|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 1830/KH-UBND 2022 thực hiện phòng chống bệnh không lây nhiễm Bình Thuận 2022 2025
Số hiệu:
|
1830/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh
|
Ngày ban hành:
|
10/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1830/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
10 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM
VÀ RỐI LOẠN SỨC KHỎE TÂM THẦN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện Quyết định số
155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Kế hoạch quốc
gia phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai đoạn
2022-2025; Công văn số 1907/BYT-DP ngày 15/4/2022 của Bộ Y tế về việc xây dựng
kế hoạch phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần; Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh
không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai đoạn 2022 - 2025 trên địa
bàn tỉnh như sau:
A. ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2015-2021
I. KẾT QUẢ
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TRONG GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
Thực hiện Quyết định số
376/QĐ-TTg ngày 20/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch
số 4416/KH-UBND ngày 03/12/2015 về thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh
ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản
và các bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận,
kết quả triển khai thực hiện giai đoạn 2015-2021 cụ thể như sau:
1. Thực hiện
các chính sách, pháp luật và phối hợp liên ngành
- Quán triệt, triển khai thực
hiện Luật Phòng chống tác hại thuốc lá, Luật Bảo vệ môi trường, Luật An toàn thực
phẩm, Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại của lạm dụng đồ uống có cồn đến
năm 2020 và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác; tăng cường quản lý
và cảnh báo những ảnh hưởng đến sức khỏe đối với các thực phẩm chế biến sẵn, nước
ngọt, phụ gia thực phẩm, đặc biệt là các sản phẩm dành cho trẻ em.
- Tạo điều kiện cho người dân
tiếp cận, sử dụng không gian công cộng, cơ sở luyện tập thể dục, thể thao; phát
triển giao thông công cộng.
- Tăng cường năng lực cho cán bộ
kiểm tra và tăng cường các hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực
hiện các quy định của Luật Phòng chống thuốc lá.
2. Truyền
thông và vận động xã hội
- Sử dụng mạng lưới thông tin truyền
thông tại địa phương để tuyên truyền, phổ biến, vận động các cấp, các ngành,
đoàn thể và người dân thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật, các hướng
dẫn, khuyến cáo về phòng, chống bệnh không lây nhiễm.
- Duy trì Câu lạc bộ phòng, chống
bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản (BPTNMT&HPQ) tại bệnh viện Phổi,
tổ chức sinh hoạt Câu lạc bộ 3 tháng/1 lần.
3. Tăng cường
hệ thống cung cấp dịch vụ và chuyên môn kỹ thuật
- Bảo vệ sức khỏe tâm thần:
Giám sát hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm thần ở các xã mỗi năm ít nhất 2 đợt. Bệnh
nhân rối loạn trầm cảm chưa được quản lý, điều trị tại cộng đồng (chủ yếu phát
hiện và quản lý điều trị nội trú và ngoại trú tại bệnh viện). Quản lý và điều
trị tổng số 1.492 bệnh nhân, trong đó tâm thần phân liệt 660, động kinh 731, trầm
cảm 101. Tỷ lệ điều trị ổn: Tâm thần phân liệt đạt >90%, động kinh đạt
>95%, trầm cảm 100%.
- Phòng chống tăng huyết áp: Dự
án Phòng chống tăng huyết áp đang triển khai tại 48 xã thuộc 10 huyện/thị
xã/thành phố. Hàng năm phối hợp với Viện Tim mạch tổ chức tập huấn chẩn đoán,
quản lý, điều trị bệnh tăng huyết áp cho các thầy thuốc của tỉnh; tổ chức khám
sàng lọc phát hiện bệnh nhân và đưa vào quản lý điều trị. Số bệnh nhân tăng huyết
áp (THA) được phát hiện là 9.815 tại các trạm y tế đã triển khai dự án.
- Phòng chống bệnh đái tháo đường
và các rối loạn do thiếu Iốt: Dự án Phòng chống Đái tháo đường đang triển khai
tại 56 xã thuộc 10 huyện/thị xã/thành phố. Triển khai tốt công tác đào tạo, tập
huấn; sàng lọc phát hiện bệnh nhân, tư vấn và điều trị. Bệnh nhân đái tháo đường
đang được quản lý là 324 (số liệu tính tại 5 xã mới triển khai dự án từ năm
2019 đến thời điểm hiện tại năm 2016 - 2018 hoạt động Dự án bị gián đoạn do
không có kinh phí triển khai). Hàng năm khám và điều trị bướu cổ hơn 1.000 bệnh
nhân; tỷ lệ người dân sử dụng muối Iốt là 95%.
- Phòng chống BPTNMT&HPQ:
Hàng năm tổ chức tập huấn hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, dự phòng, quản lý
BPTNMT&HPQ và cách đọc chức năng hô hấp. Triển khai tốt công tác truyền
thông nâng cao nhận thức người dân về BPTNMT&HPQ; duy trì hoạt động khám,
điều trị BPTNMT&HPQ tại các tuyến. Số lượt bệnh nhân điều trị nội trú
BPTNMT là 2.479, HPQ là 238.
4. Về nguồn
lực
Kinh phí đã được giao và thực
hiện giai đoạn 2015-2021:
- Vốn sự nghiệp ngân sách Trung
ương: 824.000.000 đồng.
- Vốn sự nghiệp ngân sách địa
phương: 2.214.200.000 đồng.
II. ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC CHO GIAI ĐOẠN 2015-2020
(phụ lục 01 kèm theo):
III. ĐÁNH
GIÁ CÁC TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Ưu điểm
- Trung ương hàng năm hỗ trợ
kinh phí cho các hoạt động của dự án phòng chống bệnh tim mạch.
- Những năm gần đây địa phương
quan tâm, cấp kinh phí cho các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm.
2. Hạn chế và nguyên nhân
- Giai đoạn 2016-2020, kinh phí
Trung ương cấp thường chậm so với tiến độ triển khai hoạt động nên việc lấy nguồn
kinh phí thực hiện dựa vào nguồn kinh phí của năm trước chuyển sang.
- Việc giải ngân kinh phí theo
Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/07/2017 của Chính phủ và Thông tư số 26/2018/TT-BTC
ngày 21/03/2018 của Bộ Tài chính gặp nhiều khó khăn.
- Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn
mãn tính và hen phế quản: Kỹ năng quản lý Dự án còn hạn chế do lồng ghép nhiều
chương trình, nhất là tuyến huyện; hoạt động phát hiện: Công tác chẩn đoán còn
khó khăn ở tuyến huyện; nguyên nhân do không có bác sĩ chuyên khoa, không có
phòng khám chuyên khoa hô hấp.
- Một số huyện, thị xã không có
bác sĩ/y sĩ chuyên khoa tâm thần.
B. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM VÀ RỐI LOẠN SỨC
KHỎE TÂM THẦN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tăng cường kiểm soát các yếu tố
nguy cơ gây bệnh, đẩy mạnh các biện pháp dự phòng, phát hiện sớm và quản lý điều
trị để hạn chế sự gia tăng tỷ lệ người tiền bệnh, mắc bệnh, tàn tật và tử vong
sớm do các bệnh tim mạch, ung thư, đái tháo đường, phổi tắc nghẽn mạn tính, hen
phế quản (sau đây gọi chung là bệnh không lây nhiễm) và các bệnh tâm thần phân
liệt, động kinh, trầm cảm, sa sút trí tuệ và các rối loạn sức khỏe tâm thần
khác (sau đây gọi chung là rối loạn sức khỏe tâm thần) nhằm góp phần bảo vệ,
chăm sóc, nâng cao sức khỏe của nhân dân và phát triển kinh tế, xã hội của đất
nước.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
đến 2025
2.1. Mục tiêu 1: Nâng
cao vai trò, trách nhiệm của các cấp chính quyền, tăng cường phối hợp liên
ngành, hoàn thiện các chính sách về phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn
sức khỏe tâm thần.
- 100% huyện, thị xã, thành phố
có kế hoạch liên ngành phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe
tâm thần giai đoạn 2022-2025.
- Thực hiện đầy đủ các quy định,
chính sách để kiểm soát yếu tố nguy cơ, dự phòng bệnh không lây nhiễm và rối loạn
sức khỏe tâm thần.
2.2. Mục tiêu 2: Giảm
thiểu các hành vi nguy cơ chính để dự phòng mắc bệnh không lây nhiễm và rối loạn
sức khỏe tâm thần.
- 90% trạm y tế xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là xã) và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện truyền
thông phòng, chống tác hại của thuốc lá, rượu, bia, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý,
tăng cường vận động thể lực, phát hiện sớm bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức
khỏe tâm thần.
- Ít nhất 80% người từ 13 tuổi
trở lên được truyền thông về phòng chống tác hại của thuốc lá, rượu, bia, bảo đảm
dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực phù hợp.
- Ít nhất 80% người từ 40 tuổi
trở lên được truyền thông, cung cấp thông tin, hướng dẫn để biết theo dõi sức
khỏe, phát hiện sớm bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
2.3. Mục tiêu 3: Tăng tỷ
lệ phát hiện, quản lý điều trị, chăm sóc người mắc bệnh không lây nhiễm và rối
loạn sức khỏe tâm thần.
- Ít nhất 70% người phát hiện bị
thừa cân, béo phì được thực hiện các biện pháp tư vấn kiểm soát thừa cân, béo
phì phù hợp; 70% người phát hiện nguy cơ tim mạch được thực hiện các biện pháp
quản lý điều trị dự phòng theo quy định; 50% người từ 18 tuổi trở lên được sàng
lọc và can thiệp giảm tác hại cho người có nguy cơ sức khỏe do uống rượu, bia.
- Ít nhất 50% người trưởng
thành, trong đó 80% người từ 40 tuổi trở lên được đo huyết áp 1 lần/năm để phát
hiện sớm tăng huyết áp; 50% người mắc tăng huyết áp được phát hiện; 50% số người
phát hiện bệnh tăng huyết áp được quản lý điều trị theo hướng dẫn chuyên môn.
- Ít nhất 70% người từ 40 tuổi
trở lên được sàng lọc bằng phiếu đánh giá nguy cơ và/hoặc xét nghiệm đường máu
1 lần/năm để phát hiện sớm đái tháo đường; 55% người mắc đái tháo đường được
phát hiện và 55% số người phát hiện bệnh được quản lý điều trị theo hướng dẫn
chuyên môn; 30% người tiền đái tháo đường được phát hiện và 50% số phát hiện được
can thiệp dự phòng, điều trị theo hướng dẫn chuyên môn.
