|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Luật phí và lệ phí 2015 số 97/2015/QH13
Số hiệu:
|
97/2015/QH13
|
|
Loại văn bản:
|
Luật
|
Nơi ban hành:
|
Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sinh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
25/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Luật phí và lệ phí 2015 vừa được ban hành ngày 25/11/2015 với nhiều quy định mới về mức thu phí, lệ phí; miễn, giảm phí, lệ phí; kê khai, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; quyền, trách nhiệm của tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí; trách nhiệm quản lý phí, lệ phí.
Luật phí và lệ phí 2015 gồm 6 Chương, 25 Điều, giảm 2 Chương, 11 Điều so với Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001. Cấu trúc Luật phí, lệ phí năm 2015 như sau:
Chương I. Những quy định chung
Chương II. Nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm phí, lệ phí
Chương III. Kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
Chương IV. Trách nhiệm của tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí
Chương V. Thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước về quản lý phí và lệ phí
Chương VI. Điều khoản thi hành
Trong đó, có những điểm sau đáng chú ý:
- Miễn, giảm phí, lệ phí được quy định tại Điều 10 Luật số 97/2015/QH13
+ Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và đối tượng khác theo quy định.
+ UBTV quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm án phí và lệ phí tòa án.
+ Chính phủ quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
+ Bộ trưởng Bộ Tài chính, HĐND cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
- Kê khai, nộp phí, lệ phí
+ Điều 11 quy định phí, lệ phí tại Luật số 97/2015/QH13 là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế.
+ Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh.
+ Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nước bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua TCTD, tổ chức dịch vụ và hình thức khác.
+ Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
- Trách nhiệm của tổ chức thu phí, lệ phí được quy định rõ tại Điều 14 Luật phí, lệ phí 2015 như sau:
+ Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí.
+ Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí.
+ Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính.
+ Hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
+ Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí.
Luật phí và lệ phí 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Luật số:
97/2015/QH13
|
Hà Nội, ngày
25 tháng 11 năm 2015
|
LUẬT
PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật phí và lệ phí.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về Danh mục
phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; nguyên tắc xác định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; thẩm quyền và
trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức trong quản lý phí, lệ phí.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với cơ
quan nhà nước, bao gồm cả cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đơn vị sự
nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Phí là khoản tiền
mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi
được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban
hành kèm theo Luật này.
2. Lệ phí là khoản tiền
được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch
vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí
ban hành kèm theo Luật này.
Điều 4.
Danh mục và thẩm quyền quy định phí, lệ phí
1. Danh mục phí, lệ phí được
ban hành kèm theo Luật này.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quy
định các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí, được quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí.
Điều 5.
Áp dụng Luật phí và lệ phí, các luật có liên quan và điều ước quốc tế
1. Trường hợp luật khác có
quy định về phí, lệ phí thì các nội dung về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí thực hiện theo quy định của Luật này.
2. Trường hợp điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy
định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 6.
Người nộp phí, lệ phí
Người nộp phí, lệ phí là tổ
chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước
theo quy định của Luật này.
Điều 7.
Tổ chức thu phí, lệ phí
Tổ chức thu phí, lệ phí bao
gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được
thu phí, lệ phí theo quy định của Luật này.
Chương
II
NGUYÊN TẮC XÁC
ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 8.
Nguyên tắc xác định mức thu phí
Mức thu phí được xác định cơ
bản bảo đảm bù đắp chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế - xã hội
của Nhà nước trong từng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và
bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Điều 9.
Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí được ấn định
trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng
tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch
và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Điều
10. Miễn, giảm phí, lệ phí
1. Các đối tượng thuộc diện
miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của
pháp luật.
2. Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm án phí và lệ
phí tòa án.
3.
Chính phủ quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền.
4. Bộ
trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được
miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
Chương
III
KÊ KHAI, THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
Điều
11. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Phí, lệ phí theo quy định
tại Luật này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế.
2. Người nộp phí, lệ phí thực
hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát
sinh.
3. Người nộp phí, lệ phí thực
hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nước bằng các hình thức:
nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và
hình thức khác theo quy định của pháp luật.
4. Phí, lệ phí thu tại Việt
Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí
bằng ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại
hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
5. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.
Điều
12. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp
cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ,
phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số
tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí
trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại
nộp ngân sách nhà nước.
2. Số tiền phí được khấu trừ
và được để lại quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng như sau:
a) Số tiền phí được để lại
cho tổ chức thu để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Căn
cứ tính chất, đặc điểm của từng loại phí, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định mức để lại cho tổ chức thu phí;
b) Số tiền phí để lại được
quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hàng năm phải quyết toán thu,
chi. Số tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi
theo chế độ quy định.
3. Phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại
một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung
cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại nộp ngân sách nhà nước; việc quản lý và sử dụng
phí thu được theo quy định của pháp luật.
4.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 13.
Thu, nộp lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí phải nộp
đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
2. Nguồn chi phí trang trải
cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu
theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chương
IV
QUYỀN, TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC THU VÀ NGƯỜI NỘP PHÍ, LỆ PHÍ
Điều
14. Trách nhiệm của tổ chức thu phí, lệ phí
1. Niêm
yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ
chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp,
miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí.
