|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau Lạng Sơn
Số hiệu:
|
36/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Đoàn Thu Hà
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2022/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 13 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM
2023 ĐỐI VỚI NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN CÓ TÍNH CHẤT LÝ, HÓA GIỐNG NHAU TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định
số 50/2010/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định
số 12/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về thuế;
Căn cứ khoản 5
Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày
02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày
28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4
Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày
02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông
tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12
tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư
số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm,
loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 175/TTr-STC ngày 02 tháng 11 năm 2022 và
Công văn số 3303/STC-QLGCS&DN ngày 04 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023
đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau (giá chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Bảng giá tính
thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I).
2. Bảng giá tính
thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II).
3. Bảng giá tính
thuế tài nguyên đối với sản phẩm từ rừng tự nhiên (Phụ lục III).
4. Bảng giá tính
thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục IV).
Điều 2. Quy định cụ thể về kê khai giá tính thuế tài nguyên
1. Trường hợp giá
bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định thì giá tính thuế tài nguyên theo giá do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định.
2. Trường hợp giá
bán đơn vị sản phẩm tài nguyên ghi trên hóa đơn (hoặc chứng từ) bán hàng cao
hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì giá tính thuế tài nguyên
theo giá ghi trên hóa đơn (hoặc chứng từ) bán hàng.
3. Trường hợp sản
phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá
bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài
nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính
chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan
liên quan trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung
danh mục và mức giá tính thuế tài nguyên khi giá bán của loại tài nguyên có biến
động tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với
mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành,
hoặc khi có phát sinh loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh chưa quy định
trong bảng giá tại Quyết định này.
2. Cục Thuế tỉnh
a) Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan hướng
dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có chức năng hoạt động kinh doanh liên quan
đến tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm việc đăng ký, kê khai, nộp
thuế tài nguyên theo quy định tại Quyết định này.
b) Cơ quan Thuế
trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên phải niêm yết công khai Quyết định ban
hành bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan Thuế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
