo.
- Thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu
lực, hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
giai đoạn 2021-2025.
- Tiếp tục kiểm tra hoạt động khai
thác khoáng sản. Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của
thành phố giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Triển khai có hiệu quả
các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền
vững, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả tài nguyên, nguyên liệu, nhiên liệu, năng
lượng,... Hoàn thành dự án xây dựng hồ sơ địa chính tổng thể và cơ sở dữ liệu đất
đai.
5.6. Tăng cường bảo vệ môi trường.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện Quyết định 71/QĐ-TTg ngày 19/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án về
an ninh kinh tế trong lĩnh vực cấp nước, thoát nước và xử lý chất thải rắn.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan
trắc môi trường. Kiểm tra, giám sát và hậu kiểm công tác hạn chế đốt rơm rạ, chấm
dứt việc sử dụng bếp than tổ ong trên địa bàn các quận/
huyện/ thị xã. Xử lý dứt điểm tồn lưu thuốc bảo vệ thực vật
tại Chúc Sơn, Chương Mỹ.
- Tháo gỡ, đẩy nhanh tiến độ các dự
án nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt phía nam Hà Nội (núi Thoong - Chương Mỹ;
Châu Can - Phú Xuyên...). Triển khai Đề án phục hồi chất lượng môi trường nước
và phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật kết hợp quy hoạch kiến trúc cảnh quan 04
con sông nội đô. Xây dựng đề án bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy,
lưu vực sông cầu Bây - Bắc Hưng Hải giai đoạn 2021-2025.
- Đôn đốc xây dựng các khu xử lý chất
thải rắn quy mô cấp huyện, liên huyện. Hoàn thành xây dựng Khu liên hợp xử lý
chất thải Sóc Sơn giai đoạn 2, đưa vào hoạt động nhà máy điện rác Sóc Sơn và khởi
công xây dựng Nhà máy điện rác Seraphin tại Khu xử lý chất thải Xuân Sơn.
- Hoàn thành xây dựng thêm 01 trạm xử
lý nước thải CCN. Xây dựng kế hoạch, lộ trình khắc phục ô nhiễm môi trường từ
nguồn nước thải sinh hoạt khu vực nông thôn. Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án
bảo vệ môi trường làng nghề, từng bước di chuyển các cơ sở sản xuất hộ gia đình
ra các CCN làng nghề tập trung. Hoàn thành phê duyệt danh mục và triển khai thực
hiện theo lộ trình cơ sở nhà, đất, cơ sở sản xuất công nghiệp phải di dời theo
quy hoạch.
6. Tiếp tục đẩy mạnh
phát triển nông thôn, xây dựng nông thôn mới.
Tiếp tục phát triển sản phẩm làng nghề,
sản phẩm OCOP. Phát triển mạng cấp nước và các dự án xã hội hóa cấp nước sạch
nông thôn. Phấn đấu có thêm 2 huyện đạt chuẩn nông thôn mới
và hoàn thành mục tiêu 100% số huyện của Thành phố đạt chuẩn NTM; Có thêm 25 xã
đạt chuẩn NTM nâng cao trở lên, 15 xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu.
7. Đẩy mạnh phân
cấp, phân quyền quản lý nhà nước; Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy, tăng cường kỷ
cương hành chính; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng, lãng
phí; Thực hiện tốt chính sách dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng; Công tác thi đua,
khen thưởng
- Rà soát tổng thể quy định phân cấp quản lý trong các ngành, lĩnh vực; xem xét đề xuất
theo hướng đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền theo tinh thần Nghị quyết số 04/NQ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
- Tiếp tục cải cách hành chính, sắp xếp
tổ chức, bộ máy; thực hiện các nội dung thí điểm mô hình chính quyền đô thị
theo nghị quyết của Quốc hội. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm các đơn vị thuộc
Thành phố, sắp xếp các chi cục, đơn vị sự nghiệp thuộc một số sở ngành; Rà
soát, đánh giá, kiện toàn 06 Ban quản lý dự án thuộc UBND Thành phố.
- Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành
chính, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo
điều hành, thực thi pháp luật.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng
cao thứ hạng các chỉ số PCI, PARIndex, PAPI, SIPAS. Xây dựng Văn phòng điện tử
đồng bộ từ Thành phố đến sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã và xã phường,
thị trấn.
- Rà soát các văn bản, quy định của
Thành phố nhằm khắc phục các bất cập, trùng chéo trong các văn bản quy phạm.
Hoàn thiện các quy trình phối hợp liên ngành, nâng cao chất lượng giải quyết
các thủ tục hành chính.
- Tăng cường tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; công tác tuyên truyền đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham
nhũng, lãng phí; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc quản lý
và sử dụng vốn của các dự án đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước.
- Tập trung chỉ đạo phát hiện sớm, xử
lý kịp thời, nghiêm minh các vi phạm, nhất là về đất đai, các vụ việc tham nhũng
và thu hồi tài sản tham nhũng.
- Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc,
các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan truyền thông và Nhân dân trong công
tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tiêu cực.
- Quan tâm giải quyết nhu cầu chính
đáng của các tôn giáo. Hướng dẫn các tôn giáo hoạt động đúng tôn chỉ mục đích
và đúng pháp luật.
- Thực hiện tốt công tác thi đua khen
thưởng; tổ chức đánh giá định kỳ tới từng cán bộ, công chức theo đề án vị trí
việc làm gắn với công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật và bổ nhiệm cán bộ.
8. Đảm bảo quốc
phòng địa phương, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; Nâng cao hiệu quả
công tác đối ngoại
8.1. Tiếp tục đảm bảo quốc
phòng thường xuyên; Xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc
- Chỉ đạo tổ chức tốt các cuộc diễn tập
khu vực phòng thủ tại 09 quận, huyện và 02 sở ngành theo kế hoạch.
- Hoàn thành các chỉ tiêu xây dựng lực
lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên; công tác phòng chống thảm họa, thiên
tai, cứu hộ, cứu nạn; công tác quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật kịp thời, đầy đủ,
đồng bộ cho các nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện, cứu hộ, cứu nạn.
- Thực hiện lộ trình đầu tư xây dựng
các công trình phòng thủ, các công trình chiến đấu; xây dựng, nâng cấp trường bắn,
thao trường, bãi tập, trụ sở làm việc cho Ban Chỉ huy quân sự quận, huyện, xã,
phường, thị trấn; mua sắm trang bị hiện đại cho lực lượng vũ trang Thủ đô.
- Tiếp tục thực hiện tốt chính sách hậu
phương quân đội, đền ơn đáp nghĩa, giáo dục quốc phòng - an ninh, đối ngoại
quân sự...
8.2. Đảm bảo an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội
- Xây dựng và thực hiện các phương
án, kế hoạch bảo vệ tuyệt đối an ninh, an toàn các mục tiêu, công trình trọng
điểm, sự kiện chính trị, quốc tế, văn hóa, xã hội và đối ngoại quan trọng, hoạt
động của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế đến Việt Nam diễn ra
trên địa bàn Thủ đô.
- Đảm bảo an ninh trên các lĩnh vực,
tổ chức đấu tranh, ngăn chặn, vô hiệu hóa các âm mưu, hoạt động chống phá của
các thế lực thù địch, phản động; nắm tình hình, giải quyết kịp thời các vụ việc
tranh chấp khiếu kiện phức tạp, tiềm ẩn phức tạp về an ninh trật tự ngay từ cơ
sở, không để phát sinh thành “điểm nóng”. Tăng cường đấu tranh phòng, chống tội
phạm, kịp thời giải quyết những vấn đề phức tạp nổi lên về trật tự, an toàn xã
hội ngay từ cơ sở, tạo chuyển biến tích cực về trật tự, an toàn xã hội; tập
trung vào các loại tội phạm liên quan đến hoạt động “tín dụng đen”; tội phạm giết
người; tội phạm xâm phạm sở hữu (cướp, cướp giật, trộm cắp, lừa đảo chiếm đoạt
tài sản...), đánh bạc... Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật trong hoạt
động điều tra, xử lý tội phạm. Quản lý chặt các ngành nghề kinh doanh có điều
kiện về an ninh, trật tự.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về an ninh, trật tự: Tiếp tục thực hiện 02 dự án cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và dự án sản xuất, cấp, quản lý căn cước công dân gắn chip điện tử.
Tập trung xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, nhất là đối với các lỗi vi phạm là
nguyên nhân chính, trực tiếp dẫn đến ùn, tắc và tai nạn giao thông. Tăng cường
quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; đẩy mạnh tuyên
truyền các quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về phòng cháy chữa cháy;
xây dựng phong trào toàn dân phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ sâu rộng,
gắn với phương châm “bốn tại chỗ”.
8.3. Nâng cao hiệu quả công tác
đối ngoại
Bám sát các nhiệm vụ đối ngoại trọng
tâm của Đảng và Nhà nước. Chủ động thích ứng an toàn với dịch bệnh trong điều
kiện mới. Nâng cao hiệu quả đối ngoại đa phương, duy trì
và phát huy vai trò của Hà Nội tại các diễn đàn quốc tế. Tập trung triển khai
có hiệu quả các cam kết, thỏa thuận với đối tác quốc tế đã được ký kết; thúc đẩy
hợp tác trên các lĩnh vực phù hợp với thế mạnh, tiềm năng của đối tác và nhu cầu,
định hướng của Thành phố. Tiếp tục triển khai có hiệu quả công tác lãnh sự đối
với cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố và phối hợp triển khai có hiệu
quả công tác đối với người nước ngoài.
9. Tích cực thông
tin tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội
- Tập trung thông tin tuyên truyền về
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, về các sự kiện chính trị,
văn hóa, xã hội, nhất là thông tin, truyền thông kịp thời về tình hình, các biện
pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19, các chính sách phục hồi, phát triển kinh
tế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, HTX và hộ kinh doanh thúc đẩy sản xuất,
kinh doanh thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19.
