Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Thông tư 20/2023/TT-BTC quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet
Số hiệu:
20/2023/TT-BTC
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:
13/04/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Mức thu lệ phí, phí đăng ký, duy trì sử dụng tên miền quốc gia
Ngày 13/4/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 20/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet, lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet.
Theo đó, mức thu lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia, phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia được quy định cụ thể như sau:
Mức thu lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia
- Tên miền cấp 2 có 1 ký tự: 100.000 đồng/lần;
- Tên miền cấp 2 có 2 ký tự: 100.000 đồng/lần;
- Tên miền cấp 2 khác: 100.000 đồng/lần;
- Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung:
+ Tên miền dạng: com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn là 100.000 đồng/lần.
+ Tên miền dạng: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính là 50.000 đồng/lần;
+ Tên miền dạng: info.vn, pro.vn, id.vn, io.vn, name.vn là 10.000 đồng/lần;
- Tên miền Tiếng việt: 10.000 đồng/lần.
(So với Thông tư 208/2016/TT-BTC thì lệ phí đăng ký sử dụng tên miền cấp 2 có 1 ký tự; tên miền cấp 2 có 2 ký tự; tên miền cấp 2 khác đã giảm 100.000 đồng/lần đăng ký.
Lệ phí đăng ký tên miền tiếng Việt là 10.000 đồng/lần thay vì được miễn phí như Thông tư 208/2016/TT-BTC )
Mức thu phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia
- Tên miền cấp 2 có 1 ký tự: 40.000.000 đồng/năm;
- Tên miền cấp 2 có 2 ký tự: 10.000.000 đồng/năm;
- Tên miền cấp 2 khác: 350.000 đồng/năm
- Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung:
+ Tên miền dạng: com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn là 250.000 đồng/năm;
+ Tên miền dạng: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính là 100.000 đồng/năm;
+ Tên miền dạng: info.vn, pro.vn, id.vn là 50.000 đồng/năm;
+ Tên miền dạng: name.vn, io.vn là 20.000 đồng/năm;
- Tên miền Tiếng việt: 20.000 đồng/năm.
(So với Thông tư 208/2016/TT-BTC, mức phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia được quy định tại Thông tư 20/2023/TT-BTC không có sự thay đổi)
Thông tư 20/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/6/2023 và bãi bỏ Thông tư 208/2016/TT-BTC .
BỘ TÀI CHÍNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 20/2023/TT-BTC
Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2023
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ
INTERNET, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG
ĐỊA CHỈ INTERNET (IP)
Căn
cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn
cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn
cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn
cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7
năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
trên mạng; Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01
tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
trên mạng;
Căn
cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Nghị
định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn
cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet, lệ phí đăng ký
sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet
(IP).
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ IP (gồm phí duy trì sử dụng
tên miền quốc gia “.vn” và phí duy trì sử dụng địa chỉ IP), lệ phí đăng ký sử dụng
tên miền quốc gia “.vn” và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được cấp
đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn”; tổ chức trong nước được cấp đăng ký,
sử dụng địa chỉ IP Việt Nam.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký, sử dụng
tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ IP Việt Nam.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu,
nộp phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ IP, lệ phí đăng ký sử dụng tên miền
quốc gia “.vn” và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân trong nước
và nước ngoài được cấp đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và tổ chức
trong nước được cấp đăng ký, sử dụng địa chỉ IP Việt Nam quy định tại Luật Viễn thông , Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Trung tâm Internet Việt Nam (Bộ Thông tin và Truyền
thông) thực hiện nhiệm vụ cấp đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và địa
chỉ IP Việt Nam là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký sử dụng
tên miền quốc gia “.vn” và phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” quy định
tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” nộp
01 lần khi đăng ký. Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” nộp theo năm
(12 tháng): Nộp lần đầu khi đăng ký, nộp các năm tiếp theo khi tên miền đến hạn
duy trì.
b) Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền
quốc gia “.vn”, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải nộp:
- Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn”
khi đăng ký lại tên miền theo quy định.
- Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” của các
năm sử dụng tiếp theo khi hết thời gian đã nộp phí của tên miền nhận chuyển nhượng.
c) Trường hợp đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng tên
miền quốc gia “.vn”, chủ thể đăng ký sử dụng mới thực hiện nộp phí duy trì sử dụng
tên miền quốc gia “.vn” của các năm sử dụng tiếp theo khi hết thời gian đã nộp
phí của tên miền.
2. Mức thu lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP và phí
duy trì sử dụng địa chỉ IP thực hiện theo quy định tại Mục II Biểu mức thu phí,
lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP nộp 01 lần khi
đăng ký. Phí duy trì sử dụng địa chỉ IP nộp theo năm (12 tháng): Nộp lần đầu
khi đăng ký, ngày nộp phí các năm tiếp theo được thiết lập cố định cho mỗi tổ
chức (thành viên địa chỉ) và theo thời điểm tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ
IP lần đầu.
b) Tổ chức đăng ký sử dụng đồng thời cả 02 loại địa
chỉ IPv4 và địa chỉ IPv6: Trường hợp có cùng Mức sử dụng thì nộp lệ phí đăng ký
sử dụng địa chỉ IP, phí duy trì sử dụng địa chỉ IP cho một loại địa chỉ IP; trường
hợp không cùng Mức sử dụng thì nộp lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP, phí duy
trì sử dụng địa chỉ IP cho loại địa chỉ IP có mức thu cao nhất.
c) Trường hợp tổ chức được cấp, phân bổ thêm mới địa
chỉ IP làm tăng Mức sử dụng (không thuộc trường hợp đổi tên chủ thể quy định tại
điểm đ khoản này), tổ chức phải nộp:
- Lệ phí đăng ký các lần tiếp theo quy định tại Mục
II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian nộp trước
khi tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ IP.
- Phí duy trì sử dụng địa chỉ IP bổ sung cho thời
gian còn lại của năm đã nộp phí. Số phí phải nộp = (Mức phí duy trì sử dụng mới
- Mức phí duy trì sử dụng cũ) x (Số tháng còn lại của năm đã nộp phí/12 tháng).
Thời gian nộp phí trước khi tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ IP. Từ năm tiếp
theo, nộp phí theo Mức sử dụng mới.
d) Trường hợp thay đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng
địa chỉ IP không làm tăng Mức sử dụng, chủ thể mới không phải nộp phí, lệ phí bổ
sung cho các vùng địa chỉ IP đã nộp phí. Từ năm tiếp theo, nộp phí cho địa chỉ
IP theo quy định.
đ) Trường hợp thay đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng
địa chỉ IP làm tăng Mức sử dụng, chủ thể mới phải nộp bổ sung phần chênh lệch
phí giữa hai Mức sử dụng cho thời gian còn lại của năm đã nộp phí. Thời gian nộp
phí bổ sung trước khi tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ IP. Từ năm tiếp theo, nộp
phí theo Mức sử dụng mới.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí
theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư này cho tổ chức
thu phí, lệ phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất thứ 2 hàng tuần, tổ chức thu phí phải
gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại
Kho bạc Nhà nước.
Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, thu, nộp
phí, lệ phí và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC .
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí
thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo Mục lục ngân sách
nhà nước hiện hành.
2. Tổ chức thu phí được trích 85% số tiền phí thu
được, nộp 15% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung
ương) theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Tiền phí được để lại cho tổ chức thu phí theo
quy định tại khoản 2 Điều này được quản lý và sử dụng để chi cho việc cấp đăng
ký và quản lý, duy trì phát triển hoạt động tên miền quốc gia “.vn”, địa chỉ IP
của Việt Nam, duy trì hệ thống kỹ thuật và việc thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí ; trong đó, các khoản chi
khác liên quan đến cung cấp dịch vụ và thu phí bao gồm cả các nội dung chi như
sau:
a) Đóng niên liễm cho các tổ chức khu vực và quốc tế
phụ trách tên miền, địa chỉ và số hiệu mạng Internet mà Việt Nam tham gia.
