|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 157/2015/TT-BTC thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu thị thực giấy tờ về xuất nhập cảnh
Số hiệu:
|
157/2015/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
08/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 157/2015/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành ngày 08/10/2015.
-
Những trường hợp được miễn nộp lệ phí theo Thông tư 157
- Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân được miễn lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú.
- Viên chức, nhân viên các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam, được miễn lệ phí xuất nhập cảnh trên cơ sở có đi có lại.
- Theo Thông tư 157 năm 2015, Người nước ngoài được miễn lệ phí thị thực theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài, hoặc được miễn lệ phí xuất nhập cảnh theo nguyên tắc có đi, có lại.
- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Những người thuộc diện được miễn thu lệ phí xuất cảnh, nhập cảnh, lệ phí thị thực…theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Ngoài ra Thông tư số 157/2015/TT-BTC còn quy định những trường hợp được miễn thu lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ xuất nhập cảnh quy định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải đóng dấu "miễn thu lệ phí" (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.
Trường hợp người Việt Nam và người nước ngoài đã nộp lệ phí cấp hộ chiếu, giấy tờ có liên quan gắn liền việc cấp hộ chiếu và thị thực nhưng không đủ điều kiện được cấp thì cơ quan thu lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực hoàn trả số tiền lệ phí cấp thị thực, hộ chiếu đã thực nộp khi có thông báo không đủ điều kiện được cấp bằng nguồn tiền thu lệ phí xuất nhập cảnh. Theo Thông tư 157/2015, tiền lệ phí xuất, nhập cảnh không được hoàn trả lại nếu đương sự từ chối không nhận kết quả xử lý hồ sơ.
-
Mức thu lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ xuất nhập cảnh
- Mức thu lệ phí xuất nhập cảnh được quy định cụ thể tại Biểu mức thu lệ phí xuất nhập cảnh ban hành kèm theo Thông tư 157 của Bộ Tài chính.
- Lệ phí xuất nhập cảnh thu bằng Việt Nam đồng. Đối với mức thu quy định bằng đôla Mỹ (USD) thì được thu bằng USD hoặc thu bằng Việt Nam đồng trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua, bán ngoại tệ bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNNVN công bố tại thời điểm thu tiền lệ phí xuất nhập cảnh.
Thông tư 157 quy định các trường hợp miễn nộp, mức thu lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực; tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, lệ phí cấp giấy tờ xuất cảnh, nhập cảnh và cư trú tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 23/11/2015.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
157/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
08 tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU,
THỊ THỰC, GIẤY TỜ VỀ NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 ngày 16 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28 tháng 8 năm 2001, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17
tháng 8 năm 2007 và Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 136/2007/NĐ-CP của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ
về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ cho người Việt Nam và
người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam (gọi
chung là lệ phí xuất nhập cảnh) do các cơ quan thuộc Bộ Ngoại giao, Bộ Công an
và Bộ Quốc phòng tổ chức thu tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí
Công dân Việt Nam khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan
có thẩm quyền thuộc Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng cấp hộ chiếu, giấy
tờ có liên quan đến việc cấp hộ chiếu (nếu có) và người nước ngoài khi được các
cơ quan này cấp thị thực; hoặc người Việt Nam và người nước ngoài khi được các
cơ quan này cấp các loại giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh hoặc cư trú
tại Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Những trường hợp được
miễn nộp lệ phí
1. Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng,
Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc
hội mời với tư cách cá nhân.
2. Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế
tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi),
không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam, được miễn lệ
phí trên cơ sở có đi có lại.
3. Người nước ngoài được miễn lệ phí thị thực
theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài, hoặc
theo nguyên tắc có đi, có lại.
4. Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện
công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
5. Những người thuộc diện được miễn thu lệ phí
theo quyết định cụ thể của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng.
Những trường hợp được miễn thu lệ phí quy định
trên đây, cơ quan thu lệ phí phải đóng dấu "miễn thu lệ phí" (GRATIS)
vào giấy tờ đã cấp.
Trường hợp người Việt Nam và người nước ngoài đã
nộp lệ phí cấp hộ chiếu, giấy tờ có liên quan gắn liền việc cấp hộ chiếu và thị
thực nhưng không đủ điều kiện được cấp những giấy tờ này thì cơ quan thu lệ phí
thực hiện hoàn trả số tiền lệ phí đã thực nộp khi có thông báo không đủ điều kiện
được cấp bằng nguồn tiền thu lệ phí xuất nhập cảnh. Tiền lệ phí không được hoàn
trả lại nếu đương sự từ chối không nhận kết quả xử lý hồ sơ.
