BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 343/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH “HƯỚNG DẪN TẠM THỜI GIÁM SÁT VÀ PHÒNG, CHỐNG BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP
CẤP DO CHỦNG MỚI CỦA VI RÚT CORONA (nCoV)”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày
20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định 173/QĐ-TTg ngày 01/02/2020 của Thủ tướng
Chính phủ về việc công bố dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do nCoV gây ra;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự
phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn tạm thời giám sát và phòng, chống bệnh
viêm đường hô hấp cấp do nCoV”.
Điều 2. “Hướng
dẫn tạm thời giám sát và phòng, chống bệnh viêm đường hô hấp cấp do nCoV” là
tài liệu hướng dẫn được áp dụng tại các cơ sở y tế dự phòng và khám, chữa bệnh
trên toàn quốc.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
181/QĐ-BYT ngày 21/01/2020 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời giám
sát và phòng, chống bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona
(nCoV).
Điều 4. Các
ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục
trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ,
Viện Pasteur, Giám đốc các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- PTTg. Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Các thành viên BCĐ QG Phòng chống dịch bệnh do nCoV;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, DP.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
HƯỚNG
DẪN TẠM THỜI
GIÁM
SÁT VÀ PHÒNG, CHỐNG BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP DO CHỦNG MỚI CỦA VI RÚT
CORONA (nCoV)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 343/QĐ-BYT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ
Y tế)
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Bệnh viêm đường hô hấp cấp do nCoV là
bệnh truyền nhiễm cấp tính thuộc nhóm A. Tổ chức Y tế thế giới đã tuyên bố tình
trạng khẩn cấp về y tế công cộng gây quan ngại quốc tế đối với bệnh này. Các
trường hợp xác định đầu tiên được ghi nhận tại thành phố Vũ Hán, Trung Quốc
ngày 03 tháng 12 năm 2019. Tính đến hết ngày 06 tháng 02 năm 2020, thế giới ghi
nhận 28.276 trường hợp mắc bệnh viêm đường hô hấp cấp do nCoV tại 28 quốc gia
và vùng lãnh thổ, với 565 trường hợp tử vong, trong đó Trung Quốc đã ghi nhận
28.018 trường hợp tại 31/31 tỉnh, thành phố, với 563 trường hợp tử vong. Bệnh
lây truyền từ người sang người. Thời gian ủ bệnh trong khoảng 14 ngày. Người mắc
bệnh có triệu chứng viêm đường hô hấp cấp tính: sốt, ho, khó thở, có trường hợp
viêm phổi nặng, có thể gây suy hô hấp cấp và nguy cơ tử vong, đặc biệt ở những
người có bệnh lý mạn tính, bệnh nền. Một số người nhiễm vi rút nCoV có thể có biểu
hiện lâm sàng nhẹ không rõ triệu chứng nên gây khó khăn cho việc phát hiện. Tại
Việt Nam đã ghi nhận các trường hợp mắc đến từ vùng dịch của Trung Quốc và ghi
nhận các trường hợp lây truyền tại Việt Nam. Đến nay, bệnh chưa có thuốc điều trị
đặc hiệu và vắc xin phòng bệnh.
Hướng dẫn tạm thời này được xây dựng với
các nội dung giám sát và các hoạt động phòng, chống theo các diễn biến tình
hình dịch bệnh để các tỉnh, thành phố, đơn vị y tế và các đơn vị liên quan căn
cứ áp dụng, tổ chức triển khai theo thực tế tại địa phương, đơn vị.
II. HƯỚNG DẪN GIÁM
SÁT
1. Định nghĩa trường hợp bệnh, trường
hợp có tiếp xúc gần và có liên quan khác
1.1. Trường hợp bệnh
nghi ngờ (trường hợp bệnh giám sát)
Là trường hợp có ít nhất một trong các
triệu chứng sốt hoặc ho hoặc khó thở hoặc viêm phổi và có một trong các yếu tố
dịch tễ sau:
- Nhập cảnh vào Việt Nam từ Trung Quốc
hoặc từng qua Trung Quốc trong vòng 14 ngày kể từ ngày nhập cảnh;
- Nhập cảnh vào Việt Nam từ các quốc
gia và vùng lãnh thổ khác ngoài
Trung Quốc có trường hợp bệnh xác định (theo thông tin của Tổ chức Y tế thế giới
và Bộ Y tế) có tiếp xúc gần với trường hợp bệnh xác định hoặc trường hợp bệnh
nghi ngờ tại những nước này trong vòng 14 ngày trước khi khởi phát bệnh;
- Có tiền sử đến/ở/về từ ổ dịch đang
hoạt động tại Việt Nam trong vòng 14 ngày trước khi khởi phát bệnh;
- Tiếp xúc gần với trường hợp bệnh xác
định hoặc trường hợp bệnh nghi ngờ tại Việt Nam trong vòng 14 ngày trước khi khởi
phát bệnh.
1.2. Trường hợp bệnh xác định
Là trường hợp bệnh nghi ngờ có xét
nghiệm khẳng định nhiễm vi rút nCoV.
1.3. Trường hợp có
tiếp xúc gần (tiếp xúc trong vòng 2 mét với trường hợp bệnh xác định hoặc trường
hợp bệnh nghi ngờ trong giai đoạn mắc bệnh)
a) Nhân viên y tế trực tiếp điều tra dịch
tễ, lấy mẫu bệnh phẩm, xét nghiệm, chăm sóc, điều trị trường hợp bệnh xác định
hoặc trường hợp bệnh nghi ngờ; nhân viên y tế, nhân viên phục vụ khác có tiền
sử tiếp xúc với trường hợp bệnh xác định hoặc trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc vào
phòng điều trị bệnh nhân xác định, trường hợp bệnh nghi ngờ trong quá trình làm
việc.
b) Người sống trong cùng gia đình với
trường hợp bệnh xác định hoặc trường hợp bệnh nghi ngờ trong thời kỳ mắc bệnh.
c) Người cùng làm việc hoặc ở cùng
phòng làm việc với trường hợp bệnh xác định hoặc trường hợp bệnh nghi ngờ
trong thời kỳ mắc bệnh.
d) Người cùng nhóm du lịch, đoàn công
tác, nhóm vui chơi... và bất cứ người nào có tiếp xúc gần với trường hợp bệnh
xác định hoặc trường hợp bệnh nghi ngờ trong thời kỳ mắc bệnh.
e) Người ngồi cùng hàng hoặc trước sau
hai hàng ghế trên cùng một chuyến xe/toa tàu/máy bay với trường hợp bệnh xác định
hoặc trường hợp bệnh nghi ngờ trong thời kỳ mắc bệnh.
1.4. Trường hợp có
liên quan khác
a) Người nhập cảnh vào Việt Nam đến từ
Hồ Bắc, Trung Quốc hoặc từng đi qua tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc trong vòng 14 ngày
kể từ ngày nhập cảnh.
b) Người nhập cảnh vào Việt Nam từ
Trung Quốc hoặc từng đi qua Trung Quốc (trừ tỉnh Hồ Bắc) trong vòng 14 ngày kể
từ ngày nhập cảnh.
2. Định nghĩa ổ dịch
2.1. Ổ dịch: một nơi
(thôn, xóm, đội/tổ dân phố/ấp/khóm/đơn vị...) ghi nhận từ 1 trường hợp bệnh
xác định trở lên.
2.2. Ổ dịch chấm dứt: khi không ghi
nhận trường hợp bệnh xác định mới trong vòng 21 ngày kể từ ngày khởi phát
trường hợp bệnh xác định gần nhất.
3. Nội dung giám sát
3.1. Khi chưa ghi nhận
trường hợp bệnh xác định trên địa bàn tỉnh/thành phố
Yêu cầu phát hiện sớm các trường hợp bệnh
nghi ngờ đầu tiên để cách ly, lấy mẫu bệnh phẩm chẩn đoán xác định sớm trường hợp
bệnh không để dịch xâm nhập vào cộng đồng. Các nội dung giám sát bao gồm các hoạt
động sau:
- Thực hiện giám sát chặt chẽ tại cửa
khẩu kết hợp giám sát tại cơ sở y tế và cộng đồng, trong đó chú trọng giám sát
tại cửa khẩu đối với tất cả các hành khách nhập cảnh từ Trung Quốc, các quốc
gia và vùng lãnh thổ đã ghi nhận trường hợp bệnh xác định thông qua đo thân nhiệt,
quan sát thực tế và các biện pháp khác theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại Phụ lục 1 và 2.