b) Tham gia các cuộc họp, hội thảo, đào tạo của các
tổ chức quốc tế về Internet mà Việt Nam phải tự lo kinh phí.
c) Chi nghiên cứu khoa học đổi mới công nghệ phục vụ
công tác quản lý, vận hành, quảng bá và phát triển cho việc cấp đăng ký và duy
trì sử dụng tên miền quốc gia, cấp đăng ký và duy trì sử dụng địa chỉ IP tại Việt
Nam.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2023.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 208/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam.
3. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, công dân Việt Nam có độ tuổi từ đủ 18 đến 23
đăng ký sử dụng tên miền “id.vn”; doanh nghiệp (có Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp trong vòng 01 năm (12 tháng) cho đến thời điểm đăng ký tên miền),
hộ kinh doanh (có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh) đăng ký tên miền
“biz.vn” thực hiện nộp phí từ năm thứ 3 trở đi. Ngày bắt đầu tính phí là ngày đầu
tiên của năm thứ 3 tính từ ngày tên miền được cấp. Quy định này chỉ áp dụng với
01 tên miền đăng ký mới đầu tiên.
4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại
Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí ; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ; Luật
Quản lý thuế ; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ;
Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc
Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số
điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6
năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định
viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí
và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (350b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BTC
ngày 13 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính )
I. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ PHÍ
DUY TRÌ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN”
Số TT
Tên phí, lệ phí
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
A
Lệ
phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn”
1
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự
Lần
100.000
2
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự
Lần
100.000
3
Tên miền cấp 2 khác
Lần
100.000
4
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung
com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn
Lần
100.000
Các tên miền dưới: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn,
health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính
Lần
50.000
info.vn, pro.vn, id.vn, io.vn, name.vn
Lần
10.000
5
Tên miền tiếng Việt
Lần
10.000
B
Phí
duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”
1
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự
Năm
40.000.000
2
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự
Năm
10.000.000
3
Tên miền cấp 2 khác
Năm
350.000
4
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung
com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn
Năm
250.000
Các tên miền dưới: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn,
health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính
Năm
100.000
info.vn, pro.vn, id.vn
Năm
50.000
name.vn, io.vn
Năm
20.000
5
Tên miền tiếng Việt
Năm
20.000
II. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP VÀ PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG
ĐỊA CHỈ IP CỦA VIỆT NAM
Mức sử dụng
Vùng địa chỉ IPv4 (x)
Vùng địa chỉ IPv6 (y)
Lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP
Mức phí duy trì hàng năm (đồng)
Đăng ký lần đầu (đồng)
Đăng ký các lần tiếp theo làm tăng mức
sử dụng (đồng)
1
x <=/22
/48<= y <=/33
1.000.000
0
10.000.000
2
/22 < x <=/21
/33< y <=/32
2.000.000
1.000.000
21.000.000
3
/21 < x <=/20
/32< y <=/31
3.000.000
1.000.000
35.000.000
4
/20< x <=/19
/31< y <=/30
5.000.000
2.000.000
51.000.000
5
/19 < x <=/18
/30< y <=/29
7.000.000
2.000.000
74.000.000
6
/18< x <=/17
/29< y <=/28
10.000.000
3.000.000
100.000.000
7
/17< x <=/16
/28< y <=/27
13.000.000
3.000.000
147.000.000
8
/16< x <=/15
/27< y <=/26
18.000.000
5.000.000
230.000.000
9
/15< x <=/14
/26< y <=/25
23.000.000
5.000.000
310.000.000
10
/14< x <=/13
/25< y <=/24
30.000.000
7.000.000
368.000.000
11
/13< x <=/12
/24< y <=/23
37.000.000
7.000.000
662.000.000
12
/12< x <=/11
/23< y <=/22
46.000.000
9.000.000
914.000.000
13
/11< x <=/10
/22< y <=/21
55.000.000
9.000.000
2.316.000.000
14
/10< x <=/9
/21< y <=/20
66.000.000
11.000.000
3.206.000.000
15
x <=/8
/20< y <=/19
77.000.000
11.000.000
4.424.000.000