2. Lập và cấp chứng từ thu
cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện chế độ kế toán;
định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công
khai tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Hạch toán riêng từng loại
phí, lệ phí.
5. Báo cáo tình hình thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí, lệ phí.
Điều
15. Quyền, trách nhiệm của người nộp phí, lệ phí
1. Nộp đúng, đủ, kịp thời
phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Được nhận chứng từ xác nhận
số phí, lệ phí đã nộp.
Điều
16. Hành vi nghiêm cấm và xử lý vi phạm
1. Các hành vi nghiêm cấm
bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập, tổ chức, cá nhân tự đặt và thu các loại phí, lệ phí;
b) Thu, nộp, quản lý và sử dụng
khoản thu phí, lệ phí trái với quy định của pháp luật.
2. Trường hợp vi phạm các
quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà
bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình
sự theo quy định của pháp luật.
Chương
V
THẨM QUYỀN VÀ
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều
17. Thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội
1. Giữa hai kỳ họp Quốc hội,
Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ
phí theo đề nghị của Chính phủ và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
2. Quy
định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Điều
18. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chính phủ
1. Thống nhất quản lý nhà nước
về phí, lệ phí.
2. Giữa hai kỳ họp Quốc hội,
trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
các khoản phí, lệ phí.
3. Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Trình Ủy ban thường vụ Quốc
hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
tòa án.
5. Hướng dẫn thực hiện thống
nhất các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật
này.
Điều
19. Thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Giúp Chính phủ thực hiện
thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí.
2. Trình Chính phủ ban hành
hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về phí, lệ phí.
3. Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Tổ chức và hướng dẫn thực
hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí.
5. Thanh tra, kiểm tra và xử
lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
6. Giải quyết khiếu nại, tố
cáo về phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều
20. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ,
cơ quan ngang bộ và cơ quan thuộc Chính phủ
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức
thực hiện Luật phí và lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử
lý vi phạm trong thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành,
lĩnh vực quản lý.
3. Báo cáo tình hình thực hiện
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
4. Kiến nghị với Bộ Tài
chính về những hoạt động cần thu phí, lệ phí, để Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ
trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí;
kiến nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu, nộp, miễn, giảm, quản lý
và sử dụng đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
Điều
21. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Quyết
định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền.
2. Xem xét, cho ý kiến để Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
Điều
22. Thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trình Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
2. Tổ chức thực hiện và báo
cáo tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp
trên có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Thanh tra, kiểm tra và xử
lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
4. Giải quyết khiếu nại, tố
cáo về phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
5. Báo cáo Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh xem xét, cho ý kiến về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi đề xuất với Chính phủ
trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Chương
VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều
23. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Sửa
đổi, bãi bỏ các quy định sau đây:
a) Bãi bỏ khoản
3 Điều 75 của Luật giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 48/2014/QH13;
b) Bãi bỏ điểm
a khoản 2 Điều 74 của Luật đường sắt số 35/2005/QH11;
c) Bỏ cụm từ "lệ phí
tuyển sinh" tại Điều 101 và Điều 105 của Luật giáo dục số
38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
44/2009/QH12, Điều 64 và Điều 65 của Luật giáo dục đại học số
08/2012/QH13, Điều 28 và Điều 29 của Luật giáo dục nghề
nghiệp số 74/2014/QH13;
d) Bãi bỏ khoản
4 Điều 18 của Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Luật số 46/2014/QH13;
đ) Bãi bỏ Điều
25 và khoản 3 Điều 15 của Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12;
e) Bãi bỏ Chương IV-A về thuế
môn bài quy định tại Nghị quyết số 200/NQ-TVQH ngày 18 tháng 01 năm 1966 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội ấn định thuế công thương nghiệp đối với các hợp tác xã,
tổ chức hợp tác và hộ riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Pháp lệnh số 10-LCT/HĐNN7 sửa đổi một số điều về thuế
công thương nghiệp ngày 26 tháng 02 năm 1983, Pháp lệnh bổ sung, sửa đổi một số
điều lệ về thuế công thương nghiệp và điều lệ về thuế hàng hóa ngày 17 tháng 11
năm 1987 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều trong Pháp lệnh, Điều lệ về
thuế công thương nghiệp và thuế hàng hóa ngày 03 tháng 3 năm 1989.
3. Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 và Pháp lệnh án phí, lệ phí tòa án số 10/2009/PL-UBTVQH12 hết
hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Điều
24. Quy định chuyển tiếp
Các khoản phí trong Danh mục
phí và lệ phí kèm theo Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 chuyển
sang thực hiện theo cơ chế giá do Nhà nước định giá theo Danh mục tại Phụ lục số
2 kèm theo Luật này được thực hiện theo Luật giá kể từ ngày Luật này có hiệu lực
thi hành.
Chính phủ quy định cụ thể cơ
quan có thẩm quyền quy định giá và hình thức định giá.