Thương, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Lạng Sơn, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Các PVP UBND tỉnh,
các Phòng CM, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KT(NTA).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Thu Hà
|
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI
KHOÁNG SẢN KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
I
|
|
|
|
|
|
Khoáng sản
kim loại
|
|
|
|
I1
|
|
|
|
|
Sắt
|
|
|
|
|
I101
|
|
|
|
Sắt kim
loại
|
tấn
|
8.000.000
|
|
|
I102
|
|
|
|
Quặng
Manhetit (có từ tính )
|
|
|
|
|
|
I10201
|
|
|
Quặng Manhetit
có hàm lượng Fe<30%
|
tấn
|
250.000
|
|
|
|
I10202
|
|
|
Quặng Manhetit có
hàm lượng 30%≤Fe<40%
|
tấn
|
350.000
|
|
|
|
I10203
|
|
|
Quặng Manhetit
có hàm lượng 40%≤Fe<50%
|
tấn
|
450.000
|
|
|
|
I10204
|
|
|
Quặng Manhetit
có hàm lượng 50%≤Fe<60%
|
tấn
|
700.000
|
|
|
|
I10205
|
|
|
Quặng Manhetit
có hàm lượng Fe≥60%
|
tấn
|
1.000.000
|
|
|
I103
|
|
|
|
Quặng
Limonit (không từ tính)
|
|
|
|
|
|
I10301
|
|
|
Quặng Limonit
có hàm lượng Fe≤30%
|
tấn
|
150.000
|
|
|
|
I10302
|
|
|
Quặng Limonit
có hàm lượng 30%<Fe≤40%
|
tấn
|
210.000
|
|
|
|
I10303
|
|
|
Quặng Limonit
có hàm lượng 40%<Fe≤50%
|
tấn
|
280.000
|
|
|
|
I10304
|
|
|
Quặng Limonit
có hàm lượng 50%<Fe≤60%
|
tấn
|
340.000
|
|
|
|
I10305
|
|
|
Quặng Limonit
có hàm lượng Fe>60%
|
tấn
|
420.000
|
|
I7
|
I702
|
|
|
|
Antimoan
|
|
|
|
|
|
I70201
|
|
|
Antimoan kim loại
|
tấn
|
100.000.000
|
|
|
|
I70202
|
|
|
Quặng antimoan
|
|
|
|
|
|
|
I7020201
|
|
Quặng antimoan
có hàm lượng Sb≤5%
|
tấn
|
6.041.000
|
|
|
|
|
I7020202
|
|
Quặng antimoan
có hàm lượng 5%<Sb≤10%
|
tấn
|
10.080.000
|
|
|
|
|
I7020203
|
|
Quặng antimoan
có hàm lượng 10%˂Sb≤15%
|
tấn
|
14.400.000
|
|
|
|
|
I7020204
|
|
Quặng antimoan
có hàm lượng 15%<Sb≤20%
|
tấn
|
20.130.000
|
|
|
|
|
I7020205
|
|
Quặng antimoan
có hàm lượng Sb>20%
|
tấn
|
28.750.000
|
|
I8
|
|
|
|
|
Chì, kẽm
|
|
|
|
|
I801
|
|
|
|
Chì, kẽm
kim loại
|
tấn
|
37.000.000
|
|
|
I802
|
|
|
|
Tinh quặng
chì, kẽm
|
|
|
|
|
|
I80201
|
|
|
Tinh quặng chì
|
|
|
|
|
|
|
I8020101
|
|
Tinh quặng chì
có hàm lượng Pb<50%
|
tấn
|
11.550.000
|
|
|
|
|
I8020102
|
|
Tinh quặng chì
có hàm lượng Pb≥50%
|
tấn
|
16.500.000
|
|
|
|
I80202
|
|
|
Tinh quặng kẽm
|
|
|
|
|
|
|
I8020201
|
|
Tinh quặng kẽm
có hàm lượng Zn<50%
|
tấn
|
4.000.000
|
|
|
|
|
I8020202
|
|
Tinh quặng kẽm
có hàm lượng Zn≥50%
|
tấn
|
5.000.000
|
|
|
I803
|
|
|
|
Quặng
chì, kẽm
|
|
|
|
|
|
I80301
|
|
|
Quặng chì + kẽm
hàm lượng Pb+Zn<5%
|
tấn
|
560.000
|
|
|
|
I80302
|
|
|
Quặng chì + kẽm
hàm lượng 5%≤Pb+Zn<10%
|
tấn
|
931.000
|
|
|
|
I80303
|
|
|
Quặng chì + kẽm
hàm lượng 10%≤Pb+Zn<15%
|
tấn
|
1.330.000
|
|
|
|
I80304
|
|
|
Quặng chì + kẽm
hàm lượng Pb+Zn≥15%
|
tấn
|
1.870.000
|
|
I9
|
|
|
|
|
Nhôm,
Bouxite
|
|
|
|
|
I901
|
|
|
|
Quặng
bouxite trầm tích
|
tấn
|
52.500
|
|
|
I902
|
|
|
|
Quặng
bouxite laterit
|
tấn
|
260.000
|
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI
KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
II
|
|
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
|
II1
|
|
|
|
|
Đất khai thác để san lấp,
xây dựng công trình
|
m3
|
35.000
|
|
II2
|
|
|
|
|
Đá, sỏi
|
|
|
|
|
II201
|
|
|
|
Sỏi
|
|
|
|
|
|
II20101
|
|
|
Sạn trắng
|
m3
|
400.000
|
|
|
|
II20102
|
|
|
Các loại cuội, sỏi, sạn khác
|
m3
|
168.000
|
|
|
II202
