|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND mức học phí trung cấp cao đẳng Thừa Thiên Huế 2016 2017 2020 2021
Số hiệu:
|
65/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Cao
|
Ngày ban hành:
|
22/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2016/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 22 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG CÔNG LẬP ĐỐI VỚI
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TỪ NĂM HỌC 2016 -
2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề
nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016
đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2016/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định mức thu học phí của các cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với
chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016 -
2017 đến năm học 2020 - 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 2426/STC-HCSN ngày 14 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu
học phí của các cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình
đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016 - 2017 đến năm
học 2020 - 2021 như sau:
1. Mức thu học phí đối với các cơ
sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với từng nhóm ngành theo Phụ lục
đính kèm.
2. Học phí đối với các chương
trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên và đào tạo kỹ năng được các
cơ sở giáo dục chủ động tính toán và quy định mức thu theo sự đồng thuận
giữa người học và cơ sở giáo dục, bảo đảm tính công khai, minh bạch.
3. Học phí đào tạo theo
phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức học phí chính quy
tương ứng cùng trình độ đào tạo và cùng nhóm ngành nghề đào tạo nêu trên. Học
phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu
theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học. Không áp dụng
chính sách miễn, giảm học phí đối với người học theo phương thức giáo dục
thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
4. Học phí đào tạo tính theo tín
chỉ, mô-đun: Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào
tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín
chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:
Học
phí tín chỉ, mô-đun
|
=
|
Tổng học phí
toàn khóa
|
Tổng số tín
chỉ, mô-đun toàn khóa
|
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 học
sinh, sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
5. Quy định mức học phí đối với các trường hợp
học lại: Mức học phí đối với các trường hợp học lại theo quy định của cơ sở đào
tạo bằng mức học phí quy định tại khoản
1, 2, 3 và 4 Điều 1 Quyết định này.
Điều 2. Về miễn, giảm học phí
Chính sách miễn giảm học phí thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ
chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 -
2016 đến năm học 2020 - 2021.
Điều 3. Quy định về tổ chức thu, quản lý và
sử dụng học phí
Tổ chức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí
thực hiện theo quy định tại Chương IV Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 03 tháng 10 năm 2016 và thay thế Quyết định số
15/2012/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định
mức thu học phí của các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên
nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập đối với chương trình đại trà
tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015.
2. Mức thu học phí quy định tại
Quyết định này được áp dụng kể từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập thuộc
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
MỨC
THU HỌC PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG CÔNG LẬP ĐỐI VỚI CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017
ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
(Kèm theo Quyết định số 65/2016/QĐ-UBND ngày
22/9/2016 của UBND tỉnh)
Nhóm ngành, nghề
|
Mức thu từng năm học
(Nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh
viên)
|
Năm học 2016 - 2017
|
Năm học 2017 - 2018
|
Năm học 2018 - 2019
|
Năm học 2019 - 2020
|
Năm học 2020 - 2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
I. Các đối tượng đào tạo theo chỉ tiêu tuyển sinh của tỉnh
|
1.
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản
|
335
|
385
|
370
|
425
|
405
|
465
|
445
|
510
|
490
|
565
|
2.
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
400
|
455
|
440
|
500
|
485
|
550
|
535
|
605
|
585
|
665
|
3.Thể
dục thể thao
|
175
|
205
|
195
|
225
|
210
|
245
|
235
|
270
|
255
|
300
|
4.
Y dược
|
490
|
560
|
535
|
615
|
590
|
680
|
650
|
745
|
715
|
820
|
II. Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản
|
470
|
540
|
520
|
590
|
570
|
650
|
620
|
710
|
690
|
780
|
2.
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
550
|
630
|
610
|
700
|
670
|
770
|
740
|
850
|
820
|
940
|
3.
Thể dục thể thao
|
240
|
275
|
265
|
305
|
290
|
335
|
320
|
365
|
350
|
405
|
4.
Y dược
|
680
|
780
|
750
|
860
|
830
|
940
|
910
|
1.040
|
1.000
|
1.140
|
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND ngày 22/09/2016 quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
2.121
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|