Điều
25. Quy định chi tiết
Chính
phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
Luật này đã được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 10 thông qua ngày
25 tháng 11 năm 2015.
|
CHỦ TỊCH QUỐC
HỘI
Nguyễn Sinh Hùng
|
PHỤ LỤC
SỐ 01
DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13)
A. DANH MỤC
PHÍ
STT
|
TÊN PHÍ
|
CƠ QUAN QUY ĐỊNH
|
I
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
|
1
|
Phí kiểm dịch
|
|
1.1
|
Phí kiểm dịch động vật,
thực vật
|
Bộ Tài chính
|
1.2
|
Phí kiểm dịch sản phẩm
động vật
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí kiểm soát giết
mổ động vật
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí phòng, chống dịch
bệnh cho động vật
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí bảo vệ nguồn
lợi thủy sản
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Phí giám sát khử
trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Phí bảo hộ giống trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Phí bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
|
* Bộ Tài chính quy định
đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động bình tuyển, công nhận
do cơ quan địa phương thực hiện.
|
8
|
Phí kiểm nghiệm
an toàn thực phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nhập khẩu
|
Bộ Tài chính
|
9
|
Phí thẩm định trong lĩnh vực nông nghiệp
|
|
9.1
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất
khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu
|
Bộ Tài chính
|
9.2
|
Phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm trong
lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
Bộ Tài chính
|
9.3
|
Phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản
|
Bộ Tài chính
|
9.4
|
Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận vật tư nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
Bộ Tài chính
|
9.5
|
Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
Bộ Tài chính
|
9.6
|
Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm
nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
Bộ Tài chính
|
10
|
Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang
thiết bị nghề cá
|
Bộ Tài chính
|
II
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC
CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG
|
1
|
Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ,
tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Phí thẩm định hồ
sơ mua bán, thuê, cho thuê tàu, thuyền, tàu bay
|
|
2.1
|
Phí thẩm định hồ sơ
mua, bán, thuê, cho thuê tàu, thuyền
|
Bộ Tài chính
|
2.2
|
Phí thẩm định hồ sơ
mua bán, thuê, cho thuê tàu bay
|
Bộ Tài chính
|
2.3
|
Phí thẩm định hồ sơ
mua, bán tàu biển
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí thẩm định đầu
tư, dự án đầu tư
|
|
3.1
|
Phí thẩm định chấp
thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư phát triển đô thị
|
Bộ Tài chính
|
3.2
|
Phí thẩm định các đồ
án quy hoạch
|
Bộ Tài chính
|
3.3
|
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
|
Bộ Tài chính
|
3.4
|
Phí thẩm định thiết kế cơ sở
|
Bộ Tài chính
|
3.5
|
Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
|
Bộ Tài chính
|
3.6
|
Phí thẩm định dự toán xây dựng
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí xử lý vụ việc cạnh tranh
|
|
4.1
|
Phí giải quyết khiếu nại vụ việc cạnh tranh
|
Bộ Tài chính
|
4.2
|
Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi
nghĩa vụ liên quan
|
Bộ Tài chính
|
4.3
|
Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc
cạnh tranh
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Phí trong lĩnh vực hóa chất
|
|
6.1
|
Phí thẩm định cấp
phép sản xuất hóa chất Bảng, DOC, DOC-PSF
|
Bộ Tài chính
|
6.2
|
Phí thẩm định phê
duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
Bộ Tài chính
|
6.3
|
Phí thẩm định xác nhận
Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
Bộ Tài chính
|
6.4
|
Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất kinh
doanh, hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Phí thẩm định điều
kiện, tiêu chuẩn ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, xây
dựng
|
|
7.1
|
Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực
|
Bộ Tài chính
|
7.2
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán
hàng đa cấp
|
Bộ Tài chính
|
7.3
|
Phí thẩm định điều
kiện, tiêu chuẩn ngành nghề thuộc lĩnh vực xây dựng
|
Bộ Tài chính
|
7.4
|
Phí thẩm định điều
kiện hoạt động thương mại điện tử
|
Bộ Tài chính
|
7.5
|
Phí thẩm định kinh
doanh thương mại có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
7.6
|
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn
chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
thương mại
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
9
|
Phí chứng nhận xuất
xứ hàng hóa (C/O)
|
Bộ Tài chính
|
III
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NGOẠI GIAO
|
1
|
Phí xác nhận đăng
ký công dân
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập
cảnh Việt Nam cho người nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí tiếp nhận và
vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự
|
Bộ Tài chính
|
IV
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC
AN NINH, QUỐC PHÒNG
|
1
|
Phí phòng cháy,
chữa cháy
|
|
1.1
|
Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy
|
Bộ Tài chính
|
1.2
|
Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề thuộc lĩnh
vực an ninh, quốc phòng
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí khai thác và
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm
mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng
nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ
|
Bộ Tài chính
|
V
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
1
|
Phí thuộc
lĩnh vực đường bộ
|
|
1.1
|
Phí sử dụng đường bộ
|
* Bộ Tài
chính quy định đối với đường thuộc trung ương quản lý.