- Giám sát, tổ chức điều tra dịch tễ,
lấy mẫu xét nghiệm tất cả các trường hợp bệnh nghi ngờ theo Biểu mẫu 1, 2 và 3 kèm theo.
- Thực hiện theo dõi, giám sát chặt chẽ
trường hợp có tiếp xúc gần hoặc có liên quan khác trong vòng 14 ngày kể từ ngày
tiếp xúc lần cuối.
- Thực hiện giám sát dựa vào sự kiện
phát hiện sớm các trường hợp nghi ngờ mắc bệnh tại cộng đồng.
- Thực hiện báo cáo theo quy định tại mục
3.5 trong hướng dẫn tạm thời này.
3.2. Khi có trường
hợp bệnh xác định và chưa lây lan rộng trong cộng đồng trên địa bàn tỉnh,
thành phố
Yêu cầu phát hiện ngay các trường hợp
bệnh xác định mới trong cộng đồng và cơ sở điều trị, tổ chức cách ly, xử lý triệt
để ổ dịch, hạn chế tối đa khả năng dịch lan rộng trong cộng đồng. Các nội dung giám
sát bao gồm các hoạt động sau:
- Tiếp tục thực hiện giám sát phát hiện
các trường hợp bệnh nghi ngờ tại cửa khẩu, cơ sở điều trị và tại cộng đồng theo
hướng dẫn của Bộ Y tế tại Phụ lục 1 và 2.
- Giám sát, điều tra dịch tễ, lấy mẫu
xét nghiệm tất cả các trường hợp bệnh nghi ngờ theo Biểu
mẫu 1, 2 và 3 kèm
theo.
- Thực hiện theo dõi, giám sát chặt chẽ
trường hợp có tiếp xúc gần hoặc có liên quan khác trong vòng 14 ngày kể từ ngày
tiếp xúc lần cuối.
- Tăng cường giám sát viêm phổi nặng
nghi do vi rút tại các cơ sở điều trị; giám sát dựa vào sự kiện phát hiện sớm
các trường hợp nghi ngờ mắc bệnh tại cộng đồng. Những trường hợp này cần được lấy
mẫu xét nghiệm nCoV.
- Thực hiện báo cáo theo quy định tại mục
3.5 trong hướng dẫn tạm thời này.
3.3. Khi dịch lây lan
rộng trong cộng đồng
Dịch lây lan rộng trong cộng đồng khi
ghi nhận tổng số trên 20 trường hợp bệnh xác định lây truyền thứ phát từ 02 huyện/quận/thành
phố/thị xã trở lên trên địa bàn tỉnh/thành phố trong vòng 30 ngày.
Yêu cầu duy trì việc phát hiện sớm các
ổ dịch mới trong cộng đồng, xử lý triệt để ổ dịch mới, tiếp tục duy trì khống
chế các ổ dịch cũ đang hoạt động, hạn chế tối đa dịch bùng phát lớn, lan tràn
trong cộng đồng. Các nội dung giám sát bao gồm các hoạt động sau:
- Tiếp tục thực hiện giám sát phát hiện
các trường hợp bệnh nghi ngờ tại cộng đồng, cơ sở điều trị và tại cửa khẩu theo
hướng dẫn của Bộ Y tế tại Phụ lục 1 và 2.
- Tại các huyện/quận/thành phố/thị xã
chưa ghi nhận trường hợp bệnh xác định: Giám sát, điều tra dịch tễ, lấy mẫu xét
nghiệm tất cả các trường hợp bệnh nghi ngờ theo Biểu mẫu 1, 2 và 3 kèm theo.
- Tại các huyện/quận/thành phố/thị xã
đã ghi nhận trường hợp bệnh xác định:
+ Giám sát, điều tra dịch tễ, lấy mẫu
xét nghiệm để khẳng định tối thiểu 5 trường hợp bệnh xác định phát hiện đầu
tiên ở ổ dịch mới. Những trường hợp tiếp theo lấy mẫu theo chỉ định của Viện Vệ
sinh dịch tễ, Viện Pasteur.
+ Tại các ổ dịch đã xác định và đang
hoạt động thì các trường hợp bệnh nghi ngờ trong ổ dịch đều được coi là trường
hợp bệnh và phải thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng, chống dịch và chế độ
thông tin báo cáo.
- Thực hiện theo dõi, giám sát chặt chẽ
trường hợp có tiếp xúc gần hoặc có liên quan khác trong vòng 14 ngày kể từ ngày
tiếp xúc lần cuối.
- Tiếp tục thực hiện giám sát viêm phổi
nặng nghi do vi rút tại các cơ sở điều trị. Những trường hợp này cần được lấy mẫu
xét nghiệm nCoV.
- Thực hiện báo cáo theo quy định tại mục
3.5 trong hướng dẫn tạm thời này.
3.4. Lấy mẫu, bảo quản
và vận chuyển bệnh phẩm: Chi tiết tại Phụ lục
3 kèm theo.
3.5. Thông tin, báo
cáo
- Thực hiện báo cáo bệnh viêm đường hô
hấp cấp do nCoV theo các quy định của Bộ Y tế, cụ thể như sau:
+ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh,
thành phố quản lý danh sách và theo dõi tình trạng sức khỏe của từng trường hợp
bệnh xác định, trường hợp bệnh nghi ngờ, trường hợp có tiếp xúc gần, trường hợp
có liên quan khác trên địa bàn tỉnh, thành phố; báo cáo số liệu tổng hợp theo biểu mẫu 7 và báo cáo danh sách trường hợp bệnh xác định,
trường hợp nghi ngờ mắc bệnh theo biểu mẫu 4 gửi các
Viện Vệ sinh Dịch tễ, Pasteur trước 20h00 hàng ngày.
+ Các Viện Vệ sinh Dịch tễ, Pasteur quản
lý danh sách và theo dõi tình trạng sức khỏe của từng trường hợp bệnh xác định,
trường hợp bệnh nghi ngờ, trường hợp có tiếp xúc gần, trường hợp có liên quan
khác trên địa bàn khu vực phụ trách; báo cáo số liệu tổng hợp theo biểu mẫu 7 và báo cáo danh sách trường hợp bệnh xác
định, trường hợp nghi ngờ mắc bệnh theo biểu mẫu 4
gửi Cục Y tế dự phòng trước 09h00 ngày kế tiếp.
+ Cục Y tế dự phòng tổng hợp báo cáo số
trường hợp bệnh xác định, trường hợp bệnh nghi ngờ, trường hợp có tiếp xúc gần
và trường hợp có liên quan khác gửi Văn phòng Bộ Y tế trước 10h00 ngày kế tiếp
để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ và Ban chỉ đạo Quốc gia.
- Thực hiện thông tin, báo cáo đối với
bệnh truyền nhiễm nhóm A theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
Thông tư số 54/2015/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế hướng dẫn chế
độ khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm.
- Thực hiện công bố dịch, công bố hết
dịch bệnh truyền nhiễm theo quy định tại Quyết định 02/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
III. CÁC BIỆN PHÁP
PHÒNG BỆNH
1. Biện pháp phòng bệnh không đặc hiệu
Người dân chủ động thực hiện các biện
pháp phòng bệnh sau:
- Không đến các vùng có dịch bệnh. Hạn
chế đến các nơi tập trung đông người. Trong trường hợp đến các nơi tập trung
đông người cần thực hiện các biện pháp bảo vệ cá nhân như sử dụng khẩu trang, rửa
tay với xà phòng...
- Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với người
bị bệnh đường hô hấp cấp tính (sốt, ho, khó thở); khi cần thiết tiếp xúc phải
đeo khẩu trang y tế đúng cách và giữ khoảng cách ít nhất 2 mét khi tiếp xúc.
- Người có dấu hiệu sốt, ho, khó thở
phải đeo khẩu trang bảo vệ, thông báo ngay cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn,
khám, điều trị kịp thời. Gọi điện cho cơ sở y tế trước khi đến để thông tin về
các triệu chứng và lịch trình đã di chuyển trong thời gian gần đây để có biện
pháp hỗ trợ đúng; không nên đến nơi tập trung đông người. Học sinh, sinh viên
khi có biểu hiện nhiễm bệnh hoặc nghi ngờ mắc bệnh không đến trường và thông
báo cho cơ quan y tế.