|
|
|
|
Đá
|
|
|
|
|
|
II20201
|
|
|
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng,
granit và dolomit)
|
|
|
|
|
|
|
II2020101
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt dưới 0,1m2
|
m3
|
700.000
|
|
|
|
|
II2020102
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3 m2
|
m3
|
1.400.000
|
|
|
|
|
II2020103
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6 m2
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
|
II2020104
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,6m2 đến dưới 01 m2
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
|
|
II2020105
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 01m2 trở lên
|
m3
|
8.000.000
|
|
|
|
II20203
|
|
|
Đá làm vật liệu xây dựng
thông thường
|
|
|
|
|
|
|
II2020301
|
|
Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô
bồ (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
70.000
|
|
|
|
|
II2020302
|
|
Đá hộc
|
m3
|
120.000
|
|
|
|
|
II2020303
|
|
Đá cấp phối
|
m3
|
120.000
|
|
|
|
|
II2020304
|
|
Đá dăm các loại
|
m3
|
140.000
|
|
|
|
|
II2020307
|
|
Đá bụi, mạt đá
|
m3
|
60.000
|
|
II3
|
|
|
|
|
Đá nung vôi và sản xuất xi
măng
|
|
|
|
|
II301
|
|
|
|
Đá vôi sản xuất vôi
công nghiệp (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
90.000
|
|
|
II302
|
|
|
|
Đá sản xuất xi măng
|
|
|
|
|
|
II30201
|
|
|
Đá vôi sản xuất xi măng
(khoáng sản khai thác)
|
m3
|
105.000
|
|
|
|
II30202
|
|
|
Đá sét sản xuất xi măng
(khoáng sản khai thác)
|
m3
|
63.000
|
|
|
|
II30203
|
|
|
Đá làm phụ gia sản xuất xi
măng
|
|
|
|
|
|
|
II3020301
|
|
Đá puzolan (khoáng sản khai
thác)
|
m3
|
100.000
|
|
|
|
|
II3020302
|
|
Đá cát kết silic (khoáng sản
khai thác)
|
m3
|
45.000
|
|
|
|
|
II3020303
|
|
Đá cát kết đen (khoáng sản
khai thác)
|
m3
|
45.000
|
|
|
|
|
II3020304
|
|
Quặng laterit sắt (khoáng sản
khai thác)
|
tấn
|
105.000
|
|
II5
|
|
|
|
|
Cát
|
|
|
|
|
II501
|
|
|
|
Cát san lấp
|
m3
|
56.000
|
|
|
II502
|
|
|
|
Cát xây dựng
|
|
|
|
|
|
II50201
|
|
|
Cát đen dùng trong xây dựng
|
m3
|
100.000
|
|
|
|
II50202
|
|
|
Cát vàng dùng trong xây dựng
|
m3
|
350.000
|
|
|
II503
|
|
|
|
Cát vàng sản xuất công
nghiệp
|
m3
|
150.000
|
|
II7
|
|
|
|
|
Đất làm gạch, ngói
|
m3
|
119.000
|
|
II10
|
|
|
|
|
Dolomite, quartzite
|
|
|
|
|
II1001
|
|
|
|
Dolomite
|
|
|
|
|
|
II100101
|
|
|
Đá Dolomite sau khai thác
chưa phân loại màu sắc, chất lượng
|
m3
|
315.000
|
|
|
|
II100102
|
|
|
Đá khối Dolomite dùng để xẻ
(trừ nhóm II100104)
|
|
|
|
|
|
|
II10010201
|
|
Đá khối dùng để
xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,3m2
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
|
|
II10010202
|
|
Đá khối dùng để
xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6m2
|
m3
|
5.600.000
|
|
|
|
|
II10010203
|
|
Đá khối dùng để
xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 1m2
|
m3
|
8.000.000
|
|
|
|
|
II10010204
|
|
Đá khối dùng để
xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên
|
m3
|
10.000.000
|
|
|
|
II100103
|
|
|
Đá Dolomite sử dụng
làm nguyên liệu sản xuất công nghiệp
|
m3
|
140.000
|
|
|
|
II100104
|
|
|
Đá Dolomite màu
vân gỗ
|
m3
|
18.000.000
|
|
|
II1002
|
|
|
|
Quarzite
|
|
|
|
|
|
II100201
|
|
|
Quặng Quarzite
thường
|
tấn
|
112.000
|
|
|
|
II100202
|
|
|
Quặng Quarzite
(thạch anh tinh thể)
|
tấn
|
210.000
|
|
|
|
II100203
|
|
|
Đá Quarzite (sử
dụng áp điện)
|
tấn
|
1.500.000
