|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
79/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Niê Thuật
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮKLẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 79/2012/NQ-HĐND
|
Buôn Ma Thuột,
ngày 21 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU PHÍ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28
tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6
năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8
năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11
năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày
25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản;
Xét Tờ trình số Tờ 118/TTr-UBND ngày 24 tháng 10
năm 2012 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa
bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 67/BC- HĐND ngày 3 tháng 12 năm 2012 của Ban Kinh
tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành thông
qua Nghị quyết về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh, với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về đối tượng chịu phí, người
nộp phí, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
2. Đối tượng chịu phí
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản là khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
3. Người nộp phí
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản quy định tại
khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này.
4. Mức thu phí
a) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản (khoáng sản nguyên khai):
Số TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
50.000
|
2
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
225.000
|
3
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
225.000
|
4
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan
(antimoan)
|
Tấn
|
40.000
|
5
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
225.000
|
6
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)
|
Tấn
|
40.000
|
7
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
|
Tấn
|
50.000
|
8
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen
(molipden),Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi).
|
Tấn
|
225.000
|
9
|
Quặng khoáng sản kim loại khác (trừ: Quặng măng-
gan, Quặng ti-tan, Quặng đất hiếm, Quặng bạch kim, Quặng cromit)
|
Tấn
|
25.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa)
|
m3
|
60.000
|
2
|
Đá block
|
m3
|
75.000
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia
(sapphire): E-mô-rôt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rit (alexandrite): Ô-pan (opan)
quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin):
Sờ-pi-nen (sprinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng
lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite);
Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát
(fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)
|
Tấn
|
60.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
5.000
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
Tấn
|
2.000
|
6
|
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công
nghiệp)
|
Tấn
|
2.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
4.000
|
8
|
Các loại cát khác (trừ cát làm thủy tinh)
|
m3
|
3.000
|
9
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
1.500
|
10
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
11
|
Đất làm cao lanh
|
m3
|
6.000
|
12
|
Các loại đất khác (trừ đất làm thạch cao)
|
m3
|
1.500
|
13
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
Tấn
|
25.000
|
14
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)
|
Tấn
|
25.000
|
15
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
25.000
|
16
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)
|
Tấn
|
25.000
|
17
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.500
|
18
|
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)
|
Tấn
|
4.000
|
19
|
Than khác (trừ: Than an-tra-xít hầm lò, than
an-tra-xít lộ thiên, than nâu, than mỡ)
|
Tấn
|
8.000
|
20
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
25.000
|
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác Gờ-ra-nít làm đá
ốp lát, làm mỹ nghệ thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 1, Mục II, tiết
a, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết này; trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác
Gờ-ra-nít cho mục đích khác thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 13, Mục
II, tiết a, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác đá làm mỹ nghệ
theo cả khối lớn thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 2, Mục II, tiết a,
khoản 4 Điều 1 Nghị quyết này.
Trường hợp phát sinh các loại khoáng sản không nằm
trong danh mục trên thì áp dụng mức phí tối đa theo quy định tại Nghị định số
74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ.
b) Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại tiết a,
khoản 4, Điều 1 Nghị quyết này.
5. Những nội dung khác được thực hiện theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại
các kỳ họp; Quyết định cụ thể tỷ lệ quy đổi từ số lượng quặng khoáng sản kim
loại thành phẩm, khoáng sản không kim loại thành phẩm ra số lượng quặng khoáng
sản kim loại nguyên khai, khoáng sản không kim loại nguyên khai làm căn cứ tính
phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trong trường hợp khoáng sản
khai thác phải qua sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi bán ra.
Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau
10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành thông qua và thay thế Nghị
quyết số 01/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Khoá VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2012./.
Nghị quyết 79/2012/NQ-HĐND mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 79/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
5.407
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|