Điều 4. Mức thu
1. Mức thu lệ phí xuất nhập cảnh được quy định cụ
thể tại Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Lệ phí xuất nhập cảnh thu bằng Việt Nam đồng.
Đối với mức thu quy định bằng đôla Mỹ (USD) thì được thu bằng USD hoặc thu bằng
Việt Nam đồng trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua, bán
ngoại tệ bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền lệ phí.
Điều 5. Tổ chức thu, nộp và
quản lý sử dụng
1. Cơ quan thuộc Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và Bộ
Quốc phòng thực hiện cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về xuất cảnh, nhập cảnh hoặc
cư trú, tổ chức thu lệ phí xuất nhập cảnh (dưới đây gọi chung là cơ quan thu lệ
phí xuất nhập cảnh) theo quy định:
a) Niêm yết công khai tại nơi thu lệ phí về đối
tượng thu, mức thu theo đúng quy định tại Thông tư này. Khi thu tiền phải cấp
biên lai thu lệ phí cho người nộp tiền (biên lai nhận tại cơ quan thuế địa
phương nơi cơ quan thu đóng trụ sở chính và được quản lý, sử dụng theo chế độ
hiện hành).
b) Thu tiền lệ phí bằng tiền mặt hoặc bằng các
hình thức thanh toán không dùng tiền mặt; mở tài khoản tạm giữ tiền thu lệ phí
tại Kho bạc Nhà nước nơi đóng trụ sở chính. Trường hợp thực hiện nộp lệ phí bằng
các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt thì được mở tài khoản tại ngân
hàng thương mại, tổ chức tín dụng và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Hàng ngày hoặc chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp phải lập bảng kê, gửi lệ phí
đã thu được vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước và quản lý theo đúng chế độ
tài chính hiện hành.
c) Đăng ký, kê khai, nộp lệ phí theo quy định tại
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
2. Cơ quan thu lệ phí được trích 30% (ba mươi phần
trăm) trên tổng số tiền lệ phí thu được trong kỳ để chi phí cho công việc thu lệ
phí theo nội dung cụ thể sau:
a) Chi mua hoặc in ấn hộ chiếu, thị thực và các
loại giấy tờ khác về xuất nhập cảnh; các loại biểu mẫu liên quan phục vụ cho việc
thu lệ phí xuất nhập cảnh.
b) Chi mua văn phòng phẩm, công tác phí (đi lại,
lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
c) Chi sửa chữa công cụ, phương tiện phục vụ cho
công việc thu lệ phí.
d) Chi trả tiền công, các khoản đóng cho lao động
hợp đồng (nếu có) theo chế độ quy định. Chi bồi dưỡng làm đêm, làm thêm giờ cho
công chức, viên chức thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành.
e) Chi mua sắm vật tư, công cụ, thiết bị làm việc
và các khoản chi thường xuyên khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí.
f) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi; mức trích lập
2 (hai) quỹ tối đa không quá 3 (ba) tháng tiền lương thực hiện trong năm của bộ
phận trực tiếp thu lệ phí xuất nhập cảnh nếu số thu cao hơn năm trước và bằng 2
(hai) tháng tiền lương thực hiện trong năm nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm
trước.
g) Chi cho việc tạm giữ, trục xuất, trao trả người
nước ngoài cư trú trái phép tại Việt Nam về nước.
h) Chi phí khác phục vụ công tác quản lý xuất nhập
cảnh do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
quyết định.
Toàn bộ số tiền lệ phí xuất nhập cảnh được trích
theo quy định trên đây, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp
pháp theo chế độ quy định, cuối năm nếu chưa chi hết thì được chuyển sang năm
sau để chi theo chế độ quy định.
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng thực hiện
điều hòa số tiền được trích (30% trên tổng số tiền thực thu được) giữa các đơn
vị thu lệ phí xuất nhập cảnh thuộc nội bộ ngành để đảm bảo chi phí phục vụ cho
việc thu lệ phí xuất nhập cảnh.