|
|
II13
|
|
|
|
|
Pirite,
phosphorite
|
|
|
|
|
II1302
|
|
|
|
Quặng
phosphorite
|
|
|
|
|
|
II130201
|
|
|
Quặng
phosphorite có hàm lượng P2O5<20%
|
tấn
|
350.000
|
|
|
|
II130202
|
|
|
Quặng phosphorite
có hàm lượng 20%≤P2O5<30%
|
tấn
|
500.000
|
|
|
|
II130203
|
|
|
Quặng
phosphorite có hàm lượng P2O5≥30%
|
tấn
|
600.000
|
|
II18
|
|
|
|
|
Than nâu,
than mỡ
|
|
|
|
|
II1801
|
|
|
|
Than nâu
(than Na Dương)
|
tấn
|
760.000
|
|
II19
|
|
|
|
|
Than khác
|
|
|
|
|
II1901
|
|
|
|
Than bùn
|
tấn
|
280.000
|
|
II24
|
|
|
|
|
Khoáng sản
không kim loại khác
|
|
|
|
|
II2401
|
|
|
|
Barit
|
|
|
|
|
|
II240101
|
|
|
Quặng barit
khai thác hàm lượng BaSO4<20%
|
tấn
|
40.000
|
|
|
|
II240102
|
|
|
Quặng barit
khai thác hàm lượng 20%≤BaSO4<40%
|
tấn
|
110.000
|
|
|
|
II240103
|
|
|
Quặng barit
khai thác hàm lượng 40%≤BaSO4<60%
|
tấn
|
300.000
|
|
|
|
II240104
|
|
|
Tinh quặng
barit hàm lượng 60%≤BaSO4<70%
|
tấn
|
600.000
|
|
|
|
II240105
|
|
|
Tinh quặng
barit hàm lượng BaSO4≥70%
|
tấn
|
800.000
|
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN
PHẨM TỪ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
III
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm của
rừng tự nhiên
|
|
|
|
III1
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm I
|
|
|
|
|
III103
|
|
|
|
Dáng
hương (Giáng hương)
|
m3
|
22.500.000
|
|
|
III108
|
|
|
|
Hoàng đàn
|
m3
|
40.000.000
|
|
|
III109
|
|
|
|
Huê mộc,
sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ)
|
m3
|
4.000.000.000
|
|
|
III113
|
|
|
|
Lát
|
m3
|
11.400.000
|
|
|
III118
|
|
|
|
Trai
|
m3
|
10.250.000
|
|
|
III120
|
|
|
|
Các loại
khác
|
|
|
|
|
|
III12001
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
5.750.000
|
|
|
|
III12002
|
|
|
25cm≤D<35cm
|
m3
|
7.750.000
|
|
|
|
III12003
|
|
|
35cm≤D<50cm
|
m3
|
10.600.000
|
|
|
|
III12004
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
17.500.000
|
|
III2
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm II
|
|
|
|
|
III202
|
|
|
|
Đinh
(Đinh hương)
|
|
|
|
|
|
III20201
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
8.700.000
|
|
|
|
III20202
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
12.200.000
|
|
|
|
III20203
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
17.000.000
|
|
|
III203
|
|
|
|
Lim xanh
|
|
|
|
|
|
III20301
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
7.600.000
|
|
|
|
III20302
|
|
|
25cm≤D<50 cm
|
m3
|
14.000.000
|
|
|
|
III20303
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
16.000.000
|
|
|
III204
|
|
|
|
Nghiến
|
|
|
|
|
|
III20401
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
|
III20402
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
8.000.000
|
|
|
|
III20403
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
11.500.000
|
|
|
III208
|
|
|
|
Sến
|
m3
|
8.300.000
|
|
|
III209
|
|
|
|
Sến mật
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III210
|
|
|
|
Sến mủ
|
m3
|
4.400.000
|
|
|
III214
|
|
|
|
Các loại
khác
|
|
|
|
|
|
III21401
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
|
III21402
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
7.300.000
|
|
|
|
III21403
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
11.300.000
|
|
III3
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm III
|
|
|
|
|
III301
|
|
|
|
Bằng Lăng
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