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với đường thuộc địa phương quản
lý.
|
1.2
|
Phí sử dụng
tạm thời lòng đường, hè phố
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
1.3
|
Phí sát hạch lái xe
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí thuộc lĩnh vực đường biển, đường thủy nội địa
|
|
2.1
|
Phí sử dụng vị trí neo, đậu
|
Bộ Tài chính
|
2.2
|
Phí bảo đảm hàng hải
|
Bộ Tài chính
|
2.3
|
Phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an
ninh tàu biển
|
Bộ Tài chính
|
2.4
|
Phí thẩm định
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
|
Bộ Tài chính
|
2.5
|
Phí xác nhận kháng nghị hàng hải
|
Bộ Tài chính
|
2.6
|
Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế
hoạch an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biển
|
Bộ Tài chính
|
2.7
|
Phí thẩm định
công bố cầu, bến cảng biển, khu nước, vùng nước, thông báo hàng hải; cảng thủy
nội địa, bến thủy nội địa
|
Bộ Tài chính
|
2.8
|
Phí thẩm tra
cấp giấy phép hoạt động cảng biển, cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa
|
Bộ Tài chính
|
2.9
|
Phí trọng tải tàu, thuyền
|
Bộ Tài chính
|
2.10
|
Phí thẩm định,
phê duyệt đánh giá an ninh, kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận
phương tiện thủy nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
2.11
|
Phí luồng, lạch
đường thủy nội địa
|
Bộ Tài chính
|
2.12
|
Phí trình
báo đường thủy nội địa
|
Bộ Tài chính
|
2.13
|
Phí sát hạch
cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí thuộc lĩnh vực hàng không
|
|
4.1
|
Phí kiểm định
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bay
|
Bộ Tài chính
|
4.2
|
Phí kiểm định
cấp giấy chứng nhận loại tàu bay, chứng chỉ đủ điều kiện kỹ thuật các phương
tiện thiết bị hàng không sản xuất mới đưa vào sử dụng
|
Bộ Tài chính
|
4.3
|
Phí cung cấp
thông tin trong sổ đăng bạ tàu bay
|
Bộ Tài chính
|
4.4
|
Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Bộ Tài chính
|
4.5
|
Phí bay qua vùng trời Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
4.6
|
Phí phân
tích dữ liệu bay
|
Bộ Tài chính
|
4.7
|
Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận
trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại
cảng hàng không, sân bay
|
Bộ Tài chính
|
4.8
|
Phí sát hạch
đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không
|
Bộ Tài chính
|
VI
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
1
|
Phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí duy trì sử dụng
tên miền và địa chỉ Internet
|
|
2.1
|
Phí duy trì sử dụng
tên miền quốc gia.VN
|
Bộ Tài chính
|
2.2
|
Phí duy trì sử dụng
địa chỉ internet IP
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí sử dụng mã, số viễn thông
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí quyền hoạt động viễn thông
|
|
4.1
|
Phí thiết lập mạng
viễn thông công cộng
|
Bộ Tài chính
|
4.2
|
Phí cung cấp dịch vụ
viễn thông
|
Bộ Tài chính
|
4.3
|
Phí thử nghiệm mạng
và dịch vụ viễn thông
|
Bộ Tài chính
|
4.4
|
Phí thiết lập mạng
viễn thông dung riêng
|
Bộ Tài chính
|
4.5
|
Phí lắp đặt cáp viễn
thông trên biển
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng
thư số
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
|
Bộ Tài chính
|
9
|
Phí thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử trên
mạng
|
Bộ Tài chính
|
10
|
Phí thẩm định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về an toàn
thông tin
|
Bộ Tài chính
|
11
|
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
an toàn thông tin mạng
|
Bộ Tài chính
|
VII
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC
VĂN HOÁ, THỂ THAO, DU LỊCH
|
1
|
Phí thăm quan
|
|
1.1
|
Phí thăm quan danh lam
thắng cảnh
|
* Bộ Tài chính quy định đối với công trình thuộc trung
ương quản lý.
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình thuộc địa phương
quản lý.
|
1.2
|
Phí thăm quan di tích lịch sử
|
* Bộ Tài chính quy định đối với công trình thuộc trung
ương quản lý.
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình thuộc địa phương
quản lý.
|
1.3
|
Phí thăm quan công
trình văn hoá, bảo tàng
|
* Bộ Tài chính quy định đối với công trình thuộc trung
ương quản lý.
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình thuộc địa phương
quản lý.
|
2
|
Phí thẩm định văn
hóa phẩm
|
|
2.1
|
Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
|
Bộ Tài chính
|
2.2
|
Phí thẩm định kịch bản phim và phân loại phim
|
Bộ Tài chính
|
2.3
|
Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm
định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác
|
Bộ Tài chính
|
2.4
|
Phí thẩm định nội dung tài liệu xuất bản phẩm không kinh
doanh
|
Bộ Tài chính
|
2.5
|
Phí thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất
phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch
|
|
3.1
|
Phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Bộ Tài chính
|
3.2
|
Phí thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
|
Bộ Tài chính
|
3.3
|
Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
Bộ Tài chính
|
3.4
|
Phí thẩm định hồ sơ
cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực thể dục, thể thao
|
Bộ Tài chính
|
3.5
|
Phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể
thao chuyên nghiệp
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
3.6
|
Phí thẩm định cấp, giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí thư viện
|
* Bộ Tài chính quy định
đối với thư viện thuộc trung ương quản lý.