- Thực hiện tốt công tác phối hợp giữa
UBND Thành phố với Thường trực HĐND, Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố, các Ban
của HĐND, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố và các tổ chức thành viên. Nâng cao hiệu
quả công tác dân vận, thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ cơ sở, phát huy hơn nữa
vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị-xã hội, đoàn thể,
các cơ quan thông tin, truyền thông và nhân dân, góp phần tạo đồng thuận xã hội,
củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chỉ
tiêu, nhiệm vụ phát triển KTXH năm 2022 và tạo đà cho những năm tiếp theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã căn cứ Chương
trình hành động này và Nghị quyết của Đảng bộ, Nghị quyết của HĐND cùng cấp về phát
triển kinh tế - xã hội, dự toán thu, chi ngân sách năm 2022, theo chức năng nhiệm
vụ được giao:
- Khẩn trương xây dựng kịch bản tăng
trưởng, kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được
giao. Cử một cán bộ phụ trách trực tiếp làm đầu mối để trao đổi, cập nhật thông
tin và gửi báo cáo theo yêu cầu tiến độ đề ra. Kế hoạch của đơn vị kèm thông
tin về cán bộ phụ trách gửi về UBND Thành phố qua Văn phòng UBND Thành phố, Sở
Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25/01/2022 để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
- Tập trung chỉ đạo, điều hành quyết
liệt, linh hoạt, hiệu quả các giải pháp trong Chương trình đề ra, chịu trách
nhiệm toàn diện trước UBND Thành phố về việc triển khai Chương trình hành động
theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Tăng cường phối hợp thực hiện giữa
các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã; đồng thời, phối hợp chặt chẽ
với các Ban của Đảng, HĐND, Mặt trận tổ quốc, Đoàn thể các cấp để thực hiện thắng
lợi các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã được thông qua và nêu trong Chương
trình hành động.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến
độ và tổng hợp báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện: Nhiệm vụ chung của
Chương trình hành động; Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục 04; Chỉ tiêu HĐND Thành phố
quyết nghị tại Phụ lục 01a,b; Chỉ tiêu phát triển ngành, lĩnh vực tại Phụ lục
03; Tuân thủ chế độ báo cáo định kỳ tháng, quý, 6 tháng và cả năm về kết quả thực
hiện, tồn tại, hạn chế và khó khăn vướng mắc cần tháo gỡ, đề xuất kiến nghị gửi
UBND Thành phố qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố
theo tiến độ như sau (trường hợp báo cáo gấp sẽ có văn bản yêu cầu riêng):
+ Báo cáo tháng gửi trước ngày 18
hàng tháng;
+ Báo cáo quý I gửi trước ngày
18/3;
+ Báo cáo quý II và 6 tháng gửi trước
ngày 01/6;
+ Báo cáo quý III và 9 tháng gửi trước ngày 18/9;
+ Báo cáo năm 2022 gửi trước ngày
18/10/2022.
2. Các sở,
ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao rà soát tổng thể quy định phân
cấp đối với ngành, lĩnh vực phụ trách, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp
báo cáo UBND Thành phố; rà soát tổng thể quy định về ủy quyền, chủ trì tham mưu
UBND Thành phố đẩy mạnh ủy quyền đối với từng ngành, lĩnh vực phụ
trách theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
3. Văn
phòng UBND Thành phố chủ trì:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các đơn vị liên quan xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của
Thành phố phục vụ chuyển đổi số;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các đơn vị liên quan tham mưu Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tập
trung (Văn phòng điện tử) của Thành phố, thống nhất bảo đảm kết nối, liên thông
trao đổi văn bản điện tử phục vụ hoạt động của các cấp chính quyền Thành phố và
kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia;
- Phối hợp với Cục Thống kê Hà Nội, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội và các
đơn vị liên quan tham mưu Hệ thống thông tin báo cáo của Thành phố, từng bước tự
động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh chóng,
kịp thời, hỗ trợ quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan nhà nước các cấp và kết
nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
- Giám sát tiến độ và đôn đốc báo cáo
của các đơn vị định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng và cả năm.
4. Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và cả
năm về kết quả thực hiện Chương trình hành động gửi UBND Thành phố theo quy định,
đồng gửi Ban thi đua khen thưởng làm căn cứ để đề xuất thi đua, khen thưởng năm
2022 của các đơn vị.
5. Sở
Thông tin và Truyền thông, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế đô thị, Đài phát thanh
và truyền hình Hà Nội phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã và Ban Tuyên giáo Thành ủy tổ chức quán triệt, phổ biến Chương
trình hành động của Thành phố sâu rộng trong các ngành, các cấp; tăng cường
thông tin, tuyên truyền vận động để cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân tích cực
hưởng ứng và triển khai thực hiện.
6. Giao
Ban thi đua - Khen thưởng Thành phố căn cứ tình hình thực hiện Chương trình
hành động này của các ngành, cấp, các đơn vị gắn với trách nhiệm người đứng đầu
làm tiêu chí đánh giá thi đua năm 2022.
7. UBND
Thành phố đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố, các đoàn thể Thành phố chỉ
đạo tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân đoàn kết,
chung sức, đồng lòng thực hiện mục tiêu phát triển KTXH theo các Nghị quyết: số
01/NQ-CP ngày 08/01/2022, số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022, số 04/NQ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ và các giải pháp điều hành của Thành phố tại Chương
trình./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- VP CP; Bộ KHĐT;
- TTTU, TT HĐND TP;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TP Hà Nội;
- Đ/c CT, PCT UBND TP;
- Ban TG TU, các ban HĐND TP;
- Các Sở, Ban, ngành; Thường trực cấp ủy và HĐND, UBND các quận, huyện, Thị
xã;
- Các Tổng Công ty, Công ty TNHH 1TV;
- Ban Thi đua - Khen thưởng TP;
- UBMTTQ, các Đoàn thể;
- Các báo: HNM, KTĐT; Đài PT&TH HN;
- VPUB: CVP, các PCVP, các phòng CV;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Chu Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC 01A:
CHỈ TIÊU KTXH THEO NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND THÀNH PHỐ YÊU CẦU
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO 6 THÁNG VÀ NĂM 2022
(Kèm theo Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 19/01/2022 của UBND thành phố
Hà Nội)
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
KH
2021
|
Năm
2021
|
KH
2022
|
Đơn
vị chủ trì theo dõi, đánh giá
|
A
|
NHÓM CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG HỢP
|
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa
bàn (GRDP)
|
%
|
7.5
|
2.92
|
7,0-7,5
|
Sở KH&ĐT; Cục T.Kê HN
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
7.5
|
2.71
|
7,1-7,7
|
Sở KH&ĐT; Cục T.Kê HN
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp
|
%
|
4.3
|
2.19
|
4,50-4,52
|
Cục Thống kê HN
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
96
|
3.85
|
8,37-8,83
|
|
|
+ Công nghiệp
|
%
|
9.0
|
5.37
|
7,3-7,8
|
Sở CT; Cục
T.Kê HN
|
|
+ Xây dựng
|
%
|
10.5
|
1.37
|
10,2-10,6
|
Sở Xây dựng; Cục T.Kê HN
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
3.0
|
3.46
|
2,5-3,0
|
Sở NN&PTNT; Cục T.Kê HN
|
2
|
GRDP bình quân đầu người (giá hiện
hành)
|
Triệu
đồng
|
135
|
128.2
|
139-141
|
Sở KH&ĐT; Cục T.Kê HN
|
3
|
Tốc độ tăng vốn đầu tư phát triển
xã hội
|
%
|
12.0
|
-0.8
|
10.00
|
4
|
Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu
|
%
|
5.0
|
0.9
|
5.0
|
Sở Công thương; Cục T.Kê HN
|
5
|
Chỉ số giá tiêu dùng
|
%
|
<4
|
1.77
|
<4
|
6
|
Thu, chi ngân sách Nhà nước
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
6.1
|
Thu ngân sách Nhà nước trên địa
bàn
|
Tỷ
đồng
|
251,321.0
|
265,771
|
311,650.7
|
6.2
|
Chi ngân sách Nhà nước địa
phương
|
Tỷ
đồng
|
108,593.0
|
84,773.9
|
106,925.9
|
B
|
NHÓM CHỈ TIÊU XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
7
|
Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên
so với năm trước
|
%
|
0.1
|
0.1
|
0.1
|
Sở Y tế
|
8
|
Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể nhẹ cân so với năm trước
|
%
|
0.1
|
0.1
|
0.1
|
9
|
Duy trì tỷ lệ xã/phường/thị trấn đạt
chuẩn quốc gia về y tế
|
%
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế
|
%
|
91.5
|
91.8
|
92.5
|
BHXH TP HN
|
11
|
Tỷ lệ lao động tham gia BHXH trên lực
lượng lao động trong độ tuổi lao động:
|
%
|
40.0
|
40.3
|
41.5
|
|
- BHXH bắt buộc
|
%
|
39.0
|
39.0
|
40.0
|
|
- BHXH tự nguyện
|
%
|
1.0
|
1.3
|
1.5
|
12
|
Tỷ lệ lao động tham gia Bảo hiểm thất
nghiệp trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
|
%
|
37.0
|
37.1
|
37.5
|
13
|
Giảm số hộ nghèo theo chuẩn mới của
Thành phố so với năm trước
|
%
|
30.0
|
30.0
|
20.0
|
Sở LĐ,TB&XH; Cục T.Kê HN
|
14
|
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị
|
%
|
<4
|
3.97
|
<4
|
15
|
Tỷ lệ lao động (đang làm việc) qua
đào tạo
|
%
