BỘ
Y TẾ
------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số:
07/2009/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2009
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG "VÌ SỰ NGHIỆP DÂN SỐ"
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ,
ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP , ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-VPCP , ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ-CP , ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Sau khi thống nhất với Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương, Bộ Y tế hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương
"Vì sự nghiệp Dân số" như sau:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Kỷ niệm chương "Vì sự
nghiệp Dân số" (gồm "Kỷ niệm chương", "Giấy chứng nhận Kỷ
niệm chương" (mẫu kèm theo), và một khoản tiền thưởng hoặc hiện vật theo
quy định) là hình thức khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Y tế để ghi nhận công lao của
các cá nhân có nhiều thành tích đóng góp cho sự nghiệp Dân số-Kế hoạch hoá gia
đình (sau đây viết tắt là DS-KHHGĐ).
2. Thông tư này hướng dẫn về đối
tượng áp dụng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, hồ sơ, lập hồ sơ, xét đề nghị và trao tặng
Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Dân số".
3. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Cá nhân là người Việt Nam ở
trong nước gồm: Cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) trong tổ chức,
bộ máy làm công tác DS-KHHGĐ; CBCCVC kiêm nhiệm công tác DS-KHHGĐ; cán bộ lãnh
đạo, chỉ đạo công tác DS-KHHGĐ và cá nhân không làm công tác DS-KHHGĐ;
b) Cá nhân là người Việt Nam định
cư ở nước ngoài;
c) Cá nhân là người nước ngoài.
Những cá nhân đã được tặng Huy chương
"Vì sự nghiệp Dân số", Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Dân số,
Gia đình và Trẻ em" hoặc đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh
cáo trở lên không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này.
Điều 2.
Nguyên tắc xét tặng
1. Việc xét tặng Kỷ niệm chương
phải đảm bảo chính xác, công khai, công bằng và kịp thời.
2. Mỗi cá nhân chỉ được xét tặng
một lần.
Điều 3. Tiêu
chuẩn xét tặng
1. Đối với cán bộ, công chức,
viên chức trong tổ chức, bộ máy làm công tác DS-KHHGĐ:
a) Cán bộ, công chức, viên chức ở
các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh/thành phố; tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương và ở trung ương phải có thời gian công tác DS-KHHGĐ đủ 10 năm
liên tục trở lên;
b) Cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ ở
các xã, phường, thị trấn; cộng tác viên ở các thôn, ấp, bản, buôn, làng, phum,
sóc phải có thời gian công tác DS-KHHGĐ đủ 07 năm liên tục trở lên; nếu ở các
xã, phường, thị trấn vùng núi cao, vùng sâu, vùng biên giới, hải đảo theo quy định
hiện hành của Chính phủ phải có thời gian công tác DS-KHHGĐ đủ 05 năm liên tục
trở lên.
2. Đối với cán bộ, công chức,
viên chức kiêm nhiệm công tác DS-KHHGĐ: Có 15 năm trở lên kiêm nhiệm công tác
DS-KHHGĐ.
3. Đối với cán bộ lãnh đạo, chỉ
đạo công tác DS-KHHGĐ: Có công lao chỉ đạo thực hiện tốt mục tiêu DS-KHHGĐ
trong một nhiệm kỳ công tác trở lên.
4. Đối với cá nhân không làm
công tác DS-KHHGĐ: Có đóng góp lớn về vật chất, tinh thần hoặc có sáng kiến,
công trình có giá trị thiết thực cho sự nghiệp DS-KHHGĐ được Bộ trưởng Bộ Y tế
đánh giá cao.
5. Đối với người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện theo quy tại khoản 3 Điều này.
6. Đối với người nước ngoài phải
đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt tiêu chuẩn được qui định
tại khoản 4 Điều này.
b) Có một nhiệm kỳ công tác tham
gia các cơ quan, tổ chức hoặc các dự án về DS-KHHGĐ tại Việt Nam được Bộ trưởng
Bộ Y tế đánh giá cao.
7. Đối với những cá nhân do luân
chuyển cán bộ, thay đổi tổ chức bộ máy mà thời gian làm công tác DS-KHHGĐ bị ngắt
quãng thì thời gian tính số năm công tác được cộng dồn.