- Vệ sinh cá nhân, rửa tay thường
xuyên dưới vòi nước chảy bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn thông thường ít
nhất 20 giây; súc miệng, họng bằng nước xúc miệng, tránh đưa tay lên mắt, mũi,
miệng để phòng lây nhiễm bệnh.
- Che miệng và mũi khi ho hoặc hắt
hơi, tốt nhất bằng khăn vải hoặc khăn tay, hoặc ống tay áo để làm giảm phát tán
các dịch tiết đường hô hấp. Không khạc nhổ bừa bãi nơi công cộng.
- Đảm bảo an toàn thực phẩm, chỉ sử dụng
các thực phẩm đã được nấu chín.
- Không mua bán, tiếp xúc với các loại
động vật hoang dã.
- Giữ ấm cơ thể, tăng cường sức khỏe bằng
ăn uống, nghỉ ngơi, sinh hoạt hợp lý, luyện tập thể thao.
- Tăng cường thông khí khu vực nhà ở bằng
cách mở các cửa ra vào và cửa sổ, hạn chế sử dụng điều hòa.
- Thường xuyên vệ sinh nơi ở, cơ quan,
trường học, xí nghiệp nhà máy... bằng cách lau nền nhà, tay nắm cửa và bề mặt
các đồ vật trong nhà với xà phòng, chất tẩy rửa thông thường; hóa chất khử khuẩn
khác theo hướng dẫn của ngành y tế.
2. Biện pháp phòng
bệnh đặc hiệu
Hiện nay bệnh chưa có biện pháp phòng
bệnh đặc hiệu.
3. Kiểm dịch y tế biên giới
- Thực hiện giám sát hành khách nhập cảnh
và áp dụng quy định về khai báo y tế thực hiện theo quy định tại Nghị định
89/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới.
- Việc cách ly và xử lý y tế tại cửa
khẩu áp dụng đối với các bệnh truyền nhiễm theo quy định tại Nghị định số
101/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp
cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch.
4. Chuẩn bị đầy đủ về vật tư, hóa chất,
trang thiết bị dự phòng khi dịch xảy ra.
IV. CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG
DỊCH
1. Triển khai các biện pháp
phòng bệnh như Phần III
2. Thực hiện thêm các biện pháp sau
2.1. Đối với trường
hợp bệnh xác định hoặc trường hợp nghi ngờ mắc bệnh
- Cách ly nghiêm ngặt và điều trị tại
cơ sở y tế, giảm tối đa biến chứng, tử vong. Hạn chế việc chuyển tuyến bệnh
nhân để tránh lây lan trừ trường hợp thực sự cần thiết. Thời gian cách ly cho đến
khi khỏi bệnh được xuất viện.
- Sử dụng khẩu trang y tế đúng cách
khi tiếp xúc với người khác để hạn chế lây truyền bệnh.
- Điều trị theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
Xử lý tử thi theo Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng.
2.2. Đối với trường
hợp có tiếp xúc gần hoặc có liên quan khác
a. Cán bộ y tế
- Thực hiện triệt để các biện pháp
phòng hộ cá nhân như đeo khẩu trang y tế chuyên dụng; kính đeo mắt; găng tay,
quần áo phòng hộ, mũ bảo hộ; bao giầy ... trong quá trình tiếp xúc với người bệnh;
- Rửa tay ngay bằng xà phòng và dung dịch
sát khuẩn trước và sau mỗi lần tiếp xúc/thăm khám người bệnh hoặc khi vào/ra khỏi
phòng bệnh.
- Hạn chế tiếp xúc gần (dưới 2 mét) và
giảm thiểu tối đa thời gian tiếp xúc với người bệnh.
- Lập danh sách, theo dõi sức khỏe
hàng ngày cán bộ y tế tiếp xúc gần với người bệnh.
- Khi có các triệu chứng nghi ngờ mắc
bệnh, thì thực hiện cách ly, quản lý điều trị và lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm
theo đúng quy định.
- Nhân viên y tế mang thai, mắc bệnh mạn
tính (hen phế quản, tim phổi mạn, suy thận, suy gan, suy tim, ung thư, đái tháo
đường, suy giảm miễn dịch...) tránh tiếp xúc với người bệnh.
b. Trường hợp có tiếp xúc gần tại điểm
b, c, d, e trong mục 1.2, phần II và trường hợp có liên quan khác tại điểm b mục
1.4, phần II
- Tổ chức điều tra, lập danh sách trường
hợp có tiếp xúc gần, trường hợp có liên quan khác để ghi nhận thông tin về địa
chỉ nhà, nơi lưu trú, số điện thoại cá nhân, tên và số điện thoại của người khi
cần liên hệ.
- Đối với những người không tiếp xúc gần
mà có liên quan khác (cùng chuyến bay, chuyến tàu, xe, cùng cuộc họp, cùng tham
dự giao lưu tập thể, cùng nhóm du lịch... với trường hợp bệnh xác định), cơ quan y tế sẽ thông
báo bằng nhiều cách (điện thoại, tin nhắn hoặc các phương tiện thông tin đại
chúng khác) để người có liên quan biết chủ động thực hiện cách ly tại nhà hoặc
nơi cư trú, theo dõi sức khỏe và thông báo cho cơ quan y tế khi có dấu hiệu
nghi ngờ mắc bệnh.
- Thực hiện cách ly tại nhà, nơi lưu
trú theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2.3. Đối với hộ gia
đình bệnh nhân
- Thực hiện các biện pháp phòng bệnh
như mục 1, phần III.
- Thực hiện vệ sinh, thông khí và
thông thoáng nhà ở, thường xuyên lau nền nhà, tay nắm cửa và bề mặt các đồ vật
trong nhà bằng các chất tẩy rửa thông thường như xà phòng và các dung dịch khử
khuẩn khác.
2.4. Đối với cộng đồng,
trường học, xí nghiệp, công sở
- Triển khai các biện pháp phòng, chống
dịch như đối với hộ gia
đình.
- Biện pháp đóng cửa trường học, công
sở, nhà máy, xí nghiệp, công trường... sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân - Trưởng
Ban Chỉ đạo phòng chống dịch của tỉnh/thành phố quyết định dựa trên cơ sở tình
hình dịch cụ thể của từng nơi có cân nhắc tính hiệu quả làm giảm lây truyền bệnh
tại cộng đồng và các ảnh hưởng đến xã hội và kinh tế.
- Hạn chế tập trung đông người, nhất
là tại các lễ hội; tùy theo tình hình diễn biến dịch tạm dừng các lễ hội chưa
khai mạc, trường hợp đặc biệt phải có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ; giảm quy
mô các lễ hội đã tổ chức; thực hiện sử dụng khẩu trang theo khuyến cáo của Bộ Y
tế, trong đó lưu ý khuyến cáo trường hợp người khỏe mạnh, không có các triệu chứng
mắc bệnh đường hô hấp thì không cần thiết phải đeo khẩu trang hoặc có thể sử dụng
khẩu trang vải để bảo vệ sức khỏe.
25. Cách ly y tế
- Các trường hợp bệnh xác định hoặc
trường hợp bệnh nghi ngờ lập tức cách ly nghiêm ngặt tại các cơ sở y tế.
- Những người nhập cảnh đến từ hoặc đi
qua tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc phải tiến hành cách ly tập trung ngay tại các cơ sở
do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định theo hướng dẫn
của Bộ Y tế.
- Những người nhập cảnh vào Việt Nam từ
Trung Quốc hoặc từng qua Trung Quốc (trừ tỉnh Hồ Bắc) trong vòng 14 ngày kể từ
ngày nhập cảnh, trường hợp có tiếp xúc gần phải được hướng dẫn thực hiện cách
ly tại nhà hoặc nơi lưu trú theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng để
đảm bảo an ninh, trật tự tại khu cách ly.
