|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản kim loại Đắk Lắk
Số hiệu:
|
11/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Y Biêr Niê
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮKLẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2016/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày
14 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN KIM LOẠI VÀ KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19
tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29
tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 150 /TTr-UBND ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
kim loại và khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
49/BC-HĐND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, với
các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị
quyết này quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
2. Mức thu phí
a) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản (khoáng sản nguyên khai):
Số
|
Loại khoáng
sản
|
Đơn vị
|
Mức thu
|
TT
|
|
tính
|
(đồng)
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
50.000
|
2
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
225.000
|
3
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
225.000
|
4
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-mon
(antimon)
|
Tấn
|
40.000
|
5
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
225.000
|
6
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite)
|
Tấn
|
30.000
|
7
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
|
Tấn
|
50.000
|
8
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen
(molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi).
|
Tấn
|
225.000
|
9
|
Quặng khoáng sản kim loại khác (trừ: Quặng
măng-gan, Quặng ti-tan, Quặng đất hiếm, Quặng bạch kim, Quặng cromit)
|
Tấn
|
25.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa,
bazan)
|
M3
|
60.000
|
2
|
Đá Block
|
M3
|
75.000
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia
(sapphire): E-mô-rôt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rit (alexandrite): Ô-pan (opan)
quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen
(spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam;
Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa; Nê-phờ-rít
(nefrite)
|
Tấn
|
60.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
M3
|
5.000
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
M3
|
3.000
|
6
|
Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm
phụ gia xi măng (laterit, puzolan…); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit,
bentonit và các loại khoáng chất khác)
|
Tấn
|
2.000
|
7
|
Cát vàng
|
M3
|
4.000
|
8
|
Các loại cát khác (trừ cát trắng)
|
M3
|
3.000
|
9
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
M3
|
1.500
|
10
|
Sét làm gạch, ngói
|
M3
|
2.000
|
11
|
Cao lanh, Phen-sờ-pát (fenspat)
|
M3
|
6.000
|
12
|
Các loại đất khác (trừ đất làm thạch cao)
|
M3
|
1.500
|
13
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
Tấn
|
25.000
|
14
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít
(quartzite), talc, diatomit
|
Tấn
|
25.000
|
15
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
25.000
|
16
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)
|
Tấn
|
25.000
|
17
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
M3
|
2.500
|
18
|
A-pa-tít (apatit), séc-pen-tin
(secpentin), graphit, sericit
|
Tấn
|
4.000
|
19
|
Than các loại
|
Tấn
|
8.000
|
20
|
Khoáng sản không kim loại khác (trừ cát trắng,
thạch cao, sét chịu lửa)
|
Tấn
|
25.000
|
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác Granite làm
đá ốp lát, làm mỹ nghệ thì áp dụng mức thu phí quy định tại Số thứ tự 01, Mục
II, Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này; Trường hợp tổ chức, cá nhân khai
thác Granite cho mục đích khác thì áp dụng mức thu phí quy định tại Số thứ tự
13, Mục II, Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này;
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác đá làm mỹ
nghệ theo cả khối lớn thì áp dụng mức thu phí quy định tại Số thứ tự 02, Mục
II, Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này;
Trường hợp phát sinh các loại khoáng sản kim loại
và khoáng sản không kim loại, không nằm trong danh mục trên như: Quặng
măng-gan, Quặng ti-tan, Quặng đất hiếm, Quặng bạch kim, Quặng cromit, cát trắng,
thạch cao, sét chịu lửa thì áp dụng mức phí tối đa theo quy định tại Nghị định
số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ;
Trường hợp quặng khoáng sản khai thác phải qua
sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi bán ra, số lượng quặng khoáng sản
nguyên khai khai thác được trong kỳ được xác định trên cơ sở quy đổi từ số lượng
khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai theo tỷ lệ quy đổi tại
Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 của UBND tỉnh về việc quy định tỷ
lệ quy đổi từ quặng khoáng sản không kim loại thành phẩm ra số lượng quặng
khoáng sản không kim loại nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối
với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản tận thu trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
66/2016/TT-BTC bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Điểm
a, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này.
3. Riêng đối với quặng nhôm, quặng
bô-xít (bauxite); fenspat, serecit (sericit) và graphit, dừng việc áp dụng mức
phí tối đa tại Phụ lục Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định số 12/2016/NĐ-CP
để áp dụng theo mức phí tại Nghị quyết này kể từ khi Nghị quyết có hiệu lực thi
hành.
4. Những nội dung khác về phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết
và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp; trình Hội đồng nhân dân tỉnh
bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường thu được cho công tác bảo vệ môi trường
tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 79/2012/NQ-HĐND ngày
21 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá IX, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 14 tháng
12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư Pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Các Sở: TC, KH&ĐT, Tư pháp;
- KBNN tỉnh, Cục thuế tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk,
Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Ct. HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Y Biêr Niê
|
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
4.001
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|