Điều 4. Hồ
sơ
Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
"Vì sự nghiệp Dân số" được lập thành 03 bộ (bản chính), mỗi bộ hồ sơ
bao gồm :
1. Tờ trình hoặc văn bản đề nghị
xét tặng (Mẫu 1);
2. Danh sách trích ngang đề nghị
xét tặng (Mẫu 2);
3. Bản khai thành tích cá nhân,
có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (Mẫu 3). Nếu đối tượng là người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, người nước ngoài, bản khai thành tích do đơn vị đề nghị khen
thưởng xác nhận và được Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Tổng cục
DS-KHHGĐ lưu giữ.
Điều 5. Lập
hồ sơ, gửi, tiếp nhận hồ sơ và xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp
Dân số"
1. Lập hồ sơ, gửi, tiếp nhận hồ
sơ và xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Dân số":
a) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức
thuộc quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh quản lý lập hồ sơ gửi Trung tâm
DS-KHHGĐ quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh;
b) Giám đốc Trung tâm DS-KHHGĐ
quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh tập hợp hồ sơ, lập hồ sơ các cá nhân đủ
tiêu chuẩn gửi Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Thủ trưởng các cơ quan thuộc
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương lập hồ sơ cá nhân đủ tiêu chuẩn của cơ
quan gửi Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Chi cục trưởng Chi cục
DS-KHHGĐ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn lập hồ
sơ, tập hợp hồ sơ, xét duyệt cá nhân đủ tiêu chuẩn xét tặng của tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương gửi Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Tổng cục DS-KHHGĐ;
đ) Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng
cục DS-KHHGĐ lập hồ sơ các cá nhân thuộc đơn vị mình và các cá nhân ngoài Tổng
cục DS-KHHGĐ làm việc với đơn vị mình có đủ tiêu chuẩn gửi Hội đồng Thi đua,
Khen thưởng Tổng cục DS-KHHGĐ;
e) Trưởng Ban Dân số hoặc cán bộ
phụ trách công tác DS - KHHGĐ của các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương lập hồ sơ
cá nhân đủ tiêu chuẩn gửi Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Tổng cục DS-KHHGĐ;
f) Đối với các cá nhân công tác trong
lĩnh vực DS-KHHGĐ đã nghỉ hưu thuộc các cơ quan, tổ chức nào thì Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức đó lập hồ sơ và làm văn bản gửi cơ quan, tổ chức nhận hồ sơ theo
quy định nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e đã nêu ở trên;
g) Trường hợp cá nhân công tác ở
cơ quan, tổ chức nay đã giải thể thì cơ quan, tổ chức kế thừa chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan, tổ chức đó lập hồ sơ và đề nghị xét tặng;
h) Cơ quan ngoại giao của Việt
Nam tại nước ngoài lập và gửi hồ sơ về Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Tổng cục
DS-KHHGĐ các trường hợp hợp đủ tiêu chuẩn là người Việt Nam định cư ở nước
ngoài hoặc người nước ngoài không sinh sống và làm việc tại Việt Nam;
i) Đối với cá nhân là người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam: Cá nhân người nước ngoài làm việc với cơ
quan, tổ chức nào thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức đó lập hồ sơ gửi Hội đồng Thi
đua, Khen thưởng Tổng cục DS-KHHGĐ.
k) Hội đồng Thi đua, Khen thưởng
Tổng cục DS-KHHGĐ là đầu mối cuối cùng tiếp nhận và thẩm định hồ sơ để Tổng cục
trưởng Tổng cục DS-KHHGĐ trình Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định (thông qua
Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Bộ Y tế).