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với thư viện thuộc địa phương quản
lý.
|
5
|
Phí bảo quản ký gửi và sử dụng tài liệu lưu trữ
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác
giả
|
Bộ Tài chính
|
VIII
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ
|
|
1
|
Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí thẩm định cấp
giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí thẩm định cấp
phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố
|
|
3.1
|
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận,
công bố trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm
|
Bộ Tài chính
|
3.2
|
Phí thẩm định cấp
phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố hóa chất trong gia dụng và y tế
|
Bộ Tài chính
|
3.3
|
Phí thẩm định cấp tiếp
nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn trong gia dụng và y tế
|
Bộ Tài chính
|
3.4
|
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận,
công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí thẩm định hoạt
động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế
|
|
4.1
|
Phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế
|
Bộ Tài chính
|
4.2
|
Phí thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh
vực an toàn thực phẩm
|
Bộ Tài chính
|
4.3
|
Phí thẩm định cấp
phép cơ sở đủ điều kiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính
|
Bộ Tài chính
|
4.4
|
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, kinh doanh
thuộc lĩnh vực dược, mỹ phẩm
|
Bộ Tài chính
|
4.5
|
Phí thẩm định hoạt động
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; điều kiện hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
|
Bộ Tài chính
|
4.6
|
Phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế
|
Bộ Tài chính
|
4.7
|
Phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận phòng xét nghiệm an toàn sinh học, HIV, tiêm chủng
|
Bộ Tài chính
|
IX
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Phí bảo vệ môi trường
|
|
1.1
|
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
|
Chính phủ
|
1.2
|
Phí bảo vệ môi trường
đối với khí thải
|
Chính phủ
|
1.3
|
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
|
Chính phủ
|
1.4
|
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án
bảo vệ môi trường chi tiết
|
* Bộ Tài chính quy định
đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ
quan địa phương thực hiện.
|
1.5
|
Phí thẩm định phương
án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ
sung
|
* Bộ Tài chính quy định
đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ
quan địa phương thực hiện.
|
2
|
Phí thẩm định cấp
giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) sản phẩm, hàng hóa đo đạc và bản đồ khi
xuất khẩu, nhập khẩu
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
4
|
Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Phí khai thác, sử
dụng nguồn nước
|
|
5.1
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng,
khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
* Bộ Tài chính quy định
đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ
quan địa phương thực hiện.
|
5.2
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới
đất
|
* Bộ Tài chính quy định
đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ
quan địa phương thực hiện.
|
5.3
|
Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển
|
* Bộ Tài chính quy định
đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ
quan địa phương thực hiện.
|
5.4
|
Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thuỷ lợi
|
* Bộ Tài chính quy định
đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ
quan địa phương thực hiện.
|
6
|
Phí thẩm định điều
kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường
|
|
6.1
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi
gen
|
Bộ Tài chính
|
6.2
|
Phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường
|
Bộ Tài chính
|
6.3
|
Phí thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu phế liệu, xử lý chất
thải nguy hại
|
Bộ Tài chính
|
6.4
|
Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Bộ Tài chính
|
6.5
|
Phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt
Nam
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Phí khai thác, sử
dụng tài liệu, dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
|
7.1
|
Phí khai thác và sử
dụng tài liệu dầu khí
|
Bộ Tài chính
|
7.2
|
Phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
7.3
|
Phí khai thác và sử
dụng tài liệu thăm dò điều tra địa chất và khai thác mỏ
|
Bộ Tài chính
|
7.4
|
Phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản
|
Bộ Tài chính
|
7.5
|
Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn
|
Bộ Tài chính
|
7.6
|
Phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia
|
Bộ Tài chính
|
7.7
|
Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường
|
Bộ Tài chính
|
7.8
|
Phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Phí thẩm định kế
hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển
|
Bộ Tài chính
|
9
|
Phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phê liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
Bộ Tài chính
|
10
|
Phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Bộ Tài chính
|
X
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
1
|
Phí sở hữu trí tuệ
|
|
1.1
|
Phí thẩm định về sở
hữu công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
1.2
|
Phí tra cứu thông
tin về sở hữu công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
1.3
|
Phí thẩm định đăng
ký quốc tế về sở hữu công nghiệp có nguồn gốc Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
1.4
|
Phí cung cấp dịch vụ
để giải quyết khiếu nại, phản đối đơn về sở hữu công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
1.5
|
Phí công bố, đăng bạ
thông tin sở hữu công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
1.6
|
Phí sử dụng văn bằng
bảo hộ
|
Bộ Tài chính
|
1.7
|
Phí thẩm định đơn
đăng ký quốc tế sở hữu công nghiệp có chỉ định Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí cấp mã số, mã vạch
|
|
2.1
|
Phí cấp và hướng dẫn
sử dụng mã số, mã vạch
|
Bộ Tài chính
|
2.2
|
Phí duy trì sử dụng