3. Tổng số tiền lệ phí xuất nhập cảnh thực thu
được, sau khi trừ số được trích để lại theo tỷ lệ quy định tại khoản 2 Điều
này, số còn lại (70%) nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước
hiện hành. Số nộp ngân sách nhà nước được phân cấp cho các cấp ngân sách nhà nước
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Chủ tài khoản tạm giữ tiền thu lệ phí xuất nhập
cảnh có trách nhiệm làm thủ tục trích nộp số tiền thu lệ phí vào ngân sách nhà
nước.
4. Việc lập và chấp hành dự toán thu – chi, quyết
toán thu – chi tiền thu lệ phí xuất nhập cảnh thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng
11 năm 2015. Thay thế Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực,
giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam; Thông tư số
113/2009/TT-BTC ngày 02/6/2009, Thông tư số 97/2011/TT-BTC ngày 05/7/2011 và
Thông tư số 190/2012/TT-BTC ngày 09/11/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí
và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ban Nội chính;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC
VÀ CÁC LOẠI GIẤY TỜ VỀ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài
chính)
I. Mức thu đối với công dân Việt
Nam.
TT
|
Tên lệ phí
|
Mức thu (Đồng)
|
1
|
Hộ chiếu:
|
|
+ Cấp mới
|
200.000
|
+ Cấp lại do bị hư hỏng
hoặc bị mất
|
400.000
|
2
|
Giấy thông hành:
|
100.000
|
a)
|
Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc
Việt Nam - Cămpuchia:
|
50.000
|
b)
|
Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho nhân viên mậu
dịch, cán bộ vùng biên giới Việt Nam sang vùng biên giới của Trung Quốc:
|
50.000
|
c)
|
Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho dân cư ở
các xã biên giới Việt nam qua lại các xã biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt
Nam:
|
5.000
|
d)
|
Giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt
nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp
Việt Nam
|
50.000
|
3
|
Cấp giấy phép xuất cảnh
|
200.000
|
4
|
Cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh nước đến
|
10.000
|
5
|
Cấp công hàm xin thị thực quá cảnh nước thứ ba
|
5.000
|
6
|
Cấp tem AB
|
50.000
|
7
|
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự
|
100.000
|
Ghi chú phụ lục I:
1. Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung của hộ
chiếu, giấy thông hành thì thu bằng 25% mức thu tương ứng cùng loại.
2. Trẻ em đi cùng thân nhân có hộ chiếu hoặc các
giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu thu bằng 25% mức thu tương ứng cùng loại.
II. Mức thu đối với người nước ngoài và người
Việt Nam định cư ở nước ngoài.
TT
|
Tên lệ phí
|
Mức thu
|
1
|
Cấp thị thực có giá trị một lần
|
25 USD
|
2
|
Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
|
|
a)
|
Loại có giá trị đến 03 tháng
|
50 USD
|
b)
|
Loại có giá trị trên 03 tháng đến
06 tháng
|
95 USD
|
c)
|
Loại có giá trị trên 06 tháng đến
01 năm
|
135 USD
|
3
|
Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời
hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới
|
5 USD
|
4
|
Cấp thẻ tạm trú:
|
|
a)
|
Có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm
|
145 USD
|
b)
|
Có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm
|
155 USD
|
c)
|
Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện
ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn
trên 01 năm
|
5 USD
|
5
|
Gia hạn tạm trú
|
10 USD
|
6
|
Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú
|
100 USD
|
7
|
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực
biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào
các tỉnh nội địa của Việt Nam
|
10 USD
|
8
|
Cấp thẻ du lịch (đối với khách du lịch Trung
Quốc đi trong tỉnh biên giới)
|
10 USD
|
9
|
Cấp thị thực cho khách quá cảnh
đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều
25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13)
|
5 USD/người
|
10
|
Cấp thị thực
trong trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị
thực, sau đó xuất cảnh và nhập cảnh trở lại Việt Nam trong thời gian chưa quá
30 ngày
|
5 USD
|
11
|
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu
|
200.000 VNĐ
|
Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng
các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.
Thông tư 157/2015/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
157/2015/TT-BTC
|
Hanoi, October
08, 2015
|
CIRCULAR COLLECTION,
PAYMENT, MANAGEMENT OF FEES FOR ISSUANCE OF PASSPORTS, VISAS, DOCUMENTS RELATED
TO ENTRY, EXIT, TRANSIT, AND RESIDENCE IN VIETNAM. Pursuant to the Law on entry, exit, transit, and
residence of foreigners in Vietnam No. 47/2014/QH13 dated June 16, 2014; Pursuant to the Law on State budget No.