Thông tư 20/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet, lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet (IP) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF
FINANCE
--------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No. 20/2023/TT-BTC
Hanoi, April 13,
2023
CIRCULAR
REGULATIONS
ON AMOUNTS, COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF DOMAIN NAME AND IP
ADDRESS MAINTENANCE FEES, “.VN” DOMAIN NAME REGISTRATION CHARGES AND IP ADDRESS
REGISTRATION CHARGES
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated
November 25, 2015;
Pursuant to Law on State Budget dated June 25,
2015;
Pursuant to the Law on Telecommunications dated
November 23, 2009;
Pursuant to the Law on Tax Administration dated
June 13, 2019;
Pursuant to Decree No. 72/2013/ND-CP dated July
15, 2013 of the Government on management, provision and use of Internet
services and online information; Decree No. 27/2018/ND-CP dated March 1, 2018
of the Government on amendments to Decree No. 72/2013/ND-CP dated July 15, 2013
of the Government on management, provision and use of Internet services and
online information;
Pursuant to the Government's Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of the Law on Fees and
Charges;
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Pursuant to Decree No. 87/2017/ND-CP dated July
26, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational
structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Director of the Tax
Policy Department;
The Minister of Finance promulgates a Circular on
amounts, collection, payment, management and use of domain name and IP address
maintenance fees, “.vn” domain name registration charges and IP address
registration charges.
Article 1. Scope and regulated
entities
1. Scope
This Circular sets forth amounts, collection,
payment, management and use of domain name and IP address maintenance fees
(including “.vn” domain name maintenance fees and IP address maintenance fees),
“.vn” domain name registration charges and IP address registration charges.
2. Regulated entities
a) Domestic and foreign organizations and
individuals that are granted registration and use of the national domain name
“.vn”; domestic organizations that are granted registration and use of
Vietnamese IP addresses.
b) Competent authorities that grant registration
and use of national domain name “.vn” and Vietnamese IP address.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Article 2. Fee and charge
payers
Fee and charge payers are domestic and foreign
organizations and individuals that are granted registration and use of the
national domain name “.vn” and domestic organizations that are granted
registration and use of Vietnamese IP addresses specified in the Law on
Telecommunication, the Government’s Decree No. 72/2013/ND-CP dated July 15,
2013 of the Government on management, provision and use of Internet services
and online information and Decree No. 27/2018/ND -CP dated March 1, 2018 of the
Government on amendments to Decree No. 72/2013/ND-CP dated July 15, 2013
of the Government on management, provision and use of Internet services and
online information.
Article 3. Fee and charge
collector
Vietnam Internet Network Information Center
(Ministry of Information and Communications) that grants the registration and
use of the national domain name ".vn" and Vietnam IP address is the
fee and charge collector according to the provisions of this Circular.
Article 4. Amounts of fees and
charges
1. Amounts of “.vn” domain name
registration charges and “.vn” domain name maintenance fees are specified in
Section I of the Schedule of Fees and Charges attached to this Circular.
a) The “.vn” domain name registration charges shall
be paid once upon registration. The “.vn” domain name maintenance fees
shall be paid annually (12 months): First paid when registering, for subsequent
years when the domain name is due for maintenance.
b) In case of transferring the right to use a
national domain name “.vn”, the transferee (organization or individual) must
pay:
- The “.vn” domain name registration charge when
re-registering domain name according to regulations.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
c) In case of changing the name of the registrant
to use the national domain name ".vn", the new registrant shall pay
the “.vn” domain name maintenance fee for the following years of use when the
domain name is due for maintenance.