mã số, mã vạch
|
Bộ Tài chính
|
2.3
|
Phí sử dụng mã doanh
nghiệp, mã GLN (một mã), mã EAN-8
|
Bộ Tài chính
|
2.4
|
Phí đăng ký sử dụng
mã nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí sử dụng dịch
vụ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí thẩm định an toàn phóng xạ, bức xạ, an ninh hạt nhân
|
|
4.1
|
Phí thẩm định cấp giấy
phép vận hành, sử dụng thiết bị chiếu xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.2
|
Phí thẩm định cấp giấy
phép sản xuất, chế biến, lưu giữ, sử dụng chất phóng xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.3
|
Phí thẩm định cấp giấy
phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.4
|
Phí thẩm định cấp giấy
phép xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng
|
Bộ Tài chính
|
4.5
|
Phí thẩm định cấp giấy phép xây dựng cơ sở bức xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.6
|
Phí thẩm định cấp giấy phép thay đổi quy mô, phạm vi hoạt động
cơ sở bức xạ; giấy phép chấm dứt hoạt động cơ sở bức xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.7
|
Phí thẩm định
cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân, vật liệu
hạt nhân nguồn, thiết bị hạt nhân
|
Bộ Tài chính
|
4.8
|
Phí thẩm định
cấp giấy phép đóng gói, vận chuyển vật liệu phóng xạ, vật liệu hạt nhân, vật
liệu hạt nhân nguồn, chất thải phóng xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.9
|
Phí thẩm định cấp giấy
phép vận chuyển vật liệu chất phóng xạ quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
4.10
|
Phí thẩm định cấp giấy
phép nhà máy điện hạt nhân, lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Phí thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép đăng ký dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ
|
Bộ Tài chính
|
XI
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC
TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, BẢO HIỂM
|
1
|
Phí quản lý, giám
sát hoạt động chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán
|
|
1.1
|
Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán
|
Bộ Tài chính
|
1.2
|
Phí quản lý và giám
sát hoạt động bảo hiểm
|
Bộ Tài chính
|
1.3
|
Phí quản lý và giám
sát hoạt động kế toán, kiểm toán
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc nhà nước
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí hải quan
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài chính
|
|
4.1
|
Phí thẩm định
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
|
Bộ Tài chính
|
4.2
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề, giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán
|
Bộ Tài chính
|
4.3
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ thẩm định giá
|
Bộ Tài chính
|
XII
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC
TƯ PHÁP
|
1
|
Án phí
|
|
1.1
|
Án phí hình sự
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
1.2
|
Án phí dân sự
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
1.3
|
Án phí kinh tế
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
1.4
|
Án phí lao động
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
1.5
|
Án phí hành chính
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
2
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
|
|
2.1
|
Phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
* Bộ Tài chính quy định
đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin
do cơ quan địa phương thực hiện.
|
2.2
|
Phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay
|
* Bộ Tài chính quy định
đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin
do cơ quan địa phương thực hiện.
|
2.3
|
Phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển
|
* Bộ Tài chính quy định
đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin
do cơ quan địa phương thực hiện.
|
2.4
|
Phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển
|
* Bộ Tài chính quy định
đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin
do cơ quan địa phương thực hiện.
|
3
|
Phí công chứng
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí chứng thực
|
|
4.1
|
Phí chứng thực bản
sao từ bản chính
|
Bộ Tài chính
|
4.2
|
Phí chứng thực chữ
ký
|
Bộ Tài chính
|
4.3
|
Phí chứng thực hợp đồng
giao dịch
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Phí thi hành án dân sự
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự có yếu tố nước
ngoài
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Phí thẩm định điều
kiện hoạt động thuộc lĩnh vực tư pháp
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
|
* Bộ Tài chính quy định
đối với hoạt động đăng ký do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan
địa phương thực hiện.
|
9
|
Phí sử dụng thông
tin
|
|
9.1
|
Phí cấp cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp
|
Bộ Tài chính
|
9.2
|
Phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
9.3
|
Phí xác nhận là người gốc Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
9.4
|
Phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ
tịch
|
Bộ Tài chính
|
10
|
Phí cấp mã số sử
dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm
|
Bộ Tài chính
|
XIII
|
PHÍ TRONG LĨNH VỰC
KHÁC
|
1
|
Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công
chức, viên chức
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí thẩm định cấp
giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu
|
|
4.1
|
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức,
cá nhân trong nước
|
Bộ Tài chính
|
4.2
|
Phí xác minh giấy tờ,
tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
B. DANH
MỤC LỆ PHÍ
STT
|
TÊN LỆ PHÍ
|
CƠ QUAN QUY ĐỊNH
|
I
|
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
CÔNG DÂN
|
1
|
Lệ phí quốc tịch
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Lệ phí đăng ký cư
trú
|
* Bộ Tài chính quy định
đối với hoạt động do cơ quan trung ương cấp;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động do cơ quan địa
phương thực hiện.
|
3
|
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân, căn cước công dân
|
* Bộ Tài chính quy định
đối với hoạt động do cơ quan trung ương cấp;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động do cơ quan địa
phương thực hiện.