2.6. Phòng chống lây
nhiễm tại các cơ sở điều trị trường hợp bệnh
Thực hiện nghiêm ngặt việc phân luồng
khám, cách ly và điều trị bệnh nhân, các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn, phòng
chống lây nhiễm đối với cán bộ y tế, người chăm sóc bệnh nhân và các bệnh nhân
khác tại các cơ sở điều trị bệnh nhân theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2.7. Khử trùng và xử
lý môi trường ổ dịch
- Nhà bệnh nhân và các hộ liền kề xung
quanh phải được khử trùng bằng cách lau rửa hoặc phun nền nhà, tay nắm cửa và bề
mặt các đồ vật trong nhà với dung dịch khử trùng có chứa 0,5% Clo hoạt tính.
Phun vừa đủ ướt bề mặt cần xử lý. Số lần phun sẽ căn cứ vào tình trạng ô nhiễm
thực tế tại ổ dịch để quyết định.
- Các phương tiện chuyên chở bệnh nhân
phải được sát trùng, tẩy uế bằng dung dịch khử trùng có chứa 0,5% Clo hoạt
tính.
- Việc khử trùng các khu vực có liên
quan khác bằng biện pháp lau rửa hoặc phun bề mặt với dung dịch khử trùng có chứa
0,5% Clo hoạt tính sẽ do cán bộ dịch tễ quyết định dựa trên cơ sở điều tra thực
tế với nguyên tắc tất cả các khu vực ô nhiễm, nghi ngờ ô nhiễm và có nguy cơ
lây lan dịch cho cộng đồng đều phải được xử lý.
Tùy theo diễn biến của tình hình dịch
bệnh nCoV, các kết quả điều tra, nghiên cứu dịch tễ học, vi rút học, lâm sàng
và các khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới, Bộ Y tế sẽ tiếp tục cập nhật, điều
chỉnh hướng dẫn phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ
LỤC 1
SƠ
ĐỒ GIÁM SÁT, PHÁT HIỆN TRƯỜNG HỢP BỆNH NGHI MẮC nCoV TẠI CỬA KHẨU
PHỤ
LỤC 2
SƠ
ĐỒ GIÁM SÁT, PHÁT HIỆN TRƯỜNG HỢP BỆNH NGHI MẮC nCoV TẠI CỘNG
ĐỒNG
PHỤ
LỤC 3
LẤY
MẪU, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN BỆNH PHẨM
1. Mẫu bệnh phẩm
Bệnh phẩm nghi nhiễm nCoV phải được
thu thập bởi các nhân viên y tế đã được tập huấn về an toàn sinh học. Bệnh phẩm
thu thập bắt buộc phải lấy tối thiểu 01 mẫu bệnh phẩm đường hô hấp,
có thể lấy thêm 01 mẫu máu; các loại mẫu dưới đây:
- Bệnh phẩm đường hô hấp trên:
+ Dịch tỵ hầu và dịch họng;
+ Dịch súc họng.
- Bệnh phẩm đường hô hấp dưới:
+ Đờm;
+ Dịch phế nang, dịch nội khí quản, dịch
màng phổi...;
+ Tổ chức phổi, phế quản, phế nang.
- Mẫu máu toàn phần (3-5 ml)
+ Mẫu máu giai đoạn cấp;
+ Mẫu máu giai đoạn hồi phục (sau
14-21 ngày sau khi khởi bệnh).
2. Thời điểm thu thập bệnh phẩm
Loại bệnh
phẩm
|
Thời điểm
thích hợp thu thập
|
Bệnh phẩm đường hô hấp trên (dịch tỵ
hầu và dịch họng; dịch súc họng)
|
Tại ngày 0 đến ngày 7 sau khi khởi bệnh
|
Bệnh phẩm đường hô hấp dưới (dịch phế
nang, dịch nội khí quản, dịch màng phổi ...)
|
Tại ngày 0 đến ngày 14 sau khi khởi
bệnh
|
Mẫu máu giai đoạn cấp
|
Tại ngày 0 đến ngày 7 sau khi khởi bệnh
|
Mẫu máu giai đoạn hồi phục
|
Tại ngày 14, 21 sau khi khởi bệnh
|
Tổ chức phổi, phế nang
|
Trong trường hợp có chỉ định
|
3. Phương pháp thu thập bệnh phẩm
3.1. Chuẩn bị dụng cụ
- Tăm bông cán mềm và cán cứng vô
trùng;
- Đè lưỡi;
- Ống ly tâm hình chóp 15ml, chứa
2-3ml môi trường vận chuyển;
- Lọ nhựa (ống Falcon 50ml) hoặc túi
nylon để đóng gói bệnh phẩm;
- Băng, gạc có tẩm chất sát trùng;
- Cồn sát trùng, bút ghi ...;
- Quần áo bảo hộ;
- Kính bảo vệ mắt;
- Găng tay;
- Khẩu trang y tế chuyên dụng (N95,
...);
- Bơm tiêm 10 ml, vô trùng;
- Ống nghiệm vô trùng (có hoặc không
có chất chống đông);
- Dây garo, bông, cồn ...;
- Bình lạnh bảo quản mẫu.
3.2. Tiến hành
3.2.1. Sử dụng quần
áo bảo hộ
Trước khi lấy
mẫu (mặc)
|
Sau khi lấy
mẫu (cởi)
|
Khẩu trang y tế chuyên dụng
(N95,...)
|
Găng tay - lớp thứ hai
|
Mũ
|
Áo
|
Kính bảo hộ
|
Quần
|
Quần
|
Ủng
|
Áo
|
Kính bảo hộ
|
Găng tay - lớp thứ nhất
|
Mũ
|
Găng tay - lớp thứ hai
|
Khẩu trang y tế chuyên dụng
(N95,...)
|
Ủng
|
Găng tay - lớp thứ nhất
|
3.2.2. Kỹ thuật lấy bệnh
phẩm
3.2.2.1. Dịch tỵ hầu và dịch họng (sử
dụng 02 tăm bông cho 02 loại bệnh phẩm) Lấy đồng thời dịch ngoáy họng và ngoáy
mũi của bệnh nhân.
a) Dịch ngoáy họng
- Yêu cầu bệnh nhân há miệng to
- Dùng dụng cụ đè nhẹ nhàng lưỡi bệnh
nhân
- Đưa tăm bông vào vùng hầu họng, miết
và xoay tròn nhẹ 3 đến 4 lần tại khu vực 2 bên vùng a-mi-đan và thành sau họng
để lấy được dịch và tế bào vùng họng.
- Sau khi lấy bệnh phẩm, que tăm bông
được chuyển vào ống chứa 3ml môi trường vận chuyển (VTM hoặc UTM) để bảo quản.
Lưu ý, đầu tăm bông phải nằm ngập hoàn toàn trong môi trường vận chuyển, và nếu
que tăm bông dài hơn ống đựng môi trường vận chuyển cần bẻ/cắt cán tăm bông cho
phù hợp với độ dài của ống nghiệm chứa môi trường vận chuyển.
Miết vào 2
bên amidan và thành bên họng
Hình 1: Lấy dịch
ngoáy họng
b) Dịch tỵ hầu
- Yêu cầu bệnh nhân ngồi yên, mặt hơi
ngửa, trẻ nhỏ thì phải có người lớn giữ.
- Người lấy bệnh phẩm nghiêng đầu bệnh
nhân ra sau khoảng 70o, tay đỡ phía sau cổ bệnh nhân.
- Tay kia đưa nhẹ nhàng tăm bông vào
mũi, vừa đẩy vừa xoay giúp tăm bông đi dễ dàng vào sâu 1 khoảng bằng ½ độ dài từ
cánh mũi đến dái tai cùng phía.
Lưu ý: nếu chưa đạt được độ sâu như vậy
mà cảm thấy có lực cản rõ thì rút tăm bông ra và thử lấy mũi bên kia. Khi cảm
thấy tăm bông chạm vào thành sau họng mũi thì dừng lại, xoay tròn rồi từ từ rút tăm bông ra
- Giữ tăm bông tại chỗ lấy mẫu trong
vòng 5 giây để đảm bảo dịch thấm tối đa.
- Từ từ xoay và rút tăm bông ra.
- Đặt đầu tăm bông vào ống đựng bệnh
phẩm có chứa môi trường vận chuyển và bẻ cán tăm bông tại điểm đánh dấu để có độ
dài phù hợp với độ dài của ống nghiệm chứa môi trường vận chuyển. Que tăm bông
sau khi lấy dịch ngoáy mũi sẽ được để chung vào ống môi trường chứa que tăm
bông lấy dịch ngoáy họng.
