ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 565/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 23
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC
KHỎE VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
5924/QĐ-BYT ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị tại Tờ
trình số 803/TTr-SYT ngày 02/3/2022 của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Kèm theo Kế hoạch số 642/KH-SYT ngày 15/02/2022
của Giám đốc Sở Y tế).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Y tế triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- PVP UBND tỉnh;
- Báo Vĩnh Long, Đài PTTH Vĩnh Long;
- Phòng VX;
- Lưu: VT, 3.09.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 642/KH-SYT
|
Vĩnh Long, ngày 15
tháng 02 năm 2022
|
KẾ
HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Quyết định số
5924/QĐ-BYT ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kế hoạch xác định
các nội dung, hoạt động, nhiệm vụ chủ yếu và phân công trách nhiệm cụ thể cho
các đơn vị liên quan tập trung tổ chức triển khai thực hiện nhằm đạt được các mục
tiêu, tiêu chí của Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Các đơn vị lồng
ghép thực hiện các nội dung, hoạt động, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch trong
hoạt động của các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch do đơn vị đang triển
khai thuộc các lĩnh vực liên quan.
3. Đối với những hoạt
động, nhiệm vụ có tính chất đặc thù, ưu tiên hoặc chưa có trong các chương
trình, dự án, đề án khác thì đơn vị chủ động lập kế hoạch, xây dựng dự toán
kinh phí thực hiện, tổng hợp trong kế hoạch dự toán ngân sách hằng năm của đơn
vị để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tổ chức thực hiện
Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long nhằm xây dựng môi trường hỗ trợ, tăng cường vai trò và năng lực của mỗi
người dân, thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe toàn diện để nâng
cao sức khỏe, tầm vóc, tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của người Việt Nam.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Bảo đảm chế độ
dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực để cải thiện tầm vóc và nâng cao
sức khỏe cho người dân.
2.2. Nâng cao nhận thức,
thay đổi hành vi của mỗi người dân và cộng đồng để chủ động dự phòng các yếu tố
nguy cơ phổ biến đối với sức khỏe nhằm phòng tránh bệnh tật, bảo vệ sức khỏe
cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.
2.3. Thực hiện quản
lý, chăm sóc sức khỏe liên tục, lâu dài tại tuyến y tế cơ sở để góp phần giảm
gánh nặng bệnh tật, tử vong và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.
3. Các chỉ tiêu đến
năm 2025
Lĩnh
vực/Chỉ tiêu
|
Năm
2025
|
I. Các chỉ tiêu thực
hiện mục tiêu cụ thể 1:
|
|
1. Bảo đảm dinh dưỡng
hợp lý
|
|
1) Giảm tỷ lệ trẻ
< 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi
|
<17%
|
2) Khống chế tỷ lệ
người trưởng thành bị béo phì
|
<12%
|
3) Giảm tỷ lệ người
trưởng thành ăn thiếu rau/trái cây
|
<50%
|
4) Giảm mức tiêu thụ
muối trung bình/người/ngày (gam)
|
<7g
|
2. Tăng cường vận động
thể lực
|
|
5) Giảm tỷ lệ người
dân thiếu vận động thể lực:
|
|
- Người 18 - 69 tuổi
|
<22%
|
- Trẻ em 13 - 17 tuổi
|
60%
|
II. Các chỉ tiêu thực
hiện mục tiêu cụ thể 2:
|
|
3. Phòng chống tác
hại của thuốc lá
|
|
6) Giảm tỷ lệ hút
thuốc ở nam giới trưởng thành
|
<37%
|
7) Giảm tỷ lệ hút
thuốc thụ động của người dân
|
|
- Tại nhà
|
<50%
|
- Nơi làm việc
|
35%
|
4. Phòng chống tác hại
của rượu, bia
|
|
8) Giảm tỷ lệ uống
rượu, bia ở mức nguy hại ở nam giới trưởng thành
|
<35%
|
5. Vệ sinh môi trường
|
|
9) Tăng tỷ lệ hộ
gia đình được sử dụng nước sạch
|
|
- Nông thôn
|
75%
|
- Thành thị
|
90%
|
10) Tăng tỷ lệ hộ gia
đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh
|
|
- Nông thôn
|
85%
|
- Thành thị
|
>95%
|
11) Tăng tỷ lệ người
dân rửa tay với xà phòng
|
50%
|
6. An toàn thực phẩm
|
|
12) Giảm số vụ ngộ
độc thực phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn
2016 - 2020)
|
10%
|
13) Tỷ lệ người sản
xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến
thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm
|
90%
|
14) Tỷ lệ cơ sở sản
xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm
|
90%
|
III. Các chỉ tiêu
thực hiện mục tiêu cụ thể 3:
|
|
7. Chăm sóc sức khỏe
trẻ em và học sinh
|
|
15) Tỷ lệ tiêm chủng
mở rộng đầy đủ:
|
|
- 12 loại vắc xin
|
>95%
|
16) Tăng tỷ lệ trường
học bán trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học
sinh:
|
|
- Trường mầm non
|
70%
|
- Trường tiểu học
|
75%
|
17) Tăng tỷ lệ học
sinh được tầm soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn
rèn luyện thị lực
|
40%
|
8. Phát hiện và quản
lý một số bệnh không lây nhiễm
|
|
18) Tỷ lệ trạm y tế
cấp xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ
biến
|
95%
|
19) Tăng tỷ lệ phát
hiện tăng huyết áp
|
50%
|
29) Tăng tỷ lệ quản
lý điều trị tăng huyết áp
|
25%
|
21) Tăng tỷ lệ phát
hiện đái tháo đường
|
50%
|
22) Tăng tỷ lệ quản
lý điều trị đái tháo đường
|
>30%
|
23) Tăng tỷ lệ người
thuộc đối tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư
cổ tử cung và ung thư đại trực tràng)
|
40%
|
9. Quản lý sức khỏe
người dân
|
|
24) Tỷ lệ người dân
được quản lý, theo dõi sức khỏe tại cộng đồng
|
90%
|
10. Chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
|
|
25) Tỷ lệ trạm y tế
cấp xã triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình
|
100%
|
11. Chăm sóc sức khỏe
người lao động
|
|
26) Tỷ lệ người lao
động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được
phát hiện bệnh nghề nghiệp
|
50%
|
27) Tỷ lệ xã thực
hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong
khu vực không có hợp đồng lao động (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
làng nghề,...)
|
40%
|
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
CỦA KẾ HOẠCH
1. Đối tượng: Toàn dân tỉnh Vĩnh
Long, có các nhóm đối tượng ưu tiên được xác định theo từng lĩnh vực cụ thể.
2. Thời gian: Kế hoạch được triển
khai từ năm 2021 đến năm 2025.
IV. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1.
Quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn tổ chức thực hiện
1.1. Sở Y tế tăng cường
phối hợp, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện các chính sách, hoạt động của
Chương trình Sức khỏe Việt Nam thuộc phạm vi do đơn vị phụ trách.
1.2. Hướng dẫn, hỗ trợ
các đơn vị, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện, đưa vào
chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội của đơn vị, địa phương và ưu tiên
phân bố kinh phí hằng năm để đạt được các mục tiêu sức khỏe ở từng đơn vị, địa
phương trên cơ sở các mục tiêu sức khỏe của quốc gia.
1.3. Triển khai các
văn bản hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế để phổ biến cho các đơn vị, địa phương
triển khai hoạt động theo từng lĩnh vực của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên
địa bàn tỉnh.
2.
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ chuyên môn theo lĩnh vực
2.1. Bảo đảm dinh dưỡng
hợp lý
a) Xây dựng Chiến lược
quốc gia về Dinh dưỡng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
b) Xây dựng Dự án Cải
thiện An ninh dinh dưỡng, thực phẩm hộ gia đình và đáp ứng dinh dưỡng trong trường
hợp khẩn cấp.
c) Xây dựng và phổ biến
các khuyến nghị, hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng hợp lý cho người dân từ các thực
phẩm sẵn có và phù hợp với cách ăn của người Việt Nam; tổ chức thực hiện Những
lời khuyên dinh dưỡng hợp lý đến năm 2030.