|
4
|
Lệ phí hộ tịch
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
5
|
Lệ phí cấp hộ chiếu
|
|
5.1
|
Lệ phí cấp hộ chiếu
|
Bộ Tài chính
|
5.2
|
Lệ phí cấp giấy
thông hành
|
Bộ Tài chính
|
5.3
|
Lệ phí cấp tem AB,
giấy phép xuất cảnh
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Lệ phí toà án
|
|
6.1
|
Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết
định dân sự của Tòa án nước ngoài; quyết định trọng tài nước ngoài
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
6.1.1
|
Lệ phí công nhận và
cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh,
thương mại, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành
chính của Tòa án nước ngoài
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
6.1.2
|
Lệ phí không công nhận
bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về
tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài mà
không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
6.1.3
|
Lệ phí công nhận và
cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoài
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
6.2
|
Lệ phí giải quyết việc dân sự
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
6.3
|
Lệ phí giải quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động
Trọng tài thương mại Việt Nam
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
6.4
|
Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
6.5
|
Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
6.6
|
Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
6.7
|
Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại
Việt Nam
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
6.8
|
Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
6.8.1
|
Lệ phí sao chụp tài
liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc do Tòa án thực hiện
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
6.8.2
|
Lệ phí cấp bản sao bản
án, quyết định của Tòa án
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
6.8.3
|
Lệ phí cấp bản sao
giấy chứng nhận xóa án tích
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
6.8.4
|
Lệ phí cấp bản sao các
giấy tờ khác của Tòa án
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
6.9
|
Lệ phí gửi
văn bản tố tụng ra nước ngoài
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
6.10
|
Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
7
|
Lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quyết định đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện
|
8
|
Lệ phí cấp phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc
có thời hạn ở nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
9
|
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
|
|
9.1
|
Lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi trong nước
|
Chính phủ
|
9.2
|
Lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi nước ngoài
|
Chính phủ
|
9.3
|
Lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi tại cơ quan đại diện
|
Chính phủ
|
10
|
Lệ phí cấp phép các tổ chức nuôi con nuôi
|
Chính phủ
|
II
|
LỆ PHÍ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN
|
1
|
Lệ
phí trước bạ
|
Chính phủ
|
2
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
Lệ phí cấp giấy
phép xây dựng
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
4
|
Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Lệ phí quản lý
phương tiện giao thông
|
|
5.1
|
Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phương
tiện thuỷ nội địa
|
Bộ Tài chính
|
5.2
|
Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng
|
Bộ Tài chính
|
5.3
|
Lệ phí cấp chứng chỉ
cho tàu bay
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Lệ phí trong lĩnh vực hàng hải
|
|
6.1
|
Lệ phí đăng ký tàu
biển
|
Bộ Tài chính
|
6.2
|
Lệ phí cấp chứng chỉ
xác nhận việc tham gia bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính khác về trách nhiệm
dân sự chủ tàu đối với thiệt hại do ô nhiễm dầu
|
Bộ Tài chính
|
6.3
|
Lệ phí ra, vào cảng biển; cảng, bến thủy nội địa
|
Bộ Tài chính
|
6.4
|
Lệ phí cấp bản công
bố bản phù hợp lao động hàng hải (DMLCI)
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Lệ phí sở hữu trí tuệ
|
|
7.1
|
Lệ phí nộp đơn
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
|
Bộ Tài chính
|
7.2
|
Lệ phí cấp
văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu
công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
7.3
|
Lệ phí duy
trì, gia hạn, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ
|
Bộ Tài chính
|
7.4
|
Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở
hữu công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
III
|
LỆ PHÍ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH
|
1
|
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Lệ phí đăng ký kinh
doanh
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
Lệ phí môn bài
|
Chính phủ
|
4
|
Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các
tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Lệ phí phân bổ
kho số viễn thông, tài nguyên Internet
|
|
5.1
|
Lệ phí phân bổ mã, số viễn thông
|
Bộ Tài chính
|
5.2
|
Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia.VN
|
Bộ Tài chính
|
5.3
|
Lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet IP
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy
phép nghiệp vụ viễn thông
|
|
6.1
|
Lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
Bộ Tài chính
|
6.2
|
Lệ phí cấp giấy phép
lắp đặt cáp viễn thông trên biển
|
Bộ Tài chính
|
6.3
|
Lệ phí cấp giấy phép
thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
|
Bộ Tài chính
|
6.4
|
Lệ phí cấp giấy phép
thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn
|
Bộ Tài chính
|
9
|
Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình
|
Bộ Tài chính
|
10
|
Lệ phí chuyển nhượng
chứng chỉ, tín chỉ giảm phát thải khí nhà kính
|
Bộ Tài chính
|
11
|
Lệ phí cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm
|
|
11.1
|
Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
|
Bộ Tài chính
|
11.2
|
Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh
|
Bộ Tài chính
|
12
|
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
|
Bộ Tài chính
|
13
|
Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát
sóng vô tuyến điện
|
Bộ Tài chính
|
14
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương
trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền
|
Bộ Tài chính
|
15
|
Lệ phí cấp tên định
danh người gửi dùng trong hoạt động quảng
cáo trên mạng
|
Bộ Tài chính
|
16
|
Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin
|
Bộ Tài chính
|
17
|
Lệ phí cấp chứng chỉ nhân viên làm việc bức xạ
|
Bộ Tài chính
