BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2018/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội,
ngày
31 tháng 01 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ 50/2015/TT-BNNPTNT , THÔNG TƯ 25/2013/TT-BNNPTNT , THÔNG TƯ
02/2006/TT-BTS , THÔNG TƯ 62/2008/TT-BNN VÀ THÔNG TƯ 26/2016/TT-BNNPTNT
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày
04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành
nghề thủy sản;
Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 59/2005/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày
31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ
chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
Căn cứ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về Thủy sản;
Căn cứ Nghị định 80/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 12 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu
tránh trú bão
cho tàu cá;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng nông lâm thủy sản
và Thủy sản và Cục trưởng Cục Thú y,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 quy định chứng nhận và xác nhận
thủy sản (gọi tắt là Thông tư 50/2015/TT-BNNPTNT), Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT
ngày 10/5/2013 qui định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai
thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển và quy định
chi tiết Điều 3 của Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản (gọi tắt là
Thông tư 25/2013/TT-BNNPTNT), Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ
Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính
phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản (gọi tắt là
Thông tư 02/2006/TT-BTS), Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20/5/2008 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT-BTS
(gọi tắt là Thông tư số 62/2008/TT-BNN) và Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày
30/6/2016 quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động (gọi tắt là Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT).
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT
1. Khoản 1, khoản 2 và khoản 9 Điều 3 được
sửa đổi như sau:
“1. Thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu
thủy sản từ khai thác là việc kiểm tra hồ sơ, giám sát trực tiếp quá trình lên
bến của nguyên liệu thủy sản, đối chiếu thông tin, xác nhận nguồn gốc nguyên liệu
dự kiến đưa vào chế biến xuất khẩu không vi phạm các quy định về khai thác thủy
sản bất hợp pháp.
2. Thẩm định chứng nhận sản phẩm thủy
sản xuất khẩu là việc kiểm tra hồ sơ, kiểm tra xác suất quá trình xác nhận nguồn
gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác, cấp giấy chứng nhận của cơ
quan thẩm quyền đối với lô hàng xuất khẩu, chế biến từ nguyên liệu thủy sản được
xác nhận có nguồn gốc từ nguyên liệu khai thác không vi phạm các quy định về
khai thác bất hợp pháp theo
yêu cầu của nước nhập khẩu.
9. Cơ quan thẩm quyền là Chi cục Thủy
sản, Tổ chức quản lý cảng cá và Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng”.
2. Điều 5 được sửa đổi như sau:
“Điều 5. Cơ quan thẩm quyền thẩm định
xác nhận, chứng nhận
1. Tổ chức quản lý cảng cá thực hiện
việc thẩm định, cấp giấy xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác
trong nước không vi phạm quy định về đánh bắt bất hợp pháp.
2. Chi cục Thủy sản quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này thực hiện việc thẩm định, cấp giấy chứng nhận sản phẩm thủy sản khai
thác trong nước không vi phạm quy định về đánh bắt bất hợp pháp.
3. Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy
sản vùng quy định tại Phụ lục III
Thông tư này thực hiện kiểm tra, xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu
có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu.”
3. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Thẩm định xác nhận
nguồn gốc nguyên liệu thủy sản
1. Trước khi tàu cập cảng ít nhất 01
giờ, chủ hàng thông báo bằng điện thoại hoặc văn bản cho Tổ chức quản lý cảng
cá thông tin về số hiệu tàu, thời gian dự kiến tàu cập cảng, sản lượng dự kiến
lên cảng.
2. Tổ chức quản lý cảng cá cử cán bộ
kiểm tra thực tế tại tàu:
a) Đối với tàu khai thác thủy sản: đối
chiếu, giám sát khối lượng, thành phần loài khai thác trên tàu phù hợp với nhật
ký khai thác;
b) Đối với tàu dịch vụ hậu cần nghề
cá: đối chiếu, giám sát khối lượng, thành phần loài theo nhật ký thu mua chuyển
tải và nhật ký khai thác của tàu được thu mua chuyển tải.
3. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ thời điểm lên cá, chủ hàng phải hoàn thiện hồ sơ gửi tổ chức quản lý cảng cá
trực tiếp hoặc theo đường bưu điện để đề nghị xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy
sản. Hồ sơ (01 bộ) gồm:
a) Hai (02) giấy xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này);
b) Bản sao chụp nhật ký khai thác thủy
sản (đối với tàu khai thác thủy sản);
c) Bản sao chụp nhật ký thu mua, chuyển
tải và nhật ký khai thác của tàu được thu mua chuyển tải (đối với tàu thu mua
chuyển tải).
4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Tổ
chức quản lý cảng cá có trách nhiệm đối chiếu thông tin tại tờ khai với danh
sách tàu khai thác bất hợp pháp; nhật ký khai thác với thông tin về vị trí hoạt
động của tàu do các trạm bờ cung cấp (đối với tàu có tổng công suất máy chính từ
90 CV trở lên), ký, trả cho chủ hàng 01 giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai
thác và lưu hồ sơ. Trường
hợp không ký giấy xác nhận, Tổ chức quản lý cảng cá phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
5. Tổ chức quản lý cảng cá trả kết quả
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho chủ hàng
6. Chủ hàng nộp phí thẩm định xác nhận
nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác theo quy định của pháp luật về phí và
lệ phí.”
4. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Thẩm định chứng nhận sản phẩm
thủy sản xuất khẩu
1. Chủ hàng có nhu cầu chứng nhận thủy
sản khai thác nộp 02 (hai) bộ hồ sơ đến một trong các cơ quan thẩm quyền quy định
tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này trực tiếp hoặc theo đường bưu
điện để đề nghị chứng
nhận thủy sản khai thác.
2. Hồ sơ đề nghị chứng nhận thủy sản
khai thác gồm:
a) Mẫu Giấy chứng nhận thủy sản khai
thác (theo quy định tại Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc mẫu Giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của
Cơ quan thẩm quyền nơi nhập khẩu. Trường hợp lô hàng sử dụng nguyên liệu từ nhiều
hơn 01 (một) tàu hoặc trường hợp nguyên liệu mua từ 01 (một) tàu nhưng được chế
biến thành nhiều lô hàng thì phải kèm theo các thông tin bổ sung quy định tại Phụ đính Va ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Bản kê khai Phụ đính Thông tin vận
tải (theo mẫu quy định tại Phụ đính
Vb ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Bản sao chụp Giấy xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản khai thác;
3. Trong thời gian không quá 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của chủ hàng, cơ quan thẩm quyền xem xét hồ
sơ, kiểm tra thông tin trong Giấy chứng nhận thủy sản khai thác và thực hiện:
a) Chứng nhận khi lô hàng có nội dung
đúng với kê khai trong Giấy chứng nhận thủy sản khai thác và trả 01 (một) bộ hồ
sơ cho chủ hàng, 01 (một) bộ lưu tại cơ quan thẩm quyền;
b) Không chứng nhận khi lô hàng có nội
dung không đúng với kê khai trong hồ sơ hoặc sử dụng nguyên liệu thủy sản từ
tàu cá nằm trong danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp. Trường hợp không chứng
nhận phải có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
4. Cơ quan thẩm quyền trả kết quả trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện cho chủ hàng.
5. Chủ hàng nộp phí thẩm định chứng nhận
nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác theo quy định của pháp luật về phí và
lệ phí”.
5. Điều 9 được sửa đổi như sau:
“Điều 9. Xác nhận cam kết sản phẩm thủy
sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu:
1. Chủ hàng có nhu cầu xuất khẩu lô
hàng được sản xuất từ thủy sản khai thác nhập khẩu nộp 02 (hai) bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc theo đường bưu điện đến cơ quan thẩm quyền (quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này) để đề nghị xác nhận.
2. Hồ sơ đề nghị xác nhận gồm:
a) Giấy chứng nhận thủy sản khai thác
(bản chính hoặc bản sao);
b) Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy
sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu (theo mẫu quy định tại
Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông
tư này) hoặc mẫu Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ thủy sản
khai thác xuất khẩu khác theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu.
3. Nội dung kiểm tra để xác nhận:
a) Đối chiếu thông tin về tàu cá khai
thác và các thông tin khác (quốc gia có tàu mang cờ, khối lượng, chủng loại thủy
sản) trong các giấy chứng nhận khai thác do Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu cấp
cho các lô nguyên liệu nhập khẩu vào Việt Nam với các thông tin sau:
Danh sách tàu cá vi phạm IUU của Cơ
quan thẩm quyền nước nhập khẩu và của các Tổ chức nghề cá khu vực - RFMOs được
Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu công nhận;
Danh sách các tàu cá có đăng ký và được cấp
phép khai thác (bao gồm thông tin về: loài thủy sản, khu vực, mùa vụ khai thác)
của các Tổ chức nghề cá khu vực - RFMOs được Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu
công nhận (đối với các quốc gia có tàu mang cờ là thành viên của các tổ chức này);
b) Đối chiếu khối lượng, chủng loại
nguyên liệu thủy sản khai thác nhập khẩu để chế biến xuất khẩu với các
thông tin về lô hàng nhập khẩu được Cục Thú y kiểm tra, chứng nhận kiểm dịch và
vệ sinh an toàn thực phẩm khi nhập khẩu vào Việt Nam;
c) Đối chiếu khối lượng, chủng loại
nguyên liệu thủy sản khai thác nhập khẩu để chế biến xuất khẩu với hồ sơ thống
kê xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai
thác nhập khẩu và hồ sơ giám sát trong quá trình kiểm tra, chứng nhận an toàn
thực phẩm các lô hàng thủy sản khai thác xuất khẩu;
d) Các quy định khác của Cơ quan thẩm
quyền nước nhập khẩu về cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy
sản khai thác nhập khẩu.
4. Cơ quan thẩm quyền xác nhận cam kết
sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu trong
trường hợp lô hàng đáp ứng các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp
không xác nhận cam kết, Cơ quan thẩm quyền phải có văn bản trả lời chủ hàng nêu
rõ lý do lô hàng không đáp ứng.