d) Triển khai Kế hoạch
quốc gia Truyền thông vận động thực hiện giảm muối trong khẩu phần ăn để phòng,
chống tăng huyết áp, đột quỵ và các bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2018 -
2025 được phê duyệt tại Quyết định số 2033/QĐ-BYT ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
e) Tổ chức triển khai
Chương trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh
dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam được ban hành tại Quyết định
số 1896/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
f) Xây dựng quy định
ghi thông tin dinh dưỡng trên nhãn hàng hóa của sản phẩm thực phẩm tại Nghị định
sửa đổi, bổ sung Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hóa; Xây dựng Thông tư hướng dẫn về ghi nhãn dinh dưỡng đối với thực
phẩm bao gói sẵn.
g) Xây dựng các quy định,
hướng dẫn chế độ dinh dưỡng hợp lý cho người lao động, cho cộng đồng, người cao
tuổi, phụ nữ và trẻ em. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các
cơ chế, quy định pháp luật về quản lý, kiểm soát việc quảng cáo, kinh doanh và
tăng thuế phù hợp để hạn chế sử dụng đồ uống có đường, thực phẩm chế biến sẵn,
phụ gia thực phẩm và một số sản phẩm khác có nguy cơ với sức khỏe, đặc biệt là
các sản phẩm dành cho trẻ em.
h) Phối hợp triển
khai thực hiện việc áp dụng các quy trình thực hành sản xuất tốt, các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến và
kinh doanh các sản phẩm thực phẩm.
2.2. Tăng cường vận động
thể lực cho người dân
a) Xây dựng hướng dẫn,
khuyến nghị về mức độ hoạt động thể lực và loại hình hoạt động thể lực phù hợp
với lứa tuổi cho người dân; các hướng dẫn, tư vấn về vận động thể lực cho người
dân và bệnh nhân .
b) Triển khai các mô
hình, chương trình tăng cường hoạt động thể lực để nâng cao sức khỏe phù hợp tại
nơi làm việc và tại cộng đồng; xây dựng các hướng dẫn kê đơn vận động thể lực
trong quản lý điều trị bệnh không lây nhiễm.
c) Phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Sở ngành liên quan để
triển khai các chương trình, đề án về tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em,
học sinh, sinh viên và cho người dân.
2.3. Chăm sóc sức khỏe
trẻ em và học sinh
a) Nâng cao chất lượng
mạng lưới cung cấp dịch vụ tiêm chủng cho mọi đối tượng trong diện tiêm chủng;
áp dụng công nghệ thông tin để triển khai và duy trì hiệu quả hệ thống quản lý
tiêm chủng quốc gia.
b) Xây dựng Đề án
tăng cường công tác tiêm chủng, tăng số lượng vắc xin cho tiêm chủng.
c) Phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo thực hiện Đề án Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động
thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh
không lây nhiễm giai đoạn 2021 - 2025 được phê duyệt tại Quyết định số
2841/QĐ-UBND ngày 22/20/2021 của UBND tỉnh.
d) Phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo triển khai Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021 -
2025 được phê duyệt tại Quyết định số 3370/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của UBND tỉnh.
2.4. Phòng, chống tác
hại của thuốc lá
a) Tổ chức triển khai
các hoạt động thuộc Chương trình Phòng chống tác hại thuốc lá.
b) Tiếp tục rà soát,
nghiên cứu và đề xuất các chính sách, văn bản pháp luật phù hợp để đẩy mạnh việc
thực hiện Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá, Công ước khung về kiểm soát
thuốc lá; xây dựng Chiến lược quốc gia về phòng chống tác hại của thuốc lá giai
đoạn 2022 - 2030.
c) Cung cấp dịch vụ
tư vấn và điều trị cai nghiện thuốc lá tại các cơ sở y tế và cộng đồng trên phạm
vi toàn tỉnh.
d) Tăng cường năng lực
và hoạt động thanh kiểm tra việc thực thi Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá và xử phạt vi phạm theo Nghị định 177/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2020 của Chính phủ
về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế; tiếp tục tăng cường
năng lực thực hiện công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá cho các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh.
e) Nghiên cứu, phối hợp
đánh giá ảnh hưởng của thuốc lá mới đối với sức khỏe; đề xuất giải pháp phù hợp
để bảo vệ sức khỏe người dân.
