ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 985/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
07 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN TRỒNG MỘT TỶ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 Phê duyệt Chiến lược phát triển lâm
nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; sổ 524/QĐ-TTg
ngày 01/4/2021 về việc phê duyệt Đề án “Trồng
một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 ”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1640/TTr-SNNPTNT-KL
ngày 14/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh
để triển khai thực hiện Đề án Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 của
Thủ tướng Chính phủ, với nội dung như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề
án Trồng một tỷ cây xanh của Thủ tướng Chính phủ, đưa kế hoạch trồng cây xanh
trở thành phong trào thi đua của các cấp, các ngành, các tổ
chức đoàn the, trong từng khu dân cư nông thôn, khu đô thị, khuôn viên trường học,
khu công nghiệp, công sở... với sự tham gia của mọi người dân; huy động tối đa
nguồn lực của xã hội, nhằm từng bước nâng cao chất lượng và độ che phủ của rừng;
tăng cường sự tham gia, đóng góp tích cực của cộng đồng trong việc bảo vệ môi
trường sinh thái, cải thiện cảnh quan và ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần
phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.
- Phát huy vai trò lãnh đạo, chỉ đạo
của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể
các cấp; huy động sự tham gia vào cuộc của các doanh nghiệp, cán
bộ, đảng viên, công chức, viên chức, chiến sỹ lực lượng vũ trang và nhân dân
trong việc thực hiện Chỉ thị số 45/CT-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính
phủ về tổ chức phong trào “Tết trồng cây” và tăng cường công tác bảo vệ, phát
triển rừng ngay từ đầu năm.
2. Yêu cầu
- Giao chỉ tiêu, kế hoạch cụ thể đến
từng huyện, thị xã, thành phố,... làm cơ sở để tổ chức thực hiện; phấn đấu hoàn
thành các nội dung thực hiện Đề án trồng một tỷ cây xanh của Chính phủ trên địa
bàn tỉnh theo Kế hoạch đề ra, việc thực hiện yêu cầu phải thiết thực, hiệu quả,
không phô trương, hình thức, tạo điều kiện để các cơ quan,
tổ chức, trường học, lực lượng vũ trang và mọi tầng lớp nhân dân tham gia trồng
cây, trồng rừng.
- Việc tổ chức trồng rừng, trồng cây
phân tán phải đúng thời vụ, lựa chọn loài cây trồng phải phù hợp với điều kiện
lập địa, thổ nhưỡng, phù hợp với quy định, tiêu chuẩn cây trồng.
- Trồng cây nào sống cây đó, sau khi
trồng, công tác chăm sóc, bảo vệ phải được quan tâm và gắn trách nhiệm quản lý,
chăm sóc cây trồng đến từng cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân;
- Tuyên truyền, vận động để nhân dân
hiểu, thay đổi suy nghĩ và hành động về công tác trồng rừng, bảo vệ rừng và trồng,
chăm sóc, bảo vệ cây xanh đô thị, cây xanh cảnh quan, nhằm từng bước cải thiện
và nâng cao chất lượng môi trường sống của nhân dân.
- Kịp thời biểu dương, khen thưởng những
tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào trồng cây, trồng rừng;
đồng thời nhân rộng các mô hình về xã hội hoá phát triển cây xanh đạt hiệu quả
trong các năm tiếp theo.
II. Mục tiêu
Đến năm 2025, toàn tỉnh trồng mới được
7.295 ha cây xanh (tương đương với 14.507.584 cây; trong đó, cây xanh trồng
phân tán ở các khu đô thị và vùng nông thôn khoảng 1.253.048 cây; cây xanh trồng
tập trung trong rừng phòng hộ, rừng sản xuất khoảng 13.254.536 cây, nhằm bảo vệ
môi trường sinh thái, cải thiện cảnh quan và ứng phó với biến đổi khí hậu góp
phần phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống
người dân và sự phát triển bền vững của đất nước.
III. Nội dung thực
hiện
1. Trồng cây xanh phân tán
a) Khu vực đô thị
- Số lượng: 250.590 cây, bình quân trồng
50.118 cây/năm.
- Yêu cầu về loài cây trồng: Chọn
loài cây trồng phù hợp với cảnh quan và điều kiện sinh thái; ưu tiên chọn các
loài cây: Bàng, Phượng vĩ, Muồng ngủ, Muông hoa đào, Hồng,
Long não, Ngọc lan, Dã hương, Móng bò trắng, Móng bò tím, Mai vàng, Dừa, Cau
lùn, Hoa giấy, Phi lao, Xác máu, Huỳnh đàn (Sưa), Lát hoa, Giổi xanh, Dầu rái, Sao đen,...
- Địa điểm trồng: Trồng trên vỉa hè
đường phố, công viên, vườn hoa, quảng trường; trong khuôn viên các trụ sở, trường
học, bệnh viện, nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, các công
trình tín ngưỡng, vườn nhà và các công trình công cộng khác.
b) Khu vực nông thôn
- Số lượng: 1.002.458 cây, bình quân
trồng 200.492 cây/năm.
- Yêu cầu về loài cây trồng: Chọn
loài cây trồng phù hợp với mục đích, cảnh quan và điều kiện sinh thái, tập quán
canh tác của từng địa phương, từng khu vực, trong đó chú trọng trồng cây lấy gỗ
kết hợp ăn trái; trồng cây xanh lấy gỗ kết hợp tạo bóng
mát, cụ thể:
+ Loài cây lấy gỗ kết hợp ăn trái:
Tùy theo điều kiện lập địa, thổ nhưỡng, tập quán canh tác của từng địa phương để
bố trí loài cây trồng phù hợp; ưu tiên trồng các loài cây: Mít, Vú sữa, Xoài,
Nhãn lồng, Khế, Dẻ, Xoay, Chay, Giổi xanh, ...
+ Loài cây xanh lấy gỗ kết hợp tạo
bóng mát: Chọn loài cây trồng phù hợp với điều kiện lập địa, thổ nhưỡng của từng
vùng, địa phương; ưu tiên trồng các loài cây: Lim xanh, Dầu rái, Xà cừ, Muồng
hoa đào, Sữa, Ngọc lan, Long não, Muồng ngủ, Me, Bằng lăng nước, Muồng hoa
vàng, Bạch đàn, Phi lao,...
- Địa điểm trồng: Đất trống xung
quanh vườn nhà, đất trồng xen cây công nghiệp, đất đồi gò, đất trống vườn hộ
gia đình, vườn rừng; Đất trồng xung quanh vườn nhà, bờ
kênh, mương, bờ vùng, bờ thửa, ven đê, đất trồng xen cây công nghiệp, đường
giao thông nông thôn, khu dân cư, đồi gò, đất trống vườn hộ gia đình, vườn rừng,...
2. Trồng cây xanh trong rừng tập
trung
a) Trồng rừng phòng hộ (trồng rừng tập
trung, trồng băng xanh)
- Diện tích 2.055 ha, tương đương
3.287.536 cây (bình quân 411 ha/năm, tương đương 657.507 cây/năm).
- Yêu cầu về loài cây trồng
+ Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn: trồng
các loài cây có bộ rễ sâu bám chắc, ưu tiên cây bản địa, sinh trưởng được trong
điều kiện khắc nghiệt và có khả năng chống chịu tốt như:
Sao đen, Lim xanh, Muồng đen, Trâm, Huỷnh, Giổi xanh,...
+ Trồng rừng phòng hộ chắn gió, chắn
cát bay: trồng các loài cây như Phi lao; Bàng vuông,...
+ Trồng rừng phòng hộ chắn sóng, lấn
biển: trồng rừng ngập mặn các loài cây trồng như: Bần trắng, Mắm trắng, Cóc trắng,...
- Địa điểm trồng: Diện tích đất quy
hoạch cho phát triển rừng phòng hộ, trong đó đặc biệt ưu tiên trồng rừng phòng
hộ đầu nguồn và trồng rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển.
b) Trồng mới rừng sản xuất
- Diện tích 3.987 ha, tương đương
9.967.000 cây (bình quân 797 ha/năm, tương đương 1.993.400 cây/năm).
- Yêu cầu về loài cây trồng: Lựa chọn
loài cây trồng có năng suất, chất lượng cao, khuyến khích sử dụng các giống cây
sản xuất bằng mô, hom, kết hợp trồng cây gỗ nhỏ mọc nhanh và cây gỗ lớn lâu
năm, như các loại cây trồng: Sao đen, Lim xanh, Bạch đàn, Xoan, Lát hoa, Dầu
rái,...
- Địa điểm trồng: Diện tích đất được
quy hoạch trồng mới rừng sản xuất.
3. Kế hoạch thực hiện phân kỳ theo
năm
Từ năm 2021-2025, thực hiện trồng
7.295 ha, tương đương 14.507.584 cây; phân kỳ theo năm thực hiện như sau:
- Năm 2021: diện tích 1.301,0 ha;
tương đương 2.678.486 cây.
- Năm 2022: diện tích 1.501,0 ha;
tương đương 2.977.580 cây.
- Năm 2023: diện tích 1.517,0 ha;
tương đương 2.987.580 cây.
- Năm 2024: diện tích 1.478,0 ha;
tương đương 2.915.515cây.
- Năm 2025: diện tích 1.498,0 ha;
tương đương 2.948.125 cây.
(Chi tiết tại phụ biểu 01a, 01b; 02 a,b kèm theo).
IV. Giải pháp thực
hiện
1. Tuyền truyền, giáo dục nâng cao
năng lực, nhận thức
- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò, tác dụng của rừng và cây
xanh trong bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, cung cấp giá trị
kinh tế, xã hội.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu
quả phong trào “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” hàng năm.
- Phổ biến giáo dục pháp luật để nâng
cao nhận thức và trách nhiệm các cấp, các ngành, chủ rừng và toàn xã hội trong
việc bảo vệ và phát triển rừng, trồng cây xanh.
- Xây dựng các tài liệu tuyên truyền,
tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng và trồng, chăm sóc cây xanh đáp ứng yêu
cầu thực tiễn của địa phương.
- Phát động các phong trào thi đua
như “Trồng thêm một cây xanh là thêm một hành động vì môi trường”, “Màu xanh
cho tương lai”... để kêu gọi, vận động toàn dân tham gia trồng cây, trồng rừng,
tạo nên phong trào thường xuyên, liên tục, hiệu quả trong toàn xã hội. Đưa nhiệm
vụ trồng cây trở thành phong trào thi đua của các cấp, các
ngành và mọi người dân.
2. Rà soát quỹ đất, xây dựng kế hoạch
- UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức rà soát quy hoạch sử dụng đất, xác định quỹ đất trồng rừng phòng hộ; trồng
mới rừng sản xuất; trồng cây phân tán; xây dựng kế hoạch trồng rừng hàng năm và
giai đoạn 2021-2025 phù hợp với địa phương;
- Tổ chức giao đất, giao rừng, đảm bảo
diện tích đất thuộc các đối tượng trồng rừng và trồng cây phân tán phải có chủ
quản lý cụ thể, rõ ràng. Diện tích đất có khả năng trồng cây thuộc các tổ chức
và hộ gia đình thì các tổ chức và hộ gia đình có trách nhiệm quản lý và có kế
hoạch trồng, chăm sóc cây xanh. Đối với diện tích đất công, các công trình công
cộng, đường giao thông, bờ kênh mương thủy lợi,... thì chính quyền địa phương
giao cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, hội, đoàn thể trồng, chăm sóc, quản
lý, bảo vệ cây trồng.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổ chức rà soát, xác định quỹ đất trồng rừng phòng hộ; xây dựng kế hoạch
trồng rừng hàng năm và giai đoạn 2021-2025 theo phương án quản lý rừng bền vững.
3. Về cây giống
Căn cứ kế hoạch trồng cây hàng năm,
các địa phương chủ động có kế hoạch chuẩn bị đủ số lượng cây giống có chất lượng
với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn
kỹ thuật, cụ thể:
a) Đối với loài cây xanh trồng trong
đô thị: Tham khảo lựa chọn trong danh mục theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN
9257:2012.
b) Trồng rừng tập trung:
- Đối với loài cây trồng lâm nghiệp
chính thực hiện giám sát chất lượng theo quy định tại Thông tư số
30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Đối với Danh mục các loài cây chủ lực trồng rừng sản xuất và danh mục
các loài cây chủ yếu trồng rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp theo Quyết định
số 4961/QĐ-BNN-TCLN ngày 17/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chọn giống cây trồng có năng suất
cao, sức chống chịu tốt, thích ứng với biến đổi khí hậu,
ưu tiên chọn cây bản địa, cây thân gỗ, cây lâu năm, cây đa mục đích.
4. Về kỹ thuật
a) Trồng cây xanh phân tán:
- Khu vực đô thị: Lựa chọn loài cây
và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp với mục đích cảnh quan và điều kiện sinh thái gây
trồng của từng địa phương, từng khu vực cụ thể. Tổ chức trồng, chăm sóc cây
theo quy trình trồng cây xanh đô thị và áp dụng thâm canh cao để cây đạt tỷ lệ
sống cao, sinh trưởng, phát triển tốt, sớm phát huy tác dụng, cảnh quan. Thực
hiện thiết kế để trồng cây xanh đô thị theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9257:2012 .
- Khu vực nông thôn: Lựa chọn loài
cây trồng phù hợp với điều kiện lập địa, tập quán canh tác; ưu tiên trồng cây bản
địa lâu năm, cây gỗ lớn, trồng cây đa mục đích.
b) Trồng mới rừng tập trung:
- Đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng
bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư: Trồng rừng ở nơi đất trống, không có khả
năng tái sinh tự nhiên thành rừng; trồng hỗn giao nhiều loài cây bản địa, loài
cây đa tác dụng, cây lâm sản ngoài gỗ.
- Đối với rừng phòng hộ chắn gió, chắn
cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển: Thiết lập đai rừng phù hợp với điều
kiện tự nhiên ở từng vùng; áp dụng biện pháp trồng rừng bằng loài cây có bộ rễ
sâu bám chắc, ưu tiên cây bản địa, sinh trưởng được trong điều kiện khắc nghiệt
và có khả năng chống chịu tốt.
- Đối với rừng sản xuất: Hình thành
vùng rừng trồng tập trung, khuyến khích sử dụng các loài cây bản địa; trồng rừng
hỗn loài, kết hợp trồng cây gỗ nhỏ mọc nhanh và cây gỗ lớn lâu năm ở những nơi
nó điều kiện thích hợp.
c) Tổ chức trồng, chăm sóc rừng và
cây xanh theo tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật cụ thể của từng loài cây.
5. Về huy động nguồn lực
Tăng cường huy động mọi nguồn lực xã
hội, thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn triển khai trồng và bảo vệ cây xanh, trong
đó:
- Tăng cường huy động vốn từ xã hội
hóa, vốn đóng góp hợp pháp của các doanh nghiệp và vận động
tài trợ của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia trồng rừng, trồng cây
xanh thông qua các dự án tài trợ hoặc sáng kiến thành lập quỹ trồng cây xanh của
các cấp chính quyền địa phương, doanh nghiệp,... sử dụng để mua vật tư, cây giống
hỗ trợ cho các phong trào, dự án trồng cây phân tán trên địa
bàn quản lý.
- Kêu gọi các nhà tài trợ, hợp tác quốc
tế, triển khai có hiệu quả các dự án ODA đầu tư cho bảo vệ, phát triển rừng
phòng hộ, trồng cây xanh.
- Kết hợp thực
hiện lồng ghép các chương trình, dự án đầu tư công theo quy định của pháp luật,
như: Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025; các
chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án phát triển hạ tầng đô
thị, xây dựng khu công nghiệp, công sở, làm đường giao thông có hạng mục trồng
cây xanh được các bộ ngành, địa phương triển khai thực hiện; các chương trình
phát triển kinh tế xã hội khác,...
- Huy động nguồn lực về lao động, sự
tình nguyện tham gia của các tổ chức, đoàn thể, quần chúng, các hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
VI. Nguồn kinh phí
thực hiện kế hoạch
Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm:
Ngân sách nhà nước (Chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên); các nguồn tài trợ,
viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chứ, hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật, trong đó:
1. Đối với nguồn ngân sách nhà nước đầu
tư trồng rừng phòng hộ, trồng cây xanh công cộng đô thị phục vụ lợi ích cộng đồng,
hỗ trợ trồng mới rừng sản xuất, hỗ trợ trồng cây lâm nghiệp phân tán; tuyên
truyền, kiểm tra, gia, sát tình hình thực hiện Kế hoạch..,: được quản lý và thực
hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và pháp luật
liên quan.
2. Đối với nguồn vốn ngoài ngân sách
nhà nước: Được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với từng nguồn vốn.
VII. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở ban
ngành có liên quan thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
nội dung, giải pháp, công tác triển khai thực hiện kế hoạch trên địa bàn tỉnh
và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tiến độ thực hiện kế hoạch định kỳ 06 tháng/lần.
b) Xây dựng dự án trồng rừng phòng hộ
theo đúng quy định để tổ chức triển khai thực hiện.
c) Tham mưu, hướng dẫn các địa phương
thực hiện trồng mới rừng tập trung và trồng cây xanh phân tán khu vực nông thôn
trên địa bàn tỉnh;
d) Tham mưu việc bổ sung tiêu chí về
diện tích cây xanh trong Bộ tiêu chí về huyện, xã nông thôn mới giai đoạn 2021
- 2025;
e) Tham mưu đề xuất UBND tỉnh kịp thời
chỉ đạo xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế
hoạch.
