|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
38/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
18/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38 /2014/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 5 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO CƠ SỞ TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN
2014 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 9 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định
92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định tiêu chí của trung tâm văn hóa - thể thao quận, huyện, thị xã
trực thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư số
12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể
thao xã;
Căn cứ Thông tư số
06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn;
Căn cứ Quyết định số
581/QĐ-TTg ngày 06/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát
triển văn hóa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí Quốc
gia xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số
2164/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013 -
2020, định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 13/TTr-UBND ngày 28/3/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc
thông qua Quy hoạch Phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân
tỉnh, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch Phát triển hệ thống thiết chế văn
hóa, thể thao cơ sở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2020, định hướng đến năm
2030, với một số nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu tổng
quát: Đến năm 2020, hệ thống thiết chế văn
hóa thể thao từ tỉnh đến thôn, xóm, tổ dân phố phát triển đồng bộ, từng bước khắc
phục chênh lệch về mức hưởng thụ văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí của nhân
dân; đến năm 2030, phát triển đạt các tiêu chí quy định của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
2.
Mục tiêu cụ thể
a)
Giai đoạn 2014 - 2020
-
Hệ thống thiết chế văn hóa thể thao do ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản
lý:
Phấn
đấu từ 70 - 80% thiết chế văn hóa thể thao cấp tỉnh đạt chuẩn theo quy định của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (08 thiết chế): Sửa chữa, nâng cấp 05 thiết chế:
Trung tâm Văn hóa, Thư viện khoa học tổng hợp, Trung tâm Phát hành phim và
chiếu bóng (Trung tâm Điện ảnh), Trung tâm Dịch vụ và thi đấu thể thao,
Trung tâm Thể dục thể thao; xây dựng mới 3 thiết chế: Bảo tàng, Nhà hát, Khu
Liên hợp thể thao.
Phấn
đấu từ 60 - 65% Trung tâm Văn hóa Thể thao, Thư viện cấp huyện đạt chuẩn theo
quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (từ 10 đến 12 thiết chế): Sửa
chữa, nâng cấp 03 Trung tâm Văn hóa Thể thao thị xã Sông Công, huyện Phổ Yên,
Võ Nhai; 03 Thư viện các huyện Đại Từ, thành phố Thái Nguyên, Võ Nhai; xây dựng mới 06 Trung tâm Văn hóa Thể thao
thành phố Thái Nguyên, các huyện Phú Lương, Đại Từ, Định Hóa, Phú Bình, Đồng
Hỷ.
Phấn
đấu từ 30 - 35% Trung tâm Văn hóa Thể thao xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Xây mới từ 55 đến 60 Trung tâm Văn hóa Thể
thao xã đạt chuẩn; trong đó được đầu tư trang thiết bị và dành tối thiểu 30% thời
gian sử dụng trong năm để tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em.
Phấn
đấu từ 50% trở lên Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, xóm, tổ dân phố đạt
chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Sửa chữa, nâng cấp
từ 1.200 Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn trở lên hiện có đạt chuẩn; trong đó
được đầu tư trang thiết bị và dành tối thiểu 30% thời gian sử dụng trong năm để
tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em.
- Hệ
thống thiết chế văn hóa thể thao cơ sở phục vụ thanh thiếu niên, nhi đồng:
Phấn đấu từ 30% trở lên đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, gồm: Sửa chữa, nâng cấp Nhà thiếu nhi của thành phố Thái Nguyên
và huyện Định Hóa; xây dựng mới 01 Cung Thiếu nhi (Nhà Thiếu nhi hoặc Trung
tâm hoạt động Thanh Thiếu nhi) cấp tỉnh.
-
Hệ thống thiết chế văn hóa thể thao cơ sở phục vụ công nhân và người lao động:
Phấn đấu 100% khu công nghiệp, khu chế xuất có quy hoạch quỹ đất và xây dựng được
Trung tâm Văn hóa Thể thao phục vụ công nhân, người lao động (gồm 05 khu:
Sông Công 1, Sông Công 2, Yên Bình, Nam Phổ Yên và Điềm Thụy); xây dựng 01 Nhà
văn hóa Lao động hoặc Cung Văn hóa Lao động cấp tỉnh.
b)
Định hướng đến năm 2030
-
Hệ thống thiết chế văn hóa thể thao do ngành văn hóa, thể thao và du lịch
quản lý: Phấn đấu 100% các thiết chế văn hóa thể thao từ tỉnh đến cơ sở đạt
chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cấp tỉnh 10 thiết
chế văn hóa thể thao; cấp huyện 09 Trung tâm Văn hóa Thể thao, 09 Thư viện; cấp
xã 180 Trung tâm Văn hóa Thể thao; 3.036 Nhà văn hóa – Khu thể thao thôn).
- Hệ
thống Trung tâm Văn hóa Thể thao cơ sở phục vụ thanh thiếu niên, nhi đồng:
Phấn đấu 100% Trung tâm Văn hóa Thể thao xây dựng đạt chuẩn theo quy định
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (mỗi huyện, thành phố, thị xã có 01
Nhà thiếu nhi).
-
Hệ thống Trung tâm Văn hóa Thể thao cơ sở phục vụ công nhân và người lao động:
Phấn đấu 100% các Trung tâm Văn hóa Thể thao đạt chuẩn theo quy định
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (mỗi huyện, thành phố, thị xã có 01
Nhà văn hóa Lao động); 100% khu công nghiệp, khu chế xuất có Trung tâm Văn
hóa Thể thao.
3.
Giải pháp thực hiện Quy hoạch
- Nhóm giải pháp về
tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền địa phương, tuyên truyền
nâng cao nhận thức của nhân dân trong việc triển khai thực hiện Quy hoạch.
-
Nhóm giải pháp về quản lý nhà nước: Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về cơ chế
chính sách, tổ chức, quy chế đối với hoạt động
văn hóa, thể thao từ tỉnh đến cơ sở; tăng cường công tác quản lý nhà nước, cụ
thể hóa các quan điểm, chủ trương, định hướng của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa,
thể thao cơ sở.
- Nhóm giải pháp về
quy hoạch, đào tạo và sử dụng đội ngũ cán bộ: Quy hoạch, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ
thuật, lao động tham gia quản lý, vận hành các thiết chế văn hóa thể thao từ tỉnh
đến cơ sở; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ văn hóa,
nghệ nhân, cộng tác viên ở cơ sở; đảm bảo chế độ chính sách đối với cán bộ
hoạt động văn hóa thể thao cơ sở.
- Nhóm giải pháp
nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa thể thao từ tỉnh đến
cơ sở: Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động văn
hoá, thể thao gắn với nhu cầu người dân, hướng tới việc tự chủ hoạt động
của các nhà văn hóa xóm, bản, tổ dân phố.
- Nhóm giải pháp về
kinh phí đầu tư xây dựng, tổ chức hoạt động: Đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động
văn hoá, thể dục, thể thao ở cơ sở gắn với dịch vụ và thị trường.
- Nhóm giải pháp về
quỹ đất xây dựng các thiết chế văn hóa thể thao từ tỉnh đến cơ sở: Ưu tiên bố trí vị trí, địa điểm,
quỹ đất có vị trí thuận tiện và quy mô phù hợp để xây dựng các công trình văn
hóa, thể thao từ cấp tỉnh đến thôn, xóm, tổ dân phố cho phù hợp với tiêu chuẩn quy định và phù hợp với phong tục, tập quán,
đặc điểm vùng, miền ngay từ khâu lập quy hoạch sử dụng đất.
4.
Kinh phí thực hiện
- Tổng kinh phí (tối
thiểu): 5.923,5 tỷ đồng.
- Tỷ lệ phân bổ:
+ Ngân sách Trung ương
(Chương trình Mục tiêu Quốc gia): 40%.
+ Ngân sách địa
phương: 25%.
+ Xã hội hóa và lồng
ghép các nguồn vốn hợp pháp khác: 35%.
- Cụ thể phân bổ theo
từng giai đoạn:
+ Giai đoạn 2014 -
2020: 1.314 tỷ đồng (trong đó: Ngân sách Trung ương 525,6 tỷ đồng, ngân
sách địa phương 328,5 tỷ đồng, xã hội hóa và lồng ghép các nguồn vốn hợp pháp
khác: 459,9 tỷ đồng).
+ Giai đoạn 2021-
2030: 4.609,5 tỷ đồng (trong đó: Ngân sách Trung ương 1.843,8 tỷ đồng,
ngân sách địa phương: 1.152,375 tỷ đồng, xã hội hóa và lồng ghép các nguồn vốn
hợp pháp khác: 1.613,325 tỷ đồng).
Tổng kinh phí trên
chưa bao gồm kinh phí để vận hành các thiết chế văn hóa thể thao và đền bù giải phóng mặt bằng (có phụ biểu kinh phí
kèm theo).
Điều 2. Giao UBND tỉnh tiếp thu ý kiến các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, hoàn chỉnh
Quy hoạch và tổ chức thực hiện Nghị quyết có hiệu quả, định kỳ hàng
năm báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, kỳ họp thứ 9 (Kỳ
họp chuyên đề) thông qua ngày 16 tháng 5 năm 2014./.