2.5. Phòng, chống tác
hại của rượu, bia
a) Xây dựng Đề án về
Truyền thông phòng, chống tác hại của rượu, bia đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh.
b) Rà soát, xây dựng
tài liệu hướng dẫn, tư vấn phòng, chống tác hại của rượu, bia ở cộng đồng và tại
các cơ sở y tế.
c) Tổ chức tập huấn
nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế các tuyến về phòng, chống tác hại của
rượu, bia.
d) Hướng dẫn, tổ chức
triển khai hoạt động tư vấn, sàng lọc, can thiệp giảm tác hại cho người có nguy
cơ sức khỏe do uống rượu, bia tại y tế cơ sở và tại cộng đồng.
e) Rà soát, cập nhật,
xây dựng tài liệu hướng dẫn, quy trình chẩn đoán, điều trị, phục hồi chức năng
cho người mắc bệnh, rối loạn chức năng có liên quan đến uống rượu, bia; phòng,
chống nghiện, tái nghiện rượu, bia.
f) Hướng dẫn, tổ chức
triển khai công tác chẩn đoán, điều trị, phục hồi chức năng cho người mắc bệnh
hoặc rối loạn chức năng do uống rượu, bia; phòng, chống nghiện, tái nghiện rượu,
bia tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
2.6. Vệ sinh môi trường
a) Tổ chức triển khai
Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành y tế giai đoạn 2020 -
2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày
05/02/2020 của UBND tỉnh.
b) Tổ chức triển khai
Đề án truyền thông về cải thiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng
nước sạch nông thôn giai đoạn 2019 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 được phê duyệt
tại Quyết định số 2816/QĐ-UBND ngày 07/11/2019 của UBND tỉnh.
c) Nâng cao năng lực
giám sát và đánh giá tác động, xây dựng hệ thống quản lý thông tin và báo cáo
thống kê về tình hình bệnh tật, tử vong do tác động của hóa chất độc hại và ô
nhiễm môi trường.
d) Phối hợp để triển
khai hiệu quả Chương trình Cộng đồng chung tay phòng chống dịch bệnh; tổ chức
chương trình, chiến dịch truyền thông hưởng ứng Ngày thế giới rửa tay với xà
phòng hằng năm; xây dựng và nhân rộng các mô hình truyền thông rửa tay với xà
phòng trong trường học, nơi công cộng và tại hộ gia đình.
2.7. An toàn thực phẩm
a) Tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm và xử lý nghiêm các vi phạm về an toàn thực phẩm;
rà soát các quy định để đề xuất các cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, tham
mưu Sở Y tế để trình Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành các quy chuẩn kỹ thuật địa
phương đối với các nhóm sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương.
b) Nâng cao năng lực
phòng, chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm. Tăng cường
thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm chặt chẽ việc thực hiện các quy định về điều kiện
vệ sinh an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh
doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố theo quy định.
c) Tăng cường hoạt động
giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm đối với các nhóm thực phẩm có nguy cơ cao để
cảnh báo và phân tích nguy cơ an toàn thực phẩm làm cơ sở cho công tác quản lý
an toàn thực phẩm dựa vào bằng chứng.
2.8. Phòng, chống một
số bệnh không lây nhiễm
a) Xây dựng và triển
khai Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe
tâm thần giai đoạn 2021 - 2025.
b) Triển khai, hoàn
thiện các quy định, hướng dẫn chuyên môn về dự phòng. phát hiện sớm, quản lý
các bệnh không lây nhiễm; tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao năng lực dự phòng,
phát hiện và quản lý bệnh không lây nhiễm tại tuyến y tế cơ sở và tại cộng đồng.
c) Tổ chức các hội
nghị, hội thảo phổ biến, hướng dẫn lập kế hoạch và tổ chức triển khai cho các địa
phương; kiểm tra giám sát và hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến y tế cơ sở.
d) Xây dựng, hoàn thiện,
triển khai các quy định, hướng dẫn chuyên môn về chẩn đoán, điều trị bệnh không
lây nhiễm.
e) Tổ chức đào tạo tập
huấn nâng cao năng lực chẩn đoán, điều trị, chăm sóc người bệnh không lây nhiễm
tại các cơ sở y tế.
f) Phối hợp với các
đơn vị, địa phương tổ chức triển khai các chương trình, kế hoạch để tăng cường
cung cấp dịch vụ dự phòng, sàng lọc phát hiện sớm, quản lý điều trị tăng huyết
áp, bệnh tim mạch, đái tháo đường và một số bệnh không lây nhiễm khác tại các
trạm y tế cấp xã trong tỉnh.