- Ít nhất 60% người từ 40 tuổi
trở lên được khám sàng lọc định kỳ 1 lần/năm để xác định nguy cơ bệnh hô hấp mạn
tính; 50% người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được phát hiện ở giai đoạn trước
khi có biến chứng và 50% số người phát hiện bệnh được quản lý điều trị theo hướng
dẫn chuyên môn; 50% người bệnh hen phế quản được phát hiện ở giai đoạn trước
khi có biến chứng và 50% số người phát hiện bệnh được điều trị đạt kiểm soát
hen trong đó 20% đạt kiểm soát hoàn toàn.
- Ít nhất 40% người thuộc đối
tượng sàng lọc được định kỳ sàng lọc ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư
đại trực tràng theo hướng dẫn sàng lọc từng loại ung thư.
- Ít nhất 40% người thuộc đối tượng
sàng lọc được định kỳ sàng lọc một số rối loạn sức khỏe tâm thần theo hướng dẫn
sàng lọc từng bệnh; phát hiện được ít nhất 70% người mắc tâm thần phân liệt và
động kinh, 50% người mắc trầm cảm, 30% người bị sa sút trí tuệ và một số rối loạn
tâm thần khác; quản lý điều trị ít nhất 80% người bệnh tâm thần phân liệt, 70%
người bệnh động kinh và 50% người bệnh trầm cảm đã được phát hiện.
2.4. Mục tiêu 4: Phát
triển, nâng cao năng lực hệ thống để bảo đảm cung cấp dịch vụ phòng, chống bệnh
không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
- 85% huyện, thị xã, thành phố
có cơ sở phòng, chống ung thư để triển khai thực hiện dự phòng, phát hiện, chẩn
đoán và quản lý điều trị bệnh ung thư.
- Ít nhất 70% huyện, thị xã,
thành phố có cơ sở y tế triển khai khám, chẩn đoán, quản lý điều trị bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản theo quy định.
- 95% trung tâm y tế tuyến huyện
triển khai khám, chẩn đoán, quản lý điều trị tăng huyết áp và đái tháo đường
theo quy định.
- 95% trạm y tế xã thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh có ít nhất 3 nhóm thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp, 2
nhóm thuốc điều trị bệnh đái tháo đường và có thuốc thiết yếu cho điều trị bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản theo danh mục quy định; 95% số Trạm Y tế
xã thực hiện dự phòng, phát hiện, quản lý điều trị tăng huyết áp, đái tháo đường
và các bệnh không lây nhiễm khác theo quy định.
- 100% huyện, thị xã, thành phố
có cơ sở y tế thực hiện quản lý cấp thuốc điều trị cho người bệnh tâm thần phân
liệt và động kinh; 60% huyện, thị xã, thành phố có cơ sở y tế thực hiện chẩn
đoán, điều trị, quản lý cấp thuốc cho người bệnh trầm cảm và 50% huyện, thị xã,
thành phố có cơ sở y tế thực hiện quản lý cấp thuốc điều trị cho người mắc một
số rối loạn sức khỏe tâm thần khác.
- 100% số trạm y tế xã thực hiện
quản lý cấp thuốc điều trị cho người bệnh tâm thần phân liệt và động kinh; 50%
số trạm y tế xã quản lý cấp thuốc điều trị cho người bệnh trầm cảm.
- 100% cán bộ y tế thực hiện
công tác phòng, chống bệnh không lây nhiễm, rối loạn sức khỏe tâm thần các tuyến
được đào tạo tập huấn về dự phòng, giám sát, phát hiện, quản lý, chẩn đoán, điều
trị bệnh theo quy định.
2.5. Mục tiêu 5: Phát
triển hệ thống giám sát, quản lý thông tin, thống kê báo cáo bệnh không lây nhiễm,
rối loạn sức khỏe tâm thần và các yếu tố nguy cơ.
- 100% Trạm Y tế xã và các cơ sở
y tế liên quan thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê báo cáo đầy đủ
kết quả dự phòng, phát hiện, quản lý điều trị và nguyên nhân tử vong do các bệnh
không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần theo quy định.
- 95% cán bộ đầu mối giám sát,
thống kê báo cáo các tuyến được tập huấn về giám sát, quản lý thông tin, thống
kê báo cáo bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần theo quy định.
II. CÁC GIẢI
PHÁP VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tăng
cường công tác quản lý, lãnh đạo, chỉ đạo và hoàn thiện các chính sách liên
ngành
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ
động xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện, đưa vào chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển
kinh tế, xã hội của địa phương và ưu tiên bố trí nguồn lực để đạt được các mục
tiêu của địa phương trên cơ sở các mục tiêu của tỉnh.
- Các sở, ngành cấp tỉnh tăng
cường phối hợp triển khai thực hiện các chính sách, kế hoạch thuộc phạm vi do
ngành, lĩnh vực phụ trách.
- Sở Y tế và các sở, ngành căn cứ
chức năng, nhiệm vụ để hướng dẫn các quy định về phòng, chống yếu tố nguy cơ bệnh
không lây nhiễm, rối loạn sức khỏe tâm thần và tổ chức triển khai thực hiện đầy
đủ:
+ Hướng dẫn quy định về phòng,
chống tác hại của thuốc lá và phòng, chống tác hại của rượu, bia.
+ Hướng dẫn quy định về bảo đảm
dinh dưỡng hợp lý cho người dân: Quy định về ghi nhãn dinh dưỡng bắt buộc trên
sản phẩm thực phẩm để công bố thông tin về hàm lượng muối, đường, chất béo và
các thành phần liên quan khác; quy định về kiểm soát, quản lý việc quảng cáo,
kinh doanh, cung cấp các thực phẩm, đồ uống không có lợi cho sức khỏe, đặc biệt
là các sản phẩm dành cho trẻ em, học sinh; chính sách áp thuế đối với đồ uống
có đường; chính sách khuyến khích sản xuất, cung cấp và tiêu thụ các thực phẩm
giảm natri, đường và chất béo không có lợi cho sức khỏe.
+ Hướng dẫn quy định về tăng cường
vận động thể lực cho người dân: Chính sách nhằm cung cấp, tạo điều kiện cho người
dân tiếp cận, sử dụng không gian công cộng, cơ sở luyện tập thể dục, thể thao;
phát triển giao thông công cộng, giao thông phi cơ giới để khuyến khích, thúc đẩy
người dân sử dụng nhằm tăng cường vận động thể lực; các quy định, hướng dẫn mức
độ, loại hình vận động thể lực cho người dân ở cộng đồng, tại nơi làm việc; hướng
dẫn kê đơn vận động thể lực cho người mắc một số bệnh không lây nhiễm.
- Nghiên cứu, hướng dẫn phối hợp
công - tư, phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong và ngoài ngành y tế để tăng
cường cung cấp dịch vụ dự phòng, chăm sóc, quản lý điều trị bệnh không lây nhiễm,
rối loạn sức khỏe tâm thần tại nhà, tại cộng đồng và tại cơ sở chăm sóc sức khỏe
ban đầu.
2. Truyền
thông và nâng cao sức khỏe để giảm thiểu các hành vi nguy cơ, dự phòng mắc bệnh
không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần
- Phổ biến, tuyên truyền các chủ
trương, chính sách, pháp luật; cung cấp các bằng chứng khoa học; trách nhiệm của
các cấp chính quyền, ban ngành, đoàn thể, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. Truyền
thông nâng cao hiểu biết, thay đổi nhận thức, hành vi của người dân để phòng,
chống các yếu tố nguy cơ và dự phòng mắc bệnh; hướng dẫn người dân kiểm tra sức
khỏe, biết các dấu hiệu sớm của bệnh, chăm sóc và tuân thủ điều trị khi mắc bệnh.
- Xây dựng và phổ biến các tài
liệu truyền thông, chú trọng các tài liệu, thông điệp truyền thông về phòng, chống
tác hại của rượu, bia; tăng cường vận động thể lực; chế độ dinh dưỡng cân đối
và hợp lý, giảm ăn muối, hạn chế tiêu thụ đồ uống có đường, chất béo bão hòa và
chất béo chuyển hóa; truyền thông hướng dẫn người dân tự phát hiện sớm các dấu
hiệu bệnh, thường xuyên kiểm tra sức khỏe, khám sàng lọc và khám xác định bệnh.
- Sử dụng đa dạng và hiệu quả
các hình thức truyền thông và nâng cao sức khỏe phòng, chống bệnh không lây nhiễm
và rối loạn sức khỏe tâm thần:
+ Truyền thông trên đài phát
thanh, truyền hình, báo in, báo điện tử ở tỉnh và tại địa phương; truyền thông
trên trang web và trên mạng xã hội.
+ Cấp phát và phổ biến các tài
liệu truyền thông cho người dân; truyền thông lồng ghép trong các sự kiện, hoạt
động cộng đồng; tổ chức các hội nghị, hội thảo cung cấp thông tin cho cơ quan
báo chí, tập huấn nâng cao năng lực cho các sở, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội
về phòng, chống bệnh không lây nhiễm và chăm sóc sức khỏe tâm thần.
+ Tăng cường giáo dục kỹ năng sống
và tư vấn tâm lý, truyền thông về phòng bệnh không lây nhiễm và chăm sóc sức khỏe
tâm thần thông qua các chương trình, hoạt động giáo dục phù hợp cho trẻ em, học
sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục.
+ Xây dựng, triển khai nhân rộng
các mô hình nâng cao sức khỏe trong trường học, ở nơi làm việc và tại cộng đồng
để thực hiện các nội dung của Chương trình Sức khỏe Việt Nam về phòng, chống bệnh
không lây nhiễm.
+ Triển khai các chương trình
truyền thông và nâng cao sức khỏe theo các lĩnh vực như: Phòng, chống tác hại của
thuốc lá; phòng, chống tác hại của rượu, bia; tăng cường vận động thể lực cho
người dân ở cộng đồng; truyền thông vận động thực hiện giảm muối trong khẩu phần
ăn để phòng, chống bệnh không lây nhiễm; bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường
hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự
phòng bệnh không lây nhiễm và các chương trình, đề án liên quan khác.
