|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND sửa đổi phí lệ phí học phí tỷ lệ phần trăm 07/2016/NQ-HĐND Quảng Bình
Số hiệu:
|
22/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Hoàng Đăng Quang
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2017/NQ-HĐND
|
Quảng
Bình, ngày 18 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ
PHÍ, HỌC PHÍ, TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ
07/2016/NQ-HĐND NGÀY 24/10/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến
năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị định số
154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
Căn cứ Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác định có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
Xét Tờ trình số 1183/TTr-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số quy định về mức thu các
loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí tại Nghị
quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm
tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận
của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số quy định về mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích
lại cho đơn vị thu phí tại Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung quy định về thu lệ phí hộ tịch tại Mục II Phụ lục số 07.
(Chi tiết cụ thể được quy định
tại Phụ lục số 01 kèm theo Nghị quyết này).
2. Bổ sung quy định về mức thu học phí
các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2017 - 2018; sửa đổi mức
thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp tại Mục II, Mục III phần
B và mức thu học phí đào tạo cao đẳng nghề, trung cấp nghề tại phần C Phụ lục số
08.
(Chi tiết cụ thể được quy định
tại Phụ lục số 02 kèm theo Nghị quyết này).
3. Quy định
lộ trình và mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa
bàn thành phố Đồng Hới.
(Chi tiết cụ thể được quy định
tại Phụ lục số 03 kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 05 thông qua ngày 13
tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban và các đại biểu của HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- TT Tin học-Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Đăng Quang
|
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số ...../2017/NQ-HĐND ngày ... tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (Đồng)
|
Tỷ lệ nộp ngân
sách nhà nước (%)
|
1
|
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại UBND cấp xã, phường, thị trấn
|
|
|
100
|
1.1
|
Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không
đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân)
|
đồng/trường hợp
|
5.000
|
|
1.2
|
Đăng ký lại kết hôn
|
đồng/trường hợp
|
30.000
|
|
1.3
|
Khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn,
đăng ký lại khai tử)
|
đồng/trường hợp
|
5.000
|
|
1.4
|
Nhận cha, mẹ, con
|
đồng/trường hợp
|
15.000
|
|
1.5
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ
14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước
|
đồng/trường hợp
|
15.000
|
|
1.6
|
Cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân
|
đồng/trường hợp
|
15.000
|
|
1.7
|
Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác hoặc đăng ký hộ tịch khác
|
đồng/trường hợp
|
8.000
|
|
2
|
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
100
|
2.1
|
Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn,
đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh
cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)
|
đồng/trường hợp
|
70.000
|
|
2.2
|
Kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký
lại kết hôn)
|
đồng/trường hợp
|
1.500.000
|
|
2.3
|
Khai tử (bao gồm: Đăng ký khai tử đúng hạn,
đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử)
|
đồng/trường hợp
|
70.000
|
|
2.4
|
Giám hộ, chấm dứt giám hộ
|
đồng/trường hợp
|
70.000
|
|
2.5
|
Nhận cha, mẹ, con
|
đồng/trường hợp
|
1.500.000
|
|
2.6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14
tuổi trở lên cư trú ở trong nước; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu
tố nước ngoài; xác định lại dân tộc
|
đồng/trường hợp
|
25.000
|
|
2.7
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân
Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
đồng/trường hợp
|
70.000
|
|
2.8
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
đồng/trường hợp
|
70.000
|
|
|
Miễn lệ phí hộ tịch trong những
trường hợp sau:
+ Đăng ký hộ tịch cho người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
+ Đăng ký khai sinh đúng hạn,
khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ; chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công
dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng
ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
|
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số ...../2017/NQ-HĐND ngày .... tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
A. MỨC THU HỌC PHÍ CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2017 - 2018
Đơn vị tính: Đồng/tháng/học sinh
TT
|
Cấp học
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
Nhà trẻ
|
60.000
|
20.000
|
30.000
|
2
|
Mẫu giáo
- Không bán trú
- Bán trú
|
40.000
60.000
|
15.000
20.000
|
25.000
30.000
|
3
|
Trung học cơ sở
|
45.000
|
10.000
|
25.000
|
4
|
Trung học phổ thông
|
60.000
|
20.000
|
35.000
|
5
|
THPT Kỹ thuật
|
70.000
|
40.000
|
60.000
|
1. Về đối tượng thu học phí
và chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí:
- Học sinh đang theo học ở các cơ
sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Chính sách miễn, giảm, hỗ trợ
học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
và Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
đề án “Xác định thiệt hại, thực hiện bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và
đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại
các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế”.
2. Về quy định khu vực
- Khu vực 1: Các phường thuộc
thành phố Đồng Hới;
- Khu vực 2: Các xã, thị trấn
miền núi theo quy định của Chính phủ;
- Khu vực 3: Các xã, phường, thị
trấn còn lại.
Các cơ sở giáo dục căn cứ hộ khẩu
thường trú của cha mẹ và bản thân trẻ, học sinh để xác định khu vực và mức thu
học phí đối với đối tượng phải nộp học phí theo quy định. Trường hợp trẻ, học
sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc có hộ khẩu thường trú không
thuộc tỉnh Quảng Bình thì căn cứ vào hộ khẩu thường trú của người giám hộ để
xác định khu vực và mức thu học phí.
3. Tỷ lệ để lại đơn vị thu: Cơ sở giáo dục công lập được để lại 100% học phí.
B. MỨC THU
HỌC PHÍ ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
* Chính sách miễn, giảm, hỗ trợ
học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 và Quyết
định số 12/QĐ-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án
“Xác định thiệt hại, thực hiện bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo
an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các tỉnh
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế”.
* Tỷ lệ để lại đơn vị thu: Cơ sở giáo dục công lập được để lại 100% học phí.
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/tháng/sinh viên
TT
|
Trình độ, nhóm ngành, đào tạo
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
I
|
Cao đẳng
|
|
|
|
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy
sản
|
470
|
520
|
570
|
620
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
560
|
620
|
680
|
750
|
II
|
Trung cấp
|
|
|
|
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy
sản
|
420
|
460
|
500
|
550
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
480
|
530
|
580
|
640
|
3
|
Y dược
|
600
|
650
|
730
|
800
|
PHỤ LỤC SỐ 03
QUY ĐỊNH LỘ TRÌNH VÀ MỨC THU PHÍ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số ....... /2017/NQ-HĐND ngày .....
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
1. Về mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/m3
Thời gian
Chỉ tiêu
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Phí nước thải các hộ dân cư
|
1.609
|
1.610
|
1.610
|
1.610
|
1.610
|
1.610
|
1.610
|
Phí nước thải các cơ quan HCSN, công cộng
|
5.816
|
6.100
|
6.390
|
6.700
|
7.020
|
7.360
|
7.720
|
Phí nước thải các đơn vị sản xuất vật chất
|
7.367
|
7.720
|
8.100
|
8.490
|
8.900
|
9.330
|
9.780
|
Phí nước thải các đơn vị kinh doanh
|
9.306
|
9.750
|
10.230
|
10.730
|
11.240
|
11.780
|
12.350
|
2. Về cơ chế quản lý, sử dụng
nguồn thu:
Trích 8% cho đơn vị thu phí,
còn lại 92% nộp vào ngân sách nhà nước để phục vụ vận hành duy tu, bảo dưỡng hệ
thống thoát nước và xử lý nước thải.
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức thu phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí tại Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND ngày 18/07/2017 sửa đổi quy định về mức thu phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí tại Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
5.588
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|