- Đóng nắp, xiết chặt, bọc ngoài bằng
giấy parafin (nếu có).
- Bảo quản mẫu trong điều kiện nhiệt độ
2-8°C trước khi chuyển về phòng xét nghiệm của Viện VSDT/Pasteur. Nếu bệnh phẩm
không được vận chuyển đến phòng xét nghiệm của Viện VSDT/Pasteur trong vòng 72
giờ kể từ khi lấy mẫu, các mẫu bệnh phẩm phải được bảo quản trong âm 70°C
(-70°C) và sau đó phải được giữ đông trong quá trình vận chuyển đến phòng xét
nghiệm.
Lưu ý: Đối với trẻ nhỏ đặt ngồi trên
đùi của cha/mẹ, lưng của trẻ đối diện với phía ngực cha mẹ. Cha/mẹ cần ôm trẻ
giữ chặt cơ thể và tay trẻ. Yêu cầu cha/mẹ ngã đầu trẻ ra phía sau.
Hình 2: Lấy dịch
ngoáy mũi
3.2.2.2. Dịch súc họng
Bệnh nhân được súc họng với 10 ml dung
dịch rửa (nước muối sinh lý). Dịch súc họng được thu thập vào cốc hoặc đĩa
petri và pha loãng theo tỷ lệ 1:2 trong môi trường bảo quản vi rút.
3.2.23. Dịch nội khí quản
Bệnh nhân khi đang thở máy, đã được đặt
nội khí quản. Dùng 1 ống hút dịch, đặt theo đường nội khí quản và dùng bơm
tiêm hút dịch nội khí quản theo đường ống đã đặt. Cho dịch nội khí quản vào
tuýp chứa môi trường bảo quản vi rút.
3.2.2.4. Lấy mẫu máu
Sử dụng bơm kim tiêm vô trùng lấy
3-5ml máu tĩnh mạch, chuyển vào tuýp chứa (có chất chống đông EDTA đối với mẫu
máu toàn phần), bảo quản ở nhiệt độ 4°C trong vòng 24 giờ.
Lưu ý:
- Ghi rõ tên, tuổi, địa chỉ, loại bệnh
phẩm, ngày lấy mẫu trên tuýp đựng bệnh phẩm.
- Các loại bệnh phẩm thu thập tại đường
hô hấp dưới (dịch nội khí quản, phế nang, màng phổi) phải được phối hợp với các
bác sỹ lâm sàng trong quá trình thu thập mẫu bệnh phẩm.
3.2.3. Khử trùng
dụng cụ và tẩy trùng khu vực lấy mẫu
- Toàn bộ trang phục bảo hộ được cho
vào 1 túi ni lông chuyên dụng dùng cho rác thải y tế có khả năng chịu được nhiệt
độ cao, cùng với các dụng cụ bẩn (sử dụng găng tay và khẩu trang mới).
- Buộc chặt và sấy ướt tại nhiệt độ
120°C/30 phút trước khi loại bỏ cùng với rác thải y tế khác hoặc có thể đốt tại
lò rác bệnh viện tuyến huyện.
- Rửa tay xà phòng và tẩy trùng bằng
chloramin 0,1% toàn bộ các dụng cụ và khu vực lấy mẫu; phích lạnh dùng cho vận
chuyển bệnh phẩm đến phòng xét nghiệm.
4. Bảo quản, đóng gói và vận chuyển bệnh
phẩm tới phòng xét nghiệm
4.1. Bảo quản
Bệnh phẩm sau khi thu thập được chuyển
đến phòng xét nghiệm trong thời gian ngắn nhất:
- Bệnh phẩm được bảo quản tại 2-8°C,
và chuyển tới phòng xét nghiệm trong thời gian sớm nhất, đảm bảo không quá 48
giờ sau khi thu thập.
- Bệnh phẩm được bảo quản ngay tại
-70°C trong trường hợp thời gian dự kiến chuyển đến phòng xét nghiệm chậm hơn
48 giờ sau khi thu thập.
- Không bảo quản bệnh phẩm tại ngăn
đá của tủ lạnh hoặc -20°C.
- Bệnh phẩm máu toàn phần có thể bảo
quản tại 2-8°C trong 5 ngày.
4.2. Đóng gói bệnh phẩm
Bệnh phẩm khi vận chuyển phải được
đóng gói kỹ trong 3 lớp bảo vệ, theo quy định của Tổ chức Y tế thế giới.
- Siết chặt nắp tuýp bệnh phẩm, bọc
ngoài bằng giấy parafin (nếu có), bọc từng tuýp bệnh phẩm bằng giấy thấm.
- Đưa tuýp vào túi vận chuyển (hoặc lọ
có nắp kín).
- Bọc ra ngoài các túi bệnh phẩm bằng
giấy thấm hoặc bông
thấm nước có chứa chất tẩy trùng (cloramine B ...), đặt gói bệnh phẩm vào túi
nylon thứ 2, buộc chặt.
- Các phiếu thu thập bệnh phẩm được
đóng gói chung vào túi nylon cuối cùng, buộc chặt, chuyển vào phích lạnh, bên
ngoài có vẽ các logo quy định của Tổ chức Y tế thế giới (logo: bệnh phẩm sinh học,
không được lộn ngược) khi vận chuyển.
4.3. Vận chuyển bệnh phẩm đến phòng
xét nghiệm
- Đơn vị tiếp nhận bệnh phẩm:
+ Phòng xét nghiệm Viện Vệ sinh dịch tễ
Trung ương tiếp nhận bệnh phẩm gửi đến từ các tỉnh khu vực miền Bắc.
+ Phòng xét nghiệm Viện Pasteur TP. Hồ
Chí Minh tiếp nhận bệnh phẩm gửi đến từ các tỉnh từ khu vực miền Nam.
+ Phòng xét nghiệm Viện Vệ sinh dịch tễ
Tây Nguyên tiếp nhận bệnh phẩm gửi đến từ các tỉnh từ khu vực Tây Nguyên.
+ Phòng xét nghiệm Viện Pasteur Nha
Trang tiếp nhận bệnh phẩm gửi đến từ các tỉnh từ khu vực miền Trung.
+ Các phòng xét nghiệm khác khi được Bộ
Y tế cho phép xét nghiệm nCoV.
- Đơn vị thực hiện xét nghiệm bệnh phẩm:
+ Phòng xét nghiệm Viện Vệ sinh dịch tễ
Trung ương thực hiện xét nghiệm bệnh phẩm gửi đến từ các tỉnh khu vực miền Bắc.
+ Phòng xét nghiệm Viện Pasteur Tp. Hồ
Chí Minh thực hiện xét nghiệm bệnh phẩm gửi đến từ các tỉnh từ khu vực miền
Nam.
+ Phòng xét nghiệm Viện Pasteur Nha
Trang xét nghiệm bệnh phẩm gửi đến từ các tỉnh từ khu vực miền Trung.
+ Phòng xét nghiệm Viện Vệ sinh dịch tễ
Tây Nguyên thực hiện xét nghiệm bệnh phẩm gửi đến từ các tỉnh từ khu vực Tây
Nguyên.
+ Phòng xét nghiệm khác có đủ cơ sở vật
chất, trang thiết bị, nhân lực để xét nghiệm sàng lọc và khẳng định nCoV và được
các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur xác nhận đủ năng lực xét nghiệm nCoV. Trên cơ
sở năng lực xét nghiệm của các đơn vị, Bộ Y tế sẽ xem xét quyết định cho phép
xét nghiệm nCoV.
- Thông báo cho phòng xét nghiệm ngày
gửi và thời gian dự định bệnh phẩm sẽ tới phòng xét nghiệm.
- Bệnh phẩm được vận chuyển tới phòng
xét nghiệm bằng đường bộ hoặc đường không càng sớm càng tốt.
- Tuyệt đối tránh để tuýp bệnh phẩm bị
đỗ, vỡ trong quá trình vận chuyển.
- Nên bảo quản bệnh phẩm ở nhiệt độ 4°C
khi vận chuyển tới phòng xét nghiệm, tránh quá trình đông tan băng nhiều lần,
làm giảm chất lượng của bệnh phẩm.