|
71.5
|
71.1
|
72.2
|
|
- Tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng
chỉ
|
%
|
50.5
|
50.2
|
51.2
|
16
|
Số trường công lập đạt chuẩn quốc
gia tăng thêm
|
Trường
|
85
|
75
|
70
|
Sở GD&ĐT
|
17
|
Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận và
giữ vững danh hiệu "Gia đình văn hóa"
|
%
|
88.0
|
88.0
|
88.0
|
Sở VH&TT
|
18
|
Tỷ lệ thôn (làng) được công nhận và
giữ vững danh hiệu "Làng văn hóa"
|
%
|
62.0
|
62.0
|
63.0
|
19
|
Tỷ lệ tổ dân phố được công nhận và
giữ vững danh hiệu "Tổ dân phố văn hóa"
|
%
|
72.0
|
72.0
|
72.5
|
C
|
NHÓM CHỈ TIÊU ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN,
MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
20
|
Tỷ lệ hộ dân được cung cấp nước sạch
|
|
|
|
|
Sở Xây dựng
|
|
Trong đó: + Khu vực đô thị
|
%
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
|
+ Khu vực nông thôn
|
%
|
85.0
|
80.0
|
85
0
|
21
|
Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu
gom và vận chuyển trong ngày
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Khu vực đô thị
|
%
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
|
+ Khu vực nông thôn
|
%
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
22
|
Xử lý ô nhiễm môi trường
|
|
|
|
|
|
22.1
|
Tỷ lệ cụm công nghiệp có trạm xử lý
nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
|
|
|
|
|
Sở Công thương
|
|
- Đối với CCN xây dựng mới
|
%
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
|
- Đối với CCN, CCN làng nghề đã
đi vào hoạt động
|
%
|
95.0
|
92.5
|
95.0
|
22.2
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý
|
%
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
Sở TNMT
|
22.3
|
Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt
tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
Sở Y tế
|
22.4
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý
|
%
|
28.8
|
28.8
|
28.8
|
Sở Xây dựng
|
23
|
Số xã nông thôn mới:
|
Xã
|
14
|
14
|
|
Sở NN&PTNT
|
|
- Số xã được công nhận đạt tiêu chí NTM nâng
cao tăng thêm
|
Xã
|
20
|
15
|
25
|
|
|
- Số xã được công nhận đạt tiêu chí NTM kiểu
mẫu tăng thêm
|
Xã
|
5
|
5
|
15
|
|
D
|
CHỈ TIÊU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN
|
|
|
|
|
|
24
|
Tổng biên chế hành chính, sự nghiệp
|
Người
|
144,386
|
|
144,574
|
Sở Nội vụ
|
|
- Tổng biên chế hành chính
|
Người
|
9,003
|
|
11,639
|
|
- Tổng biên chế sự nghiệp
|
Người
|
135,383
|
|
132,935
|
PHỤ LỤC 01B:
CHỈ TIÊU KTXH KHỐI QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ YÊU CẦU CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO 6 THÁNG VÀ NĂM 2022
(Kèm theo Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 19/01/2022 của UBND thành phố
Hà Nội)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
KH 2022
|
Khối Quận, Thị xã
|
Khối Huyện
|
Ghi chú
|
Ba Đình
|
Bắc Từ Liêm
|
Cầu Giấy
|
Đống Đa
|
Hà Đông
|
Hai Bà Trưng
|
Hoàn Kiếm
|
Hoàng Mai
|
Long Biên
|
Nam Từ Liêm
|
Tây Hồ
|
Thanh Xuân
|
Sơn Tây
|
Ba Vì
|
Chương Mỹ
|
Đan Phượng
|
Đông Anh
|
Gia Lâm
|
Hoài Đức
|
Mê Linh
|
Mỹ Đức
|
Phú Xuyên
|
Phúc Thọ
|
Quốc Oai
|
Sóc Sơn
|
Thạch Thất
|
Thanh Oai
|
Thanh Trì
|
Thường Tín
|
Ứng Hóa
|
a
|
b
|
c
|
d
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
e
|
1
|
Giảm tỉ lệ sinh con
thứ 3 trở lên so với năm trước
|
%
|
0,10
|
0,01
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
0,05
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
0,10
|
0,20
|
0,20
|
0,15
|
0,10
|
0,10
|
0,20
|
0,10
|
0,15
|
0,15
|
0,20
|
0,10
|
0,15
|
0,20
|
0,10
|
0,10
|
0,15
|
0,20
|
Văn bản số 21400/ SYT-KHTC ngày 06/12/ 2021 của Sở Y
tế
|
2
|
Giảm tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ
|
%
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
3
|
Duy trì tỷ lệ xã/
phường/ thị trấn/ đạt chuẩn quốc gia về y tế
|
%
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
100.0
|
4
|
Tỷ lệ bao phủ bảo
hiểm y tế
|
%
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
92,5
|
Văn bản số 5863/ BHXH- QLT ngày 03/12/ 2021 của Bảo hiểm
xã hội thành phố Hà Nội
|
5
|
Tỷ lệ lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
|
%
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
6
|
Tỷ lệ lao động tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
(nông dân, lao động trong khu vực phi chính thức)
|
%
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
7
|
Tỷ lệ đối tượng
tham gia bảo hiểm thất nghiệp trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
|
%
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
37,5
|
8
|
Giảm số hộ nghèo
theo chuẩn mới của Thành phố so với năm trước
|
%
|
20
|
Sở Lao động Thương
binh xã hội rà soát hộ nghèo theo tiêu chí quy định tại Quyết định số
13/2021/QĐ-UBND ngày 05/9/2021; tham mưu UBND Thành phố phân bổ, giao chi tiết
cho các đơn vị để thực hiện
|
Văn bản số 6814/ LĐTBXH- VP ngày 03/12/ 2021 của Sở
Lao động Thương binh xã hội
|
9
|
Tỷ lệ hộ gia đình
được công nhận và giữ vững danh hiệu “Gia đình văn hóa”
|
%
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
88,0
|
Văn bản số 3277/ BVHTT- KHTC ngày 10/12/ 2021 của Sở
Văn hóa và Thể thao
|
10
|
Tỷ lệ thôn (làng)
được công nhận và giữ vững danh hiệu “Làng văn hóa”
|
%
|
63,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63,0
|
63,0
|
63,0
|
63,0
|
63,0
|
63,0
|
63,0
|
63,0
|
63,0
|
63,0
|
63,0
|
63,0
|
63,0
|
63,0
|
63,0
|
63,0
|
63,0
|
63,0
|
11
|
Tỷ lệ tổ dân phố được
công nhận và giữ vững danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa”
|
%
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
72,5
|
12
|
Số trường công lập
đạt chuẩn quốc gia tăng thêm
|
trường
|
70
|
1
|
2
|
|
2
|
4
|
|
1
|
2
|
2
|
|
1
|
1
|
|
7
|
2
|
1
|
6
|
2
|
2
|
2
|
4
|
5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
3
|
4
|
2
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; 5 trường (Văn bản số 4214/
SGDĐT- KHTC ngày 09/12/ 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
|
13
|
Tỷ lệ hộ dân được cung
cấp nước sạch
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản số 10079/ SXD- KHTH ngày 06/12/ 2021 của Sở
Xây dựng
|
|
Khu vực đô thị
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực nông
thôn
|
%
|
85
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
98
|
65
|
65
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
100
|
60
|
98
|
80
|
95
|
80
|
100
|
60
|
40
|
14
|
Tỷ lệ rác thải sinh
hoạt được thu gom và vận chuyển trong ngày
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực đô thị
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực nông
thôn
|
%
|
96-100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
96-100
|
96-100
|
96-100
|
98-100
|
98-100
|
98-100
|
96-100
|
96-100
|
96-100
|
96-100
|
96-100
|
96-100
|
96-100
|
96-100
|
96-100
|
96-100
|
96-100
|
96-100
|
15
|
Xây dựng nông thôn
mới:
|
|
|
|
Văn bản số 3977/ SNN- KHTC ngày 03/12/ 2021 của Sở NN
và PTNT
|
-
|
Số xã được công nhận
đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao tăng thêm
|
xã
|
25
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cập nhật
chương trình nông thôn mới của Chính phủ; tham mưu UBND Thành phố phân bổ,
giao chi tiết cho các đơn vị thực hiện
|
-
|
Số xã được công nhận
đạt tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu tăng thêm
|
xã
|
15
|
PHỤ LỤC 02:
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NĂM 2022 THEO TỪNG QUÝ
(Kèm theo Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 19/01/2022 của UBND thành phố Hà
Nội)
Đơn vị: %
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Kịch
bản tăng trưởng năm 2022
|
Q I
|
Q
II
|
Q
III
|
Q
IV
|
Cả
năm
|
|
GRDP
|
5.7
- 6.2
|
6.4
- 6.9
|
8.7
- 9.5
|
7.1
- 7.5
|
7.0
- 7.5
|
1
|
Dịch vụ
|
5.8
- 6.3
|
6.7
- 7.2
|
8.8
-9.8
|
7.3
- 7.6
|
7.1
- 7.7
|
2
|
Thuế SP trừ trợ cấp SP
|
4.0
- 4.1
|
4.2
- 4.2
|
5.2
- 5.3
|
4.6
- 4.6
|
4.5
- 4.5
|
3
|
Công nghiệp, xây dựng
|
7.2
- 7.6
|
7.5
- 8.0
|
10.6
-11.1
|
8.1
- 8.5
|
8.4
- 8.8
|
|
+ Công nghiệp
|
7.1
- 7.5
|
7.1
- 7.7
|
8.0
- 8.5
|
7.0
- 7.4
|
7.3
- 7.8
|
|
+ Xây dựng
|
7.3
- 7.6
|
8.2
- 8.5
|
15.5
- 16.0
|
9.5
- 9.9
|
10.2
- 10.6
|
4
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
1.9
- 2.8
|
1.7 -2.1
|
2.1
- 2.7
|
4.1
- 4.3
|
2.5
- 3.0
|
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Tăng
trưởng năm 2021
|
Q
I
|
QII
|
Q
III
|
Q
IV
|
Cả
năm
|
|
GRDP
|
6.43
|
5.63
|
-6.89
|
6.69
|
2.92
|
1
|
Dịch vụ
|
6 15
|
5.59
|
-7.66
|
6.84
|
2.71
|
2
|
Thuế SP trừ trợ cấp SP
|
6.31
|
3.19
|
-3.98
|
2.92
|
2.19
|
3
|
Công nghiệp, xây dựng
|
7.9
|
7.42
|
-6.79
|
8.04
|
3.85
|
|
+ Công nghiệp
|
7.9
|
7.43
|
-1.03
|
7.86
|
5.37
|
|
+ Xây dựng
|
7.89
|
7.41
|
-16.04
|
8.3
|
1.37
|
4
|
Nông nghiệp
|
3.49
|
3.08
|
2.34
|
4.55
|
3.46
|
PHỤ LỤC 03:
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KTXH YÊU CẦU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO HẰNG
THÁNG, QUÝ, 6 THÁNG VÀ NĂM 2022*
(Kèm theo Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 19/01/2022 của UBND thành phố
Hà Nội)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
TH
2021
|
KH
2022
|
BC
TH Tháng 01
|
BC
TH Tháng 02
|
...