2. The amounts of IP address registration charges
and IP address maintenance fees and shall comply with Section II of the
Schedule of Fees and Charges attached to this Circular.
a) The IP address registration charge shall be paid
once upon registration. The IP address maintenance fees shall be paid
annually (12 months): First paid upon registration, the payment date for
subsequent years is fixed for each organization (member, address) and according
to the time when the organization was granted or allocated the IP address for
the first time.
b) Organizations register to use both types of IPv4
address and IPv6 address simultaneously: In case they have the same usage
level, they shall pay IP address registration charge and IP address maintenance
fee for one type of IP address; in case the usage is not the equal, pay IP
address registration charge and IP address maintenance fee for the type of IP
address with the highest fee/charge.
c) In case an organization is granted or allocated
a new IP address that leads an increase in the usage level (not in the case of
changing the registrant specified at Point dd of this Clause), the organization
must pay:
- Charges for subsequent registrations are
specified in Section II of the Schedule of Fees and Charges attached to this
Circular. The charge payment shall be made before the organization is
granted, allocated the IP address.
- Additional IP address maintenance fee for the
remainder of the year in which the fee is paid. Fee payable = (New
maintenance fee - Old maintenance fee) x (Remaining months of the year in which
the fee was paid/12 months). The fee payment shall be made before the
organization is granted, allocated the IP address. From the subsequent year,
pay the fee according to the new usage level.
d) In case changing the name of the registrant for
the use of an IP address does not increase the usage level, the new registrant
is not required to pay additional fees or charges for the IP address areas
already paid for. From subsequent years, pay fees for the IP address as
prescribed.
dd) In case the change of the name of the
registrant of an IP address increases the usage level, the new registrant must
additionally pay the difference in fee between the two usage levels for the
remainder of the year in which the fee has been paid. The additional
payment of fee shall be made before the organization is granted, allocated the
IP address. From the subsequent year, pay the fee according to the new usage
level.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1. Fee and charge payers shall pay fees and charges
specified in Article 4 of this Circular to the fee and charge collector in the
method specified in Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the
Minister of Finance stipulating the methods and time limit for collection,
payment and declaration of fees and charges falling under the jurisdiction of
the Ministry of Finance.
2. Every Monday at the latest, the fee collector
must deposit the collected fee amount of the previous week into the account of
fees to be transferred to state budget, which is opened at the State Treasury.
The fee and charge collector shall declare,
collect, pay fees and charges, prepare final accounts of fees according to
Circular No. 74/2022/TT-BTC.
Article 6. Management and use
of fees and charges
1. The fee collector shall transfer the entire
collected fee amount into the state budget (central budget) according to the
current State budget entries.
2. The fee collector may deduct 85% of the
collected fee amount, and transfer 15% of the collected fee amount into the
state budget (central budget) according to the current State budget entries.
3. The fees left to the fee collector as prescribed
in Clause 2 of this Article shall be managed and used to pay for the grant of
registration and management, maintenance and development of the national domain
name “.vn” ”, IP address of Vietnam, maintenance of the technical system and
fee collection as prescribed in Article 5 of Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 of the Government on guidelines for the Law on Fees and
Charges; in which, other expenses related to service provision and fee
collection include the following:
a) Pay membership dues to regional and
international organizations in charge of domain names, addresses and Internet
network numbers that Vietnam participates in.
b) Attend meetings, seminars and training sessions
of international organizations on Internet, which Vietnam has to self-finance.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Article 7. Implementation
1. This Circular comes into force from June 1,
2023.
2. This Circular supersedes Circular No.
208/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Minister of Finance on amounts,
collection, payment, management and use of fees and charges for the national
domain name “.vn” and Internet address of Vietnam.
3. From the effective date of this Circular to the
end of December 31, 2025, Vietnamese citizens aged between full 18 and 23 who
register to use the domain name “id.vn”; enterprises (with a certificate of
business registration within 01 year (12 months) until the time of domain name
registration), business households (with business household registration
certificate) that register the domain name "biz. vn” shall pay fees from
the 3rd year onwards. The billing start date is the first day of the 3rd
year from the date the domain name was issued. This regulation only applies to
the first newly registered domain name.