5. Thủ tục xác nhận cam kết sản phẩm
thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu được kết hợp đồng
thời cùng các thủ tục kiểm tra, cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu được
quy định tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 về kiểm tra, chứng
nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.”
6. Điều 10 được sửa đổi như sau:
“Điều 10. Kiểm tra hoạt động khai thác
bất hợp pháp
1. Đối tượng kiểm tra: tàu cá cung cấp
nguyên liệu thủy sản để
chế
biến xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu chứng nhận thủy sản khai thác.
2. Cơ quan kiểm tra: Tổng cục Thủy sản/Chi
cục Thủy sản tỉnh, thành phố ven biển được quy định tại khoản 1 Điều
5 của Thông tư này.
3. Nguyên tắc kiểm tra:
a) Kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất;
b) Theo nguyên tắc đánh giá nguy cơ, đảm
bảo việc kiểm tra không nhỏ hon 5% tổng số lần cập cảng đối với tàu cá và tàu
chuyển tải với sản phẩm cá đáy và cá nổi nhỏ, cua, ghẹ và 20% đối với sản phẩm cá ngừ.
4. Thủ trưởng cơ quan kiểm tra ban
hành quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, trong đó nêu rõ phạm vi, nội dung, địa
điểm kiểm tra, họ tên, chức danh của trưởng đoàn và các thành viên trong đoàn.
Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra phải được thông báo tại địa điểm tiến hành
kiểm tra trước khi bắt đầu kiểm tra.
5. Nội dung kiểm tra: Theo quy định tại
Điều 4 của Thông tư này.
6. Sau khi kết thúc kiểm tra, Đoàn kiểm
tra lập Biên bản (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX Thông tư này) và thông
báo kết quả kiểm tra cho đối tượng kiểm tra. Biên bản kiểm tra được lập thành
02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Nếu kiểm tra
phát hiện tàu cá có hoạt động khai thác bất hợp pháp theo quy định tại Điều 4,
cơ quan kiểm tra thực hiện một trong các hành động sau:
a) Không chứng nhận thủy sản khai thác
cho sản phẩm thủy sản khai thác của tàu cá vi phạm kể từ ngày thông báo kết quả
kiểm tra.
b) Đưa tàu cá vi phạm vào danh sách
tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp và gửi danh sách này đến Tổng cục Thủy sản
để đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thủy sản.
c) Chuyển hồ sơ đến cơ quan chức năng
để tiếp tục xử lý theo quy định của pháp luật.”
7. Sửa khoản 5, bổ sung khoản 7, Điều 13 như sau:
“Điều 13. Nhiệm vụ của Tổng cục Thủy sản
5. Tổng hợp và đăng tải danh sách các
Tổ chức quản lý cảng cá (mẫu dấu, chữ ký) thực hiện thẩm định xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản từ khai thác và tàu cá khai thác bất hợp pháp trên trang
thông tin điện tử của Tổng cục Thủy sản.
7. Xây dựng cơ sở dữ liệu, kết nối
thông tin giữa Tổ chức quản lý cảng cá, Chi cục thủy sản và Tổng cục thủy sản;
cung cấp thông tin cho Cục Thú y khi nhận được thông tin về sản phẩm khai thác
bất hợp pháp nhập khẩu vào Việt Nam.”
8. Điều 16 được sửa đổi như sau:
“Điều 16. Trách nhiệm của Tổ chức quản
lý cảng cá
1. Cử cán bộ tham dự các lớp tập huấn
về công tác thẩm định, xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản do Tổng cục Thủy
sản tổ chức;
2. Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm
tại cảng cá theo quy định;
3. Từ chối việc xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản nếu chủ hàng không cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định
hoặc thông tin cung cấp không chính xác. Lưu trữ hồ sơ xác nhận trong thời hạn
36 tháng.
4. Cập nhật, gửi cho Tổng cục Thủy sản
mẫu dấu và chữ ký của người có thẩm quyền xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản
để đăng tải lên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thủy sản;
5. Chấp hành sự thanh tra, kiểm tra của
các cơ quan chức năng về việc xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản, phối hợp
với cơ quan chức năng trong việc thanh tra, kiểm tra tàu cá tại cảng.
6. Báo cáo kết quả xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Thủy
trước ngày 20 hàng tháng)”.
9. Thay Phụ lục V bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 2. Sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT
1. Khoản 1 và khoản 2 Điều 5 được sửa đổi
như sau:
“1. Báo cáo khai thác thủy sản
Chủ tàu hoặc thuyền trưởng của tất cả
các tàu có Giấy phép khai thác thủy sản chịu trách nhiệm báo cáo chuyến biển (theo
mẫu quy định tại Phụ lục VIIIg ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Ghi và nộp nhật ký khai thác thủy sản
a) Thuyền trưởng tàu khai thác thủy sản,
tàu thu mua hoặc chuyển tải thủy sản
khai thác có công suất máy chính từ 20 CV trở lên có trách nhiệm ghi nhật ký
khai thác thủy sản (theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi tàu
hoàn tất việc lên cá, chủ tàu hoặc thuyền trưởng nộp Sổ nhật ký khai
thác thủy sản, báo cáo khai thác thủy sản (đối với tàu khai thác), nhật ký thu
mua, chuyển tải (đối với tàu thu mua hoặc chuyển tải) cho Tổ chức quản lý cảng
cá”.