2.9. Chăm sóc sức khỏe
người dân tại cộng đồng
a) Rà soát, ban hành
các quy định, hướng dẫn để triển khai hoạt động kiểm tra sức khỏe định kỳ cho
người dân, bảo đảm mọi người dân được định kỳ kiểm tra, theo dõi các chỉ số sức
khỏe cơ bản phù hợp theo nhóm tuổi và nhóm đối tượng.
b) Rà soát, ban hành,
triển khai các quy định, hướng dẫn về lập Hồ sơ sức khỏe cá nhân để cập nhật,
theo dõi, quản lý sức khỏe liên tục và lâu dài cho từng đối tượng trẻ em, học
sinh, sinh viên, người lao động và người cao tuổi.
c) Nâng cao năng lực
cho tuyến y tế cơ sở để triển khai hoạt động kiểm tra sức khỏe, lập Hồ sơ sức
khỏe cá nhân và quản lý, chăm sóc sức khỏe kịp thời cho người dân.
d) Triển khai các biện
pháp để tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lập Hồ sơ sức khỏe, quản
lý, theo dõi, chăm sóc sức khỏe cho người dân.
e) Tổ chức triển khai
Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị
một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định
số 2539/QĐ-BYT ngày 24/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2.10. Chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
a) Phát triển mạng lưới
các cơ sở lão khoa trên phạm vi toàn tỉnh
b) Ban hành, triển
khai các quy định, hướng dẫn, tài liệu chuyên môn về chăm sóc người cao tuổi tại
cộng đồng; tổ chức đào tạo, tập huấn về chăm sóc người cao tuổi tại cộng đồng
cho cán bộ y tế tuyến cơ sở và cho người chăm sóc.
c) Tổ chức triển khai
Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến
năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 403/QĐ-BYT ngày 20/01/2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
d) Triển khai các
Chương trình, kế hoạch về chăm sóc dài hạn cho người cao tuổi tại gia đình và cộng
đồng, thực hiện quản lý sức khỏe và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi,
bảo đảm mỗi người cao tuổi được định kỳ kiểm tra huyết áp, xét nghiệm đường máu
và các chỉ số cơ bản khác.
2.11. Chăm sóc sức khỏe
người lao động
a) Tổ chức triển khai
Chương trình Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề
nghiệp giai đoạn 2020 - 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày
01/7/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Triển khai các
chương trình, hoạt động nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc.
c) Hướng dẫn để kiểm
soát ô nhiễm môi trường lao động tại các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, làng
nghề và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
d) Xây dựng và triển khai
mô hình gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong
khu vực không có hợp đồng lao động (các khu vực nông nghiệp, làng nghề, thủy sản…).
3.
Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông
a) Hướng dẫn các đơn vị,
địa phương lồng ghép nội dung truyền thông về Chương trình Sức khỏe Việt Nam
trong kế hoạch truyền thông, cung cấp thông tin y tế hằng năm; tổ chức các hoạt
động truyền thông, giáo dục sức khỏe về Chương trình nhằm phổ biến, vận động
các cấp, các ngành, đoàn thể đồng thuận, chủ động tham gia Chương trình theo
nhiệm vụ được phân công; vận động người dân ủng hộ, chủ động, tích cực thực hiện
các hướng dẫn, khuyến cáo nhằm nâng cao sức khỏe, phòng, chống dịch, bệnh, tật...
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong chăm sóc sức khỏe chủ động như: tư vấn, khám chữa bệnh từ xa;
cung cấp các dịch vụ theo dõi sức khỏe tại nhà; kết nối người dân với cơ sở y tế,
với bác sĩ để trợ giúp, chăm sóc sức khỏe người dân từ xa...
b) Triển khai lồng
ghép truyền thông về các lĩnh vực của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trong hoạt
động truyền thông của các chương trình, đề án, dự án đang triển khai trong các
lĩnh vực liên quan.
c) Xây dựng, triển
khai các mô hình “Sức khỏe Việt Nam” ở cộng đồng dân cư, tại nơi làm việc/học tập
để lồng ghép thực hiện các nội dung của Chương trình Sức khỏe Việt Nam.
d) Tổ chức hoạt động,
chương trình, chiến dịch thông tin, giáo dục, truyền thông đặc thù đối với một
số nội dung của Chương trình Sức khỏe Việt Nam:
- Nội dung truyền
thông Chương trình Sức khỏe Việt Nam:
+ Bảo đảm dinh dưỡng
để phòng chống bệnh không lây nhiễm; vai trò của nhãn dinh dưỡng; khuyến khích
ăn đủ rau và trái cây, giảm tiêu thụ đồ uống có đường, giảm tiêu thụ chất béo,.