|
Đơn
vị chủ trì theo dõi, đánh giá
|
Chế
độ Báo cáo
|
I
|
Phát triển kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
GRDP (giá hiện hành)
|
1.000
tỷ đồng
|
1,067.6
|
1.182,3-1.195,0
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê
HN
|
BC
năm
|
2
|
Cơ cấu GRDP
|
%
|
|
|
|
|
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
62.74
|
62,5-63
|
|
|
|
-
|
Thuế SP trừ trợ cấp SP
|
%
|
11.00
|
10,5-11,5
|
|
|
|
-
|
Công nghiệp - xây dựng
|
%
|
23.99
|
23,5-24
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp
|
%
|
-
|
|
|
|
|
Sở Công Thương; Cục Thống kê HN
|
|
Tr.đó, Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
%
|
-
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng
|
%
|
-
|
|
|
|
|
Sở Xây dựng;
Cục Thống kê HN
|
-
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
2.27
|
2,0-2,5
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Cục Thống
kê HN
|
3
|
GRDP (giá cố định)
|
1.000
tỷ đồng
|
709.2
|
758,8-
762,4
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê
HN
|
BC
quý, 6 tháng, năm
|
4
|
Tăng trưởng GRDP
|
%
|
2.92
|
7,0-7,5
|
|
|
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
2.71
|
7,1-7,7
|
|
|
|
-
|
Thuế SP trừ trợ cấp SP
|
%
|
2.19
|
4,5-4,52
|
|
|
|
Cục Thống kê HN
|
-
|
Công nghiệp - xây dựng
|
%
|
3.85
|
8,37-8,83
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp
|
%
|
5.37
|
7,3-7,8
|
|
|
|
Sở Công Thương; Cục Thống kê HN
|
|
+ Xây dựng
|
%
|
1.37
|
10,2-10,6
|
|
|
|
Sở Xây dựng; Cục Thống kê HN
|
-
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
3.46
|
2,5-3,0
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Cục Thống
kê HN
|
5
|
Huy động vốn đầu tư xã hội
|
1.000
tỷ đồng
|
410.1
|
451.1
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê
HN
|
-
|
Khu vực nhà nước
|
1.000
tỷ đồng
|
140.9
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực ngoài nhà nước
|
1.000
tỷ đồng
|
218.6
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực đầu tư nước ngoài
|
1.000
tỷ đồng
|
50.6
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ trọng vốn đầu tư xã hội/GRDP
|
%
|
38.4
|
38.2
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê
HN
|
BC
năm
|
7
|
Đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
BC
tháng
|
-
|
Số dự án
|
Dự
án
|
510
|
|
|
|
|
-
|
Số vốn
|
Triệu
USD
|
1,524
|
2.800-3.000
|
|
|
|
8
|
Thu hút đầu tư trong nước
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số dự án được cấp mới
|
Dự
án
|
21
|
|
|
|
|
-
|
Số vốn
|
1.000
tỷ đồng
|
23.85
|
23-25
|
|
|
|
9
|
Phát triển doanh nghiệp (DN)
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
GCN đăng ký DN
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp
|
Doanh
nghiệp
|
24,119
|
>
25.300
|
|
|
|
-
|
Số vốn
|
1.000
tỷ đồng
|
345.72
|
>350
|
|
|
|
9.2
|
So DN giải thể
|
Doanh
nghiệp
|
3,075
|
|
|
|
|
9.3
|
Số DN tạm dừng hoạt động
|
Doanh
nghiệp
|
13,148
|
|
|
|
|
9.3
|
Số DN hoạt động trở lại
|
Doanh
nghiệp
|
10,922
|
|
|
|
|
10
|
Tín dụng ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP HN
|
-
|
Vốn huy động của các tổ chức tín dụng
|
1.000
tỷ đồng
|
4,251.25
|
|
|
|
|
-
|
Tổng dư nợ
|
1.000
tỷ đồng
|
2,462.18
|
|
|
|
|
11
|
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
|
1.000
tỷ đồng
|
265.77
|
311.65
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
-
|
Thu nội địa
|
1.000
tỷ đồng
|
241.19
|
|
|
|
|
Cục Thuế HN
|
|
+ Riêng thu tiền sử dụng đất và đấu
giá đất
|
1.000
tỷ đồng
|
-
|
|
|
|
|
Cục Thuế HN, Sở Tài nguyên và MT
|
-
|
Thu từ dầu thô
|
1.000
tỷ đồng
|
1.97
|
|
|
|
|
Cục Thuế HN
|
-
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
1.000
tỷ đồng
|
22.60
|
|
|
|
|
Cục Hải quan HN
|
12
|
Chi ngân sách địa phương
|
1.000
tỷ đồng
|
84.77
|
106.93
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
-
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.000
tỷ đồng
|
38.88
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Chi thường xuyên
|
1.000
tỷ đồng
|
45.43
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
-
|
Chi khác
|
1.000
tỷ đồng
|
0.46
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
13
|
Sản lượng điện thương phẩm
|
Tỷ
kWh
|
20.67
|
21,94-22,25
|
|
|
|
Sở Công Thương
|
BC
năm
|
14
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng
|
1.000
tỷ đồng
|
558.1
|
602,7-608,3
|
|
|
|
Sở Công Thương; Cục Thống kê HN
|
BC
tháng
BC 6
tháng, năm
|
15
|
Chỉ số giá tiêu dùng, %
|
|
|
|
|
|
|
Sở Công Thương; Cục Thống kê HN
|
-
|
Tháng 12 so tháng trước
|
%
|
-0.21
|
|
|
|
|
-
|
Tháng 12 so cùng kỳ
|
%
|
2.55
|
|
|
|
|
-
|
CPI bình quân so với cùng kỳ
|
%
|
1.77
|
<4
|
|
|
|
16
|
Kim ngạch xuất khẩu
|
Triệu
USD
|
15,976
|
18,800
|
|
|
|
Sở Công Thương; Cục Thống kê HN
|
17
|
Kim ngạch nhập khẩu
|
Triệu
USD
|
35,045
|
36,750
|
|
|
|
Sở Công Thương; Cục Thống kê HN
|
18
|
Khách du lịch
|
Triệu
lượt
|
4
|
9-10
|
|
|
|
Sở Du lịch;
Cục Thống kê HN
|
-
|
Khách quốc tế
|
Nghìn
lượt
|
-
|
1,2-2,0
|
|
|
|
-
|
Khách nội địa
|
Nghìn
lượt
|
-
|
|
|
|
|
|
Trong đó có lưu trú
|
|
1,473
|
|
|
|
|
-
|
Khách quốc tế
|
Nghìn
lượt
|
216
|
|
|
|
|
-
|
Khách nội địa
|
Nghìn
lượt
|
1,297
|
|
|
|
|
19
|
Tổng thu từ khách du lịch
|
1.000
tỷ đồng
|
11.28
|
27,8-35,8
|
|
|
|
20
|
Công suất sử dụng
phòng trung bình của cơ sở lưu trú, khách sạn
|
%
|
22.9
|
|
|
|
|
21
|
Tổng doanh thu ngành vận tải, kho
bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải
|
Tỷ đồng
|
127,754
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải; Cục Thống kê
HN
|
BC
tháng
|
22
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)
|
%
|
4.8
|
|
|
|
|
Sở Công Thương; Cục Thống kê HN
|
23
|
Diện tích đất trồng lúa
|
1.000
ha
|
101.05
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và MT; Cục Thống kê
HN
|
|
24
|
Diện tích cây trồng hằng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
BC
theo vụ
|
-
|
Lúa (2 vụ)
|
1.000
ha
|
162.07
|
155-157
|
|
|
|
|
-
|
Ngô
|
1.000
ha
|
13.18
|
|
|
|
|
-
|
Khoai
|
1.000
ha
|
1.61
|
|
|
|
|
-
|
Đậu tương
|
1.000
ha
|
1 92
|
|
|
|
|
-
|
Rau
|
1.000
ha
|
32.70
|
32,5-33
|
|
|
|
25
|
Sản lượng cây trồng hằng năm, tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa
|
Tẩn
|
984,343
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Cục Thống
kê HN
|
|
-
|
Ngô
|
Tấn
|
69,741
|
|
|
|
|
-
|
Khoai
|
Tấn
|
15,312
|
|
|
|
|
-
|
Đậu tương
|
Tấn
|
3,576
|
|
|
|
|
-
|
Rau
|
Tấn
|
723,274
|
|
|
|
|
26
|
Đàn gia súc, gia cầm, con
|
|
|
|
|
|
|
BC
quý, 6 tháng, năm
|
-
|
Trâu
|
Nghìn
con
|
27.5
|
|
|
|
|
-
|
Bò
|
Nghìn
con
|
130.5
|
133-135
|
|
|
|
-
|
Lợn
|
Triệu
con
|
1.37
|
1,5-1,6
|
|
|
|
-
|
Gia cầm
|
Triệu
con
|
39.9
|
40.0
|
|
|
|
27
|
Sản lượng, tấn
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thịt trâu hơi
|
1.000
tấn
|
1.87
|
|
|
|
|
-
|
Thịt bò hơi
|
1.000
tấn
|
10.61
|
10-11
|
|
|
|
-
|
Thịt lợn hơi
|
1.000
tấn
|
228.31
|
220-230
|
|
|
|
-
|
Thịt gia cầm
|
1.000
tấn
|
164.63
|
>
160
|
|
|
|
-
|
Trứng gia cầm
|
Triệu
quả
|
2,564
|
>2.500
|
|
|
|
-
|
Sữa bò tươi
|
1.000
tấn
|
38.67
|
33-35
|
|
|
|
28
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích nuôi, ha
|
Ha
|
24,000
|
>
24.200
|
|
|
|
-
|
Sản lượng nuôi, tấn
|
Nghìn
Tấn
|
119.4
|
>
122
|
|
|
|
29
|
Tỷ trọng sản phẩm nông nghiệp ứng dụng
CNC trên tổng sản phẩm nông nghiệp
|
%
|
38.0
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
BC
năm
|
30
|
Tổng số HTX
|
HTX
|
2,229
|
2,294
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê
HN
|
-
|
Đang hoạt động
|
HTX
|
1,879
|
1,964
|
|
|
|
-
|
Hoạt động hiệu quả
|
HTX
|
1,287
|
1,394
|
|
|
|
31
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi
mới sáng tạo
|
%
|
-
|
|
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
II
|
Phát triển văn hóa, xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Dân số
|
1.000
người
|
8,330.8
|
8,480
|
|
|
|
Cục Thống kê HN
|
BC
năm
|
33
|
Số hộ dân
|
1.000hộ
|
-
|
|
|
|
|
Cục Thống kê HN
|
34
|
Tỷ suất sinh thô
|
%0
|
0.10
|
|
|
|
|
Sở Y tế
|
35
|
Tỷ lệ bao phù bảo hiểm y tế
|
%
|
91.80
|
92.5
|
|
|
|
|
|
36
|
Tỷ lệ lao động tham gia BHTN trên lực
lượng lao động trong độ tuổi lao động
|
%
|
37.10
|
37.5
|
|
|
|
BHXH thành phố HN
|
BC
quý, 6 tháng, năm
|
37
|
Tỷ lệ lao động tham gia BHXH trên lực
lượng lao động trong độ tuổi lao động:
|
%
|
40.30
|
41.5
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ lao động tham gia BHXH bắt buộc
|
%
|
39.00
|
40.00
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ lao động tham gia BHXH tự
nguyện
|
%
|
1.30
|
1.50
|
|
|
|
38
|
Số trường học, học sinh
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
BC năm
học
|
38.1
|
Trường học (MN,TH,THCS,THPT,CN)
|
Trường
|
2,835
|
|
|
|
|
-
|
Công lập
|
Trường
|
2,237
|
|
|
|
|
-
|
Ngoài công lập và hiệp quản
|
Trường
|
598
|
|
|
|
|
38.2
|
Trường đạt chuẩn quốc gia
|
Trường
|
1,730
|
|
|
|
|
-
|
Công lập
|
Trường
|
1,695
|
1,770
|
|
|
|
-
|
Ngoài công lập và hiệp quản
|
Trường
|
35
|
|
|
|
|
38.3
|
Học sinh
|
1.000
Học sinh
|
2,206,906
|
|
|
|
|
-
|
Công lập
|
1.000
Học sinh
|
1,832,847
|
|
|
|
|
-
|
Ngoài công lập và hiệp quản
|
1.000
Học sinh
|
321,298
|
|
|
|
|
39
|
Lao động được giải quyết việc làm
|
1.000
lao động
|
160
|
160
|
|
|
|
Sở Lao động TB&XH; Cục Thống kê
HN
|
BC
năm
|
40
|
Số lao động trong nền kinh tế
|
1.000
lao động
|
4,171.5
|
|
|
|
|
III
|
Phát triển đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Trồng mới cây xanh đô thị
|
cây
|
104,844
|
|
|
|
|
Sở Xây dựng
|
BC 6
tháng, năm BC năm
|
42
|
Tổng công suất nguồn cấp nước
|
1000
m3/ng.đ
|
1,520
|
1,720
|
|
|
|
43
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
49.2
|
|
|
|
|
44
|
Diện tích sàn xây dựng nhà ở
|
Triệu
m2
|
0.55
|
1.23
|
|
|
|
-
|
Diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội
|
Triệu
m2
|
0.09
|
0.19
|
|
|
|
45
|
Tổng công suất nước sạch
|
1000
m3/ng.đ
|
1,520
|
1,720
|
|
|
|
46
|
Số km đường giao thông (các cấp)
tăng thêm
|
Km
|
-
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
47
|
Tỷ lệ vận chuyển HKCC
|
%
|
14.85
|
21,5-23
|
|
|
|
IV
|
Lĩnh vực nội chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ
4
|
%
|
-
|
|
|
|
|
Văn phòng UBND TP
|
BC
quý, 6 tháng,
|
49
|
Chỉ số PCI
|
/63
|
-
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
50
|
Chỉ số PAPI
|
/63
|
-
|
|
|
|
|
|
51
|
Chỉ số SIPAS
|
/63
|
-
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
năm
|
52
|
Chỉ số PAR Index
|
/63
|
-
|
|
|
|
|
53
|
An ninh, trật tự
|
|
|
|
|
|
|
Công an thành phố Hà Nội
|
BC
quý, 6 tháng, năm
|
-
|
Số vụ tai nạn giao thông
|
Vụ
|
827
|
|
|
|
|
|
+ Số người chết
|
Người
|
350
|
|
|
|
|
|
+ Số người bị thương
|
Người
|
547
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ cháy, nổ
|
Vụ
|
355
|
|
|
|
|
|
+ Số người chết
|
Người
|
12
|
|
|
|
|
|
+ Số người bị thương
|
Người
|
23
|
|
|
|
|
|
+ Tổng số thiệt hại vật chất
|
Tỷ đồng
|
27
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ tội phạm về trật tự xã hội
|
|
3,873
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ điều tra khám phá án
|
%
|
87
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ án rất nghiêm trọng, đặc biệt
nghiêm trọng
|
Vụ
|
255
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ khám phá nhanh
|
%
|
99
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú *: Yêu cầu