2. Thay thế Phụ lục VIII bằng Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 3. Sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 02/2006/TT-BTS
Điểm d khoản 3 Mục II được sửa đổi
như sau:
“d) Cấm đóng mới, nhập khẩu, thuê tàu
trần, cải hoán hoặc chuyển sang các nghề: nghề kết hợp ánh sáng hoạt động tại
tuyến bờ và tuyến lộng; nghề te, xiệp, xịch, đáy trong sông, đáy biển, nghề lưới
kéo; tàu lắp máy chính dưới 30 sức ngựa làm các nghề khác hoặc các nghề cấm
phát triển do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định đã được sự đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 62/2008/TT-BNN
“Thay thế Phụ lục sửa đổi, bổ sung Phụ lục 5 về
những đối tượng bị cấm khai thác của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006
của Bộ Thủy sản
(nay
là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) quy định tại Thông tư số 62/2008/TT-BNN
bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này”.
Điều 5. Sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT
1. Bổ sung điểm
đ, điểm e vào khoản 3 Điều 4 như sau:
“đ) Bản sao có xác nhận của chủ hàng Giấy
chứng nhận của thuyền trưởng “Captain’s statement” hoặc Giấy xác nhận của người
bán. Nội dung giấy xác nhận thể hiện các thông tin sau: tên tàu đánh bắt, số
đăng ký của tàu, quốc gia treo cờ, phương pháp đánh bắt, thời gian đánh bắt,
khu vực đánh bắt đối với sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu từ tàu đánh
bắt hải sản nước ngoài.
e) Bản sao có xác nhận của chủ hàng Vận
tải đơn đối với sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu làm nguyên liệu gia công,
chế biến thực phẩm xuất khẩu (trừ sản phẩm nhập khẩu từ tàu đánh bắt hải sản nước
ngoài).”
2. Bổ sung điểm
c vào
khoản 6 Điều 4 như sau:
“c) Bản sao có xác nhận của chủ hàng Vận
tải đơn”
3. Bổ sung điểm
c vào
khoản 7 Điều 4 như sau:
“c) Bản sao có xác nhận của chủ hàng Vận
tải đơn”
4. Điểm b khoản 2 Điều 13 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“b) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu
sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ thông báo cho chủ hàng thời gian, địa điểm tiến
hành kiểm dịch, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ hàng hoàn chỉnh theo
quy định.
Cơ quan kiểm dịch động vật
cửa khẩu đối chiếu
thông tin tàu, trường hợp phát hiện tàu có trong Danh sách IUU, Cơ quan kiểm
dịch động vật cửa khẩu không thực hiện kiểm dịch và báo cáo ngay về Cục Thú y để phối hợp
với các cơ quan liên quan xử lý”.
5. Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“1. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy
định tại Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu
nơi nhập hàng.
Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc
thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu xác nhận Đơn khai báo
kiểm dịch để chủ hàng làm thủ tục hải quan và thông báo cho chủ hàng thời gian,
địa điểm tiến hành kiểm dịch, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ hàng hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
Căn cứ thông tin tàu đánh bắt do chủ
hàng cung cấp, Cơ quan kiểm dịch cửa khẩu kiểm tra thông tin về sản phẩm hải sản
của tàu đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định (IUU) được
đăng tải trên website https://ec.europa.eu/fisheries/cfp/illegal_fishing/info.
Trường hợp lô hàng là sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu từ tàu đánh
bắt hải sản nước ngoài có trong danh mục tàu IUU, Cơ quan kiểm dịch động vật cửa
khẩu không thực hiện kiểm dịch
và báo cáo ngay về Cục Thú y để phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý; trường
hợp tàu đánh bắt hải sản nước ngoài không có trong danh mục tàu IUU thì thực hiện
kiểm dịch nhập khẩu theo quy định tại khoản 3, 4 Điều này.”
6. Bổ sung điểm
c vào
khoản 3 Điều 14 như sau:
“c) Đối với sản phẩm động vật thủy sản
nhập khẩu từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài, trong thời gian 60 ngày kể từ
ngày cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu, nếu chủ hàng có khai báo kiểm dịch sửa đổi,
bổ sung theo phân loại sản phẩm, Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nơi cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu lần đầu thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận kiểm
dịch nhập khẩu thay thế Giấy chứng nhận đã cấp.
Việc khai báo sửa đổi, bổ sung
theo phân loại sản phẩm phải bảo đảm đúng nguồn gốc và số lượng hàng đã được cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu lần đầu”.
