|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 60/2018/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên An Giang
Số hiệu:
|
60/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Nưng
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2018/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
20 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11
năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20
tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7
Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài
nguyên;
Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều
6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài
nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12
tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1870/TTr-STC ngày 20 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này Quy định Bảng
giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Các nội dung khác có liên quan
đến giá tính thuế tài nguyên không nêu trong Quyết định này thì thực hiện theo Luật
Thuế tài nguyên năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế năm 2014; Nghị định số 50/2010/NĐ-CP; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP; Thông tư số 152/2015/TT-BTC , Thông tư số 12/2016/TT-BTC , Thông tư số
174/2016/TT-BTC và Thông tư số 44/2017/TT-BTC .
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan thuế các cấp và các
cơ quan khác có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.
Điều 3. Quy định Bảng giá
tính thuế tài nguyên
1. Bảng giá tính thuế tài nguyên
trên địa bàn tỉnh An Giang (theo Phụ lục đính kèm).
2. Giá tính thuế tài nguyên tại
Khoản 1 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3. Các loại tài nguyên khác nếu có
phát sinh trên địa bàn tỉnh nhưng không có trong Bảng giá quy định tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này thì áp dụng giá tối thiểu theo Khung giá tính thuế tài
nguyên quy định tại các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC.
4. Giá tính thuế tài nguyên tại
Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này áp dụng để tính thuế tài nguyên đối với các
tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh không thực hiện đầy đủ
sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định.
5. Đối với các tổ chức, cá nhân
khai thác tài nguyên bán ra đã áp dụng đầy đủ chế độ sổ sách, hóa đơn, chứng từ
theo quy định, xác định được giá bán tài nguyên tại nơi khai thác thì thực hiện
thu thuế tài nguyên theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số
152/2015/TT-BTC .
6. Đối với các loại tài nguyên
khai thác khác thì áp dụng theo giá của sản phẩm tương đương, có cùng phẩm cấp
và công dụng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này làm cơ sở để tính
thuế tài nguyên theo quy định.
7. Đối với các loại tài nguyên
khai thác phải qua chế biến thành các sản phẩm khác, sau đó bán ra thì căn cứ
vào định mức sử dụng tài nguyên trong quá trình sản xuất chế biến quy đổi ra sản
lượng tài nguyên khai thác để áp dụng theo mức giá tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản
3 Điều này.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá tính thuế
tài nguyên cho phù hợp với biến động của thị trường, phù hợp theo Khung giá
tính thuế do Bộ Tài chính ban hành.
2. Trách nhiệm của Cục Thuế:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế
trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên, niêm yết công khai Bảng giá tính thuế
tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế và thực hiện việc quản lý thuế tài nguyên
theo quy định;
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân
khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và
nộp thuế theo quy định;
c) Gửi Bảng giá tính thuế tài
nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về Tổng cục Thuế để xây dựng cơ sở dữ
liệu về giá tính thuế tài nguyên;
d) Kịp thời thông báo cho Sở Tài
chính trong trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định
này không còn phù hợp.