3. Tăng
cường cung cấp các dịch vụ dự phòng, phát hiện sớm, quản lý, điều trị, chăm sóc
người bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần
3.1. Cung cấp dịch vụ
sàng lọc phát hiện sớm bệnh
- Triển khai cung cấp các dịch
vụ khám sàng lọc, kiểm tra sức khỏe, đo các chỉ số và thực hiện các nghiệm pháp
để phát hiện sớm bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần cho người
dân, ưu tiên người từ 40 tuổi trở lên và người có nguy cơ cao.
- Tổ chức các hình thức sàng lọc
thường xuyên khi người dân đến sử dụng dịch vụ tại các cơ sở y tế, đặc biệt tại
trạm y tế xã; sàng lọc lồng ghép trong chăm sóc sức khỏe trẻ em, học sinh, sinh
viên tại cơ sở giáo dục, trong khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động tại cơ
quan, tổ chức và khám quản lý sức khỏe cho người cao tuổi; sàng lọc trong hoạt
động thăm hộ gia đình, sàng lọc khi khám thai cho phụ nữ có thai. Tổ chức các
chương trình, hoạt động sàng lọc, kiểm tra sức khỏe tại cộng đồng phù hợp với
yêu cầu, điều kiện của địa phương.
3.2. Theo dõi, tư vấn, dự
phòng cho người nguy cơ cao và tiền bệnh
- Triển khai lập hồ sơ để theo
dõi, tư vấn, dự phòng cho người thừa cân, béo phì, người tiền bệnh và người có
nguy cơ cao mắc các bệnh không lây nhiễm và một số rối loạn sức khỏe tâm thần;
quản lý người có nguy cơ tim mạch; tư vấn, cai nghiện thuốc lá; sàng lọc và can
thiệp giảm tác hại do uống rượu, bia.
- Tổ chức theo dõi, tư vấn, dự
phòng lồng ghép trong quản lý, chăm sóc sức khỏe trẻ em, học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục; quản lý sức khỏe người lao động tại các cơ quan, tổ
chức; quản lý sức khỏe người cao tuổi và quản lý, theo dõi sức khỏe người dân tại
cơ sở y tế và tại cộng đồng.
3.3. Quản lý điều trị và
chăm sóc cho người mắc bệnh
- Thực hiện chẩn đoán, điều trị
toàn diện, chuyên sâu các bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo phân tuyến kỹ thuật.
- Triển khai quản lý điều trị
và chăm sóc người mắc bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính, hen phế quản; lập hồ sơ, quản lý cấp thuốc điều trị cho người bệnh tâm thần
phân liệt, động kinh và trầm cảm tại Trạm Y tế xã theo quy định.
- Thực hiện kê đơn dinh dưỡng,
vận động thể lực, tư vấn tâm lý và thay đổi lối sống cho người mắc bệnh không
lây nhiễm; chăm sóc giảm nhẹ, trị liệu tâm lý cho người bệnh ung thư tại cơ sở
y tế và tại nhà; chăm sóc, phục hồi chức năng, tái thích ứng cộng đồng xã hội
cho người bệnh rối loạn sức khỏe tâm thần tại cộng đồng và tại các cơ sở trợ
giúp xã hội theo quy định.
4. Phát
triển, nâng cao năng lực hệ thống cung cấp dịch vụ phòng, chống bệnh không lây
nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần
4.1. Tăng cường năng lực
các cơ sở y tế
- Tăng cường, củng cố năng lực,
nhân lực của các cơ sở y tế thuộc lĩnh vực y tế dự phòng để phòng, chống bệnh
không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Phát triển, củng cố năng lực,
nhân lực các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
+ Tăng cường năng lực cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đa khoa, chuyên khoa liên quan ở tuyến tỉnh để cung cấp dịch vụ
chẩn đoán, điều trị toàn diện, chuyên sâu các bệnh không lây nhiễm và rối loạn
sức khỏe tâm thần theo phân tuyến kỹ thuật và để hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho
tuyến y tế cơ sở.
+ Củng cố cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tuyến huyện để chẩn đoán, quản lý, điều trị các bệnh không lây nhiễm;
khám, quản lý điều trị một số rối loạn sức khỏe tâm thần; tham gia khám sàng lọc,
chăm sóc giảm nhẹ, phòng, chống ung thư; hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật về khám, quản
lý, điều trị và chăm sóc người bệnh tại trạm y tế xã và tại cộng đồng theo quy
định.
4.2. Hoàn thiện quy định,
hướng dẫn cho công tác dự phòng, phát hiện, quản lý điều trị và chăm sóc người
bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần
- Xây dựng, thực hiện gói dịch
vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe
do trạm y tế xã thực hiện, trong đó quy định danh mục chuyên môn kỹ thuật về tư
vấn, sàng lọc phát hiện sớm, giám sát, quản lý các bệnh không lây nhiễm và rối
loạn sức khỏe tâm thần.
- Thực hiện hướng dẫn để bảo đảm
thuốc thiết yếu, trang thiết bị, vật tư, kỹ thuật cho các hoạt động dự phòng,
sàng lọc, phát hiện sớm và quản lý bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe
tâm thần.
- Thực hiện cơ chế chính sách về
bảo hiểm y tế bảo đảm cho việc quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm tại trạm
y tế xã.
- Xây dựng các tài liệu, công cụ
hướng dẫn người dân biết phát hiện sớm các dấu hiệu bệnh; biết tự hỗ trợ, quản
lý, chăm sóc khi mắc bệnh.
- Xây dựng, hoàn thiện hướng dẫn
chuyên môn, kỹ thuật để dự phòng, phát hiện sớm, quản lý điều trị và tư vấn,
chăm sóc hiệu quả các bệnh không lây nhiễm.
- Rà soát, hoàn thiện các hướng
dẫn chuyên môn về chăm sóc sức khỏe tâm thần như: Hướng dẫn dự phòng, phát hiện,
khám, quản lý điều trị, tâm lý trị liệu, phục hồi chức năng cho người bệnh rối
loạn sức khỏe tâm thần tại cơ sở y tế tuyến huyện, trạm y tế xã, cơ sở trợ giúp
xã hội và tại cộng đồng.
4.3. Nâng cao năng lực dự
phòng, phát hiện và quản lý điều trị bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe
tâm thần
- Xây dựng, cập nhật tài liệu tập
huấn chuyên môn cho tuyến y tế cơ sở về dự phòng, phát hiện sớm, chẩn đoán, quản
lý, điều trị các bệnh không lây nhiễm; tư vấn, trị liệu tâm lý, chăm sóc giảm
nhẹ; dinh dưỡng hợp lý, vận động thể lực cho người bệnh và cho cộng đồng; giám
sát, quản lý thông tin số liệu bệnh không lây nhiễm. Rà soát, hoàn thiện tài liệu
tập huấn về dự phòng, chẩn đoán, điều trị và quản lý các rối loạn sức khỏe tâm
thần cho cán bộ y tế liên quan tại tuyến huyện và trạm y tế xã.
- Tổ chức tập huấn, tập huấn lại
về dự phòng, chẩn đoán, quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức
khỏe tâm thần gắn với đào tạo liên tục:
+ Phát triển, củng cố mạng lưới
các cơ sở đào tạo tại tỉnh để tổ chức đào tạo, hỗ trợ cho giảng viên nòng cốt
tuyến cơ sở phù hợp với địa phương. Giảng viên nòng cốt tuyến tỉnh tổ chức tập
huấn, tập huấn lại cho cán bộ y tế tuyến huyện, xã về dự phòng, phát hiện sớm,
chẩn đoán, quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm.
+ Củng cố mạng lưới các cơ sở y
tế và phối hợp với cơ sở đào tạo trong lĩnh vực sức khỏe tâm thần thực hiện các
chương trình đào tạo chuyên sâu cho bác sỹ chuyên khoa tâm thần; tập huấn cho
bác sỹ đa khoa tại tuyến huyện để khám, điều trị một số rối loạn sức khỏe tâm thần;
tập huấn cho cán bộ y tế xã về khám, quản lý và cấp thuốc ngoại trú cho người bệnh
tại cộng đồng; tập huấn cho cán bộ y tế xã và y tế thôn về sàng lọc và phát hiện
sớm các rối loạn sức khỏe tâm thần; tập huấn cho người làm công tác trợ giúp xã
hội và cộng tác viên công tác xã hội về chăm sóc, phục hồi chức năng cho người
mắc các rối loạn sức khỏe tâm thần theo quy định.
- Triển khai định kỳ, thường
xuyên hoạt động giám sát, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho Trạm Y tế xã theo hình
thức cầm tay chỉ việc do tuyến tỉnh, huyện thực hiện.
- Bảo đảm trang thiết bị, đẩy mạnh
ứng dụng khoa học công nghệ trong chẩn đoán, điều trị bệnh không lây nhiễm và rối
loạn sức khỏe tâm thần tại các bệnh viện.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, bảo đảm
các điều kiện thiết yếu cho triển khai hoạt động dự phòng, quản lý điều trị bệnh
không lây nhiễm tại trạm y tế xã, bao gồm: Thực hiện đầy đủ các quy định về cấp
giấy phép hoạt động và chứng chỉ hành nghề; phân công nhiệm vụ, giao chỉ tiêu
chuyên môn làm cơ sở cho việc kiểm tra giám sát, đánh giá kết quả thực hiện; bảo
đảm danh mục chuyên môn kỹ thuật, thuốc, trang thiết bị, xét nghiệm, vật tư và
các quy định về tài chính, bảo hiểm y tế.
4.4. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần
- Kết nối liên tục, chia sẻ
thông tin giữa các tuyến để bảo đảm theo dõi sức khỏe, tình trạng bệnh tật của
cá nhân một cách liên tục. Bảo đảm bảo mật các thông tin về sức khỏe của người
dân.
- Tích hợp các nội dung vào hệ
thống quản lý thông tin để phục vụ cho phát hiện bệnh sớm, quản lý bệnh và thống
kê báo cáo, quản lý thông tin, số liệu.
- Ứng dụng công nghệ thông tin
trong đào tạo, tập huấn và khám chữa bệnh từ xa (telemedicine).
- Xây dựng các trang thông tin
điện tử về sức khỏe và các phần mềm, ứng dụng để chia sẻ thông tin, hỗ trợ, hướng
dẫn người bệnh, người dân thực hiện phòng, chống bệnh tật, nâng cao sức khỏe;
xây dựng phần mềm, ứng dụng trên điện thoại để giúp người dân tự đánh giá nguy
cơ mắc bệnh, thay đổi hành vi lối sống, giúp người bệnh và người chăm sóc tự quản
lý bệnh tại gia đình.
5. Phát triển
hệ thống giám sát, quản lý thông tin bệnh không lây nhiễm, rối loạn sức khỏe
tâm thần và yếu tố nguy cơ gây bệnh
5.1. Phát triển, nâng
cao năng lực hệ thống giám sát, quản lý thông tin
- Tổ chức đào tạo, tập huấn về
giám sát bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần cho cán bộ y tế các
tuyến từ tỉnh tới huyện, xã.
- Phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu
để quản lý các thông tin, số liệu và phổ biến, cung cấp trên các trang web
chuyên ngành; định kỳ công bố các ấn phẩm thống kê, thông tin, số liệu về yếu tố
nguy cơ, bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
5.2. Triển khai các hoạt
động giám sát
- Giám sát yếu tố nguy cơ: Định
kỳ tổ chức điều tra, khảo sát để thu thập, theo dõi, đánh giá thực trạng và chiều
hướng các yếu tố nguy cơ phổ biến của bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe
tâm thần; phối hợp thực hiện các điều tra, nghiên cứu, các biện pháp thu thập,
thống kê thích hợp để thu thập bổ sung các chỉ tiêu cho nhóm đặc thù như trẻ
em, thanh thiếu niên và người cao tuổi, điều tra hành vi sức khỏe học sinh.
- Giám sát tử vong:
+ Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan để hoàn thiện công cụ, quy trình xác định nguyên nhân tử vong,
đăng ký, thống kê tử vong đối với các trường hợp tử vong tại cơ sở y tế và
ngoài cơ sở y tế.
+ Triển khai thu thập, thống kê
nguyên nhân tử vong do bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần trên
cơ sở thu thập thông tin từ hệ thống thống kê báo cáo tử vong của trạm y tế xã.
Tăng cường năng lực, nâng cao chất lượng thống kê, ghi chép, chẩn đoán nguyên
nhân tử vong của trạm y tế xã để phục vụ cho giám sát tử vong.
- Giám sát mắc bệnh: Triển khai
ghi nhận ung thư để định kỳ cập nhật, công bố các số liệu về ung thư. Lập kế hoạch
để phát triển mạng lưới, tăng cường chất lượng của các đơn vị ghi nhận ung thư;
phát triển các đơn vị ghi nhận ung thư dựa trên quần thể; ban hành hướng dẫn và
nâng cao năng lực cho cán bộ về ghi nhận ung thư.
- Giám sát đáp ứng của hệ thống
y tế: Định kỳ, thường xuyên thu thập, báo cáo các thông tin, số liệu về kết quả
hoạt động và đáp ứng của hệ thống y tế trong phòng, chống bệnh không lây nhiễm
và rối loạn sức khỏe tâm thần.
+ Thống nhất quy trình, nâng
cao chất lượng thống kê báo cáo định kỳ về bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức
khỏe tâm thần cho mạng lưới y tế từ tuyến tỉnh đến tuyến xã theo chế độ báo cáo
thống kê của Bộ Y tế; áp dụng công nghệ thông tin trong thống kê, báo cáo; định
kỳ tổng hợp số liệu thống kê báo cáo về kết quả dự phòng, sàng lọc, phát hiện,
quản lý điều trị bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần từ tất cả
các trạm y tế xã và các cơ sở y tế liên quan trên toàn tỉnh.
+ Phối hợp khảo sát đánh giá
năng lực đáp ứng của hệ thống y tế đối với bệnh không lây nhiễm dựa trên bộ
công cụ của Tổ chức Y tế thế giới.
6. Phối hợp,
hợp tác với các tổ chức quốc tế và trong nước
- Chủ động tích cực hợp tác với
các tổ chức liên quan trong nghiên cứu, đào tạo để phát triển và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực phục vụ cho công tác phòng, chống bệnh không lây nhiễm và
rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Tăng cường hợp tác với các cơ
quan, tổ chức trong nước và quốc tế để hỗ trợ, thúc đẩy triển khai thực hiện kế
hoạch; lồng ghép các chương trình, dự án hợp tác với hoạt động của kế hoạch nhằm
thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch quốc gia.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn ngân sách nhà nước
Ngân sách địa phương (đính kèm
theo Phụ lục 2 và Phụ lục 3).
2. Nguồn do quỹ bảo hiểm y tế
chi trả
3. Nguồn Quỹ phòng, chống
tác hại của thuốc lá
4. Nguồn xã hội hóa
5. Nguồn hợp pháp khác
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ngành
liên quan triển khai các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật liên quan tới
phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện; định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh tình
hình triển khai và kết quả thực hiện.
2. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
- Triển khai các chính sách,
quy định pháp luật để tăng cường cơ sở vật chất phát triển thể dục, thể thao quần
chúng và bảo đảm vệ sinh an toàn trong các cơ sở, dịch vụ hướng dẫn tập luyện
thể dục, thể thao.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế
xây dựng và phổ biến, hướng dẫn các bài tập thể dục cho người dân để nâng cao sức
khỏe, phòng, chống bệnh không lây nhiễm, rối loạn sức khỏe tâm thần và các bệnh,
tật khác.
- Tổ chức thực hiện các biện
pháp quản lý, kiểm soát quảng cáo thuốc lá, rượu, bia và các sản phẩm khác có yếu
tố nguy cơ với sức khỏe thuộc lĩnh vực quản lý.
3. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế
chỉ đạo, tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông về phòng, chống bệnh
không lây nhiễm, rối loạn sức khỏe tâm thần và các yếu tố nguy cơ gây bệnh trên
các phương tiện thông tin đại chúng và trên hệ thống thông tin cơ sở.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp
quản lý, kiểm soát quảng cáo thuốc lá, rượu, bia và các sản phẩm khác có yếu tố
nguy cơ với sức khỏe khác thuộc lĩnh vực quản lý.
4. Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với Sở Y tế triển
khai các hoạt động truyền thông, giáo dục phù hợp cho trẻ em, học sinh về
phòng, chống yếu tố nguy cơ, dự phòng bệnh không lây nhiễm và chăm sóc sức khỏe
tâm thần; thực hiện các quy định về kiểm soát, quản lý việc quảng cáo, kinh
doanh, cung cấp các thực phẩm, đồ uống không có lợi cho sức khỏe trong các cơ sở
giáo dục.
- Tổ chức lồng ghép hoạt động
sàng lọc phát hiện sớm, tư vấn, dự phòng bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức
khỏe tâm thần phù hợp với lứa tuổi trong quản lý, chăm sóc sức khỏe cho trẻ em,
học sinh tại cơ sở giáo dục.
- Chủ trì, phối hợp với các ban
ngành có liên quan hướng dẫn triển khai hiệu quả Đề án Bảo đảm dinh dưỡng hợp
lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh để nâng cao sức khỏe, dự
phòng bệnh không lây nhiễm giai đoạn 2018-2025 đã được phê duyệt tại Quyết định
số 41/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Sở Tài
chính
Trên cơ sở dự toán của Sở Y tế
tại thời điểm lập dự toán hàng năm, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh giao dự toán để thực hiện phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa
phương và theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Y tế cân đối ngân sách hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí
vốn từ ngân sách tỉnh để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về đầu
tư công.
7. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Chủ trì triển khai các hoạt động
chăm sóc sức khỏe tâm thần thuộc Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức
năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng
giai đoạn 2021 - 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày
25/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức
triển khai các hoạt động nâng cao sức khỏe, dự phòng, phát hiện sớm và quản lý
điều trị, phục hồi chức năng cho người học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và cho người lao động mắc bệnh không lây nhiễm thuộc lĩnh vực quản lý.
8. Sở Giao
thông vận tải
Nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp phát triển giao thông công cộng và hạ tầng cơ sở cho giao thông phi cơ giới;
bảo đảm các tiện ích phục vụ cho người khuyết tật, người cao tuổi khi tham gia
giao thông.
9. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và địa phương trong quá trình triển khai các đề án về quy hoạch đô thị bảo
đảm không gian và cơ sở vật chất cho tăng cường vận động thể lực, nâng cao chất
lượng sống cho cư dân đô thị; bảo đảm các tiện ích phục vụ người khuyết tật và
người cao tuổi.
10. Sở
Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan xây dựng, trình phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về
nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến phục vụ công tác phòng, chống
bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
11. Sở Tài
nguyên và Môi trường: Phối hợp kiểm soát tác động của các chất ô nhiễm
gây hại đến sức khỏe con người.
12. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch, chủ động xây
dựng kế hoạch phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn tâm thần phù hợp với
điều kiện thực tế của địa phương.
- Bố trí đủ nguồn lực, cơ sở vật
chất để triển khai thực hiện tốt Kế hoạch tại địa phương.
- Phối hợp kiểm tra, giám sát,
báo cáo tiến độ và kết quả việc thực hiện.
13. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
Chỉ đạo, phối hợp với các tổ chức
chính trị - xã hội để triển khai lồng ghép hoạt động truyền thông; phát động
các phong trào, xây dựng các mô hình cộng đồng nâng cao sức khỏe cộng đồng để
phòng, chống yếu tố nguy cơ, dự phòng bệnh không lây nhiễm và các rối loạn sức
khỏe tâm thần cho người dân.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần
giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thủ trưởng
các sở, ngành, đoàn thể và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
căn cứ nhiệm vụ được giao, xây dựng Kế hoạch cụ thể tổ chức triển khai thực hiện.
Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình kết quả thực hiện, báo cáo
các nội dung liên quan về Sở Y tế đế tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ
Y tế theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh - Nguyễn Minh;
- Mặt trận và các đoàn thể của tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KGVXNV. Việt.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh
|
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC
GIAI ĐOẠN 2015-2020
(kèm theo Kế hoạch số 1830/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh)
Mục tiêu/Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu đặt ra đến năm 2020
|
Ước thực hiện
|
Đánh giá: Đạt/ Không đạt
|
Lý do (Nếu không đạt ghi rõ lý do)
|
100% UBND các huyện, thị xã,
thành phố có kế hoạch và đầu tư kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa
phương.
|
100%
|
20%
|
Không đạt
|
Chỉ có 02 UBND huyện: Tuy Phong và Hàm Tân ban hành Kế hoạch
|
70% người trưởng thành hiểu biết
về bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen
phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác; ảnh hưởng đối với sức khỏe cộng đồng,
kinh tế - xã hội của địa phương và các nguyên tắc phòng, chống các bệnh này.
|
60%
|
60%
|
Đạt
|
|
Giảm 30% tỷ lệ hút thuốc ở
người trưởng thành so với năm 2015; giảm tỷ lệ hút thuốc ở nhóm vị thành niên
xuống còn 3,6%.
|
20%
|
20%
|
Đạt
|
|
Khống chế tỷ lệ bị tăng huyết
áp dưới 30% ở người trưởng thành.
|
40%
|
40%
|
Đạt
|
|
50% số người phát hiện bệnh
được quản lý, điều trị theo hướng dẫn chuyên môn.
|
30%
|
30%
|
Đạt
|
|
Khống chế tỷ lệ bị tiền đái
tháo đường dưới 16% ở người 30-69 tuổi.
|
<20%
|
<20%
|
Đạt
|
|
Khống chế tỷ lệ đái tháo đường
dưới 8% ở người 30-69 tuổi.
|
10%
|
10%
|
Đạt
|
|
50% số người bị bệnh đái tháo
đường được phát hiện; 50% số người phát hiện bệnh được quản lý, điều trị theo
hướng dẫn chuyên môn.
|
40%
|
40%
|
Đạt
|
|
50% số người mắc bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính được phát hiện ở giai đoạn sớm; 50% số người phát hiện bệnh được
điều trị theo hướng dẫn chuyên môn.
|
60%
|
60%
|
Đạt
|
|
50% số người bệnh hen phế quản
được phát hiện và điều trị ở giai đoạn sớm, 50% số người bệnh hen phế quản được
điều trị đạt kiểm soát hen trong đó 20% đạt kiểm soát hoàn toàn.
|
60%
|
60%
|
Đạt
|
|
Giảm 20% tỷ lệ tử vong trước 70
tuổi do các bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường và bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính so với năm 2015.
|
60%
|
58,9%
|
Đạt
|
|
90% cơ sở y tế dự phòng bảo đảm
cung cấp các dịch vụ thiết yếu phòng chống bệnh không lây nhiễm theo quy định.
|
80%
|
80%
|
Đạt
|
|
90% cán bộ y tế thực hiện
công tác phòng, chống bệnh không lây nhiễm được đào tạo, tập huấn về dự
phòng, giám sát, phát hiện, điều trị, quản lý theo quy định.
|
90%
|
100%
|
Đạt
|
|
90% cơ sở y tế xã, phường, thị
trấn và tương đương (sau đây gọi chung là y tế xã) có đủ trang thiết bị y tế
cơ bản và thuốc thiết yếu theo quy định về chức năng, nhiệm vụ, phục vụ dự
phòng, giám sát, phát hiện, điều trị, quản lý theo hệ thống đối với bệnh ung
thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
phù hợp.
|
80%
|
80%
|
Đạt
|
|
Tỷ lệ điều trị ổn: Tâm thần
phân liệt đạt, động kinh đạt, trầm cảm.
|
> 90%
|
100%
|
Đạt
|
|
PHỤ LỤC 02
TỔNG HỢP KINH PHÍ KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY
NHIỄM VÀ RỐI LOẠN SỨC KHỎE TÂM THẦN GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo kế hoạch số 1830/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng cộng
|
01
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
252,7
|
252,7
|
271,5
|
302,8
|
1.079,7
|
02
|
Bệnh viện Phổi
|
134,1
|
740,58
|
588,98
|
588,98
|
2.052,64
|
03
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2.000
|
Tổng cộng
|
886,8
|
1.493,28
|
1.360,48
|
1.391,78
|
5.132,34
|
(Bằng chữ: Năm tỷ, một trăm ba
mươi hai triệu, ba trăm bốn mươi ngàn đồng).
PHỤ LỤC 3.1
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH PHÒNG, CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM VÀ RỐI LOẠN SỨC KHỎE TÂM THẦN NĂM
2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1830/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(đồng)
|
Dự toán năm 2022 - 2025
|
Thuyết minh (giải thích, làm rõ đề xuất mức
chi)
|
|
Số lượng
|
Năm 2022
|
Số lượng
|
Năm 2023
|
Số lượng
|
Năm 2024
|
Số lượng
|
Năm 2025
|
Tổng cộng
|
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=2*3
|
5
|
6=2*5
|
7
|
8=2*7
|
9
|
10=2*9
|
11=4+6+8+10
|
12
|
|
|
Chương
trình Phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần
|
|
|
I
|
Ngân
sách địa phương
|
-
|
-
|
|
252,700,000
|
|
252,700,000
|
|
271,500,000
|
|
302,800,000
|
1,079,700,000
|
|
|
1
|
Chi
mua thuốc cấp cho bệnh nhân tâm thần
|
|
|
|
200,000,000
|
|
200,000,000
|
|
230,000,000
|
|
270,000,000
|
900,000,000
|
Theo điều
3, mục 3, khoản q Thông tư Liên tịch 09/2014/TTLT-BYT-BTC
|
|
2
|
Chi
mở lớp đào tạo, tập huấn: rối loạn sức khỏe tâm thần
|
|
|
|
52,700,000
|
|
52,700,000
|
|
41,500,000
|
|
32,800,000
|
179,700,000
|
Theo điều
3, mục 3, khoản d Thông tư Liên tịch 09/2014/TTLT-BYT-BTC
|
|
2.1
|
Chi thù lao giảng
viên (01giảng viên)
|
Xã
|
500.000 đồng/người/buổi (một buổi bằng 4 tiết học)
|
12
|
6,000,000
|
12
|
6,000,000
|
12
|
6,000,000
|
11
|
5,500,000
|
23,500,000
|
Theo điều
5, mục 2, khoản a Thông tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018
|
|
2.2
|
Chi tiền nhiên liệu
(Trường hợp đơn vị bố trí phương tiện)
|
Xã
|
1,400,000
|
12
|
16,800,000
|
12
|
16,800,000
|
04
|
5,600,000
|
11 xã, phường thuộc TTYT TP.Phan Thiết không
chi tiền nhiên liệu
|
39,200,000
|
Theo điều
5, mục 2, khoản c Thông tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018
|
|
2.3
|
Tài liệu tập huấn
(theo thực tế)
|
Cuốn
|
15.000 đồng/bộ tài liệu
|
220
|
3,300,000
|
220
|
3,300,000
|
220
|
3,300,000
|
200
|
3,000,000
|
12,900,000
|
Theo điều
5, mục 2, khoản i Thông tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018
|
|
2.4
|
Thuê mướn, trang
trí hội trường, phục vụ lớp học
|
Xã
|
500.000 đồng/hội trường/ngày
|
12
|
6,000,000
|
12
|
6,000,000
|
12
|
6,000,000
|
11
|
5,500,000
|
23,500,000
|
|
2.5
|
Chi tiền ăn cho học
viên tập huấn
|
Người
|
50.000 đồng/buổi/
người
|
220
|
11,000,000
|
220
|
11,000,000
|
220
|
11,000,000
|
200
|
10,000,000
|
43,000,000
|
Theo điều
5, mục 2, khoản h Thông tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2019
|
|
2.6
|
Nước uống cho học
viên (giải khát giữa giờ)
|
Người
|
20.000 đồng/buổi/
đại biểu
|
300
|
6,000,000
|
300
|
6,000,000
|
300
|
6,000,000
|
275
|
5,500,000
|
23,500,000
|
Theo điều
12, mục 3 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017
|
|
2.7
|
Chi Công tác phí cho
báo cáo viên, cán bộ quản lý và tài xế (3 người x 100.000 đồng/người: theo
Quy chế chi tiêu nội bộ) (Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/20217)
|
Xã
|
300,000
|
12
|
3,600,000
|
12
|
3,600,000
|
12
|
3,600,000
|
11
|
3,300,000
|
14,100,000
|
Theo điều
12, mục 2 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017
|
|
Ghi chú:
- Năm 2024 tập huấn
12 xã gồm: 04 xã, phường thuộc Trung tâm y tế Bắc Bình,08 Xã phường thuộc Trung
tâm Y tế tp. Phan Thiết, không chi tiền nhiên liệu,
- Năm 2025 tập huấn
11 xã, phường thuộc Trung tâm Y tế Thành phố Phan Thiết, không chi tiền nhiên
liệu,
PHỤ LỤC 3.2
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG BỆNH
KHÔNG LÂY NHIỄM VÀ RỐI LOẠN SỨC KHỎE TÂM THẦN NĂM 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1830/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
NỘI DUNG CHI
|
MỨC CHI
|
NĂM 2022
|
NĂM 2023
|
NĂM 2024
|
NĂM 2025
|
TỔNG CỘNG
|
VĂN BẢN QUY ĐỊNH
|
THUYẾT MINH (GIẢI THÍCH
LÀM RÕ ĐỀ XUẤT MỨC CHI)
|
GHI CHÚ
|
A
|
Hoạt động phòng
chống bệnh COPD
|
|
134,100,000
|
740,580,000
|
588,980,000
|
588,980,000
|
2,052,640,000
|
|
|
Số lượng sẽ thay đổi qua các năm số lượng
này lấy theo số lượng đã thực hiện năm 2020.
|
1
|
Đào tạo, tập huấn
|
|
59,800,000
|
59,800,000
|
59,800,000
|
59,800,000
|
239,200,000
|
|
Thông tư
09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014 về Quy định nội dung, nhiệm vụ chi y tế
dự phòng. Tại điều 3, khoản 3, mục d.
|
|
1.1
|
Cử cán bộ đi đào
tạo: 01 lớp, mỗi lớp học 6 ngày, mỗi Tỉnh cử 4 người.
|
|
28,600,000
|
28,600,000
|
28,600,000
|
28,600,000
|
114,400,000
|
|
|
|
|
Phụ cấp lưu trú:
|
4 người x 10ngày x
200.000 đồng/ngày
|
8,000,000
|
8,000,000
|
8,000,000
|
8,000,000
|
32,000,000
|
Khoản 2, điều 4, NQ
30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017.
|
|
|
|
Phòng ngủ:
|
4 người x 7 đêm x
450.000 đồng /đêm
|
12,600,000
|
12,600,000
|
12,600,000
|
12,600,000
|
50,400,000
|
Theo NQ 30/2017/NQ-HĐND
ngày 13/12/2017 tại điều 5.
|
|
|
|
Tàu xe đi lại:
|
4 người x 2 vòng (
đi và về) x 1.000.000đ/vòng
|
8,000,000
|
8,000,000
|
8,000,000
|
8,000,000
|
32,000,000
|
Theo TT
40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017, tại chương II, điều 5.
|
|
|
1.2
|
Tập huấn tuyến Tỉnh:
01 lớp, với 60 học viên trong 02 ngày (thành phần học viên: BV Phổi, BV đa
khoa Tỉnh, TTYT, PKĐK).
|
|
14,600,000
|
14,600,000
|
14,600,000
|
14,600,000
|
58,400,000
|
|
Thông tư
09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014 về Quy định nội dung, nhiệm vụ chi y tế dự
phòng. Tại Phụ lục 2, khoản 2.
|
|
|
Giảng viên
|
2 giảng viên x
600.000 đồng /người/buổi x 2 ngày
|
2,400,000
|
2,400,000
|
2,400,000
|
2,400,000
|
9,600,000
|
Theo NQ
71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019, điều 2, khoản 1.
|
|
|
|
Tài liệu
|
60 bộ x 50.000 đồng
/bộ
|
3,000,000
|
3,000,000
|
3,000,000
|
3,000,000
|
12,000,000
|
Theo Thông tư
40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, điều
11.
|
|
|
|
Nước uống
|
60 người x 20.000 đồng/buổi
|
1,200,000
|
1,200,000
|
1,200,000
|
1,200,000
|
4,800,000
|
Theo NQ 30/2017/NQ-HĐND
ngày 13/12/2017 điều 7, khoản 3.
|
|
|
|
Hội trường
|
2 ngày x 4.000.000
đồng /ngày
|
8,000,000
|
8,000,000
|
8,000,000
|
8,000,000
|
32,000,000
|
Theo Thông tư
40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, điều
11.
|
|
|
1.3
|
Tập huấn tại bệnh
viện Phổi cho các trạm Y tế, (124 xã, phường; 02 lớp; thời gian 02 ngày; 01 học
viên/xã, phường)
|
|
16,600,000
|
16,600,000
|
16,600,000
|
16,600,000
|
66,400,000
|
|
Thông tư 09/2014/TTLT-BYT-BTC
ngày 26/02/2014 về Quy định nội dung, nhiệm vụ chi y tế dự phòng. Tại Phụ lục
2, khoản 2.
|
|
|
Giảng viên: 02 người
x 2 ngày
|
2 giảng viên x
600.000 đồng /người/buổi x 2 ngày
|
2,400,000
|
2,400,000
|
2,400,000
|
2,400,000
|
9,600,000
|
Theo NQ 71/2019/NQ-HĐND
ngày 25/07/2019, điều 2, khoản 1.
|
|
|
|
Tài liệu: 124 bộ
|
124 bộ x 30.000đ/bộ
|
3,720,000
|
3,720,000
|
3,720,000
|
3,720,000
|
14,880,000
|
Theo Thông tư
40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, điều
11.
|
|
|
|
Nước uống: 124 người
|
124 người x
20.000đ/buổi
|
2,480,000
|
2,480,000
|
2,480,000
|
2,480,000
|
9,920,000
|
Theo NQ
30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 điều 7, khoản 3.
|
|
|
|
Hội trường
|
2 ngày x
4.000.000đ/ngày
|
8,000,000
|
8,000,000
|
8,000,000
|
8,000,000
|
32,000,000
|
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC
ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, điều 11.
|
|
|
2
|
In tài liệu, lập
hồ sơ bệnh án, phiếu bệnh án, phiếu đánh giá nguy cơ bệnh, phiếu tái khám, sổ
theo dõi định kỳ bệnh nhân, tư vấn phòng, chống bệnh COPD và HPQ
|
|
7,500,000
|
30,000,000
|
15,000,000
|
15,000,000
|
67,500,000
|
Mức chi theo hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
|
Nội dung chi này
theo tình hình thực tế đại đơn vị: in ấn tài liệu phục vụ cho hoạt động
chuyên môn.
|
|
2.1
|
In hồ sơ quản lý,
phiếu bệnh án, phiếu đánh giá nguy cơ, phiếu tái khám, sổ theo dõi định kỳ bệnh
nhân
|
500 hồ sơ x 10.000
đồng/hồ sơ
|
5,000,000
|
20,000,000
|
10,000,000
|
10,000,000
|
45,000,000
|
|
|
10 % BN điều trị
ngoại trú, năm 2023: 2.000 hồ sơ, năm 2024: 1.000 hồ sơ, năm 2025: 1.000 hồ
sơ.
|
2.2
|
In sổ theo dõi định
kỳ bệnh nhân(gồm tài liệu hướng dẫn BN thực hiện kế hoạch tự quản lý, xử trí
về COPD và HPQ tại nhà, hướng dẫn sử dụng dụng cụ phân phối thuốc)
|
500 cuốn x 5.000 đồng/
cuốn
|
2,500,000
|
10,000,000
|
5,000,000
|
5,000,000
|
22,500,000
|
|
|
Năm 2023: 2.000 cuốn,
năm 2024: 1.000 cuốn, năm 2025: 1.000 cuốn.
|
3
|
Chi in tờ rơi,
băng rôn, tạp chí truyền thông giáo dục sức khỏe về phòng chống
BPTNMT&HPQ trên Đài phát thanh-truyền hình
|
|
53,000,000
|
65,000,000
|
65,000,000
|
65,000,000
|
248,000,000
|
Mức chi theo hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
|
Thông tư
09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014 về Quy định nội dung, nhiệm vụ chi y tế
dự phòng. Tại điều 3, khoản 3, mục b.
|
|
3.1
|
Tờ rơi
|
2.000 tờ x 3.000 đồng
/tờ
|
6,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
60,000,000
|
|
|
Năm 2023: 6.000 cuốn.
Năm 2024: 6.000 cuốn.Năm 2025: 6.000 cuốn
|
3.2
|
Băng rôn
|
150 cái x 300.000 đồng/
cái
|
45,000,000
|
45,000,000
|
45,000,000
|
45,000,000
|
180,000,000
|
|
|
|
3.3
|
Tạp chí truyền
thông GDSK
|
1 bài/ quý x 4 quý
x 500.000 đồng/ cuốn tạp chí 2 mặt 100 trang
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
8,000,000
|
|
|
|
4
|
Khám sàng lọc
|
|
-
|
241,200,000
|
241,200,000
|
241,200,000
|
723,600,000
|
|
Nội dung chi này theo
tình hình thực tế đại đơn vị
|
|
4.1
|
Chi hỗ trợ cho Bác
sĩ, điều dưỡng, KTV tham gia khám sàng lọc
|
7 người x 150.000 đồng
/ngày x 40 xã
|
|
42,000,000
|
42,000,000
|
42,000,000
|
126,000,000
|
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC
ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, tại Chương 2, điều
6.
|
|
|
4.2
|
Chi cho người đi mời
và giám sát đôn đốc người bệnh đi khám: 6000 người khám. Dự kiến 40 người đi
mời (40 xã x 1 người/xã)
|
40 người x150.000 đồng/người/ngày
|
|
6,000,000
|
6,000,000
|
6,000,000
|
18,000,000
|
Theo Thông tư
40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, tại
Chương 2, điều 6.
|
|
|
4.3
|
Chi cán bộ TTYT và
Trạm y tế xã phục vụ khám: 3 người/xã x 40 xã x 1 ngày
|
120 người x 150.000
đồng/người/ngày
|
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
54,000,000
|
Theo Thông tư
40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, tại
Chương 2, điều 6.
|
|
|
4.4
|
Chi thuê người dọn dẹp,
trang trí hội trường, sắp xếp bàn ghế tổ chức khám sàng lọc:
40 xã x 5 người / địa điểm x 200.000đ/ người .
|
40 xã x200.000 đồng/người
x 5 người
|
|
40,000,000
|
40,000,000
|
40,000,000
|
120,000,000
|
Nội dung chi này
theo tình hình thực tế phát sinh.
|
|
|
4.5
|
Mua Filter , ống thổi
để đo chức năng hô hấp dự kiến cho 15% số BN khám sàng lọc (6.000 x 15% = 900
BN)
|
900 chiếc x 50.000
đồng / chiếc
|
|
45,000,000
|
45,000,000
|
45,000,000
|
135,000,000
|
Mức chi theo hóa đơn,
chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu
|
|
|
4.6
|
Mua thuốc giãn phế
quản để làm test COPD (dự kiến 40 lọ)
|
40 lọ x 95.000 đồng
/ lọ
|
|
3,800,000
|
3,800,000
|
3,800,000
|
11,400,000
|
Mức chi theo hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu
thầu
|
|
|
4.6
|
Mua thuốc cấp cho
BN khi khám sàng lọc (12%): dự kiến mỗi BN 1 lần x 720 BN
|
720 BN x 120.000 đồng
/ BN
|
|
86,400,000
|
86,400,000
|
86,400,000
|
259,200,000
|
Mức chi theo hóa đơn,
chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu
|
|
|
5
|
Mua trang thiết
bị phục vụ khám, điều trị bệnh nhân BPTNMT&HPQ và phục vụ đào tạo, tập huấn.
|
|
-
|
140,450,000
|
3,850,000
|
3,850,000
|
148,150,000
|
Mức chi theo hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu
thầu
|
Thông tư
09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014 về Quy định nội dung, nhiệm vụ chi y tế
dự phòng. Tại điều 3, khoản 3, mục n.
|
|
5.1
|
Máy đo điện tim (loại
6 cần)
|
2 cái x 35.000.000
đồng/cái
|
|
105,000,000
|
|
|
105,000,000
|
|
|
|
5.2
|
Máy đo huyết áp điện
tử
|
4 cái x 1.500.000 đồng/cái
|
|
6,000,000
|
|
|
6,000,000
|
|
|
|
5.3
|
Ống nghe
|
5 cái x120.000 đồng/cái
|
|
600,000
|
|
|
600,000
|
|
|
|
5.4
|
Que đè lưỡi bằng gỗ
|
10 hộp x 50.000 đồng/
hộp
|
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
1,500,000
|
|
|
|
5.5
|
Gel sát khuẩn tay
nhanh
|
10 chai x 100.000 đồng/chai
|
|
1,000,000
|
1,000,000
|
1,000,000
|
3,000,000
|
|
|
|
5.6
|
Găng tay
|
10 hộp x 190.000 đồng/
hộp
|
|
1,900,000
|
1,900,000
|
1,900,000
|
5,700,000
|
|
|
|
5.7
|
Khẩu trang
|
10 hộp x 45.000 đồng/
hộp
|
|
450,000
|
450,000
|
450,000
|
1,350,000
|
|
|
|
5.8
|
Bộ máy vi tính để
bàn và máy in
|
1 bộ+ máy in x
18.000.000 đồng
|
|
18,000,000
|
|
|
18,000,000
|
|
|
|
5.9
|
Bộ bàn ghế làm việc
|
1 bộ x 7.000.000 đồng/
bộ
|
|
7,000,000
|
|
|
7,000,000
|
|
|
|
6
|
Sinh hoạt câu lạc
bộ phòng chống bệnh COPD và Hen phế quản: 1 lần/quý tại BV Phổi.
|
|
13,800,000
|
18,400,000
|
18,400,000
|
18,400,000
|
69,000,000
|
|
Nội dung chi này
theo tình hình thực tế đại đơn vị
|
|
6.1
|
Báo cáo viên
|
2BC viên x 600.000đồng/người/buổi
x 3 quý
|
3,600,000
|
4,800,000
|
4,800,000
|
4,800,000
|
18,000,000
|
Theo NQ
71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019, điều 2, khoản 1.
|
|
Năm 2023 thực hiện
4 quý
|
6.2
|
Nước uống
|
70 người x 20.000đ
x 3 quý
|
4,200,000
|
5,600,000
|
5,600,000
|
5,600,000
|
21,000,000
|
Theo NQ 30/2017/NQ-HĐND
ngày 13/12/2017 điều 7, khoản 3.
|
|
Năm 2023 thực hiện
4 quý
|
6.3
|
Hội trường
|
1 ngày x 1.000.000
đồng x 3 quý
|
3,000,000
|
4,000,000
|
4,000,000
|
4,000,000
|
15,000,000
|
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC
ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, tại điều 11.
|
|
Năm 2023 thực hiện
4 quý
|
6.4
|
Trang trí, khánh tiết,
loa đài
|
1 buổi x 1.000.000
đồng x 3 quý
|
3,000,000
|
4,000,000
|
4,000,000
|
4,000,000
|
15,000,000
|
Theo Thông tư
40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, điều
11.
|
|
Năm 2023 thực hiện
4 quý
|
7
|
Chi sinh hoạt
câu lạc bộ phòng chống bệnh COPD và Hen phế quản: 2 lần/năm tại các Bệnh viện
tuyến tỉnh và TTYT Huyện.
|
|
-
|
89,600,000
|
89,600,000
|
89,600,000
|
268,800,000
|
|
Nội dung chi này
theo tình hình thực tế đại đơn vị
|
|
7.1
|
Báo cáo viên
|
1 báo cáo viên x
600.000 đồng/người/buổi
x 14 cơ sở x 2 lần
|
|
16,800,000
|
16,800,000
|
16,800,000
|
50,400,000
|
Theo NQ
71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019, điều 2, khoản 1.
|
|
|
7.2
|
Nước uống
|
30 người x 20.000đ
x 14 cơ sở x 2 lần
|
|
16,800,000
|
16,800,000
|
16,800,000
|
50,400,000
|
Theo NQ
30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 tại điều 7, khoản 3.
|
|
|
7.3
|
Hội trường
|
1 ngày x 1.000.000
đồng x14 cơ sở x 2 lần
|
|
28,000,000
|
28,000,000
|
28,000,000
|
84,000,000
|
Theo Thông tư
40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, tại
điều 11.
|
|
|
7.4
|
Trang trí, khánh tiết,
loa đài
|
1 ngày x 1.000.000
đồng 14 cơ sở x 2 lần
|
|
28,000,000
|
28,000,000
|
28,000,000
|
84,000,000
|
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC
ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, tại điều 11.
|
|
|
8
|
Hội nghị về triển
khai thực hiện, sơ kết, tổng kết thực hiện chương trình
|
|
-
|
25,500,000
|
25,500,000
|
25,500,000
|
76,500,000
|
|
Thông tư
09/2014/TTLT -BYT-BTC ngày 26/02/2014 về Quy định nội dung, nhiệm vụ chi y tế
dự phòng. Tại Phụ lục 2, khoản 3.
|
|
8.1
|
Báo cáo viên
|
3 báo cáo viên x
600.000 đồng x 3 lần
|
|
5,400,000
|
5,400,000
|
5,400,000
|
16,200,000
|
Theo NQ
71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019, điều 2, khoản 1.
|
|
|
8.2
|
Nước uống
|
35 người x 20.000đ
x 3 lần
|
|
2,100,000
|
2,100,000
|
2,100,000
|
6,300,000
|
Theo NQ
30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017, điều 7, khoản 3.
|
|
|
8.3
|
Hội trường
|
1 ngày x 4.000.000
đồng x 3 lần
|
|
12,000,000
|
12,000,000
|
12,000,000
|
36,000,000
|
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC
ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, điều 11.
|
|
|
8.4
|
Trang trí, khánh tiết,
loa đài
|
1 buổi x 2.000.000
đồng x 3 lần
|
|
6,000,000
|
6,000,000
|
6,000,000
|
18,000,000
|
Theo Thông tư
40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, điều
11.
|
|
|
9
|
Chi công tác kiểm
tra, đánh giá, giám sát chuyên môn, hỗ trợ kỹ thuật tại các tuyến và hướng dẫn
thực hiện các hoạt động chuyên môn thuộc chương trình phòng chống bệnh COPD (
40 xã)
|
|
-
|
66,630,000
|
66,630,000
|
66,630,000
|
199,890,000
|
|
Thông tư
09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014 về Quy định nội dung, nhiệm vụ chi y tế
dự phòng. Tại Phụ lục 2, khoản 10.
|
|
Chi phụ cấp lưu trú
4 người x 50.000đ/người/ngày ( trong tỉnh) x 40 ngày
|
|
24,000,000
|
24,000,000
|
24,000,000
|
72,000,000
|
Theo NQ
30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017,điều 4, khoản 2.
|
|
|
Nhiên liệu, xăng xe
: xe toyota-Landcruiser :(25 lít xăng +(25 lít xăng x5%))/100km = 0,2625 x
140 km/ xã x 29.000 đồng /lít x 40 xã
|
|
42,630,000
|
42,630,000
|
42,630,000
|
127,890,000
|
Theo QĐ
41/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012
|
|
|
10
|
Chi khác ( những
khoản chi phát sinh trong quá trình khám sàng lọc, và thực hiện chương
trình).
|
|
-
|
4,000,000
|
4,000,000
|
4,000,000
|
12,000,000
|
|
Nội dung chi này
theo tình hình thực tế đại đơn vị
|
|
Cước phí qua trạm
thu phí, phí rửa xe, gởi xe
|
|
1,000,000
|
1,000,000
|
1,000,000
|
3,000,000
|
Theo TT 40/2017/TT-
BTC ngày 28/04/2017, tại chương II, điều 5.
|
Thuê xe vận chuyển
thuốc, thuê nhân công bốc vác thuốc, trang thiết bị chi theo thực tế).
|
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
6,000,000
|
Mức chi theo thực tế
phát sinh.
|
Tiền tài liệu, văn
phòng phẩm ( theo thực tế)
|
|
1,000,000
|
1,000,000
|
1,000,000
|
3,000,000
|
Mức chi theo thực tế
phát sinh.
|
PHỤ LỤC 3.3.1
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH PHÒNG, CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM VÀ RỐI LOẠN SỨC KHỎE TÂM THẦN NĂM
2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1830/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh)
DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT
ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG BỆNH TIM MẠCH NĂM 2022-2025
STT
|
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Thành tiền (đồng)
|
Thuyết minh (giải thích, làm rõ đề xuất mức
chi)
|
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
2022-2025
|
|
|
1
|
Hội nghị triển khai
các hoạt động của Dự án cho các cán bộ quản lý, chuyên trách, bác sỹ tuyến tỉnh,
huyện (tổ chức 1 ngày, khoảng 45 người)
|
|
|
|
5,275,000
|
5,275,000
|
5,275,000
|
5,275,000
|
21,100,000
|
Căn cứ nội dung tại
Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư
liên tịch 09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014
|
|
-
|
Tài liệu,
văn phòng phẩm
|
45
|
quyển
|
35,000
|
1,575,000
|
1,575,000
|
1,575,000
|
1,575,000
|
6,300,000
|
Khoản 2 Điều 11
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017
|
|
-
|
Giải khát
giữa giờ (20.000 đồng/buổi)
|
45
|
người
|
40,000
|
1,800,000
|
1,800,000
|
1,800,000
|
1,800,000
|
7,200,000
|
Khoản 3 Điều 12
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017
|
|
-
|
Báo cáo
viên tuyến tỉnh (600.000 đồng/buổi)
|
1
|
ngày
|
1,200,000
|
1,200,000
|
1,200,000
|
1,200,000
|
1,200,000
|
4,800,000
|
Khoản 1 Điều 2 Nghị
quyết 71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019 của HĐND tỉnh Bình Thuận
|
|
-
|
Chi khác: trang trí
hội trường, công tác tổ chức….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 8 Điều 11
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017
|
|
|
Trang
trí hội trường
|
1
|
ngày
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
2,000,000
|
|
Tổ chức
phục vụ Hội nghị ….