7. Khoản 3 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“3. Sau khi Cục Thú y có văn bản đồng
ý, trước khi hàng đến cửa khẩu chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch theo
quy định tại Khoản 7 Điều 4 của Thông tư này đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa
khẩu.
Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực
hiện kiểm dịch theo quy định tại Điều 50 của Luật thú y.
Trường hợp đối chiếu thông tin tàu
phát hiện tàu có trong Dach sách IUU, Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu không
thực hiện kiểm dịch và báo cáo ngay về Cục Thú y để phối hợp với các cơ
quan liên quan xử lý”.
8. Khoản 3 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“3. Sau khi Cục Thú y có văn bản đồng
ý, trước khi hàng đến cửa khẩu chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch theo quy định
tại Khoản 7 Điều 4 của Thông tư này cho cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
Trường hợp đối chiếu thông tin tàu
phát hiện tàu có trong Dach sách IUU, Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu không
thực hiện kiểm dịch và báo cáo ngay về Cục Thú y để phối hợp với
các cơ quan liên quan xử lý”.
9. Sửa Phụ lục V, mẫu số 10 TS Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với sản phẩm động
vật thủy sản nhập khẩu làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu
như sau:
“Bỏ nội dung Giấy có giá trị đến ngày.”
10. Bổ sung điểm
d vào
khoản 1 Điều 22 như sau:
“d) Giám sát, kiểm tra, ngăn chặn tàu
khai thác hoặc tàu vận chuyển sản phẩm hải sản khai thác vi phạm các quy
định về IUU khi chủ
hàng đăng ký kiểm dịch nhập khẩu
vào cảng Việt Nam, thông báo cho Tổng cục Thủy sản để phối hợp xử
lý.”
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
17 tháng 3 năm
2018.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề phát sinh hoặc vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Tổng cục
Thủy sản, Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và Thủy sản hoặc Cục Thú y để tổng hợp, báo cáo
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên
quan;
- UBND các tỉnh/thành phố ven biển;
- Cục Kiểm tra văn
bản, Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị liên quan thuộc
Bộ NN&PTNT;
- Sở NN và PTNT các tỉnh/thành phố
ven biển:
- Chi cục Thủy sản các tỉnh/thành phố
ven biển;
- Các Trung tâm
CLNLS&TS;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ; Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS, Cục QLCLNLS&TS.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
PHỤ
LỤC SỐ II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BNNPTNT ngày
31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
Trang bìa 1
|
TỔNG CỤC
THỦY SẢN
-------------------
|
SỔ NHẬT KÝ
KHAI THÁC THỦY SẢN
(NHÓM NGHỀ CÂU)
Tên tàu: ……………………………………………………………………………….
Số đăng ký:…………………..., Tổng
công suất máy chính: …………………….
Loại nghề………………………………………………………………………………
Tổng số lưỡi câu:………………………. Tổng chiều
dài vàng câu:………………
Ngày phát sổ:………………; Nơi phát
sổ:………………
Ngày nộp sổ:……………….; Nơi nộp sổ:……………….
|
Hướng dẫn ghi
sổ Nhật ký khai
thác thủy sản
Hướng dẫn ghi chép
Sổ này sử dụng cho nhóm các loại nghề
câu.
- Trang bìa 1: Phần ngày
phát, thu sổ, nơi phát do cơ quan phát và thu sổ ghi để theo dõi.
- Tổng số dây câu sử dụng
trên tàu:
Là tổng số dây câu hoặc
cần câu được sử
dụng để câu trong
chuyến biển, không tính
số lượng dây
câu, cần câu dự phòng, chưa sử dụng hoặc không sử dụng. Mỗi ngày/đêm số dây
câu, số cần câu sử dụng có thể không giống nhau, khi đó tính số bình quân.
- Số lưỡi câu/1 dây câu: Các dây câu
hoặc cần câu có thể có số lưỡi câu khác nhau, khi đó lấy số bình quân.
- Chuyến biển số: Là chuyến biển
thứ mấy trong năm.
- Ngày xuất bến/về bến: Ghi ngày,
tháng, năm tàu xuất bến và ngày, tháng, năm tàu về bến bán cá (theo dương lịch).
- (1) Mẻ câu thứ: Thứ tự mẻ
câu ghi từ 1,2,3... cho đến khi hết chuyến biển. Đối với câu tay sẽ không có mẻ
câu khi đó cột này không ghi.
- (2) Thời điểm thả câu: Ghi thời điểm
lúc bắt đầu thả câu.
- (3), (4), (6), (7) Vị trí tàu khi thả
câu/thu câu: ghi
vị trí theo máy định vị; Kinh độ, Vĩ độ. Nếu tàu không có máy định vị thì ghi tên vùng
biển hoạt động trong chuyến.
- (5) Thời điểm thu câu: Ghi thời điểm
lúc bắt đầu thu câu. Đối với nghề câu tay ghi thời điểm ngừng câu trong đêm hoặc
ngày.
- (8) Tổng sản lượng: Ghi tổng sản
lượng của mẻ câu. Đối với nghề câu tay ghi tổng sản lượng câu được trong đêm hoặc
trong ngày.