báo cáo thực hiện (BC TH) chỉ tiêu của tháng này phải đồng thời cập nhật số liệu
thực hiện của tháng trước
PHỤ LỤC 04:
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022
(Kèm theo Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 19/01/2022 của UBND thành phố
Hà Nội)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Trình
cơ quan
|
Lãnh
đạo UBND Thành phố chỉ đạo
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
LĨNH VỰC KINH TẾ (31 nhiệm vụ) -
|
KT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai Hệ thống
thông tin báo cáo của Thành phố, từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống
kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ quyết định dựa
trên dữ liệu của cơ quan nhà nước các cấp và kết nối với
Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
KT
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Cục
Thống kê Hà Nội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Viện Nghiên cứu phát triển KTXH Hà Nội
và các đơn vị liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Hà Minh Hải
|
Quý II
|
|
2
|
Xây dựng và triển khai Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tập trung của Thành phố (Văn phòng điện tử), thống nhất
bảo đảm kết nối, liên thông trao đổi văn bản điện tử phục vụ hoạt động của
các cấp chính quyền Thành phố và kết nối với Trực liên
thông văn bản quốc gia
|
KT
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Hà Minh Hải
|
Quý
IV
|
|
3
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình phục
hồi và phát triển kinh tế - xã hội
|
KT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố, HĐND Thành phố, Thành ủy, BTV Thành ủy
|
PCTUBNDTP
Hà Minh Hải
|
Quý
I, II
|
|
4
|
Rà soát tổng thể quy định phân cấp
quản lý trong các ngành, lĩnh vực theo tinh thần Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày
10/01/2021 của Chính phủ
|
KT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, Thị xã
|
Thành
ủy, UBND Thành phố
|
PCT
UBND TP Hà Minh Hải
|
Quý
I, II
|
|
5
|
Trình phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch
Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
KT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Thủ
tướng Chính phủ, UBND Thành phố
|
CT
UBND TP Chu Ngọc Anh Các PCT UBND TP: Dương Đức Tuấn, Hà Minh Hải
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ 2021; CTr UBND 277
|
6
|
Tổ chức Lập Quy hoạch Thủ đô
Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó Sở Kế
hoạch và Đầu tư tham mưu phương án tổ chức lập Quy hoạch
|
KT
|
Sở kế
hoạch và Đầu tư - Viện nghiên cứu phát triển KTXH
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Hà Minh Hải
|
Năm
2022, 2023
|
Sở
KH&ĐT tham mưu UBND Thành phố phương án tổ chức lập Quy hoạch trong Quý I,II/2022
|
7
|
Kế hoạch đầu tư xây dựng trường học
đạt chuẩn quốc gia, nâng cấp các cơ sở y tế, tu bổ, tôn tạo các di tích lịch
sử
|
KT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa và Thể thao và UBND các quận, huyện,
thị xã
|
Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố
|
PCT
UBNT TP Hà Minh Hải
|
Quý
I, II
|
|
8
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số
09/2017/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy
chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý
nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
KT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cục
Thuế, Cục Hải quan; Công an Thành phố; các Sở, ngành liên quan; UBND các quận,
huyện, Thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Hà Minh Hải
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ 2021; CTr UBND 277
|
9
|
Đề án/Kế hoạch đẩy mạnh thu hút nguồn
lực xã hội hóa cho đầu tư phát triển (kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
thương mại, giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, thông tin và truyền
thông...)
|
KT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Công Thương,
Văn hóa Thể thao, Giáo dục và Đào tạo; Cục Thuế; Cục Hải quan; Các sở, ngành,
UBND quận, huyện, thị xã liên quan
|
UBND
Thành phố
|
Các
PCT phụ trách lĩnh vực
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ 2021; CTr UBND 277
|
10
|
Đẩy nhanh thủ tục đầu tư xây dựng một
số trung tâm thương mại (AeonMall Hoàng Mai, Outlet Đông Anh...)
|
KT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, Thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBNT TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ 2021; CTr UBND 277
|
11
|
Kế hoạch tổng thể rà soát toàn bộ
các dự án đầu tư ngoài ngân sách, dự án có vốn đầu tư nước ngoài, biên bản
ghi nhớ đã ký tại các hội nghị xúc tiến đầu tư; tổ chức đánh giá, phân loại,
đôn đốc, hỗ trợ và xử lý theo quy định pháp luật để đẩy nhanh tiến độ đầu tư
và khai thác tối đa nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
|
KT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, Thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBNT TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ 2021; CTr UBND 277
|
12
|
Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển
đổi số giai đoạn 2021-2025
|
KT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, Thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Hà Minh Hải
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ 2021; CTr UBND 277
|
13
|
Quyết định của UBND Thành phố về một
số nội dung quản lý dự án đầu tư kinh doanh có sử dụng đất của Thành phố Hà Nội
|
KT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, và đơn vị liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ 2021; CTr UBND 277
|
14
|
Rà soát, đề xuất địa điểm hình
thành Trung tâm khởi nghiệp sáng tạo của Thành phố
|
KT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài chính
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Hà Minh Hải
|
Quý
III
|
|
15
|
Xây dựng kế hoạch nâng cao năng lực
cạnh tranh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ giai đoạn 2022-2025
|
KT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở ngành liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Hà Minh Hải
|
Quý
III
|
|
16
|
Sửa đổi Quyết định số
07/2020/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và bố trí kinh phí sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất
sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách thành phố Hà Nội
|
KT
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Tư pháp
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Hà Minh Hải
|
Quý
I
|
|
17
|
Kế hoạch chuyển đơn vị sự nghiệp
công lập thành phố Hà Nội quản lý sang tự chủ tài chính
giai đoạn 2021-2025
|
KT
|
Sở
Tài chính
|
Sở,
ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Hà Minh Hải
|
Quý
I
|
|
18
|
Phương án sắp xếp lại, xử lý xe ô tô
phục vụ công tác dùng chung
|
KT
|
Sở
Tài chính
|
Sở,
ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Hà Minh Hải
|
Quý
IV
|
|
19
|
Tổ chức triển khai Kế hoạch sắp xếp
lại doanh nghiệp thuộc UBND Thành phố giai đoạn 2021-2025 đảm bảo đúng quy định
|
KT
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành là thành viên Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Hà Minh Hải
|
Năm
2022
|
Chuyển
tiếp từ 2021, Ctr UBND 277
|
20
|
Đề án quản lý,
sử dụng và khai thác hiệu quả tài sản công
|
KT
|
Sở
Tài chính
|
Sở,
ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Hà Minh Hải
|
Năm
2022
|
Chuyển
tiếp từ 2021, Ctr UBND 277
|
21
|
Kế hoạch hướng dẫn, xây dựng và
phát triển Trung tâm Thiết kế sáng tạo, giới thiệu, quảng bá và bán sản
phẩm OCOP, làng nghề gắn với du lịch tại các quận, huyện, thị
xã trên địa bàn Thành phố giai đoạn đến năm 2025
|
KT
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
I
|
|
22
|
Kế hoạch triển khai lắp đặt máy bán
hàng tự động tại địa điểm công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm
2025
|
KT
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCTUBNDTP
Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
I
|
|
23
|
Nghị quyết của HĐND Thành phố quy định
chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực
trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
KT
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố; HĐND Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
I
|
Báo cáo
UBND Thành phố vào tháng 3/2022; Trình HĐND Thành phố ban hành vào kỳ họp giữa
năm 2022
|
24
|
Sửa đổi "Tiêu chí đánh giá xét
chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực" ban hành kèm theo Quyết định số
496/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của UBND Thành phố phê duyệt Phê duyệt Đề án Phát
triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng
tới năm 2025
|
KT
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
II
|
|
25
|
Quyết định sửa đổi Quyết định số
56/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND Thành phố về việc ban hành giá dịch
vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
KT
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
III
|
|
26
|
Nghị quyết quy định một số khoản
thu phí trên địa bàn Thành phố Hà Nội thực hiện theo Nghị quyết số
115/2020/QH14 của Quốc hội
|
KT
|
Cục
Thuế
|
Các Sở,
Ban, ngành; địa phương liên quan
|
HĐND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Hà Minh Hải
|
Quý
II
|
|
27
|
Quy chế cho vay hỗ trợ phát triển sản
xuất kinh doanh trong bối cảnh dịch Covid-19 đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa,
Hợp tác xã, hộ kinh doanh từ nguồn vốn ngân sách Thành phố ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội TP Hà Nội
|
KT
|
Ngân
hàng Chính sách xã hội TP Hà Nội
|
Các
Sở, Ban, ngành; địa phương liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền, Hà Minh Hải
|
Quý
I
|
KH
UB 246 ngày 01/11/2021
|
28
|
Đề án phát triển kinh tế đô thị
Thành phố Hà Nội (5053/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 phê duyệt đề cương nhiệm vụ)
|
KT
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KTXH
|
Các
Sở, Ban, ngành; địa phương liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Hà Minh Hải
|
Quý IV
|
Chuyển
tiếp từ 2021; CTr TU 03; CTr UBND 277
|
29
|
Nghiên cứu xây dựng các giải pháp
thúc đẩy phát triển nền kinh tế tuần hoàn trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
KT
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KTXH
|
Các
Sở, Ban, ngành; địa phương liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT UBND
TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
IV
|
|
30
|
Xây dựng cơ chế, chính sách phát
triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
KT
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KTXH
|
Các
Sở, Ban, ngành; địa phương liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Hà Minh Hải
|
Quý
IV
|
|
31
|
Đề án thí điểm xây dựng mô hình
phát triển kinh tế đêm tại quận Hoàn Kiếm.
|
KT
|
UBND
quận Hoàn Kiếm
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
II
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp từ năm 2021
|
II
|
LĨNH VỰC ĐÔ THỊ (39 nhiệm vụ)
|
ĐT
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung
xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050
|
ĐT
|
Viện
Quy hoạch Xây dựng
|
Bộ,
ban, ngành có liên quan
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Chủ
tịch UBND TP; PCT UBND TP Dương Đức Tuân
|
Quý
IV
|
|
33
|
Hoàn thành phê duyệt quy hoạch phân
khu đô thị sông Hồng (R1-5), sông Đuống (R6).