BIỂU TỔNG HỢP
Khái toán kinh phí
xây dựng các thiết chế văn hoá, thể thao từ tỉnh đến thôn, xóm, bản, tổ dân phố
STT
|
Danh mục thiết chế
|
Phân cấp
(Địa điểm)
|
Giai đoạn 2014-2020
|
Định hướng đến năm 2030
|
Số lượng TC
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Số lượng TC
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
I.
|
Các thiết chế văn
hoá, thể thao cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Cải tạo, nâng
cấp, và sửa chữa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hoá
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
01
|
10,0
|
10,0
|
01
|
20,0
|
20,0
|
|
Trung tâm Dịch vụ và
thi đấu thể thao
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
01
|
5,0
|
5,0
|
01
|
10,0
|
10,0
|
|
Trung tâm thể dục thể
thao
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
01
|
10,0
|
10,0
|
01
|
10,0
|
10,0
|
|
Thư viện khoa học tổng
hợp
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
01
|
10,0
|
10,0
|
01
|
20,0
|
20,0
|
|
Trung tâm Điện ảnh
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
01
|
10,0
|
10,0
|
01
|
20,0
|
20,0
|
2.
|
Xây mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo tàng tỉnh
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
01
|
50,0
|
50,0
|
01
|
50,0
|
50,0
|
|
Nhà hát
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
01
|
20,0
|
20,0
|
01
|
30,0
|
30,0
|
|
Khu Liên hợp thể
thao
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
|
460,0
|
|
|
2.040,0
|
|
Trung tâm Thông tin
Triển lãm
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
0
|
0
|
0
|
01
|
50,0
|
50,0
|
|
Trường Phổ thông
năng khiếu thể dục thể thao
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
0
|
0
|
0
|
01
|
50,0
|
50,0
|
|
Cung thiếu nhi, Trung
tâm thanh thiếu nhi, NTN
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
01
|
50,0
|
50,0
|
01
|
50,0
|
50,0
|
|
Cung văn hoá lao động,
Nhà văn hoá lao động
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
0
|
0
|
0
|
01
|
50,0
|
50,0
|
|
Xây mới Trung tâm
Văn hoá - Thể thao KCN-KCX
|
KCN-KCX
|
05
|
10,0
|
50,0
|
05
|
20,0
|
100,0
|
II.
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Cải tạo, nâng
cấp và sửa chữa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hoá -
Thể thao
|
Huyện, thành, thị
|
03
|
5,0
|
15,0
|
03
|
5,0
|
15,0
|
|
Thư viên
|
Huyện, thành, thị
|
02
|
2,0
|
4,0
|
02
|
2,0
|
4,0
|
|
Nhà thiếu nhi
|
Huyện, thành, thị
|
02
|
10,0
|
20,0
|
02
|
10,0
|
20,0
|
2.
|
Xây mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hoá -
Thể thao
|
Huyện, thành, thị
|
06
|
10,0
|
60,0
|
06
|
10,0
|
60,0
|
|
Thư viện
|
Huyện, thành, thị
|
0
|
0
|
0
|
07
|
10,0
|
70,0
|
|
Cung thiếu nhi,
Trung tâm thanh thiếu nhi, NTN
|
Huyện, thành, thị
|
0
|
0
|
0
|
07
|
20,0
|
140,0
|
|
Cung văn hoá lao động,
Nhà văn hoá lao động
|
Huyện, thành, thị
|
0
|
0
|
0
|
09
|
10,0
|
90,0
|
III.
|
Cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây mới Trung tâm
Văn hoá - Thể thao
|
Xã,
phường, thị trấn
|
60
|
3,0
|
180,0
|
121
|
5,0
|
605,0
|
IV.
|
Cấp Thôn, bản, tổ
dân phố
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Cải tạo và
nâng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà văn hoá - Khu thể
thao
|
Thôn,
bản, tổ dân phố
|
1.200
|
0,3
|
360,0
|
1.211
|
0,5
|
605,5
|
2.
|
Xây mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà văn hoá - Khu thể
thao
|
Thôn,
bản, tổ dân phố
|
|
|
|
625
|
0,8
|
500,0
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1.314,0
|
|
|
4.609,5
|
|
|
|
Nghị quyết 38/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch Phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2020, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 38/2014/NQ-HĐND ngày 18/05/2014 thông qua Quy hoạch Phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2020, định hướng đến năm 2030
4.788
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|