01/2002/QH11 dated December 16, 2002; Pursuant to the Ordinance on Fees and Charges
No. 38/2001/PL-UBTVQH dated August 28, 2001, the Government's Decree No.
57/2002/NĐ-CP dated June 03, 2002, and the Government's Decree No. 24/2006/NĐ-CP
dated March 06, 2006 on amendments to Decree No. 57/2002/NĐ-CP; Pursuant to the Government's Decree No.
136/2007/NĐ-CP dated August 17, 2007 on entry and exit of Vietnamese citizens
and the Government's Decree No. 65/2012/NĐ-CP dated September 06, 2012 on
amendments to Decree No. 136/2007/NĐ-CP; Pursuant to the Government's Decree No.
215/2013/NĐ-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks,
entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance; At the request of the Director of the Tax Policy
Department, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Scope This Circular deals with collection, payment,
management of fees for issuance of passports, visas, documents for Vietnamese
and foreigners to enter, exit, transit through, and reside in Vietnam
(hereinafter referred to as immigration fees) collected in Vietnam by agencies
affiliated to the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Public Security,
and the Ministry of National Defense. Article 2. Fee payer Any Vietnamese citizen who submit an application to
the Ministry of Public Security, the Ministry of Foreign Affairs, or the
Ministry of National Defense for issuance of a passport or document related to
issuance of the passport (if any); foreigners granted visas by such
authorities; foreigners granted documents for entry, exit, transit through, or
residence in Vietnam shall pay fees as prescribed by this Circular. Article 3. Cases of fee
exemptions 1. Invited guests (including their spouses and
children) of Communist Party, the State, the Government, the National Assembly. 2. Employees of foreign diplomatic missions, consular
offices, and representative agencies of international organizations in Vietnam,
their family (spouses and children under 18) who are not Vietnamese citizens
and not residing in Vietnam are exempt from immigration fees on the principle
of reciprocity. 3. Foreigners exempt from visa fees under
international agreements between Vietnam and other countries, or on the
principle of reciprocity. 4. Foreigners entering Vietnam to provide relief or
humanitarian aid for Vietnamese organizations and individuals. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The fee-collecting agency shall append the GRATIS
seal on issued documents in the aforementioned cases of fee exemption. In case a Vietnamese citizen or foreigner has paid
the fee for issuance of a passport or document associated with issuance of the
passport and visa but is not eligible to be granted such documents, the
fee-collecting agency shall refund the fee using the revenue from collected
immigration fees when receiving a notice of ineligibility. The fee shall
not be refunded if the applicant refuses to receive the result. Article 4. Fee rates 1. Immigration fees are specified in the Appendix
enclosed herewith. 2. Immigration fees shall be collected in VND. The
fees collected in USD shall be collected in USD or converted from VND according
to the average exchange rate on inter-bank foreign exchange market announced by
the State bank of Vietnam on the collection date. Article 5. Fee collection,
payment, and management 1. Agencies of the Ministry of Public Security, the
Ministry of Foreign Affairs, and the Ministry of National Defense assigned to
issue passports, visas, immigration documents shall collect immigration fees
(hereinafter referred to as fee-collecting agency) as follows: a) Post the fee rates prescribed by this Circular
where fees are collected. Issue receipts to fee payers (received at local tax
authorities in the same area as the fee-collecting agency). b) Collect fees in cash or other non-cash payment
methods; open an account at the State Treasury in the same area to temporary
deposit collected fees. If fees are paid as non-cash payment, accounts may be
opened at commercial banks, credit institutions, and service organizations as
prescribed by law. Make a statement of fees transferred to the account at the
State Treasury shall be made every day or on the next working day at the
latest. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The fee-collecting agency may retain 30% of the
total collected fees to defray the costs of: a) Buying, printing passports, visas, and other
immigration documents; forms serving collection of immigration fees. b) Purchase of stationery, business trip (travelling
and accommodation) according to applicable standards and norms. c) Repair of tools and equipment serving its
operation. d) Wages and contributions under employment
contract (if any). Night work pays, overtime pays for fee-collecting officials
and civil servants according to applicable regulations. e) Purchase of supplies, tools, working equipment,
and other regular expenses related to fee collection works. f) Development of reward and welfare funds; the