+ Vai trò của tăng cường
hoạt động thể lực; tuyên truyền, vận động toàn dân tham gia các phong trào, hoạt
động tăng cường vận động thể lực, rèn luyện thể dục thể thao.
+ Các biện pháp dự
phòng, phát hiện sớm và quản lý điều trị, chăm sóc người mắc bệnh tăng huyết
áp, tim mạch, đái tháo đường, ung thư và các bệnh không lây nhiễm khác.
+ Vai trò, trách nhiệm
của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức trong việc vận động, đầu tư, phối
hợp, tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình Sức khỏe Việt Nam để nâng
cao sức khỏe cho người dân.
- Tổ chức các chương
trình, chiến dịch truyền thông phù hợp, hiệu quả; triển khai định kỳ, thường
xuyên các chương trình, hoạt động truyền thông về các nội dung Chương trình Sức
khỏe Việt Nam trên đài truyền hình, đài phát thanh và báo của trung ương và địa
phương; truyền thông, cung cấp thông tin trên trang web của các đơn vị và trên
các trang mạng xã hội có liên quan; thực hiện phát thông điệp truyền thông trên
loa truyền thanh của xã, cấp phát tờ rơi truyền thông cho người dân đồng thời
triển khai góc truyền thông, tư vấn tại Trạm Y tế xã và truyền thông lồng ghép
trong các hoạt động, sự kiện ở cộng đồng.
e) Tổ chức truyền
thông về Chương trình Sức khỏe Việt Nam nhân các ngày, sự kiện sức khỏe trong
năm như: Ngày Ung thư thế giới (04/02), Ngày Nước thế giới (22/3), Ngày Thể
thao Việt Nam (27/3), Ngày Sức khỏe thế giới (07/4), Tháng Hành động vì an toàn
thực phẩm (15/4 - 15/5), Tuần lễ Tiêm chủng thế giới (24 - 30/4), Ngày Hen toàn
cầu (05/5), Ngày Thế giới phòng chống tăng huyết áp (17/5), Ngày Thế giới không
thuốc lá (31/5), Tuần lễ Quốc gia không khói thuốc lá (25 - 31/5), Ngày vi chất
dinh dưỡng (01- 02/6), Ngày Môi trường thế giới (05/6), Tuần lễ Nuôi con bằng sữa
mẹ (01- 07/8), Ngày Tim mạch thế giới (29/9), Ngày Sức khỏe tâm thần thế giới
(10/10), Ngày Thế giới rửa tay với xà phòng (15/10), Tuần lễ Dinh dưỡng và phát
triển (16 - 23/10), Ngày Đột quỵ thế giới (29/10), Ngày Phòng chống đái tháo đường
thế giới (14/11), Ngày Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính toàn cầu (thứ Tư tuần thứ
ba của tháng 11 của năm), và các sự kiện liên quan khác.
4. Theo dõi, kiểm tra
giám sát và đánh giá
a) Thực hiện các điều
tra, khảo sát và thống kê báo cáo số liệu để đánh giá tiến độ và kết quả thực
hiện các chỉ tiêu của Chương trình Sức khỏe Việt Nam.
- Tổ chức 01 cuộc Điều
tra yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm để đánh giá các chỉ tiêu về yếu tố nguy
cơ và phòng, chống bệnh không lây nhiễm, ở người trưởng thành.
- Tổ chức 01 cuộc điều
tra hành vi sức khỏe học sinh để đánh giá các chỉ tiêu về sức khỏe ở nhóm tuổi
trẻ em, học sinh.
- Lồng ghép thu thập
số liệu trong các điều tra, khảo sát chuyên ngành về dinh dưỡng và điều tra, khảo
sát của các ngành, các lĩnh vực khác để theo dõi, đánh giá tiến độ thực hiện từng
lĩnh vực sức khỏe trong Chương trình Sức khỏe Việt Nam.