- (9),…., (16) sản lượng
các loài hải sản chủ yếu: Ghi các loài chủ yếu đánh bắt được.
- Khối lượng chuyển tải: Ghi khối lượng
sản phẩm chuyển tải trên biển (nếu có).
- Vùng đánh bắt: Ghi cụ thể ( Vịnh Bắc
Bộ, Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, giữa biển đông).
- Loại nghề: Ghi cụ thể
tên nghề trong nhóm nghề như câu tay, cây chạy, câu vàng, câu kiều, cây tay kết
hợp ánh sáng...
Chuyến biển số:
|
Ngày xuất bến: ngày tháng năm ; Ngày về
bến: ngày
tháng năm ; Có chuyển
tải:
□
Nơi xuất bến: ;
Nơi về bến:
Khối
lượng chuyển tải: …………….
Vùng biển đánh bắt:
|
Mẻ câu thứ
|
Thời điểm
thả câu (giờ, phút, ngày tháng, năm)
|
Vị trí tàu
khi thả câu (ghi đến phút)
|
Thời điểm
thu câu (giờ, phút, ngày, tháng, năm)
|
Vị trí tàu
khi thu câu (ghi đến phút)
|
Tổng sản lượng (kg)
|
Sản lượng
các loài hải sản chủ yếu (kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ VIIIb
SỔ
NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN DÙNG CHO NGHỀ LƯỚI VÂY, CHỤP
TỔNG CỤC
THỦY SẢN
-------------------
|
Trang bìa 1
SỔ NHẬT KÝ
KHAI THÁC THỦY SẢN
(NHÓM NGHỀ
LƯỚI VÂY, CHỤP)
|
Tên tàu: ……………………………………………………………………………….
Số đăng ký:…………………..., Tổng
công suất máy chính
(cv):
……………….
Loại nghề………………………………………………………………………………
Tổng số lưới (mét):………………………., chiều
dài lưới
(mét):………..………
|
Ngày phát sổ:………………; Nơi phát
sổ:………………
Ngày nộp sổ:……………….; Nơi nộp sổ:……………….
|
Hướng dẫn ghi
sổ Nhật ký khai thác thủy sản
Hướng dẫn ghi chép
Số này sử dụng cho nhóm các loại
nghề lưới vây.
- Trang bìa 1: phần ngày
phát, thu sổ, nơi phát,
thu sổ do cơ quan
phát và thu sổ ghi để theo dõi.
- Chiều cao lưới: là chiều cao
thực tế của lưới sau khi đóng giềng.
- Chuyến biển số: là chuyến biển
thứ mấy trong năm.
- Ngày xuất bến/về bến: ghi ngày,
tháng, năm tàu xuất bến và ngày, tháng, năm tàu về bến bán cá (theo ngày lịch).
- (1) Mẻ lưới thứ: thứ tự mẻ lưới
ghi từ 1, 2, 3... cho đến khi hết chuyến biển.
- (2) Thời điểm thắp đèn: Ghi thời điểm lúc bắt đầu thắp đèn. Nếu
có nhiều ghe chong
đèn: đánh lưới ghe chong nào thì ghi thời điểm thắp đèn của ghe chong đó. Nếu vây ngày thì cột
này không ghi.
- (3), (4) Vị trí tàu thắp đèn: Ghi vị trí
theo máy định vị; Vĩ độ, Kinh độ. Nếu tàu không có máy định vị thì ghi tên vùng
biển hoạt động trong chuyến.
- (5) Thời điểm thả lưới: Ghi thời điểm
lúc bắt đầu đánh lưới.
- (6) Tổng sản lượng: Ghi tổng sản
lượng của mẻ lưới.
- (7),(14) sản lượng các loài hải sản
chủ yếu:
ghi các loài chủ yếu đánh bắt được.
- Khối lượng chuyển tải: Ghi khối lượng
sản phẩm chuyển tải trên biển (nếu có).
- Vùng đánh bắt: Ghi cụ thể (Vịnh Bắc
Bộ, Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, giữa biển đông).
- Loại nghề: Ghi cụ thể
tên nghề trong nhóm nghề như vây hai tàu, vây ngày, vây kết hợp ánh sáng, vây
cá cơm, nghề chụp, nghề mành, pha xúc
Chuyến biển số:
|
Ngày xuất bến: ngày tháng năm ; Ngày về
bến: ngày
tháng năm ; Có chuyển
tải:
□
Nơi xuất bến: ;
Nơi về bến:
Khối
lượng chuyển tải:
Vùng biển đánh bắt:
|
Mẻ câu thứ
|
Thời điểm
thắp đèn (giờ,
phút, ngày
tháng, năm)
|
Vị trí tàu
khi thắp đèn (ghi
đến phút)
|
Thời điểm thả lưới (giờ,
phút, ngày, tháng, năm)
|
Tổng sản lượng (kg)
|
Sản lượng
các loài hải sản chủ yếu (kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ VIIIc
SỔ
NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN DÙNG CHO NGHỀ LƯỚI RÊ
TỔNG CỤC THỦY
SẢN
-------------------
Trang bìa 1
SỔ NHẬT KÝ
KHAI THÁC THỦY SẢN
(NHÓM NGHỀ
LƯỚI RÊ)
Tên tàu: ……………………………………………………………………………….