amount transfer to these funds must not exceed 3 month's wages of the
fee-collecting department if the collected amount is higher than the last
year’s, and equals (=) to 2 month’s wages if the collected amount is not higher
than the last year’s. g) Detention, expulsion, and repatriation of
foreigners that illegally reside in Vietnam. h) Other expenses serving immigration management
decided by the Minister of Foreign Affairs, the Minister of Public Security, or
the Minister of National Defense. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The Ministry of Public Security, the Ministry of
Foreign Affairs, the Ministry of National Defense shall regulate the retainable
amount (30% of total amount collected) among their fee-collecting units to
ensure sufficient budget for collection of immigration fees. 3. The remaining 70% of collected immigration fees
shall be transferred to state budget. The amount transferred to state budget
shall be distributed among different levels of state budget according to the
Law on State budget. Holders of accounts for temporary deposit of
immigration fees shall follow procedures to transfer the fees to state budget. 4. The making and execution of the revenue and
expenditure estimate, statement of collected and spent immigration fees shall
comply with Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24, 2002. Article 6. Implementation 1. This Circular comes into force from November 23,
2015 and replaces Circular No. 66/2009/TT-BTC dated March 30, 2009, Circular
No. 113/2009/TT-BTC dated July 02, 2009, Circular No. 97/2011/TT-BTC dated July
05, 2011, and Circular No. 190/2012/TT-BTC dated November 09, 2012. 2. Fee payers and relevant agencies are responsible
for the implementation of this Circular. Difficulties that arise during the
course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of
Finance for consideration./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 FEES
FOR ISSUANCE OF PASSPORT, VISA, DOCUMENTS RELATED TO ENTRY, EXIT, TRANSIT, AND
RESIDENCE IN VIETNAM (Promulgated
together with Circular No. 157/2015/TT-BTC dated October 08, 2015 of the
Ministry of Finance) I. Fees paid by Vietnamese citizens. No. Description Fee (VND) 1 Passport: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + New issuance 200,000 + Reissuance because of damage or loss 400,000 2 laissez-passer: 100,000 a) Through Vietnam – Laos or Vietnam – Cambodia
border ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) For trade workers and officials in bordering
areas of Vietnam to bordering areas of China. 50,000 c) For residents of bordering communes to enter
bordering communes of China that are adjacent to Vietnam. 5,000 d) For Vietnamese citizens to enter bordering
provinces/cities of individual that are adjacent to Vietnam for tourism or
working. 50,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Exit permit 200,000 4 Diplomatic note for issuance of entry visa 10,000 5 Diplomatic note for issuance of transit visa 5,000 6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50,000 7 Certification of personnel 100,000 Notes: 1. The fee for adjustment of
passport/laissez-passer is 25% of the fee. 2. The fee charged on children going with their
family who have passports or equivalent documents is 25% of the fee. II. Fees paid by foreigners and Vietnamese
citizens residing oversea. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Description Fee 1 Single-entry visa 25 USD 2 Multiple-entry visa with a duration of a) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50 USD b) 03 – 06 months 95 USD c) 06 – 12 months 135 USD 3 Transfer of visa, temporary residence card,
temporary residence period from old passport to new passport ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 Temporary residence card with a duration of: a) 01 - 02 year 145 USD b) 02 - 05 year 155 USD ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Multiple-entry LĐ, ĐT visa issued by overseas
diplomatic missions of Vietnam with duration longer than 01 year 5 USD 5 Extension of temporary residence period 10 USD 6 Issuance, reissuance of permanent residence card 100 USD 7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 USD 8 Tourist’s card (for Chinese tourists within
bordering provinces) 10 USD 9 Visa for transit passengers by air and by sea for
tourism purposes (according to Article 25 and Article 26 of Law No.
47/2014/QH13) 5 USD/person 10 Visa for foreigners eligible for unilateral
visa-free entry who enters Vietnam, then exits and reenters within 30 days. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11 Entry and exit permit for foreigners permanently
residing in Vietnam without passports 200,000 VND Notes: Fees reissuance of lost and damages
documents are the same as fees for new issuance.
Thông tư 157/2015/TT-BTC ngày 08/10/2015 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
29.101
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|