- Xây dựng các biểu mẫu,
công cụ, hướng dẫn quy trình, tổ chức quản lý cơ sở dữ liệu và triển khai lồng
ghép thống kê báo cáo thường kỳ về kết quả thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt
Nam.
b) Tổ chức kiểm tra,
giám sát và sơ tổng kết
- Tổ chức các hoạt động
kiểm tra giám sát liên ngành, chuyên ngành tại tỉnh và tại các địa phương để
theo dõi, đánh giá, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho việc triển khai trong Chương
trình Sức khỏe Việt Nam trong tất cả các lĩnh vực và tại các tuyến.
- Tổ chức các hội nghị
lồng ghép với các nội dung phù hợp khác để hằng năm đánh giá tiến độ của từng
lĩnh vực trong Chương trình; định kỳ tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình Sức khỏe Việt Nam sau từng giai đoạn triển khai.
V. KINH PHÍ
1. Ngân sách nhà nước:
- Kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ trong Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam được lồng
ghép trong kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án liên quan của các
lĩnh vực.
- Đối với những nhiệm
vụ có tính chất đặc thù, ưu tiên hoặc chưa có trong các trong các chương trình,
dự án, đề án liên quan: kinh phí được bố trí từ nguồn chi ngân sách sự nghiệp của
địa phương theo phân cấp ngân sách, trong đó ngân sách tại địa phương bố trí
cho triển khai kế hoạch tại địa phương. Căn cứ kế hoạch, nhiệm vụ được giao,
các đơn vị xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp trong kế hoạch dự toán
ngân sách hằng năm của Sở, ngành, đơn vị và địa phương trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Huy động cộng đồng,
tổ chức trong nước.
3. Huy động nguồn
kinh phí hỗ trợ của các tổ chức quốc tế.
4. Các nguồn kinh phí
hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế:
- Có trách nhiệm tham
mưu cho UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam tại
tỉnh, thành phố và tổ chức triển khai các hoạt động của Chương trình thuộc chức
năng, nhiệm vụ được giao; hằng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp, báo
cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Y tế dự phòng.
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai
thực hiện các nội dung của Kế hoạch này đạt mục tiêu, kết quả đề ra.
2. Sở Giáo dục và Đào
tạo:
- Chỉ đạo các cơ sở
giáo dục trên địa bàn tỉnh phối hợp với ngành y tế các cấp tuyên truyền, hướng
dẫn cho giáo viên, cô nuôi dạy trẻ, học sinh giảm thiểu các hành vi nguy cơ
chính gây mắc các bệnh không lây nhiễm, đưa các hoạt động truyền thông phòng ngừa
bệnh không lây nhiễm vào các hoạt động chính khóa và ngoại khóa tại trường học;
tham gia tích cực thực hành dinh dưỡng hợp lí, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng
chống tác hại thuốc lá, lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn khác …
- Phối hợp với Sở Y tế
và các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện việc bảo đảm chăm sóc sức
khỏe người dân giai đoạn 2021-2025.
3. Sở Kế hoạch và đầu
tư: Phối
hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh cân đối từ nguồn ngân sách tỉnh để
thực hiện Kế hoạch. Tích cực vận động các nguồn tài trợ trong và ngoài nước cho
thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn: Chỉ đạo ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa
bàn tỉnh tham gia truyền thông vệ sinh môi trường; đảm bảo an toàn, kiểm soát sử
dụng các phụ gia và chất cấm trong sản xuất, nuôi trồng, chế biến và sử dụng thực
phẩm...
5. Sở Công Thương:
- Tăng cường quản lý
về kinh doanh thuốc lá, rượu, bia, đồ uống có cồn và các sản phẩm khác theo quy
định nhằm ngăn chặn tối đa yếu tố nguy cơ gây mắc bệnh không lây nhiễm từ các sản
phẩm này.
- Tổ chức kiểm tra,
giám sát việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật quy định về dán nhãn
minh bạch sản phẩm, in thông tin cảnh báo sức khỏe trên các sản phẩm thuốc lá,
đồ uống có cồn và các sản phẩm khác có yếu tố nguy cơ gây bệnh không lây nhiễm.
6. Sở Tài nguyên và
Môi trường: Phối
hợp với Sở Y tế tổng hợp, theo dõi và đánh giá các yếu tố ô nhiễm môi trường, đề
xuất và tổ chức thực hiện các giải pháp giám sát, giảm thiểu các yếu tố này.