Số tàu đăng ký:…………………..., Tổng
công suất máy: ……………………….
Loại nghề………………………………………………………………………………
Chiều dài lưới :………………………., chiều dài lưới:………..……………………
Ngày phát sổ:………………; Nơi phát
sổ:………………
Ngày nộp sổ:……………….; Nơi nộp sổ:……………….
|
Hướng dẫn ghi
sổ Nhật ký khai
thác thủy sản
Hướng dẫn ghi chép
- Sổ này sử dụng cho nhóm các loại
nghề lưới rê.
- Trang bìa 1 phần ngày phát, thu số,
nơi phát, thu sổ: Do cơ quan
phát và thu sổ ghi để theo dõi.
- Chiều cao lưới: Là chiều cao
thực tế của lưới sau khi đóng giềng.
- Chuyến biển số: Là chuyến biển
thứ mấy trong năm.
- Ngày xuất bến/về bến: Ghi ngày,
tháng, năm tàu xuất bến và ngày, tháng, năm tàu về bến bán cá (theo dương lịch).
- (1) Mẻ lưới thử: Thứ tự mẻ lưới ghi từ
1, 2, 3... cho đến khi hết chuyến biển.
- (2), (5) Thời điểm điểm lưới/ thu lưới:
Ghi
thời điểm lúc bắt đầu thả lưới/
thu lưới.
- (3), (4), (6), (7) Vị trí tàu khi thả
lưới/thu lưới: Ghi vị trí theo máy định vị: Kinh độ và Vĩ độ. Nếu tàu
không có máy định vị thì ghi tên vùng biển hoạt động trong chuyến.
- (8) Tổng sản lượng: Ghi tổng sản
lượng của mẻ lưới.
- (9),..., (16) sản lượng các loài hải
sản chủ yếu:
Ghi các loài chủ yếu đánh bắt được.
- Khối lượng chuyển tải: Ghi khối lượng
sản phẩm chuyển tải trên biển (nếu có).
- Vùng đánh bắt: Ghi cụ thể (Vịnh Bắc
Bộ, Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, giữa biển đông).
- Loại nghề: Ghi cụ thể tên nghề trong
nhóm nghề
Chuyến biển số:
|
Ngày xuất bến: ngày tháng năm ; Ngày về
bến: ngày
tháng năm ; Có chuyển
tải:
□
Nơi xuất bến: ;
Nơi về bến:
Khối
lượng chuyển tải:
Vùng biển đánh bắt:
|
Mẻ lưới thứ
|
Thời điểm
thả lưới (giờ, phút, ngày tháng, năm)
|
Vị trí tàu
khi thả lưới (ghi đến phút)
|
Thời điểm
thu lưới (giờ, phút, ngày tháng, năm)
|
Vị trí tàu khi
thu lưới (ghi đến phút)
|
Tổng sản lượng
(kg)
|
Sản lượng
các loài hải sản chủ yếu (kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ VIIId
SỔ
NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN DÙNG CHO NGHỀ LƯỚI KÉO
TỔNG CỤC THỦY
SẢN
-------------------
Trang bìa 1
SỔ NHẬT KÝ
KHAI THÁC THỦY SẢN
(NHÓM NGHỀ
LƯỚI KÉO)
|
Tên tàu: ……………………………………………………………………………………………
Số tàu đăng ký:…………………………..., Tổng
công suất máy: ……………………………
Loại nghề…………………….…………………………………………………………………….
Chiều dài giềng phao :…………………………………………..……………………………
|
Ngày phát sổ:………………; Nơi phát
sổ:………………
Ngày nộp sổ:……………….; Nơi nộp sổ:……………….
|
Hướng dẫn ghi
sổ Nhật ký khai thác thủy sản
Hướng dẫn ghi chép
Sổ này sử dụng cho nhóm nghề các loại
nghề lưới kéo (Đối với nghề lưới kéo đôi, thuyền trưởng tàu chính phải thực hiện
việc ghi nhật ký khai thác thủy sản).
- Trang bìa 1: Phần ngày
phát, thu sổ, nơi phát, thu sổ do cơ quan phát và thu sổ ghi để theo dõi.
- Chuyến biển số: Là chuyến biển
thứ mấy trong năm.
- Ngày xuất bến/về bến: Ghi ngày,
tháng, năm tàu xuất bến và ngày, tháng, năm tàu về bến bán cá (theo dương lịch).
- (1) Mẻ lưới thứ: Thứ tự mẻ lưới
ghi từ 1, 2, 3... cho đến khi hết chuyến biển.
- (2), (5) Thời điểm thả lưới/ thu lưới:
Ghi
thời điểm lúc bắt đầu thả lưới và bắt đầu thu lưới.