PHỤ
LỤC 4
HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG CÁC HÓA CHẤT KHỬ TRÙNG CHỨA CLO TRONG CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG DỊCH
1. Giới thiệu
Clo (Cl) là một trong những halogen được
sử dụng rộng rãi để khử trùng do có hoạt tính diệt trùng cao nhờ phản ứng ôxy
hóa khử. Khi hòa tan trong nước, các hóa chất này sẽ giải phóng ra một lượng
clo hoạt tính có tác dụng diệt trùng. Các hóa chất có chứa clo thường sử dụng
bao gồm:
- Cloramin B hàm lượng 25%-30% clo hoạt
tính
- Cloramin T
- Canxi hypocloride (Clorua vôi)
- Bột Natri dichloroisocianurate
- Nước Javen (Natri hypocloride hoặc
Kali hyphocloride).
2. Sử dụng các hóa chất chứa clo trong
công tác phòng chống dịch
- Trong công tác phòng chống dịch, các
dung dịch pha từ các hóa chất chứa clo với nồng độ 0,5% và 1,25% clo hoạt
tính thường được sử dụng tùy theo mục đích và cách thức của việc khử trùng.
Việc tính nồng độ dung dịch phải đưa vào clo hoạt tính.
- Vì các hóa chất khác nhau có hàm lượng
clo hoạt tính khác nhau, cho nên phải tính toán đủ khối lượng hóa chất cần thiết
để đạt được dung dịch có nồng độ clo hoạt tính muốn sử dụng.
- Lượng hóa chất chứa clo cần để pha số
lít dung dịch với nồng độ clo hoạt tính theo yêu cầu được tính theo công thức
sau:
Lượng hóa
chất (gam) =
|
Nồng độ clo
hoạt tính của dung dịch cần pha (%) X số lít
|
X 1000
|
Hàm lượng
clo hoạt tính của hóa chất sử dụng (%)*
|
* Hàm lượng clo hoạt tính của hóa chất
sử dụng luôn được nhà sản xuất ghi trên nhãn, bao bì hoặc bảng hướng dẫn sử dụng
sản phẩm.
* Ví dụ:
- Để pha 10 lít dung dịch có nồng độ
clo hoạt tính 0,5% từ bột cloramin B 25% clo hoạt tính, cần: (0,5 x 10 / 25) x
1000 = 200 gam.
- Để pha 10 lít dung dịch có nồng độ
clo hoạt tính 0,5% từ bột canxi hypocloride 70% clo hoạt tính, cần: (0,5 x 10 /
70 ) x 1000 = 72 gam.
- Để pha 10 lít dung dịch có nồng độ
clo hoạt tính 0,5% từ bột natri dichloroisocianurate 60% clo hoạt tính, cần:
(0,5 x 10 / 60) x 1000 = 84 gam.
Bảng 1: Lượng hóa chất chứa clo để pha
10 lít dung dịch với các nồng độ clo hoạt tính thường sử dụng trong công tác
phòng chống dịch
Tên hóa chất
(hàm lượng clo hoạt tính)
|
Lượng hóa chất
cần để pha 10 lít dung dịch có nồng độ clo hoạt tính
|
Ghi chú
|
0,25%
|
0,5%
|
1,25%
|
2,5%
|
Cloramin B 25%
|
100g
|
200g
|
500g
|
1000g
|
|
Canxi HypoCloride (70%)
|
36g
|
72g
|
180g
|
360g
|
|
Bột Natri dichloroisocianurate
(60%)
|
42g
|
84g
|
210g
|
420g
|
|
3. Cách pha
- Hòa tan hoàn toàn lượng hóa chất cần
thiết cho vừa đủ 10 lít nước sạch.
- Các dung dịch khử trùng có clo sẽ giảm
tác dụng nhanh theo thời gian, cho nên chỉ pha đủ lượng cần sử dụng và phải sử
dụng càng sớm càng tốt sau khi pha. Tốt nhất chỉ pha và sử dụng trong ngày,
không nên pha sẵn để dự trữ. Dung dịch khử trùng chứa clo đã pha cần bảo quản ở
nơi khô, mát, đậy kín, tránh ánh sáng.
4. Khử trùng trong bệnh viện và ổ dịch
Đây là hướng dẫn việc sử dụng các hợp
chất có chứa clo trong khử trùng ổ dịch nói chung. Việc chọn hình thức khử
trùng nào trong các hướng dẫn dưới đây phải tùy thuộc vào từng loại dịch bệnh
và theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế về việc xử lý ổ dịch của từng loại dịch bệnh
đó.
- Khử trùng tay ở khu vực điều trị
cách ly bệnh nhân: Tại điểm ra, vào khu vực cách ly và cửa ra vào mỗi buồng
bệnh, nếu không có các dung dịch diệt trùng nhanh (cồn, lọ dung dịch khử trùng
tay) hoặc nước và xà phòng để rửa tay thì phải có chậu đựng dung dịch hóa chất
khử trùng có clo với nồng độ 0,5% clo hoạt tính để ngâm rửa tay (ngâm tay 1
phút, sau đó tráng lại bằng nước sạch).
- Khử trùng bề mặt, vật dụng: Dùng dung dịch
nồng độ 0,5% clo hoạt tính để lau nền nhà, bề mặt đồ vật, vật dụng v.v.
- Thảm chùi chân và giầy dép: Tẩm đẫm thảm
chùi chân và giày dép bằng dung dịch nồng độ 0,5% clo hoạt tính, đặt trong 1
khay kim loại để trước điểm ra vào khu vực cách ly và hướng dẫn tất cả cán bộ y
tế, người nhà bệnh nhân, bệnh nhân, khách đến thăm phải chùi chân, giầy dép bằng
dẫm chân lên thảm tẩm dung dịch này mỗi lần ra vào khu vực cách ly nhằm hạn chế
tối đa lây lan mầm bệnh ra bên ngoài. Bổ sung dung dịch khử trùng chứa clo nồng
độ 0,5% vào thảm chùi chân và giầy dép cứ 4 tiếng 1 lần.
- Khử trùng bô, chậu ô nhiễm mắc bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm: Ngâm bô, chậu ô nhiễm vào dung dịch nồng độ
0,5% clo hoạt tính trong ít nhất 30 phút trước khi đem rửa bằng nước sạch.
- Khử trùng các dụng cụ của bệnh nhân
mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm: Ngâm các dụng cụ, quần áo đã sử dụng
của bệnh nhân mắc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm vào dung dịch nồng độ 0,5%
clo hoạt tính trong 1-2 giờ trước khi đem giặt rửa bằng nước sạch.
- Khử trùng buồng bệnh điều trị bệnh
nhân mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm: Dùng dung dịch nồng
độ 0,5% clo hoạt tính để lau nền buồng bệnh, bề mặt đồ vật, vật dụng trong
phòng bệnh.
- Khoa phòng điều trị bệnh nhân sau
khi tất cả các bệnh nhân ra viện (khử trùng lần cuối): Phải tổng vệ sinh khử
trùng nền nhà, tường nhà nơi bệnh nhân điều trị bằng cách phun dung dịch nồng độ
0,5% clo hoạt tính (liều lượng phun 0,3 - 0,5 lít/m2), sau đó mới được
sử dụng trở lại cho tiếp nhận và điều trị các bệnh nhân khác.
- Xử lý môi trường ô nhiễm khu vực
nhà bệnh nhân, khu vực nhà tiêu, cống rãnh, chuồng trại, đường xá, lối đi... tại
khu vực ổ dịch: Phun dung dịch nồng độ 0,5% clo hoạt tính tại những nơi
này với liều lượng 0,3 - 0,5 lít/m2.
- Xử lý phân và chất thải của bệnh
nhân:
Phân và chất thải của bệnh nhân có mang mầm bệnh được khử trùng bằng dung dịch
nồng độ 1,25 - 2,5% clo hoạt tính với tỷ lệ 1:1 (ví dụ, 1 lít phân cần xử lý bằng
1 lít dung dịch nồng độ 1,25% clo hoạt tính) trong thời gian ít nhất 30 phút,
sau đó đổ vào nhà tiêu hợp vệ sinh hoặc chôn sâu xuống đất cách xa nguồn nước
và nhà ở.
- Khử trùng phương tiện
chuyên chở bệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm: Dùng dung dịch nồng
độ 0,5% clo hoạt tính phun khử trùng phương tiện với liều lượng 0,3 - 0,5 lít/m2,
để trong 1 giờ sau đó rửa kỹ lại bằng nước sạch.
Lưu ý:
- Các hợp chất có chứa clo chỉ có tác
dụng diệt trùng khi được hòa tan trong nước thành dạng dung dịch (lúc này các
hóa chất chứa clo mới giải phóng ra clo hoạt tính có tác dụng diệt trùng), do vậy
tuyệt đối không sử dụng các hợp chất có chứa clo ở dạng bột nguyên chất để
xử lý diệt trùng.
- Các dung dịch có chứa clo sẽ giảm
tác dụng theo thời gian, cho nên chỉ pha đủ lượng cần sử dụng và phải sử dụng
càng sớm càng tốt sau khi pha. Tốt nhất là chỉ pha và sử dụng trong ngày, không
nên pha sẵn để dự trữ. Nếu chưa sử dụng hết trong ngày thì phải đậy kín,
tránh ánh sáng và có kế hoạch sử dụng sớm nhất.
Biểu
mẫu 1
PHIẾU ĐIỀU TRA
TRƯỜNG HỢP MẮC BỆNH nCoV
1. Người báo cáo
a. Tên người báo cáo: ________________________ b.
Ngày báo cáo; ____/____/202____
c. Tên đơn vị: ________________________________
d. Điện thoại: ________________________________ e.
Email: _________________________
2. Thông tin trường hợp bệnh
a. Họ và tên bệnh nhân: ______________
b. Ngày tháng năm sinh:
__/__/_________ Tuổi (năm) __________________________
c. Giới: 1.
Nam 2. Nữ d. Dân tộc: __________________________
e. Nghề nghiệp: _____________________ f.
Quốc tịch: _________________________
3. Địa chỉ nơi sinh sống Số: ___________________ Đường
phố/Thôn ấp _______________
Phường/Xã: _________________________________ Quận/huyện: ______________________
Tỉnh/Thành phố: ______________________________ Số điện thoại
liên hệ _______________
4. Địa chỉ nơi bệnh khởi phát:
a. Như trên
b. Khác, ghi rõ:
______________________________________________________________________________
5. Ngày khởi phát: ___/
___/202___
6. Ngày vào viện: ___/
___/202___
7. Cơ sở khám chữa bệnh đang điều trị
______________________________________________________________________________
8. Diễn biến bệnh (mô tả
ngắn gọn):
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
9. Các biểu hiện lâm sàng:
a. Sốt đột ngột >38°c
b. Ho:
c. Khó thở:
d. Các triệu chứng khác
|
□ Có □ Không
□ Có □ Không
□ Có □ Không
□ Có □ Không
|
Cụ thể
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
10. Tiền sử mắc các bệnh mạn tính và
các bệnh khác có liên quan:
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
11. Tiền sử dịch tễ: Trong
vòng 14 ngày trước khi khởi phát bệnh nhân có
a. Sống/đi/đến vùng xác định có trường
hợp mắc bệnh nCoV không?
□ Có □ Không □ Không biết
Nếu có ghi rõ địa chỉ:
______________________________________________________________________________
b. Chăm sóc trường hợp xác định, hoặc
nghi ngờ mắc bệnh nCoV không?
□ Có □ Không □ Không biết
c. Sống, làm việc cùng trường hợp xác
định hoặc nghi ngờ mắc bệnh nCoV không?
□ Có □ Không □ Không biết
d. Ngồi gần trên cùng chuyến
xe/tàu/máy bay ... với trường hợp xác định hoặc nghi ngờ mắc bệnh nCoV không?
□ Có □ Không □ Không biết
e. Tiếp xúc trực tiếp với trường hợp
xác định hoặc nghi ngờ mắc bệnh nCoV không?
□ Có □ Không □ Không biết
f. Bệnh nhân có làm việc trong các cơ
sở y tế? □ Có □ Không □ Không biết
g. Tiền sử dịch tễ khác (nếu có,
ghi rõ)
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
12. Thông tin điều trị
a. Bệnh nhân có phải thở máy không? □
Có □ Không □ Không biết
b. Bệnh nhân có phải điều trị thuốc
kháng vi rút không? □ Có □ Không □ Không biết
Ngày bắt đầu __/ __/ ___ trong bao
nhiêu ngày ____
c. Bệnh nhân có phải điều trị kháng
sinh không? □ Có □ Không □ Không biết
Ngày bắt đầu __/ __/ ___ trong bao
nhiêu ngày ____
d. Các biến chứng trong quá trình bệnh?
□ Có □ Không □ Không biết
Nếu có, ghi cụ thể:
______________________________________________________________________________
e. Các ghi chú hoặc quan sát khác:
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
13. Thông tin xét nghiệm:
a. Công thức máu (theo kết
quả xét nghiệm đầu tiên sau khi nhập viện)
Bạch cầu: …./mm3 Hồng cầu:
......./mm3 Tiểu cầu: ……./mm3
Hematocrite: …………%
b. Chụp X-quang: □ Có □ Không □ Không làm
Nếu có, được chụp X-quang ngày __/
__/202___
Mô tả kết quả
______________________________________________________________________________
c. Xét nghiệm vi sinh
Bệnh phẩm đường hô hấp
□ Dịch hầu họng Ngày lấy:
__/ __/202__ Kết quả: _____
□ Dịch súc họng Ngày lấy: __/
__/202__ Kết quả: _____
□ Đờm Ngày lấy: __/
__/202__ Kết quả: _____
□ Dịch phế quản, phế nang Ngày
lấy: __/ __/202__ Kết quả: _____
Máu toàn phần
□ Giai đoạn cấp Ngày lấy:
__/ __/202__ Kết quả: _____
□ Giai đoạn hồi phục Ngày lấy:
__/ __/202__ Kết quả: _____
Mẫu phân
□ Phân Ngày
lấy: __/ __/202__ Kết quả: _____
Bệnh phẩm khác
□ Cụ thể Ngày
lấy: __/ __/202__ Kết quả: _____
14. Kết quả điều trị:
□ Đang điều trị
(Ghi rõ tình trạng hiện tại _____________________________________________________ )
□ Khỏi
□ Di chứng (ghi rõ): __________________________________________________________
□ Không theo dõi được
□ Khác (nặng xin về, chuyển viện,...
ghi rõ): _____________________________________
□ Tử vong
(Ngày tử vong: __/ __/ __: Lý do tử
vong _______________________________________
15. Chẩn đoán cuối cùng
□ Trường hợp bệnh lâm sàng □ Trường hợp
bệnh có thể
□ Trường hợp bệnh xác định □
Không phải corona vi rút
□ Khác, ghi rõ
___________________________________________________________________________
|
Ngày …
tháng …
năm
202 ...
|
Điều tra
viên
|
Lãnh đạo
đơn vị
|
Biểu
mẫu 2
PHIẾU YÊU CẦU XÉT NGHIỆM
1. Thông tin bệnh nhân
1.1. Họ và tên bệnh nhân: ............................................................................................
1.2. Tuổi: …… Ngày sinh: …./ …./ …..
……… Tháng tuổi (< 24 tháng): ……… □
Năm tuổi (≥24 tháng): .......................................
1.3. Giới tính: □ Nam □ Nữ 1.4. Dân tộc:
.......................................................................
1.5. Địa chỉ bệnh nhân: ................................................................................................
Thôn, xóm .................................................................. Xã/phường:
...........................
Quận/huyện: ................................................................ Tỉnh/thành:
.............................
1.6. Họ tên người giám hộ (bố mẹ/người
thân, nếu có): ................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
2. Thông tin bệnh phẩm
2.1. Ngày khởi phát: ..../ …../ …….
2.2. Ngày lấy mẫu: ..../ …../ …….
Giờ lấy mẫu: .......-……..
Người lấy mẫu: …………………………. Điện thoại:
…………………………..
Đơn vị: ...........................................................................................................
2.3. Loại mẫu: ................................................. Số
lượng: ..............................
Loại mẫu: ........................................................ Số
lượng: ..............................
Loại mẫu: ........................................................ Số
lượng: ..............................
2.4. Yêu cầu xét nghiệm: ..................................................................................
Đơn vị yêu cầu xét nghiệm: ..............................................................................
|
Đơn vị gửi mẫu
(xác
nhận của người/đơn vị gửi mẫu)
|
VIỆN…………………… ………..