III304
|
|
|
|
Chò chỉ
|
|
|
|
|
|
III30401
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III30402
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
III30403
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
9.000.000
|
|
|
III305
|
|
|
|
Chò chai
|
m3
|
5.230.000
|
|
|
III307
|
|
|
|
Dạ hương
(long não)
|
m3
|
7.200.000
|
|
|
III308
|
|
|
|
Giỗi (Giổi)
|
|
|
|
|
|
III30801
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
8.500.000
|
|
|
|
III30802
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
11.200.000
|
|
|
|
III30803
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
13.700.000
|
|
|
III311
|
|
|
|
Re mit
|
m3
|
4.300.000
|
|
|
III312
|
|
|
|
Re hương
|
m3
|
4.960.000
|
|
|
III313
|
|
|
|
Săng lẻ
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III319
|
|
|
|
Các loại
khác
|
|
|
|
|
|
III31901
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.400.000
|
|
|
|
III31902
|
|
|
25cm≤D<35cm
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
|
III31903
|
|
|
35cm≤D<50cm
|
m3
|
5.600.000
|
|
|
|
III31904
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
7.700.000
|
|
III4
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm IV
|
|
|
|
|
III405
|
|
|
|
Re (De)
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III407
|
|
|
|
Mỡ
|
m3
|
1.200.000
|
|
|
III410
|
|
|
|
Thông
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
III415
|
|
|
|
Các loại
khác
|
|
|
|
|
|
III41501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.800.000
|
|
|
|
III41502
|
|
|
25cm≤D<35cm
|
m3
|
3.200.000
|
|
|
|
III41503
|
|
|
35cm≤D<50cm
|
m3
|
3.900.000
|
|
|
|
III41504
|
|
|
m3
|
m3
|
5.500.000
|
|
III5
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm V,
VI, VII, VIII và các loại gỗ khác
|
|
|
|
|
III501
|
|
|
|
Gỗ nhóm V
|
|
|
|
|
|
III50103
|
|
|
Dải ngựa
|
m3
|
3.400.000
|
|
|
|
III50110
|
|
|
Sa mộc
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
|
III50111
|
|
|
Sau sau (táu hậu)
|
m3
|
900.000
|
|
|
|
III50113
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5011301
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.260.000
|
|
|
|
|
III5011302
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
2.500.000
|
|
|
|
|
III5011303
|
|
D≥50cm
|
m3
|
4.400.000
|
|
|
III502
|
|
|
|
Gỗ nhóm
VI
|
|
|
|
|
|
III50201
|
|
|
Bạch đàn
|
m3
|
2.000.000
|
|
|
|
III50202
|
|
|
Cáng lò
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50205
|
|
|
Keo
|
m3
|
2.000.000
|
|
|
|
III50206
|
|
|
Kháo vàng
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50208
|
|
|
Phay
|
m3
|
2.200.000
|
|
|
|
III50210
|
|
|
Xoan đào
|
m3
|
3.100.000
|
|
|
|
III50211
|
|
|
Sấu
|
m3
|
8.820.000
|
|
|
|
III50212
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5021201
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.300.000
|
|
|
|
|
III5021202
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
2.500.000
|
|
|
|
|
III5021203
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
III503
|
|
|
|
Gỗ nhóm
VII
|
|
|
|
|
|
III50302
|
|
|
Lồng mức
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
|
III50303
|
|
|
Mò cua (Mù
cua/sữa)
|
m3
|
2.100.000
|
|
|
|
III50304
|
|
|
Trám trắng
|
m3
|
2.500.000
|
|
|
|
III50306
|
|
|
Xoan
|
m3
|
2.000.000
|
|
|
|
III50307
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5030701
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.300.000
|
|
|
|
|
III5030702
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
2.300.000
|
|
|
|
|
III5030703
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
III504
|
|
|
|
Gỗ nhóm
VIII
|
|
|
|
|
|
III50401
|
|
|
Bồ đề
|
m3
|
1.100.000
|
|
|
|
III50404
|
|
|
Các loại gỗ
khác
|
|
|
|
|
|
|
III5040401
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.000.000
|
|
|
|
|
III5040402
|
|
D≥25cm
|
m3
|
2.000.000
|
|
III6
|
|
|
|
|
Cành, ngọn,
gốc, rễ
|
|
|
|
|
III601
|
|
|
|
Cành, ngọn
|
m3
|
Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng
|
|
|
III602
|
|
|
|
Gốc, rễ
|
m3
|
Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng
|
|
III7
|
|
|
|
|
Củi
|
Ste
(=0,7 m3)
|
490.000
|
|
III8
|
|
|
|
|
Tre, nứa,
mai, giang, vầu
|
|
|
|
|
III801
|
|
|
|
Tre
|
|
|
|
|
|
III80101
|
|
|
D<5cm
|
cây
|
10.000
|
|
|
|
III80102
|
|
|
5cm≤D<6cm
|
cây
|
13.500
|
|
|
|
III80103
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
cây
|
21.000
|
|
|
|
III80104
|
|
|
D≥10cm
|
cây
|
30.000
|
|
|
III803
|
|
|
|
Nứa
|
|
|
|
|
|
III80301
|
|
|
D<7cm
|
cây
|
4.000
|
|
|
|
III80302
|
|
|
D≥7cm
|
cây
|
7.000
|
|
|
III804
|
|
|
|
Mai
|
|
|
|
|
|
III80401
|
|
|
D<6cm
|
cây
|
15.800
|
|
|
|
III80402
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
cây
|
21.000
|
|
|
|
III80403
|
|
|
D≥10cm
|
cây
|
30.000
|
|
|
III805
|
|
|
|
Vầu
|
|
|
|
|
|
III80501
|
|
|
D<6cm
|
cây
|
7.700
|
|
|
|
III80502
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
cây
|
14.700
|
|
|
|
III80503
|
|
|
D≥10cm
|
cây
|
21.000
|
|
|
III807
|
|
|
|
Giang
|
|
|
|
|
|
III80701
|
|
|
D<6cm
|
cây
|
4.200
|
|
|
|
III80702
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
cây
|
7.000
|
|
|
|
III80703
|
|
|
D≥10cm
|
cây
|
12.600
|
|
III10
|
|
|
|
|
Hồi, Quế,
Sa nhân
|
|
|
|
|
III1001
|
|
|
|
Hồi
|
|
|
|
|
|
III100101
|
|
|
Hồi tươi
|
kg
|
45.000
|
|
|
|
III100102
|
|
|
Hồi khô
|
kg
|
100.000
|
|
|
III1002
|
|
|
|
Quế
|
|
|
|
|
|
III100201
|
|
|
Quế tươi
|
kg
|
25.000
|
|
|
|
III100202
|
|
|
Quế khô
|
kg
|
90.000
|
|
|
III1003
|
|
|
|
Sa nhân
|
|
|
|
|
|
III100301
|
|
|
Sa nhân tươi
|
kg
|
105.000
|
|
|
|
III100302
|
|
|
Sa nhân khô
|
kg
|
210.000
|
|
III11
|
|
|
|
|
Các sản phẩm
khác của rừng tự nhiên
|
kg
|
6.000
|
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC
THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
V
|
|
|
|
|
|
Nước thiên
nhiên
|
|
|
|
V1
|
|
|
|
|
Nước khoáng
thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng
hộp
|
|
|
|
|
V102
|
|
|
|
Nước thiên
nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
V10201
|
|
|
Nước thiên nhiên
khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
m3
|
120.000
|
|
V2
|
|
|
|
|
Nước thiên
nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh nước sạch
|
|
|
|
|
V201
|
|
|
|
Nước mặt
|
m3
|
4.000
|
|
|
V202
|
|
|
|
Nước dưới đất
(nước ngầm)
|
m3
|
8.000
|
|
V3
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên
dùng cho mục đích khác
|
|
|
|
|
V301
|
|
|
|
Nước thiên
nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá
|
m3
|
40.000
|
|
|
V302
|
|
|
|
Nước thiên
nhiên dùng cho khai khoáng
|
m3
|
40.000
|
|
|
V303
|
|
|
|
Nước thiên nhiên
dùng mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng…
|
m3
|
5.800
|
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
2.011
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|