- (3), (4), (6), (7) Vị trí tàu khi thả
lưới/thu lưới: Ghi vị trí theo máy định vị: Kinh độ và Vĩ độ. Nếu tàu
không có máy định vị thì ghi tên vùng biển hoạt động trong chuyến, có thể lấy
các địa danh và hương.
- (8) Tổng sản lượng: Ghi tổng sản
lượng của mẻ lưới.
- (9),(16) sản lượng các loài hải sản
chủ yếu:
Ghi các loài chủ yếu đánh bắt được.
- Khối lượng chuyển tải: Ghi khối lượng sản
phẩm chuyển tải trên biển (nếu có).
- Vùng đánh bắt: Ghi cụ thể (Vịnh Bắc
Bộ, Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, giữa biển đông).
- Loại nghề: Ghi cụ thể tên nghề trong
nhóm nghề như lưới kéo đơn, lưới kéo đôi, lưới kéo xào...
Chuyến biển số:
|
Ngày xuất bến: ngày tháng năm ; Ngày về
bến: ngày
tháng năm ; Có chuyển
tải:
□
Nơi xuất bến: ;
Nơi về bến:
Khối
lượng chuyển tải:
Vùng biển đánh bắt:
|
Mẻ lưới thứ
|
Thời điểm
thả lưới (giờ, phút, ngày tháng, năm)
|
Vị trí tàu
thả lưới (Chú ý ghi đến phút)
|
Thời điểm
thu lưới (giờ, phút, ngày tháng, năm)
|
Vị trí tàu
thu lưới (Chú ý ghi đến
phút)
|
Tổng sản lượng
(kg)
|
Sản lượng các
loài hải sản chủ yếu (kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ VIIIe
SỔ
NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN DÙNG CHO MỘT SỐ NGHỀ KHÁC
TỔNG CỤC THỦY
SẢN
-------------------
Trang bìa 1
SỔ NHẬT KÝ
KHAI THÁC THỦY SẢN
(NHÓM NGHỀ
KHÁC)
|
Tên tàu: ……………………………………………………………………………….
Số tàu đăng ký:…………………..., Tổng
công suất máy: ……………………….
Loại nghề………………………………………………………………………………
Loại ngư cụ: …………………………………………………………………………..
Kích thước chủ yếu:...………………………………………………………………..
|
Ngày phát sổ:………………; Nơi phát
sổ:………………
Ngày nộp sổ:……………….; Nơi nộp sổ:……………….
|
Hướng dẫn ghi
sổ Nhật ký khai thác thủy sản
Hướng dẫn ghi chép
Sổ này sử dụng cho nhóm các loại nghề
khác bao gồm: Lồng bẫy....
- Trang bìa 1 phần ngày phát, thu sổ,
nơi phát, thu sổ: Do cơ quan
phát và thu sổ ghi để theo
dõi.
- Chuyến biển số: là chuyến biển
thứ mấy trong năm.
- Ngày xuất bến/về bến: Ghi ngày,
tháng, năm tàu xuất bến và ngày, tháng, năm tàu về bến bán cá (theo dương lịch).
- (1) Mẻ thứ: Thứ tự mẻ lưới ghi từ
1, 2, 3... cho đến khi hết chuyến biển.
- (2), (5) Thời điểm thả ngư cụ/ thu
ngư cụ:
Ghi thời điểm lúc bắt đầu thả ngư cụ/ thu ngư cụ.
- (3), (4), (6), (7) Vị trí tàu khi thả
ngư cụ/ thu ngư cụ: Ghi vị trí theo máy định vị: Kinh độ và Vĩ độ. Nếu tàu
không có máy định vị thì ghi tên vùng biển hoạt động trong chuyến, có thể lấy
các địa danh và hướng.
- (8) Tổng sản lượng: Ghi tổng sản
lượng của mẻ lưới.
- (9),..., (16) sản lượng các loài hải
sản chủ yếu:
Ghi các loài chủ yếu đánh bắt được.
- Khối lượng chuyển tải: Ghi khối lượng
sản phẩm chuyển tải trên biển (nếu có).
- Vùng đánh bắt: Ghi cụ thể (Vịnh Bắc
Bộ, Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông
Nam Bộ, Tây Nam Bộ, giữa biển đông).
- Loại nghề: Ghi cụ thể tên nghề trong
nhóm nghề như nghề lồng bẫy, nghề nò, nghề đăng, nghề đáy.
Chuyến biển số:
|
Ngày xuất bến: ngày tháng năm ; Ngày về
bến: ngày
tháng năm ; Có chuyển
tải:
□
Nơi xuất bến: ;
Nơi về bến:
Khối
lượng chuyển tải:
Vùng biển đánh bắt:
|
Mẻ thứ
|
Thời điểm
thả ngư cụ (giờ, phút, ngày tháng, năm)
|
Vị trí tàu
khi thả ngư cụ (ghi đến phút)
|
Thời điểm
thu ngư cụ (giờ, phút, ngày tháng, năm)
|
Vị trí tàu
thu ngư cụ (ghi đến phút)
|
Tổng sản lượng
(kg)
|
Sản lượng
các loài hải sản chủ yếu (kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|