4. Other matters related to collection, payment,
management, use, receipts, disclosure of collection of fee and charge not
specified in this Circular shall comply with the provisions of the following
documents: Law on Fees and Charges; Decree No. 120/2016/ND-CP ; Tax management
Law; Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government; Decree
No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022; Decree No. 11/2020/ND-CP dated
January 20, 2020 of the Government; Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19,
2020 of the Government and Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021
of the Minister of Finance, Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of
the Government.
5. If the legislative documents referred to in this
Circular are approved for amendments or superseded by other legislative
documents, the new documents shall prevail.
6. Organizations and individuals subject to payment
of fees and charges and relevant agencies shall implement this Circular.
Difficulties arising during the implementation shall be reported to the
Ministry of Finance for consideration./.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Cao Anh Tuan
SCHEDULE
OF FEES AND CHARGES
(Issued together
with Circular No. 20/2023/TT-BTC dated April 13, 2023 of the Minister of
Finance)
I. “.VN” DOMAIN NAME
REGISTRATION CHARGES AND “.VN” DOMAIN NAME MAINTENANCE FEES
No.
Description
Unit
Amount (VND)
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
“.vn” domain name registration charges
1
2nd level domain name with 1 letter
per registration
100.000
2
2nd level domain name with 2 letters
per registration
100.000
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Other 2nd level domain name
per registration
100.000
4
Third level domain name under shared second-level
domain name
com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn
per registration
100.000
The domain names below: edu.vn, gov.vn, org.vn,
ac.vn, health.vn, int.vn and domain names according to administrative
divisions
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
50.000
info.vn, pro.vn, id.vn, io.vn, name.vn
per registration
10.000
5
Vietnamese domain name
per registration
10.000
B
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1
2nd level domain name with 1 letter
per year
40.000.000
2
2nd level domain name with 2 letters
per year
10.000.000
3
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
per year
350.000
4
Third level domain name under shared second-level
domain name
com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn
per year
250.000
The domain names below: edu.vn, gov.vn, org.vn,
ac.vn, health.vn, int.vn and domain names according to administrative
divisions
per year
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
info.vn, pro.vn, id.vn
per year
50.000
name.vn, io.vn
per year
20.000
5
Vietnamese domain name
per year
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
II. IP ADDRESS REGISTRATION
CHARGES AND IP ADDRESS MAINTENANCE FEES IN VIETNAM
Usage level
IPv4 address
(x)
IPv6 address (y)
IP address
registration charge
Annual
maintenance fee (VND)
Initial
registration (VND)
Subsequent
registration leading increases in usage level (VND)
1
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
/48<= y
<=/33
1.000.000
0
10.000.000
2
/22 < x
<=/21
/33< y <=/32
2.000.000
1.000.000
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3
/21 < x
<=/20
/32< y <=/31
3.000.000
1.000.000
35.000.000
4
/20< x <=/19
/31< y <=/30
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2.000.000
51.000.000
5
/19 < x
<=/18
/30< y <=/29
7.000.000
2.000.000
74.000.000
6
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
/29< y <=/28
10.000.000
3.000.000
100.000.000
7
/17< x <=/16
/28< y <=/27
13.000.000
3.000.000
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
8
/16< x <=/15
/27< y <=/26
18.000.000
5.000.000
230.000.000
9
/15< x <=/14
/26< y <=/25
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
5.000.000
310.000.000
10
/14< x <=/13
/25< y <=/24
30.000.000
7.000.000
368.000.000
11
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
/24< y <=/23
37.000.000
7.000.000
662.000.000
12
/12< x <=/11
/23< y <=/22
46.000.000
9.000.000
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
13
/11< x <=/10
/22< y <=/21
55.000.000
9.000.000
2.316.000.000
14
/10< x <=/9
/21< y <=/20
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
11.000.000
3.206.000.000
15
x <=/8
/20< y <=/19
77.000.000
11.000.000
4.424.000.000
Thông tư 20/2023/TT-BTC ngày 13/04/2023 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet, lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet (IP) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
8.402
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng