ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
151/2010/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
10 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC
CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH BẮC
NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16.12.2002;
Căn cứ Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06.7.2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị quyết số
179/2010/NQ-HĐND16 ngày 9.12.2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định
chung:
Chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
tỉnh Bắc Ninh thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính và các
quy định cụ thể tại Quyết định này.
Điều 2. Quy định
mức chi công tác phí:
1. Mức phụ cấp lưu trú để trả cho
người đi công tác:
a) Đi công tác trong tỉnh mức phụ
cấp: 60.000 đồng/ngày/người;
b) Đi công tác ở quận thuộc thành
phố trực thuộc Trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh mức phụ cấp:
150.000 đồng/ngày/người;
c) Đi công tác làm nhiệm vụ trên
biển, đảo thì được hưởng mức phụ cấp lưu trú tối đa là: 200.000 đồng/ngày/người
thực tế đi biển, đảo;
d) Đi công tác ở các vùng còn lại:
100.000 đồng/ngày/người;
e) Trường hợp đi công tác trong
ngày (đi và về trong ngày) thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức phụ cấp
lưu trú theo các tiêu chí: Căn cứ theo số giờ thực tế đi công tác trong ngày,
theo thời gian phải làm ngoài giờ hành chính (bao gồm cả thời gian đi trên đường),
quãng đường đi công tác... và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ
của cơ quan, đơn vị.
2. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ
tại nơi đến công tác:
a) Thanh toán theo hình thức khoán:
- Đi công tác ở quận thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh mức khoán: 350.000 đồng/ngày/người;
- Đi công tác tại huyện thuộc các thành phố trực
thuộc trung ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh mức khoán: 250.000 đồng/ngày/người;
- Đi công tác tại các vùng còn lại mức khoán: 200.000
đồng/ngày/người;
b) Thanh toán theo hoá đơn thực tế:
Trong trường hợp người đi công tác không nhận
thanh toán theo hình thức khoán tại điểm a nêu trên thì được thanh toán theo
giá thuê phòng thực tế (có hoá đơn hợp pháp) do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt
theo tiêu chuẩn thuê phòng như sau:
- Đi công tác tại các quận thuộc thành phố trực
thuộc Trung ương; thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh:
+ Đối với các đối tượng Lãnh đạo có hệ số phụ cấp
chức vụ từ 1,25 đến 1,3 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các chức
danh tương đương thuộc cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể: Được thanh toán
mức giá thuê phòng ngủ: 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1
phòng;
+ Đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại:
Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ: 900.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn
2 người/phòng;
- Đi công tác tại các vùng còn lại:
+ Đối với các đối tượng Lãnh đạo có hệ số phụ cấp
chức vụ từ 1,25 đến 1,3 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các chức
danh tương đương thuộc cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể: Được thanh toán
mức giá thuê phòng ngủ: 1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1
phòng;
+ Đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại:
Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ: 600.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn
2 người/phòng;
3. Thanh toán khoán tiền công tác phí theo
tháng:
a) Đối với cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi
công tác lưu động trên 10 ngày/tháng mức khoán: 150.000 đồng/người/tháng;
b) Đối với cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn
lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng mức khoán:
300.000 đồng/người/tháng.
Điều 3. Quy định mức chi tổ
chức hội nghị:
1. Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách
mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
a) Cuộc họp do cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức mức
chi: 100.000 đồng/ngày/người;
b) Cuộc họp do cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức mà
theo thành phần mời dự có đối tượng là học sinh, sinh viên, nông dân chiếm từ
50% trở lên mức: 60.000 đồng/ngày/người;
c) Cuộc họp do xã, phường, thị trấn tổ chức mức
chi: 60.000 đồng/ngày/người.
2. Chi tiền nước uống trong cuộc họp:
a) Cuộc họp do cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức mức
chi: 30.000 đồng/ngày (2 buổi)/đại biểu.
b) Cuộc họp do do xã, phường, thị trấn tổ chức mức
chi: 20.000 đồng/ngày (2 buổi)/đại biểu.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
1. Đề nghị HĐND cấp tỉnh căn cứ quy định tại Nghị
quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31.3.2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định
về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan
của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội, các đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội, để ban hành Nghị quyết áp
dụng cho HĐND các cấp cho phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương, bảo đảm
hoạt động của HĐND các cấp thiết thực, hiệu quả đối với những nhiệm vụ chi có
liên quan.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo chi phí hoạt động, đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động theo quy định
tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25.4.2006 của Chính phủ quy định quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; các tổ chức khoa học và công nghệ công
lập đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định
số 115/2005/NĐ-CP ngày 05.9.2005 của Chính phủ, được quyết định mức chi công
tác phí, chi tổ chức hội nghị cao hơn hoặc thấp hơn mức chi tại quy định này và
phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả và phù hợp với khả năng ngân sách, đặc điểm hoạt động của đơn vị. Đối
với những khoản kinh phí chi không thường xuyên (kinh phí không giao khoán) thì
thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị theo mức chi quy định tại
Quyết định này.
3. Giao Sở Tài chính và các cơ quan chức năng
tăng cường kiểm tra các đơn vị thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh
Bắc Ninh theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính và các quy định cụ thể
tại Quyết định này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 01.8.2007 của UBND
tỉnh.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lương Thành
|