3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên
quan:
a) Cung cấp cho Cục Thuế danh sách
các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh;
b) Theo dõi, rà soát các loại tài
nguyên có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh thuộc diện chịu thuế tài
nguyên, kịp thời thông báo cho Sở Tài chính để điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế
tài nguyên cho phù hợp.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số 94/2017/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định Bảng giá tính thuế
đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 6.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Các Bộ: TC, TN&MT, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Website Chính phủ; Website tỉnh An Giang;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P.KTTH, TT.Công báo - Tin học.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 60/2018/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT
|
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên/
Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
Cấp
5
|
Cấp
6
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
II
|
|
|
|
|
|
Khoáng sản
không kim loại
|
|
|
1
|
|
II1
|
|
|
|
|
Đất khai thác
để san lấp, xây dựng công trình
|
|
70,000
|
2
|
|
II2
|
|
|
|
|
Đá, sỏi
|
|
|
|
|
|
II202
|
|
|
|
Đá xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
II20201
|
|
|
Đá khối để xẻ
(trừ đá hoa trắng, granit và dolomit)
|
|
|
|
|
|
|
|
II2020101
|
|
Đá khối để xẻ có
diện tích bề mặt dưới 0,1 m2
|
đồng/m3
|
850,000
|
|
|
|
|
|
II2020102
|
|
Đá khối đế xẻ có
diện tích bề rnặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3m2
|
đồng/m3
|
1,700,000
|
|
|
|
|
|
II2020103
|
|
Đá khối để xẻ có
diện tích bề mặt từ 0,3 đến dưới 0,6 m2
|
đồng/m3
|
5,000,000
|
|
|
|
|
|
II2020104
|
|
Đá khối để xẻ có
diện tích bề mặt từ 0,6 đến dưới 01 m2
|
đồng/m3
|
7,000,000
|
|
|
|
|
|
II2020105
|
|
Đá khối để xẻ có
diện tích bề mật từ 01 m2 trở lên
|
đồng/m3
|
9,000,000
|
|
|
|
|
II20202
|
|
|
Đá mỹ nghệ (bao
gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ)
|
|
|
|
|
|
|
|
II2020201
|
|
Đá mỹ nghệ có độ
nguyên khối dưới 0,4 m3
|
đồng/m3
|
850,000
|
|
|
|
|
|
II2020202
|
|
Đá mỹ nghệ có độ
nguyên khối đến từ 0,4 m3 đến dưới 1 m3
|
đồng/m3
|
1,700,000
|
|
|
|
|
|
II2020203
|
|
Đá mỹ nghệ có độ
nguyên khối từ 1 m3 đến dưới 3 m3
|
đồng/m3
|
2,500,000
|
|
|
|
|
|
II2020204
|
|
Đá mỹ nghệ có độ
nguyên khối trên 3m3
|
đồng/m3
|
3,500,000
|
|
|
|
|
II20203
|
|
|
Đá làm vật liệu
xây dựng thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
II2020301
|
|
Đá sau nổ mìn,
đá xô bồ (khoáng sản khai thác)
|
đồng/m3
|
100,000
|
|
|
|
|
|
II2020302
|
|
Đá hộc và đá
base:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II202030201
|
Đá hộc
|
đồng/m3
|
110,000
|
|
|
|
|
|
|
II202030202
|
Đá mi bụi
|
đồng/m3
|
95,000
|
|
|
|
|
|
II2020303
|
|
Đá cấp phối
|
đồng/m3
|
145,000
|
|
|
|
|
|
II2020304
|
|
Đá dăm các loại:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II202030401
|
Đá ( 0,5 x 0,2)
|
đồng/m3
|
240,000
|
|
|
|
|
|
|
II202030402
|
Đá ( 1 x 2)
|
đồng/m3
|
240,000
|
|
|
|
|
|
|
II202030403
|
Đá (2 x 4 )
|
đồng/m3
|
200,000
|
|
|
|
|
|
|
II202030404
|
Đá (4 x 6)
|
đồng/m3
|
180,000
|
|
|
|
|
|
|
II202030405
|
Đá (5 x7)
|
đồng/m3
|
180,000
|
|
|
|
|
|
|
II202030406
|
Đá (9 x 15)
|
đồng/m3
|
170,000
|
|
|
|
|
|
|
II202030407
|
Đá (10 x 15)
|
đồng/m3
|
170,000
|
|
|
|
|
|
|
II202030408
|
Đá (15 x 20)
|