2. Thời gian gửi hồ sơ: Các cơ
quan, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương về Tổng cục DS-KHHGĐ
theo 2 đợt như sau, trừ trường hợp xét tặng đột xuất:
a) Nhân ngày Dân số thế giới
11/7: gửi Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Tổng cục DS-KHHGĐ trước ngày 30 tháng
4; Tổng cục DS-KHHGĐ gửi Thường trực Thi đua, Khen thưởng Bộ trước ngày 30
tháng 5 hàng năm;
b) Nhân ngày Dân số Việt Nam
26/12: gửi Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Tổng cục DS-KHHGĐ trước ngày 30 tháng
9; Tổng cục DS-KHHGĐ gửi Thường trực Thi đua, Khen thưởng Bộ trước ngày 30
tháng 10 hàng năm; .
Điều 6. Tổ
chức trao tặng Kỷ niệm chương
Việc trao tặng Kỷ niệm chương "Vì
sự nghiệp Dân số" là dịp để tôn vinh các cá nhân có nhiều đóng góp cho sự
nghiệp DS-KHHGĐ; do đó phải tổ chức trang trọng, bảo đảm hiệu quả, thiết thức,
tránh phô trương hình thức, lãng phí. Khi tổ chức cần kết hợp với các nội dung
khác của đơn vị để tiết kiệm thời gian và chi phí.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45
ngày, kể từ ngày ký, ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 07/2004/QĐ-DSGĐTE ngày 10
tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em về
việc ban hành "Kỷ niệm chương" và Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương
"Vì sự nghiệp Dân số, Gia đình và Trẻ em". Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Tổng cục DS-KHHGĐ để xem xét và trình Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo; Website
CP);
- Văn phòng Trung ương, các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ban Thi đua-Khen thưởng TW;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế, Chi cục DS tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Công đoàn Ngành Y tế Việt Nam;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng, Thanh tra Bộ Y tế, Website Bộ Y tế;
- Lưu VT, PC, TCDS (5 bản).
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Triệu
|
MẪU 1
ĐƠN
VỊ
------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số....../.....
|
.......,
ngày ....... tháng .... năm ....
|
TỜ TRÌNH (VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ)
Về việc xét tặng Kỷ niệm chương “ Vì sự nghiệp dân số”
Kính
gửi: Tổng cục Dân số-KHHGĐ, Bộ Y tế
Theo Thông tư xét tặng Kỷ niệm chương
“ Vì sự nghiệp Dân số” của Bộ y tế................(*) đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Dân số” cho .......... người, có danh sách trích ngang và bản
thành tích cá nhân kèm theo.
Trong đó:
- Cán bộ công chức đang công
tác...............................người
- Cán bộ công chức đã nghỉ
hưu.................................. người
- Cán bộ công chức được xét trước
thời hạn................. người
..........................................(*)
trình lãnh đạo Tổng cục DS-KHHGĐ xem xét trình Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ............
- Lưu...
|
Thủ
trưởng đơn vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
|
(*) Tên cơ quan, đơn vị đề nghị
MẪU 2
ĐƠN VỊ:
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “ VÌ SỰ NGHIỆP
DÂN SỐ”
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nam
/Nữ
|
Đơn
vị công tác
|
Ngày
vào công tác tại lĩnh vực dân số
|
Thời
gian làm việc trong lĩnh vực dân số
|
Ghi
chú
(nghỉ hưu; xét trước thời hạn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
Ký, đóng dấu
(ghi rõ họ, tên)
|
MẪU 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “ VÌ SỰ NGHIỆP DÂN SỐ”
I. Sơ lược tiểu sử bản thân
- Họ và tên:
-
Ngày
tháng năm sinh:
- Nơi ở hiện nay:
- Đơn vị đang công tác hiện nay:
- Quốc tịch (đối với người nước
ngoài):
- Ngày vào công tác tại lĩnh vực
Dân số:
- Ngày nghỉ hưu (đối với cán bộ
đã nghỉ hưu):
- Số năm công tác trong lĩnh vực
Dân số –Kế hoạch hóa gia đình
II. Tóm tắt thành tích cá
nhân trong quá trình công tác
III. Khen thưởng đã đạt được
IV. Xác nhận thời gian được đề
nghị xét tặng trước thời hạn quy định (nếu có)
Xác nhận của thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
.......,
ngày ..... tháng ..... năm
Người khai ký tên
|
Xác
nhận của thủ trưởng đơn vị trình khen
(Ký tên, đóng dấu)
|