|
2
|
người/
ngày
|
100,000
|
200,000
|
200,000
|
200,000
|
200,000
|
800,000
|
|
2
|
Tập huấn nâng
cao năng lực cho các cán bộ y tế của 10 huyện/thị xã/thành phố về tổ chức quản
lý Dự án, kiến thức chuyên môn các bệnh tim mạch từ tuyến tỉnh đến tuyến
xã/phường/thị trấn
(Tổ chức 9 lớp, mỗi lớp 1 ngày tại 9 huyện/thị xã/thành phố (khoảng 164 học
viên)
|
|
|
|
23,180,000
|
23,180,000
|
23,180,000
|
23,180,000
|
92,720,000
|
Căn cứ nội dung tại
Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
-
|
Tài liệu,
văn phòng phẩm
|
164
|
quyển
|
35,000
|
5,740,000
|
5,740,000
|
5,740,000
|
5,740,000
|
22,960,000
|
Khoản 2 Điều 11
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017
|
|
-
|
Giải khát
giữa giờ ( 20.000 đồng/buổi)
|
166
|
người
|
40,000
|
6,640,000
|
6,640,000
|
6,640,000
|
6,640,000
|
26,560,000
|
Khoản 3 Điều 12
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017
|
|
-
|
Giảng
viên tuyến tỉnh (600.000 đồng/buổi)
|
9
|
lớp
|
1,200,000
|
10,800,000
|
10,800,000
|
10,800,000
|
10,800,000
|
43,200,000
|
Khoản 1 Điều 2 Nghị
quyết 71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019 của HĐND tỉnh Bình Thuận
|
|
3
|
Truyền
thông nhân ngày sự kiện sức khỏe (2 ngày/năm)
|
|
|
|
82,200,000
|
82,200,000
|
82,200,000
|
82,200,000
|
328,800,000
|
Căn cứ nội dung tại
Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư
liên tịch 09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014
|
|
-
|
Trung
tâm y tế huyện (2 cái/huyện)
|
20
|
Băng rôn
|
300,000
|
6,000,000
|
6,000,000
|
6,000,000
|
6,000,000
|
24,000,000
|
Chi theo giá hiện hành
và theo đúng quy định
|
|
-
|
Các Trạm
y tế/ Phòng khám đa khoa
|
248
|
Băng rôn
|
300,000
|
74,400,000
|
74,400,000
|
74,400,000
|
74,400,000
|
297,600,000
|
Chi theo giá hiện
hành và theo đúng quy định
|
|
-
|
Trung
tâm kiểm soát bệnh tật (2 cái/cơ sở)
|
6
|
Băng rôn
|
300,000
|
1,800,000
|
1,800,000
|
1,800,000
|
1,800,000
|
7,200,000
|
Chi theo giá hiện
hành và theo đúng quy định
|
|
4
|
Sàng
lọc, kiểm tra phát hiện sớm bệnh không lây nhiễm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ nội dung tại
Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
-
|
Sàng lọc
thường xuyên tại các cơ sở y tế (sàng lọc cơ hội)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trang
thiết bị phục vụ công tác sàng lọc tại tuyến xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức chi theo hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu
thầu
|
|
-
|
Máy đo
huyết áp điện tử (Máy có đồ sạc)
|
40
|
Máy
|
1,500,000
|
60,000,000
|
60,000,000
|
60,000,000
|
60,000,000
|
240,000,000
|
|
5
|
Giám
sát triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây tại các đơn vị (giám
sát hàng quý)
TTYT Huyện: 1 Huyện/lần/quý (2 cán bộ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ nội dung tại
Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư
liên tịch 09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014
|
|
-
|
Phụ cấp lưu trú (9
huyện, trừ Phú Quý)
|
4 ngày
|
9 huyện
|
150,000
|
10,800,000
|
10,800,000
|
10,800,000
|
10,800,000
|
43,200,000
|
Chương 2, Điều 4
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh Bình Thuận
|
|
6
|
Chi
khác
|
|
|
|
68,545,000
|
68,545,000
|
68,545,000
|
68,545,000
|
274,180,000
|
Chi theo
thực tế phát sinh và theo quy định hiện hành
|
|
Tổng
|
250,000,000
|
250,000,000
|
250,000,000
|
250,000,000
|
1,000,000,000
|
|
|
PHỤ LỤC 3.3.2
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH PHÒNG, CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM VÀ RỐI LOẠN SỨC KHỎE TÂM THẦN NĂM
2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1830/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh)
DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT
ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 2022-2025
STT
|
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Thành tiền (đồng)
|
Thuyết minh (giải thích, làm rõ đề xuất mức
chi)
|
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
2022-2025
|
|
|
1
|
Tổ
chức hội nghị phòng, chống Đái tháo đường
|
|
|
|
4,300,000
|
4,300,000
|
4,300,000
|
4,300,000
|
17,200,000
|
Căn cứ nội
dung tại Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch 09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày
26/02/2014
|
|
-
|
Tài liệu,
văn phòng phẩm
|
32
|
quyển
|
35,000
|
1,120,000
|
1,120,000
|
1,120,000
|
1,120,000
|
4,480,000
|
Khoản 2
Điều 11 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017
|
|
-
|
Giải
khát giữa giờ (20.000 đồng/buổi)
|
32
|
người
|
40,000
|
1,280,000
|
1,280,000
|
1,280,000
|
1,280,000
|
5,120,000
|
Khoản 3
Điều 12 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017
|
|
-
|
Báo cáo
viên tuyến tỉnh (600.000 đồng/buổi)
|
1
|
ngày
|
1,200,000
|
1,200,000
|
1,200,000
|
1,200,000
|
1,200,000
|
4,800,000
|
Khoản 1 Điều 2 Nghị
quyết 71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019 của HĐND tỉnh Bình Thuận
|
|
-
|
Chi khác: trang trí
hội trường, công tác tổ chức….
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 8 Điều 11
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017
|
|
|
Trang
trí hội trường
|
1
|
ngày
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
2,000,000
|
|
|
|
Tổ chức
phục vụ Hội nghị ….
|
2
|
người/ngày
|
100,000
|
200,000
|
200,000
|
200,000
|
200,000
|
800,000
|
|
|
2
|
Tổ chức
04 lớp tập huấn cho cán bộ y tế tuyến cơ sở đánh giá YTNC (CB TYT Xã ) dự kiến
khoảng 100 người
|
|
|
|
14,300,000
|
14,300,000
|
14,300,000
|
14,300,000
|
57,200,000
|
Căn cứ
nội dung tại Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
-
|
Tài liệu,
văn phòng phẩm
|
100
|
quyển
|
35,000
|
3,500,000
|
3,500,000
|
3,500,000
|
3,500,000
|
14,000,000
|
Khoản 2 Điều 11
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017
|
|
-
|
Giải
khát giữa giờ ( 20.000 đồng/buổi)
|
100
|
người
|
40,000
|
4,000,000
|
4,000,000
|
4,000,000
|
4,000,000
|
16,000,000
|
Khoản 3 Điều 12
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017
|
|
-
|
Giảng
viên tuyến tỉnh (600.000 đồng/buổi)
|
4
|
ngày
|
1,200,000
|
4,800,000
|
4,800,000
|
4,800,000
|
4,800,000
|
19,200,000
|
Khoản 1 Điều 2 Nghị
quyết 71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019 của HĐND tỉnh Bình Thuận
|
|
-
|
Chi
khác: Trang trí hội trường
|
4
|
ngày
|
500,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
8,000,000
|
Khoản 8 Điều 11
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017
|
|
3
|
Khám
sàng lọc phát hiện sớm bệnh đái tháo đường
|
|
|
|
91,900,000
|
91,900,000
|
91,900,000
|
91,900,000
|
367,600,000
|
Căn cứ nội dung tại
Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
|
|
-
|
Mua que
thử đường huyết (500 que/xã x 6 xã khám sàng lọc mới)
|
3,800
|
que
|
15,000
|
57,000,000
|
57,000,000
|
57,000,000
|
57,000,000
|
228,000,000
|
Mức chi
theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định hiện hành của pháp
luật về đấu thầu
|
|
-
|
Mua kim
chích máu thử đường huyết (2.500 kim x 1.500đ/kim)
|
3,800
|
kim
|
1,500
|
5,700,000
|
5,700,000
|
5,700,000
|
5,700,000
|
22,800,000
|
Mức chi
theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định hiện hành của pháp
luật về đấu thầu
|
|
-
|
Mua bút
chích máu thử đường huyết
|
8
|
bút
|
50,000
|
400,000
|
400,000
|
400,000
|
400,000
|
1,600,000
|
Mức chi
theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định hiện hành của pháp
luật về đấu thầu
|
|
-
|
Chi
thuê địa điểm, bàn ghế, phông bạt… (200.000 ngày x 4 ngày x 6 xã)
|
6
|
xã
|
800,000
|
4,800,000
|
4,800,000
|
4,800,000
|
4,800,000
|
19,200,000
|
Chi
theo thực tế phát sinh
|
|
-
|
Phụ cấp
lưu trú
(4 CB khám + 1 tài xế)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2
Điều 4 Nghị Quyết 30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh Bình Thuận
|
|
5
người/xã x 4 ngày/xã x 2 xã x 150.000đ/ngày (La Ngâu, Măng Tố, Hàm Thạnh, Mương
Mán, Đông Giang, Đông Tiến)
|
8
|
ngày
|
150,000
|
6,000,000
|
6,000,000
|
6,000,000
|
6,000,000
|
24,000,000
|
|
|
-
|
Xăng xe
|
6
|
xã
|
3,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
72,000,000
|
Chi
theo tình hình thực tế và định mức theo quy định
|
|
4
|
Giám
sát các hoạt động khám, quản lý bệnh ĐTĐ tại 9 huyện
|
|
|
|
39,600,000
|
39,600,000
|
39,600,000
|
39,600,000
|
158,400,000
|
Căn cứ
nội dung tại Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
Phụ cấp
lưu trú (3 CB khám + 1 tài xế): 2 ngày/ huyện x2 đợt x 9 huyện
|
36
|
ngày
|
150,000
|
21,600,000
|
21,600,000
|
21,600,000
|
21,600,000
|
86,400,000
|
Khoản 2 Điều 4 Nghị
Quyết 30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh Bình Thuận
|
|
|
Xăng xe
|
6
|
xã
|
3,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
18,000,000
|
72,000,000
|
Chi
theo tình hình thực tế và định mức theo quy định
|
|
5
|
Chi
khác
|
|
|
|
99,900,000
|
99,900,000
|
99,900,000
|
99,900,000
|
399,600,000
|
Chi
theo thực tế phát sinh và theo quy định hiện hành
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
250,000,000
|
250,000,000
|
250,000,000
|
250,000,000
|
1,000,000,000
|
|
|
Kế hoạch 1830/KH-UBND năm 2022 về thực hiện Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1830/KH-UBND ngày 10/06/2022 về thực hiện Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
3.259
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|