đồng/m3
|
175,000
|
|
|
|
|
|
|
II202030409
|
Đá (20 x 30)
|
đồng/m3
|
180,000
|
|
|
|
|
|
|
II202030410
|
Đá (40 x 60)
|
đồng/m3
|
150,000
|
|
|
|
|
|
|
II202030411
|
Đá mi sàng
|
đồng/m3
|
168,000
|
|
|
|
|
|
|
II202030412
|
Đá mi sàng ly
tâm
|
đồng/m3
|
220,000
|
|
|
|
|
|
II2020305
|
|
Đá lô ca
|
đồng/m3
|
170,000
|
|
|
|
|
|
II2020306
|
|
Đá chẻ, đá bazan
dạng cột
|
đồng/m3
|
340,000
|
3
|
|
II5
|
|
|
|
|
Cát
|
|
|
|
|
|
II501
|
|
|
|
Cát san lấp
|
đồng/m3
|
60,000
|
|
|
|
II502
|
|
|
|
Cát xây dựng:
|
|
|
|
|
|
|
II50201
|
|
|
Cát đen dùng
trong xây dựng
|
đồng/m3
|
100,000
|
|
|
|
|
II50202
|
|
|
Cát vàng dùng
trong xây dựng
|
đồng/m3
|
250,000
|
|
|
|
II503
|
|
|
|
Cát vàng sản xuất
công nghiệp (khoáng sản khai thác)
|
đồng/m3
|
150,000
|
4
|
|
II7
|
|
|
|
|
Đất làm gạch
(sét làm gạch, ngói)
|
đồng/m3
|
170,000
|
5
|
|
II8
|
|
|
|
|
Đá Granite
|
|
|
|
|
|
II801
|
|
|
|
Đá Granite màu
ruby
|
đồng/m3
|
7,000,000
|
|
|
|
II802
|
|
|
|
Đá Granite màu đỏ
|
đồng/m3
|
5,000,000
|
|
|
|
II803
|
|
|
|
Đá Granite màu
tím, trắng
|
đồng/m3
|
2,200,000
|
|
|
|
II804
|
|
|
|
Đá Graniíe màu
khác
|
đồng/m3
|
3,400,000
|
|
|
|
II805
|
|
|
|
Đá gabro và
diorit
|
đồng/m3
|
4,200,000
|
|
|
|
II806
|
|
|
|
Đá granite,
gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi)
|
đồng/m3
|
900,000
|
6
|
|
II9
|
|
|
|
|
Sét chịu lửa
|
|
|
|
|
|
II901
|
|
|
|
Sét chịu lửa màu
trắng, xám, xám trắng
|
đồng/tấn
|
330,000
|
|
|
|
902
|
|
|
|
Sét chịu lửa các
màu còn lại
|
đồng/tấn
|
160,000
|
7
|
|
II11
|
|
|
|
|
Cao lanh (Kaolin/đất
sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ)
|
|
|
|
|
|
II1101
|
|
|
|
Cao lanh (khoáng
sản khai thác, chưa rây)
|
đồng/tấn
|
260,000
|
|
|
|
II1102
|
|
|
|
Cao tanh dưới
rây
|
đồng/tấn
|
700,000
|
|
|
|
II1103
|
|
|
|
Quặng Felspat
làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác)
|
đồng/tấn
|
300,000
|
8
|
|
II19
|
|
|
|
|
Than bùn
|
đồng/tấn
|
340,000
|
II
|
V
|
|
|
|
|
|
Nước thiên
nhiên
|
|
|
1
|
|
V1
|
|
|
|
|
Nước khoáng
thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng
hộp
|
|
|
|
|
|
V101
|
|
|
|
Nước khoáng
thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
|
V10101
|
|
|
Nước khoáng
thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng
trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp
quy với Bộ Y tế)
|
đồng/m3
|
330,000
|
|
|
|
|
V10102
|
|
|
Nước khoáng
thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao
(lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)
|
đồng/m3
|
800,000
|
|
|
|
|
V10103
|
|
|
Nước khoáng thiên
nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
|
đồng/m3
|
1,600,000
|
|
|
|
|
V10104
|
|
|
Nước khoáng
thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch...
|
đồng/m3
|
26,000
|
2
|
|
V2
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên
dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch
|
|
|
|
|
|
V301
|
|
|
|
Nước mặt
|
đồng/m3
|
4,000
|
|
|
|
V302
|
|
|
|
Nước dưới đất
(nước ngầm)
|
đồng/m3
|
5,000
|
3
|
|
V3
|
|
|
|
|
Nước thiên
nhiên dùng cho mục đích khác
|
|
|
|
|
|
V303
|
|
|
|
Nước thiên nhiên
dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng
cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...)
|
đồng/m3
|
4,000
|
Quyết định 60/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 60/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 quy định về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang
1.930
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|