7. Sở Văn hóa và Thể
thao:
- Chỉ đạo các địa
phương tích cực đầu tư, tăng cường cơ sở vật chất cho thể dục, thể thao quần chúng,
tạo các khu vui chơi công cộng lành mạnh để nhân dân đến sinh hoạt.
- Thường xuyên phát động
các chương trình, phong trào rèn luyện thể dục thể thao trong cộng đồng.
- Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương thực hiện dự án hoạt động thể lực phòng,
chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và
hen phế quản giai đoạn 2021 - 2025.
8. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội:
- Phối hợp với các Sở,
ban, ngành, đơn vị có liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; phòng ngừa sự cố kỹ thuật gây
mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Phối hợp với các Sở,
ban, ngành, đơn vị có liên quan tăng cường quản lý, thanh tra, giám sát bảo đảm
môi trường làm việc nâng cao sức khỏe cho người lao động, giảm thiểu các yếu tố
nguy cơ gây bệnh không lây nhiễm.
9. Sở Thông tin và
Truyền thông: Chỉ
đạo, định hướng các cơ quan báo chí, Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao
các huyện, thị xã, thành phố, Đài truyền thanh cơ sở truyền thông về công tác dự
phòng và điều trị bệnh không lây nhiễm tại cộng đồng.
10. Sở Tài chính:
- Tham mưu UBND tỉnh
bố trí cấp kinh phí đảm bảo cho các hoạt động chăm sóc sức khỏe Việt giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các
đơn vị có liên quan kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đúng theo quy định của
pháp luật.
11. Báo Vĩnh Long,
Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long:
- Tăng cường thông
tin về các biện pháp phòng, chống bệnh không lây nhiễm (bệnh ung thư, tim mạch,
đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản) cho nhân dân để
có nhận thức đúng, đầy đủ về bệnh, nguyên nhân, cách phát hiện, triệu chứng và
các biện pháp phòng ngừa ngay tại gia đình, cộng đồng.
- Tăng thời lượng
thông tin về phòng, chống tác hại thuốc lá, lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn
khác. Lồng ghép chương trình truyền thông phòng, chống bệnh không lây nhiễm vào
chuyên mục “Sức khỏe cộng đồng”.
12. UBND các huyện,
thị xã, thành phố:
- Căn cứ vào nội dung
Kế hoạch của tỉnh để xây dựng Kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện trên địa bàn
phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị có liên quan tại địa phương tích cực phối hợp với ngành y tế tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch này, đạt mục tiêu, kết quả đề ra.
- Hằng năm lồng ghép
đưa chỉ tiêu chăm sóc sức khỏe nhân dân vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương và coi đây là các chỉ tiêu phát triển cần được ưu tiên thực hiện.
- Ưu tiên hỗ trợ ngân
sách, đảm bảo nhân lực, cơ sở vật chất để triển khai thực hiện tốt Chiến lược tại
địa phương; Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch, đầu tư kinh phí
triển khai thực hiện.
- Tăng cường chỉ đạo
công tác tuyên truyền, tạo điều kiện cho cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện có hiệu
quả việc chăm sóc y tế và tư vấn sức khỏe cho người dân.
- Cân đối, bố trí
kinh phí thực hiện Kế hoạch này tại địa phương theo phân cấp quản lý ngân sách
hiện hành.
- Kiểm tra, giám sát
việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch này trên địa bàn quản lý
13. Các Sở, ban,
ngành có liên quan:
- Trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị có liên quan tổ chức, triển
khai thực hiện Kế hoạch theo phân công và theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng kinh phí
hoạt động để thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và tổng hợp trong đề
xuất ngân sách hằng năm của đơn vị gửi cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt./.
Nơi nhận:
-
Bộ Y tế (b/c);
- TTTU; HĐND tỉnh (b/c);
- TT Ủy ban MTTQVN tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Lãnh đạo VP/UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban, Ngành và Đoàn thể tỉnh (p/h);
- BGĐ Sở (chỉ đạo);
- Các Phòng chức năng Sở (t/h);
- Các đơn vị trực thuộc Sở (t/h);
- Phòng Y tế (t/h);
- Lưu: NV; VT.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Công Tuấn
|