|
ĐT
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Viện
QHXD Hà Nội, các sở, ngành; địa phương liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
I
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp từ năm 2021
|
34
|
Hoàn thành phê duyệt Quy hoạch
chung không gian xây dựng ngầm đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
ĐT
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Viện
QHXD Hà Nội, các sở, ngành; địa phương liên quan
|
Thành
ủy, UBND Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
I
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp từ năm 2021
|
35
|
Hoàn thành một số quy hoạch phân
khu tại các đô thị vệ tinh
|
ĐT
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
UBND
các huyện; sở ngành liên quan
|
Thành
ủy, UBND Thành phố
|
PCT UBND
TP Dương Đức Tuấn
|
Năm
2022
|
|
36
|
Hoàn thành một số quy hoạch xây dựng
vùng huyện trên địa bàn Thành phố
|
ĐT
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Viện
QHXD Hà Nội, các sở, ngành; địa phương liên quan
|
Thành
ủy, UBND Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
IV
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp từ năm 2021
|
37
|
Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung
tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn Thành phố Hà
Nội đề năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
ĐT
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Sở,
ban, ngành, địa phương liên quan
|
Thành
ủy, UBND Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
I
|
|
38
|
Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên
(khu 1, 2, 3).
|
ĐT
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Viện
QHXD, các sở, ngành; địa phương liên quan
|
Thành
ủy, UBND Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý III
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp từ năm 2021
|
39
|
Quy hoạch phân khu đô thị Xuân Mai
(khu 1,2,3)
|
ĐT
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Viện
QHXD, các sở, ngành; địa phương liên quan
|
Thành
ủy, UBND Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
III
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp từ năm 2021
|
40
|
Một số quy hoạch phân khu trên địa
bàn thị xã Sơn Tây
|
ĐT
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Viện
QHXD, các sở, ngành; địa phương liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
IV
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp từ năm 2021
|
41
|
Hoàn thành Quy hoạch phân khu đô thị
Hòa Lạc (HL 3,4,5,6).
|
ĐT
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Viện
QHXD, các sở, ngành; địa phương liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
IV
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp từ năm 2021
|
42
|
Quy định về cách tính dân số, số
người/căn hộ trong các loại hình nhà ở chung cư, chung cư hỗn hợp.
|
ĐT
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện QHXD
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý II
|
110/TB-VP
ngày 08/3/2021 của Văn phòng UBND Thành phố
|
43
|
Nghiên cứu, xây dựng, bổ sung bộ quy
chuẩn địa phương về quy hoạch, kiến trúc trên địa bàn Thành phố.
|
ĐT
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện QHXD
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
IV
|
CTr
TU 05
|
44
|
Đề án "Quản lý quy hoạch xây dựng,
kiến trúc cảnh quan các huyện của thành phố Hà Nội - Thực trạng và giải
pháp"
|
ĐT
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
Các
Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện QHXD
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
IV
|
|
45
|
Đưa vào vận hành các nhà máy xử lý
chất thải rắn sinh hoạt phát điện 4000 tấn/ngày tại Nam
Sơn, huyện Sóc Sơn.
|
ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBNDTP Dương Đức Tuấn
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ năm 2021
|
46
|
Khởi công nhà máy đốt rác, phát điện
1500 tấn/ngày tại Xuân Sơn, thị xã Sơn Tây.
|
ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ năm 2021
|
47
|
Quy định về quản lý cây xanh đô thị
trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
Các sở,
ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ năm 2021; CTr UB 277; Ctr TU số 03
|
48
|
Rà soát quy hoạch, nghiên cứu, xây
dựng các cơ chế nhằm đẩy nhanh việc đầu tư hệ thống công viên, cây xanh theo
phương thức xã hội hóa...
|
ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ năm 2021; CTr UB 277; Ctr TU số 05
|
49
|
Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố
Hà Nội năm 2022
|
ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
Các sở,
ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
I
|
|
50
|
Quy định về cải tạo xây dựng lại
nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCTUBNDTP
Dương Đức Tuấn
|
Quý
I
|
|
51
|
Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại
chung cư cũ trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022 và các năm tiếp theo
|
ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCTUBNDTP
Dương Đức Tuấn
|
Quý
II
|
|
52
|
Quy trình bàn giao,
tiếp nhận, bố trí và bán nhà tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
II
|
|
53
|
Kế hoạch rà soát, kiểm tra đánh giá
1.219 biệt thự và tổ chức kiểm định các biệt thự đã xuống cấp, nguy hiểm
|
ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Năm
2022
|
|
54
|
Chương trình phát triển nhà ở thành
phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030 và định hướng đến năm 2040
|
ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Năm
2022
|
|
55
|
Đề án thành lập trung tâm quản
lý hạ tầng kỹ thuật của Thành phố
|
ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
Thành phố
|
PCTUBNDTP
Dương Đức Tuấn
|
Năm
2022
|
|
56
|
Xây dựng phương án vé liên thông đa phương thức cho hệ thống Vận tải hành khách công cộng
thành phố Hà Nội
|
ĐT
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
II
|
|
57
|
Rà soát, sửa đổi, ban hành cơ chế,
chính sách tiếp tục trợ giá đối với vận tải hành khách
công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
ĐT
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
II
|
Chuyển
tiếp từ năm 2021
|
58
|
Xây dựng định mức đơn giá dịch vụ vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt điện trên địa bàn Thành phố;
|
ĐT
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý III
|
|
59
|
Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật
và đơn giá đối với đường sắt đô thị số 2A
|
ĐT
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
IV
|
|
60
|
Xây dựng đề án giao thông thông
minh trong thành phố thông minh
|
ĐT
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
IV
|
Chuyển
tiếp từ năm 2021
|
61
|
Đề án thành lập khu công nghệ cao
sinh học Hà Nội, quận Bắc Từ Liêm
|
ĐT
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ năm 2021
|
62
|
Rà soát quy hoạch phát triển các
khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050
|
ĐT
|
Ban Quản
lý các khu công nghiệp và chế xuất
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
I
|
|
63
|
Đề án thực hiện nhiệm vụ về công
tác quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
ĐT
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
I
|
|
64
|
Triển khai thực hiện Đề án thành lập
02 đến 05 khu công nghiệp mới trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2025
|
ĐT
|
Ban Quản
lý các khu công nghiệp và chế xuất
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Năm
2022
|
|
65
|
Triển khai thực hiện dự án hạ tầng
KCN sạch Sóc Sơn
|
ĐT
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Năm
2022
|
|
66
|
Triển khai thực hiện dự án hạ tầng
KCN Bắc Thường Tín và KCN Đông Anh sau khi có chấp thuận chủ trương đầu tư của Chính phủ
|
ĐT
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
|
PCT UBND
TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Năm
2022
|
|
67
|
Dự án tuyến Đường sắt đô thị thí điểm
thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - ga Hà Nội (Hoàn thành thủ tục để vận hành đoạn
trên cao; Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự
án đoạn trên cao; Điều chỉnh Nghị định thư và thỏa ước vay với các nhà tài trợ
EIB và DGT và ký Hợp đồng vay lại. điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án cho toàn tuyến)
|
ĐT
|
Ban
Quản lý đường sắt đô thị
|
Các
thành viên thuộc Tổ Công tác liên ngành
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
IV
|
Chuyển
tiếp từ 2021
|
68
|
Dự án tuyến đường sắt đô thị thành
phố Hà Nội tuyến số 2, đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo (điều chỉnh chủ
trương đầu tư, điều chỉnh dự án)
|
ĐT
|
Ban Quản
lý đường sắt đô thị
|
UBND
Thành phố, Các bộ ngành liên quan, Sở GTVT và các sở ngành liên quan
|
Văn
phòng Chính phủ, UBND Thành phố
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
II
|
Chuyển
tiếp từ 2021
|
69
|
Tuyến đường sắt đô thị số 3 đoạn ga Hà Nội - Hoàng Mai (phê duyệt đề xuất dự án sử dụng vốn
ODA; phê duyệt chủ trương dự án HTKT “Chuẩn bị dự án tuyến
3.2”)
|
ĐT
|
Ban Quản
lý đường sắt đô thị
|
Bộ
KH&ĐT, Các Sở: KH&ĐT, Tài chính, GTVT
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý III
|
Chuyển
tiếp từ 2021
|
70
|
Tuyến đường sắt đô thị số 5 (Văn
Cao - Hòa Lạc) (Tổ chức thẩm tra thẩm định BCNCTKT trình xin chủ trương đầu tư.)
|
ĐT
|
Ban
Quản lý đường sắt đô thị
|
Các
Sở: GTVT, KH&ĐT, Tài chính
|
Hội
đồng thẩm định nhà nước, Chính Phủ, Quốc Hội
|
PCT
UBND TP Dương Đức Tuấn
|
Quý
IV
|
Chuyển
tiếp từ 2021
|
III
|
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG
THÔN (6 nhiệm vụ)
|
NN
|
|
|
|
|
|
|
71
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình
OCOP năm 2022
|
NN
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành và địa phương có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
I
|
|
72
|
Kế hoạch thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022
|
NN
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành và địa phương có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý I
|
|
73
|
Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia
súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
|
NN
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở,
ngành và địa phương có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
I
|
|
74
|
Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động
vật thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
|
NN
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành và địa phương có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
I
|
|
75
|
Kế hoạch phòng, chống bệnh Viêm da
nổi cục trên trâu, bò, giai đoạn 2022-2030
|
NN
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành và địa phương có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý I
|
|
76
|
Kế hoạch phòng, chống bệnh dại động
vật, giai đoạn 2022-2030
|
NN
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành và địa phương có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
I
|
|
IV
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH
(20 nhiệm vụ)
|
VH
|
|
|
|
|
|
|
77
|
Kế hoạch thực hiện các sáng kiến
gia nhập Mạng lưới các Thành phố Sáng tạo của UNESCO, giai đoạn 2021-2025
|
VH
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
đơn vị có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
78
|
Kế hoạch, kịch bản Lễ Khai mạc, Bế
mạc SEA GAMES 31
|
VH
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
đơn vị có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
79
|
Kế hoạch đào tạo vận động viên
thành tích cao trọng điểm các môn Olympic và Asiad thành
phố Hà Nội
|
VH
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các đơn
vị có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
80
|
Kế hoạch xây dựng cơ chế thu hút
nhân tài Thể dục thể thao Thủ đô giai đoạn 2022-2025 định
hướng đến năm 2030
|
VH
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
đơn vị có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
81
|
Kế hoạch triển khai Nghị quyết về
phát triển công nghiệp văn hóa Thủ đô giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm
2030, tầm nhìn 2045
|
VH
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
đơn vị có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý I
|
|
82
|
Kế hoạch tổ chức các sự kiện văn
hóa, thể thao tầm cỡ quốc gia, quốc tế trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2025
|
VH
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
đơn vị có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
83
|
Đề án nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý văn hóa, thể thao của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025, tầm
nhìn đến năm 2030
|
VH
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
đơn vị có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
84
|
Kế hoạch, kịch bản Lễ Khai mạc, Bế
mạc Đại hội Thể dục thể thao Thành phố
|
VH
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
đơn vị có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBNDTP Chử Xuân Dũng
|
Quý
II
|
|
85
|
Đề án Bảo vệ và phát huy giá trị di
sản văn hóa phi vật thể đại diện nhân loại giai đoạn
2022-2025
|
VH
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
đơn vị có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
II
|
|
86
|
Đề án Bảo vệ và phát huy giá trị di
sản văn hóa phi vật thể quốc gia giai đoạn 2022-2025
|
VH
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
đơn vị có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
II
|
|
87
|
Kế hoạch nâng cao công tác quản lý,
tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn
hóa, danh thắng trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021-2025
|
VH
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
đơn vị có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý II
|
Chuyển
tiếp từ năm 2021
|
88
|
Nghị quyết mức chi giải thưởng các
cuộc thi, hội thi, hội diễn, liên hoan trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, và
các giải thể thao quần chúng do thành phố Hà Nội đăng cai, tổ chức và tham
gia các giải thể thao quần chúng khu vực, toàn quốc
|
VH
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
đơn vị có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý II
|
|
89
|
Kế hoạch xây dựng cơ sở dữ liệu di
sản văn hóa Thăng Long - Hà Nội trên nền tảng kỹ thuật công nghệ 4.0
|
VH
|
Sở Văn
hóa và Thể thao
|
Các
đơn vị có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý III
|
|
90
|
Nghị quyết xây dựng chính sách hỗ
trợ nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Thành phố Hà Nội.