PHÒNG XÉT NGHIỆM………….
Ngày/giờ nhận mẫu: ….../ ….../ …….
……. - Người nhận mẫu: ................................
Tình trạng mẫu khi nhận: ........................................................................................
□ Từ chối mẫu □ Chấp nhận mẫu-Mã bệnh
nhân: ………………………………………..
Ghi chú: ................................................................................................................
.............................................................................................................................
Biểu
mẫu 3
PHIẾU TRẢ LỜI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
Họ và tên bệnh nhân: .....................................................................................
Tuổi: ………………………. Giới: ........................................................................
Địa chỉ bệnh nhân: Nơi cư
trú: ........................................................................
Xã/Phường: .....................................................................................................
Quận/Huyện: ...................................................................................................
Tỉnh/Thành: .....................................................................................................
Ngày khởi phát: …../ …./ ……………….
Yêu cầu xét nghiệm (XN): ...............................................................................
.......................................................................................................................
Bệnh phẩm
thu thập
|
Lần lấy
mẫu
|
Ngày/giờ lấy
mẫu
|
Ngày/giờ nhận
mẫu
|
Tình trạng mẫu
khi nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi gửi mẫu: ..................................................................................................
Mã bệnh nhân (Phòng thí nghiệm):……………
Bệnh phẩm xét nghiệm
|
Kỹ thuật xét
nghiệm
|
Lần XN
|
Ngày thực
hiện
|
Kết quả xét nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: ........................................................................................................
Đề nghị: □ Tiếp tục lấy
mẫu bệnh phẩm hô hấp (3 ngày 1 lần)
□ Khác: ……………………………………………………
Chú thích: ...................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Người thực hiện: ……………………. Chữ
ký: ………………….
Người kiểm tra: ……………………… Chữ
ký:
………………….
Ngày/giờ
trả kết quả …/…/…. ….-…..
|
…, ngày ...
tháng ... năm
……
|
Trưởng
phòng Xét Nghiệm
|
Lãnh đạo đơn vị
|
Mẫu
4
BÁO CÁO DANH SÁCH TRƯỜNG HỢP BỆNH XÁC ĐỊNH / TRƯỜNG HỢP
BỆNH NGHI NGỜ DO nCoV
Tên đơn vị: .......................................................................................................................
Ngày báo cáo: …../ …./20 …..
STT
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Địa chỉ nơi
ở
|
Yếu tố dịch tễ
|
Triệu chứng
|
Ngày khởi phát
|
Ngày nhập viện
|
Ngày lấy mẫu
|
Ngày trả kết
quả XN
|
Kết quả XN
|
Tình trạng
sức khỏe hiện tại
|
Nơi cách
ly, điều trị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
I. TRƯỜNG HỢP BỆNH
XÁC ĐỊNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TRƯỜNG HỢP BỆNH
NGHI NGỜ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Ghi số thứ tự
(2): Ghi đầy đủ họ và tên
(3): Ghi số tuổi theo năm dương lịch
(4): Ghi giới tính: 1 - nam, 2 - nữ
(5): Ghi rõ quốc tịch
(6): Ghi đầy đủ địa chỉ nơi ở (thôn/xã/huyện/tỉnh)
(7): Ghi đầy đủ các yếu tố dịch tễ
liên quan
(8): Ghi đầy đủ các triệu chứng (sốt,
ho, khó thở, viêm phổi...)
(9): Ghi đầy đủ ngày khởi phát
(ngày/tháng/năm)
(10): Ghi đầy đủ ngày nhập viện (ngày/tháng/năm)
(11): Ghi đầy đủ ngày lấy mẫu (ngày/tháng/năm)
(12): Ghi đầy đủ ngày trả kết quả xét
nghiệm (ngày/tháng/năm)
(13): Ghi kết quả xét nghiệm (0 -
dương tính, 1 - dương tính, 2 - chờ kết quả xét nghiệm)
(14): Ghi đầy đủ tình trạng sức khỏe
hiện tại tính đến ngày báo cáo (1 - ổn định, 2 - diễn biến nặng, 3 - không rõ)
(15): Ghi đầy đủ nơi cách ly, điều trị
hiện tại tính đến ngày báo cáo
Biểu
mẫu 5
PHIẾU THEO DÕI SỨC KHỎE HÀNG NGÀY NGƯỜI ĐƯỢC CÁCH LY CHƯA
CÓ TRIỆU CHỨNG
Tên đơn vị: .......................................................................................................................
Đối tượng theo dõi: Người cách ly tập
trung □ Người tiếp xúc gần hoặc liên quan khác □
Họ và tên: .........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: …/ …/20....
Giới tính: Nam □ Nữ □
Địa chỉ nơi ở: ....................................................................................................................
Nơi cách ly: ......................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: .........................................................................................................
Ngày bắt đầu theo dõi: ......................................................................................................
STT
|
Triệu chứng
|
Ngày 1
|
Ngày 2
|
Ngày 3
|
Ngày 4
|
Ngày 5
|
Ngày 6
|
Ngày 7
|
Ngày 8
|
Ngày 9
|
Ngày 10
|
Ngày 11
|
Ngày 12
|
Ngày 13
|
Ngày 14
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
1
|
Thân nhiệt *
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ho**
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khó thở **
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Viêm phổi**
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
* Ghi nhiệt độ;
** Ghi: 0 - Không, 1 - Có
Biểu
mẫu 6
BÁO CÁO DANH SÁCH TRƯỜNG HỢP CÓ TIẾP XÚC GẦN / TRƯỜNG HỢP
CÓ LIÊN QUAN KHÁC VỚI TRƯỜNG HỢP BỆNH XÁC ĐỊNH / TRƯỜNG HỢP BỆNH NGHI NGỜ DO
nCoV
Tên đơn vị: .......................................................................................................................
Ngày báo cáo: …./ …./20….
STT
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Địa chỉ nơi
ở/ lưu trú
|
Loại tiếp xúc
|
Ngày tiếp
xúc lần cuối
|
Tình trạng
sức khỏe
|
Biện pháp xử
lý
|
Bình thường
|
Sốt
|
Ho
|
Khó thở
|
Viêm phổi
|
Diễn biến nặng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Ghi số thứ tự
(2): Ghi đầy đủ họ và tên
(3): Ghi số tuổi theo năm dương lịch
(4): Ghi giới tính: 1 - nam,
2
- nữ
(5): Ghi rõ quốc tịch
(6): Ghi đầy đủ địa chỉ nơi ở, nơi lưu
trú (thôn/xã/huyện/tỉnh)
(7): Ghi loại tiếp xúc (1 - Tiếp xúc gần
với trường hợp bệnh xác định hoặc trường hợp bệnh nghi ngờ, 2 - Tiếp xúc gần với
người từ Trung Quốc nhập cảnh vào Việt Nam có triệu chứng sốt/ho/khó thở/viêm phổi
trong vòng 14 ngày)
(8): Ghi đầy đủ ngày tiếp xúc lần
cuối với trường hợp bệnh xác định hoặc trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc người từ
Trung Quốc nhập cảnh vào Việt Nam có triệu chứng sốt/ho/khó thở/viêm phổi
trong vòng 14 ngày (ngày/tháng/năm)
(9), (10), (11), (12), (13), (14): Ghi
tình trạng sức khỏe theo từng nội dung (0 - Không, 1 - Có)
(15): Ghi đầy đủ các biện pháp xử lý
đã triển khai tính đến ngày báo cáo
Biểu
mẫu 7
BÁO CÁO TỔNG HỢP GIÁM SÁT BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP DO
nCoV
Tên đơn vị: .......................................................................................................................
Ngày báo cáo: …/ …/20….
Nội dung
|
Trường hợp
bệnh nghi ngờ
|
Kết quả xét
nghiệm nCoV
|
Trường
hợp có tiếp xúc gần hoặc có liên quan khác
|
Tổng
|
Người Việt Nam
|
Người Trung Quốc
|
Quốc tịch
khác
|
Dương tính
|
Âm tính
|
Đang chờ kết
quả
|
Đang theo
dõi
|
Có triệu chứng
sốt/ ho/ khó thở
|
Có diễn biến
nặng
|
Không có
triệu chứng
|
Đã qua 14
ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối
|
Số ghi nhận
trong ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cộng dồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|