|
18
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng nguyên tử
|
Bộ Tài chính
|
19
|
Lệ phí
trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất lượng
|
|
19.1
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn; công bố hợp
quy
|
Bộ Tài chính
|
19.2
|
Lệ phí cấp giấy chứng
nhận phê duyệt mẫu phương tiện đo sản xuất trong nước, nhập khẩu
|
Bộ Tài chính
|
19.3
|
Lệ phí cấp giấy công
nhận khả năng kiểm định phương tiện đo
|
Bộ Tài chính
|
20
|
Lệ phí cấp giấy phép quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ và pháo
|
Bộ Tài chính
|
21
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng
|
|
21.1
|
Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
21.2
|
Lệ phí cấp chứng nhận năng
lực hoạt động xây dựng cho tổ chức
|
Bộ Tài chính
|
21.3
|
Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân
|
Bộ Tài chính
|
22
|
Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
|
Bộ Tài chính
|
23
|
Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng; chứng chỉ giám
sát thi công xây dựng
|
Bộ Tài chính
|
24
|
Lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa
|
Bộ Tài chính
|
25
|
Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc công trình
xây dựng và chứng nhận hợp quy
|
Bộ Tài chính
|
26
|
Lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim
|
Bộ Tài chính
|
27
|
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức
tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành
lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng
|
Bộ Tài chính
|
28
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng
|
Bộ Tài chính
|
29
|
Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản
|
Bộ Tài chính
|
30
|
Lệ phí cấp
giấy phép nhận chìm ở biển
|
Bộ Tài chính
|
31
|
Lệ phí cấp giấy phép, giấy
chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán
|
Bộ Tài chính
|
32
|
Lệ phí cấp,
điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
33
|
Lệ phí
đăng ký các quyền đối với tàu bay
|
Bộ Tài chính
|
34
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
|
Bộ Tài chính
|
35
|
Lệ phí cấp giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
IV
|
LỆ PHÍ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC ĐẶC BIỆT VỀ CHỦ QUYỀN QUỐC GIA
|
1
|
Lệ phí ra, vào cảng
|
|
1.1
|
Lệ phí ra, vào cảng biển
|
Bộ Tài chính
|
1.2
|
Lệ phí ra, vào cảng,
bến thủy nội địa
|
Bộ Tài chính
|
1.3
|
Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Lệ phí đi qua
vùng đất, vùng biển
|
|
2.1
|
Lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh
|
Bộ Tài chính
|
2.2
|
Lệ phí cấp phép hoạt
động khảo sát, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông
tin bưu điện, dầu khí, giao thông vận tải đi qua vùng đất, vùng biển của Việt
Nam
|
Bộ Tài chính
|
2.3
|
Lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
2.4
|
Lệ phí cấp giấy phép xuống tàu nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
2.5
|
Lệ phí cấp giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt
Nam cặp mạn tàu nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
2.6
|
Lệ phí cấp giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài
thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có
liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Lệ phí hoa hồng
chữ ký trong lĩnh vực dầu khí
|
Bộ Tài chính
|
V
|
LỆ PHÍ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC
|
1
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Lệ phí cấp thẻ công chứng viên
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y; chế phẩm
sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng
thủy sản, chăn nuôi
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Lệ phí cấp chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thuỷ sản
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Lệ phí công nhận
chất lượng vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
9
|
Lệ phí cấp giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu giống, nguồn gen cây trồng nông nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
PHỤ LỤC
SỐ 02
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số
97/2015/QH13)
STT
|
TÊN PHÍ
|
TÊN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
|
1
|
Thủy lợi phí
|
Sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi
|
2
|
Phí kiểm nghiệm thuốc
dùng cho động vật, thực vật
|
Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật
|
3
|
Phí đo đạc, lập bản
đồ địa chính
|
Dịch vụ đo đạc, lập bản
đồ địa chính
|
4
|
Phí chợ
|
Dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ
|
5
|
Phí sử dụng đường bộ
|
Dịch vụ sử dụng đường
bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh
|
6
|
Phí qua đò,
qua phà
|
Dịch vụ sử dụng
đò, phà
|
7
|
Phí sử dụng cảng,
nhà ga
|
Dịch vụ sử dụng cảng,
nhà ga
|
8
|
Phí hoa tiêu, dẫn đường
|
Dịch vụ hoa tiêu, dẫn đường
|
9
|
Phí kiểm định phương
tiện vận tải
|
Dịch vụ kiểm định phương tiện vận tải
|
10
|
Phí kiểm định kỹ thuật
máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
|
Dịch vụ kiểm định kỹ
thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
|
11
|
Phí trông giữ xe
|
Dịch vụ trông giữ xe
|
12
|
Phí phòng, chống dịch
bệnh
|
Dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn
đoán thú y
|
13
|
Phí kiểm dịch
y tế
|
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng
|
14
|
Phí kiểm nghiệm mẫu
thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc
|
Dịch vụ kiểm nghiệm
mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc
|
15
|
Phí bảo vệ môi trường
đối với chất thải rắn
|
Dịch vụ xử lý chất
thải rắn sinh hoạt
|
16
|
Phí vệ sinh
|
Dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt
|
17
|
Phí hoạt động chứng
khoán
|
Dịch vụ trong lĩnh vực
chứng khoán
|
NATIONAL
ASSEMBLY
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Law No.
97/2015/QH13
|
Hanoi, November
25, 2015
|
LAW FEES
AND CHARGES Pursuant to Constitution of the Socialist
Republic of Vietnam; The National Assembly promulgates the Law on
Fees and Charges. Chapter I GENERAL PROVISIONS Article 1. Governing scope This Law regulates the list of fees, charges; fee
and charge payers (hereinafter referred to as 'payers’); fee and charge
collecting agencies (hereinafter referred to as ‘collectors’); principles of
determination of level of collection, exemptions, remissions, payment,
management and use of fees, charges; authority and responsibility of regulatory
agencies and other organizations in management of fees and charges. Article 2. Regulated entities
.................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
249.938
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|