|
VH
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
đơn vị có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
IV
|
|
91
|
Triển khai Chương trình tuyên truyền,
quảng bá điểm đến Hà Nội trên kênh truyền hình VTV và kênh truyền hình Hanoi
TV
|
VH
|
Sở
Du lịch
|
Đài truyền
hình Việt Nam; Đài PT-TH Hà Nội; các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
I
|
|
92
|
Chương trình hợp tác tuyên truyền,
quảng bá thành phố Hà Nội trên kênh truyền hình CNN quốc tế năm 2022
|
VH
|
Sở
Du lịch
|
Trung
tâm xúc tiến ĐTTMDL; các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
II
|
|
93
|
Kế hoạch liên kết, kết nối các tỉnh,
thành phố xây dựng sản phẩm du lịch an toàn giữa các địa phương, các điểm đến
trong cả nước. Chuẩn bị các điều kiện sẵn sàng đón khách quốc tế khi dịch bệnh
được kiểm soát. Tổ chức Hội nghị liên kết, phát triển du lịch MICE thành phố
Hà Nội
|
VH
|
Sở
Du lịch
|
Tổng
cục du lịch; Sở VHTTDL, Sở du lịch các tỉnh, thành phố;
Hiệp hội du lịch; Câu lạc bộ du lịch; các đơn vị liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Quý
III
|
|
94
|
Kế hoạch tổ chức các hoạt động,
chương trình, sự kiện, lễ hội du lịch chuyên nghiệp, độc đáo, hấp dẫn, tiến tới
xây dựng thành các sự kiện thường niên, có tính tiêu biểu của Thành phố
(Chương trình Du lịch Hà Nội chào năm mới 2022, Lễ hội Du lịch - Văn hóa ẩm
thực, Lễ hội Quà tặng Du lịch, Festival Áo dài Hà Nội)
|
VH
|
Sở
Du lịch
|
Trung
tâm Xúc tiến ĐTTMDL; Sở Văn hóa và Thể thao, các Sở, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Năm
2022
|
|
95
|
Đề án chuyển đổi số trong ngành du
lịch Hà Nội (Đổi mới mô hình quầy thông tin hỗ trợ du lịch theo hướng ứng dụng
công nghệ hiện đại, tương tác trực tiếp với khách du lịch. Tiếp tục thực hiện
số hóa các điểm đến du lịch trong hệ thống giới thiệu du lịch chung bằng
giao diện ảnh 360, 3D, FLYCAM, công nghệ thực tế ảo)
|
VH
|
Sở
Du lịch
|
Tổng
cục du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm XTĐTTMDL; các sở, ngành,
UBND các quận, huyện, thị xã liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền
|
Năm
2022
|
Chuyển
tiếp từ năm 2021
|
96
|
Giải pháp phát huy các nguồn lực văn
hóa của Hà Nội trong phát triển thương hiệu “Thành phố sáng tạo”.
|
VH
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KTXH
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
IV
|
|
V
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC (10 nhiệm vụ)
|
GD
|
|
|
|
|
|
|
97
|
Nghị quyết quy định mức thu học phí
đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố
Hà Nội năm học 2022-2023
|
GD
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Tài chính, các đơn vị có liên quan
|
HĐND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
III
|
|
98
|
Nghị quyết quy định mức trần học
phí đối với các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ
đô năm học 2022-2023
|
GD
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Tài chính, các đơn vị có liên quan
|
HĐND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
III
|
|
99
|
Nghị quyết quy định nội dung chi, mức
chi chuẩn bị, tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi của ngành giáo dục Hà Nội;
chi tập huấn đội tuyển học sinh giỏi tham dự các kỳ thi
học sinh giỏi quốc gia của thành phố Hà Nội; chi cho học sinh Hà Nội tham gia
các kỳ thi quốc tế tổ chức tại nước ngoài
|
GD
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Tài chính, các đơn vị có liên quan
|
HĐND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
III
|
|
100
|
Chương trình sức khỏe học đường
giai đoạn 2022-2025
|
GD
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Sở Y
tế, Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
III
|
|
101
|
Nghị quyết quy định tiêu chí xác định
các địa bàn không đủ trường công lập và mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học
sinh tiểu học tại các trường tư thục ở địa bàn không đủ trường tiểu học công
lập
|
GD
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Tài chính, các đơn vị có liên quan
|
HĐND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
IV
|
|
102
|
Nghị quyết quy định cơ chế thu và sử
dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học của thành phố Hà Nội
|
GD
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Tài chính, các đơn vị có liên quan
|
HĐND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
IV
|
|
103
|
Nghị quyết quy định chính sách hỗ
trợ học phí đối với các học sinh thuộc hộ cận nghèo của thành phố Hà Nội
|
GD
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Tài chính, các đơn vị có liên quan
|
HĐND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
IV
|
|
104
|
Kế hoạch phục hồi, phát triển
kinh tế, thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả
dịch COVID 19 và giải quyết việc làm cho người lao động trên địa
bàn thành phố Hà Nội năm 2022
|
GD
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
105
|
Nghị quyết quy định chính sách khuyến
khích học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tham gia học nghề trình độ trung cấp
kết hợp học văn hóa chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ
thông giai đoạn 2022-2025 tại các trường trung cấp, cao đẳng trên địa bàn Thành
phố
|
GD
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
HĐND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý II
|
|
106
|
Kế hoạch đào tạo nghề trình độ sơ cấp,
đào tạo dưới 3 tháng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
trên địa bàn Thành phố năm 2022
|
GD
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
HĐND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
II
|
|
VI
|
LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ (5
nhiệm vụ)
|
KH
|
|
|
|
|
|
|
107
|
Chiến lược phát triển khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo thành phố Hà Nội đến năm 2030
|
KH
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
Thường
trực Thành ủy, UBND Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
II
|
|
108
|
Đề án Thiết lập Sàn giao dịch công nghệ
thành phố Hà Nội.
|
KH
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng
và công nghiệp
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp năm 2021, Ctr UB 277
|
109
|
Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính
quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
|
KH
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Năm
2022
|
|
110
|
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và
bảo đảm an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội năm 2022
|
KH
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Năm
2022
|
|
111
|
Đề án xây dựng thành phố thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm
2030
|
KH
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Năm
2022
|
Chuyển
tiếp năm 2021, Ctr UB 277
|
VII
|
LĨNH VỰC Y TẾ, ĐẢM BẢO AN SINH
XÃ HỘI (20 nhiệm vụ)
|
YT
|
|
|
|
|
|
|
112
|
Kế hoạch triển khai thực hiện công
tác Dân số năm 2022
|
YT
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
113
|
Đề án mở rộng Tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh trên địa bàn Thành
phố đến năm 2030
|
YT
|
Sở Y
tế
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
114
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin
chuyên ngành dân số đến năm 2030.
|
YT
|
Sở Y
tế
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
115
|
Kế hoạch thực hiện "Đề án tiếp
tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và
dịch vụ KHHGĐ, sức khỏe sinh sản đến năm 2030" trên
địa bàn thành phố Hà Nội
|
YT
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
116
|
Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác Dân số các cấp giai đoạn 2022-2030
trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
YT
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
117
|
Kế hoạch duy trì mức sinh thay thế,
đảm bảo cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số
|
YT
|
Sở Y
tế
|
UBND
các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
118
|
Kế hoạch đảm bảo duy trì hệ thống giám
sát, phát hiện bệnh truyền nhiễm; tiêm chủng phòng chống dịch bệnh
|
YT
|
Sở Y
tế
|
UBND
các quận, huyện,thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chữ Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
119
|
Kế hoạch triển khai thực hiện mục
tiêu 90-90-90 trong phòng, chống HIV/AIDS
|
YT
|
Sở Y
tế
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; UBND các quận, huyện, thị xã.
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
120
|
Kế hoạch/Đề án đổi mới cơ chế và
phương thức hoạt động của y tế cấp xã theo hướng đảm bảo tốt nhiệm vụ chăm
sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân
|
YT
|
Sở Y
tế
|
UBND
các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chữ Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
121
|
Xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện
biên bản hợp tác đã ký với các đối tác APHP-Pháp và các tổ chức, đối tác có
uy tín đã ký biên bản ghi nhớ, hợp tác
|
YT
|
Sở Y
tế
|
Sở
Ngoại vụ; Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ 2021
|
122
|
Đề án ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin y tế thông minh thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
|
YT
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý I
|
Chuyển
tiếp từ 2021
|
123
|
Đề án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
hệ thống y tế Hà Nội giai đoạn 2022-2025
|
YT
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
124
|
Kế hoạch phát triển nhân lực ngành
Y tế giai đoạn 2022-2025
|
YT
|
Sở Y
tế
|
Sở Nội
vụ; Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
II
|
|
125
|
Kế hoạch tiêm vắc xin ngừa Covid-19
cho trẻ em
|
YT
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
IV
|
|
126
|
Kế hoạch triển khai mô hình trạm y tế
theo nguyên lý y học gia đình
|
YT
|
Sở Y
tế
|
UBND
các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
127
|
Kế hoạch quản lý sức khỏe cho người
dân thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
|
YT
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý III
|
|
128
|
Giải pháp kiểm soát, phân bố dân số
theo quy hoạch được duyệt.
|
YT
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KTXH
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
IV
|
|
129
|
Nghị quyết quy định chính sách hỗ
trợ người có công với cách mạng nâng cao mức sống bằng hoặc cao hơn mức sống
trung bình của dân cư trên địa bàn
|
AS
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
HĐND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
IV
|
|
130
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu giảm nghèo thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
|
AS
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện,thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Chử Xuân Dũng
|
Năm
2022
|
|
131
|
Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế năm 2022 trên
địa bàn thành phố Hà Nội.
|
AS
|
Bảo
hiểm xã hội Thành phố
|
Văn
phòng UBND TP; các Sở, ban, ngành liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT UBND
TP Chử Xuân Dũng
|
Quý
I
|
|
VIII
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG,
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI (13 nhiệm vụ)
|
TN
|
|
|
|
|
|
|
132
|
Hoàn thành công tác xây dựng hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.
|
TN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở,
ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Trọng Đông
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ 2021
|
133
|
Hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đủ điều
kiện.
|
TN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
|
PCT
UBND TP Nguyễn Trọng Đông
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ 2021
|
134
|
Kế hoạch rà soát, xử lý dứt điểm
các trường hợp còn tồn tại, vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình, nhất là cấp giấy chứng nhận tại các dự
án phát triển nhà ở thứ phát.
|
TN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
|
PCT
UBND TP Nguyễn Trọng Đông
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ 2021
|
135
|
Nghiên cứu xây dựng phương án phân
loại rác thải sinh hoạt phù hợp với công nghệ xử lý theo lộ trình phù hợp; áp
dụng cơ giới hoá trong thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn
Thành phố
|
TN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
|
PCT
UBND TP Nguyễn Trọng Đông
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ 2021; CTr UBND 277
|
136
|
Đề án khai thác nguồn lực đất đai để
tạo vốn phát triển kinh tế xã hội thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025 và
những năm tiếp theo.
|
TN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng; UBND các
quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Trọng Đông
|
Quý
I
|
|
137
|
Công tác kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các dự án chậm tiến độ, chậm triển khai, đầu tư công và đầu tư ngoài
ngân sách trên địa bàn Thành phố
|
TN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
|
Các
PCT UBND TP theo lĩnh vực phụ trách
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ 2021; CTr UBND 277 (3143/UBND- NC ngày 20/9/2021)
|
138
|
Danh mục nhà, đất phải di dời theo
quy hoạch và danh mục di dời cơ sở sản xuất công nghiệp không phù hợp quy hoạch
hoặc gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực nội thành Hà Nội.
|
TN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở: Quy hoạch - Kiến trúc; Tài chính; UBND các quận, huyện và các đơn vị có
liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Trọng Đông
|
Quý
II
|
Chuyển
tiếp từ 2021; CTr UBND 277
|
139
|
Giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
đẩy mạnh công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quản lý đất đai; cấp
phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng; tăng cường công tác quản lý, sử dụng
đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng, đất sử dụng trái mục đích trên địa bàn
Thành phố
|
TN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở,
ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Trọng Đông
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ 2021; CTr UBND 277; Ctr TU số 10
|
140
|
Phương án sử dụng đất, phân bổ và
khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành
chính cấp huyện trong quy hoạch Thành phố đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất
thời kỳ đầu (giai đoạn 2020 - 2025)
|
TN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Trọng Đông
|
Quý
I
|
Nhiệm
vụ chưa HT năm 2021 (Ctr UBND 277, Ctr TU số 02)
|
141
|
Đề án Bảo vệ môi trường lưu vực
sông Cầu Bây - Bắc Hưng Hải giai đoạn 2021 -2025.
|
TN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở:
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy hoạch - Kiến trúc; UBND quận
Long Biên; UBND huyện Gia Lâm; Công ty TNHH MTV thoát nước
Hà Nội
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Trọng Đông
|
Quý
IV
|
|
142
|
Đề án phục hồi chất lượng môi trường
và phát triển hệ thống 04 sông nội đô Tô Lịch, Kim Ngưu, Lừ, Sét.
|
TN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy hoạch - Kiến trúc,
Khoa học và Công nghệ, Văn hóa và Thể Thao; UBND các quận, huyện có
liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Trọng Đông
|
Quý
IV
|
|
143
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan
trắc môi trường trên địa bàn thành phố.
|
TN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở Kế hoạch - Đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài chính và các đơn vị
có liên quan
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Trọng Đông
|
Quý
IV
|
|
144
|
Nghiên cứu xây dựng các giải pháp
thúc đẩy phát triển công nghiệp môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
TN
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KTXH
|
Sở,
ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
UBND TP Nguyễn Trọng Đông
|
Quý
IV
|
|
IX
|
LĨNH VỰC NỘI VỤ, NỘI CHÍNH, ĐỐI NGOẠI (26 nhiệm vụ)
|
NC
|
|
|
|
|
|
|
145
|
Nghị quyết của HĐND Thành phố về trọng
dụng nhân tài và nguồn nhân lực chất lượng cao
|
NC
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở,
Ban, ngành; UBND huyện, Thị xã
|
HĐND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
II
|
|
146
|
Nghị quyết của HĐND Thành phố thành
lập thôn, tổ dân phố mới; sáp nhập, giải thể và đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
NC
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND huyện, Thị xã
|
HĐND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
IV
|
|
147
|
Quyết định phê duyệt vị trí việc
làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp sau khi có Thông tư hướng dẫn của
các Bộ
|
NC
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND huyện, Thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
III
|
|
148
|
Nghị quyết phát triển thanh niên
thành phố Hà Nội giai đoạn 2021- 2030
|
NC
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND huyện, Thị xã
|
HĐND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
IV
|
|
149
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án của Chính phủ về nâng cao chất lượng hiệu
quả thực hiện tiêu chí an ninh trật tự trong xây dựng
nông thôn mới
|
NC
|
Công
an Thành phố
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND huyện, Thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ 2021; nhiệm vụ tại Ctr UB 277; CTr TU số 04
|
150
|
Đề án tổng thể về nâng cao năng lực
và đảm bảo an toàn PCCC, CNCH trên địa bàn Thủ đô giai
đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
NC
|
Công
an Thành phố
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND huyện, Thị xã
|
UBND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ 2021; nhiệm vụ tại Ctr UB 277
|
151
|
Đề án phát huy vai trò lực lượng
Công an nhân dân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động nhân
dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của Công an Thành phố Hà Nội thông qua báo
An ninh Thủ đô
|
NC
|
Công
an Thành phố
|
|
Thường
trực Thành ủy
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
I
|
|
152
|
Chỉ thị tăng cường công tác quản
lý, kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển,
tiêu thụ khoáng sản, tài nguyên trên địa bàn Thành phố
|
NC
|
Công
an Thành phố
|
|
UBND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
I
|
|
153
|
Nghị quyết quy định diện tích ở
bình quân đối với nhà cho thuê, mượn, ở nhờ để công dân được đăng ký thường
trú ở Thành phố Hà Nội
|
NC
|
Công
an Thành phố
|
|
HĐND
Thành phố
|
PCTTTUBNDTP
Lê Hồng Sơn
|
Quý
III
|
|
154
|
Nghị quyết quy định số lượng, mức
phụ cấp đối với công an bán chuyên trách được bố trí ở thôn tham gia công tác
đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở; mức chi hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã
bán chuyên trách kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác
hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm ANTT ở cơ sở trên địa
bàn Thành phố
|
NC
|
Công
an Thành phố
|
|
HĐND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
III
|
|
155
|
Đề án Phòng ngừa, giải quyết nguy
cơ hình thành "Điểm nóng" về ANTT tại các khu đô thị mới, khu chung
cư trên địa bàn
|
NC
|
Công
an Thành phố
|
|
Thường
trực Thành ủy
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
IV
|
|
156
|
Đề án xây dựng Công an phường điển hình,
kiểu mẫu về an ninh, trật tự và văn minh đô thị
|
NC
|
Công
an Thành phố
|
|
UBND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
IV
|
|
157
|
Dự án Quy hoạch hạ tầng phòng cháy
và chữa cháy thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
NC
|
Công
an Thành phố
|
|
UBND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Năm
2022
|
|
158
|
Dự án xây dựng kho vật chứng của
Công an Thành phố
|
NC
|
Công
an Thành phố
|
|
UBND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Năm
2022
|
|
159
|
Xây dựng trụ sở làm việc và trang thiết
bị đối với Công an xã trên địa bàn Thành phố
|
NC
|
Công
an Thành phố
|
|
UBND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Năm
2022
|
|
160
|
Kế hoạch diễn tập khu vực phòng thủ
đối với 11 đơn vị (9 quận, huyện và 2 sở)
|
NC
|
Bộ
Tư lệnh Thủ đô
|
Các Sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
|
Thành
ủy, UBND Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
I
|
|
161
|
Chỉ thị về lãnh đạo thực hiện nhiệm
vụ quân sự, quốc phòng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
|
NC
|
Bộ
Tư lệnh Thủ đô
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
|
Thành
ủy, UBND Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
IV
|
|
162
|
Kế hoạch hoạt động đối ngoại của
thành phố Hà Nội năm 2022
|
NC
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
|
Thành
ủy, UBND Thành phố
|
PCT TT
UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
I
|
|
163
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông
tin điều tra xã hội học phục vụ công tác khảo sát trực tuyến, thu thập thông
tin để xây dựng cơ chế, chính sách của Thành phố
|
NC
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KTXH
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
|
UBND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
IV
|
|
164
|
Nghiên cứu, đề xuất ứng dụng công
nghệ thông tin trong khảo sát trực tuyến, thu thập thông tin, ý kiến của người
dân về chất lượng cung ứng dịch vụ công thành phố Hà Nội.
|
NC
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KTXH
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
|
UBND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
IV
|
|
165
|
Khảo sát, đo lường chỉ số cải cách
hành chính nhà nước năm 2022 (đối với 52 sở, ngành, quận, huyện).
|
NC
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KTXH
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
|
UBND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
IV
|
|
166
|
Khảo sát, đo lường chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở, cơ
quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố năm 2022.
|
NC
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KTXH
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
|
UBND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
IV
|
|
167
|
Khảo sát, đo lường chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với chất lượng cung ứng dịch vụ
công trên một số lĩnh vực dân sinh bức thiết năm 2022.
|
NC
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KTXH
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
|
UBND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
IV
|
|
168
|
Nghiên cứu, đánh giá tác động của chính
sách đề xuất trong hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi)
|
NC
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KTXH
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
|
UBND
Thành phố
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
IV
|
|
169
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung các văn bản,
quy định pháp luật, các quy định liên quan đến cơ chế, chính sách để đảm bảo
phù hợp trong công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí
|
NC
|
Thanh
tra Thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
|
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Quý
I
|
Chuyển
tiếp từ năm 2021; Nhiệm vụ tại CTr TU số 10; Ctr Ub 277
|
170
|
Xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi) để
đưa vào Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2023
|
NC
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
|
|
PCT
TT UBND TP Lê Hồng Sơn
|
Năm
2022
|
Chuyển
tiếp từ năm 2021; Ctr Ub 277
|
PHỤ LỤC 05:
THỐNG KÊ NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ
(Kèm theo Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 19/01/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Sở, Ban, ngành
|
Số
nhiệm vụ
|
1
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
2
|
2
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô
|
2
|
3
|
Công an Thành phố
|
11
|
4
|
Sở Công thương
|
5
|
5
|
Sở Du lịch
|
5
|
6
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
7
|
7
|
Sở Giao thông Vận tải
|
5
|
8
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
13
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
10
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
5
|
11
|
Sở Ngoại vụ
|
1
|
12
|
Sở Nội vụ
|
4
|
13
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
6
|
14
|
Sở Quy hoạch - Kiến trúc
|
12
|
15
|
Sở Tài chính
|
5
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
17
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
18
|
Sở Tư pháp
|
1
|
19
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
14
|
20
|
Sở Xây dựng
|
11
|
21
|
Sở Y tế
|
16
|
22
|
Bảo hiểm xã hội Thành phố
|
1
|
23
|
Cục Thuế
|
1
|
24
|
Ngân hàng Chính sách xã hội TP Hà Nội
|
1
|
25
|
Thanh tra Thành phố
|
1
|
26
|
Viện Nghiên cứu phát triển KTXH
|
12
|
27
|
Viện Quy hoạch Xây dựng
|
1
|
28
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp và
chế xuất
|
6
|
29
|
Ban Quản lý đường sắt đô thị
|
4
|
30
|
UBND quận Hoàn Kiếm
|
1
|
|
Tổng số
|
170
|
Chương trình hành động 02/CTr-UBND thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chương trình hành động 02/CTr-UBND thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước ngày 19/01/2022 do thành phố Hà Nội ban hành
3.601
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|