2. Sở Xây dựng
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch trồng cây xanh của
tỉnh;
- Chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát các địa phương thực hiện việc quản lý và phát triển cây xanh đô
thị theo quy định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về
quản lý cây xanh đô thị.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị liên quan rà soát, kiểm tra, đánh giá đầy đủ thực
trạng quản lý cây xanh đô thị, khu công nghiệp, đồng thời xác định rõ diện tích
đất khuôn viên khu đô thị, khu, cụm công nghiệp phục vụ cho trồng cây phân tán
trong thời gian tới theo hướng nâng cao diện tích cây xanh tại các khu đô thị.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương,
đơn vị thực hiện công tác quản lý cây xanh đô thị; rà soát các quy hoạch xây dựng,
trong đó bảo đảm không gian, diện tích đất cho phát triển cây xanh sử dụng công
cộng theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia và quy định hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài Nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng
Ngãi xây dựng chính sách phát triển cây xanh đô thị để bảo đảm tỷ lệ trồng cây
xanh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Nghiên cứu, xây dựng định hướng, kế
hoạch phát triển cây xanh đô thị phù hợp với chiến lược phát triển đô thị của tỉnh,
bảo đảm an toàn cho đời sống, sinh hoạt của người dân, góp phần hạn chế ô nhiễm
môi trường nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc
quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Các Sở: Tài chính; Kế hoạch và
Đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với các Sở: Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh
phân bổ, lồng ghép nguồn kinh phí ngân sách nhà nước đầu tư các Chương trình, Dự
án, Đề án theo quy định để thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, hướng dẫn các địa phương
rà soát quy hoạch sử dụng đất bảo đảm ổn định, lâu dài,
đúng mục đích; dành quỹ đất đủ lớn cho phát triển cây xanh, bảo đảm các tiêu
chuẩn diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng theo quy định.
b) Đưa chỉ tiêu cây xanh vào theo
dõi, quan trắc, báo cáo môi trường hàng năm.
5. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, hướng dẫn các địa phương và
các đơn vị liên quan thực hiện trồng cây xanh bóng mát, tạo cảnh quan trên các
tuyến đường ngoài phạm vi đô thị theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
6. UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh
a) Tùy từng điều kiện cụ thể, chủ động
chuẩn bị các điều kiện cần thiết đế tổ chức Lễ phát động
hưởng ứng Đề án trồng một tỷ cây xanh, thời gian trong khoảng từ tháng
9-11/2021. Báo cáo UBND tỉnh thời gian, địa điểm tổ chức thực hiện.
b) Chủ động có kế hoạch tổ chức duy
trì và thực hiện có hiệu quả phong trào “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ ” hàng năm.
c) Tổ chức rà soát quy hoạch sử dụng
đất, trong đó xác định quỹ đất trồng rừng phòng hộ, đất trồng mới rừng sản xuất
nhất là trồng rừng gỗ lớn; đất quy hoạch trồng cây xanh đô thị, đất phát triển
trồng cây xanh phân tán vùng nông thôn; xây dựng kế hoạch trồng rừng, trồng cây
xanh phân tán hàng năm và cả giai đoạn 2021-2025.
d) Kêu gọi, huy động các tổ chức,
doanh nghiệp tham gia, chung tay đóng góp thực hiện trồng cây xanh vì cộng đồng,....
đ) Chủ động chuẩn bị đủ cây giống có
chất lượng với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ
thuật, hướng dẫn kỹ thuật cụ thể theo kế hoạch được duyệt.
e) Xây dựng và tổ chức thực hiện các
kế hoạch phát triển cây xanh trên địa bàn. Giao chỉ tiêu kế hoạch trồng cây
hàng năm cho các xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, từng khu dân cư; khu
kinh tế, khu công nghiệp.
f) Tạo điều kiện để các cơ quan, tổ
chức, đoàn thể, trường học, lực lượng vũ trang và mọi tầng lớp nhân dân tích cực
tham gia trồng cây, trồng rừng.
g) Tổ chức kiểm tra, chỉ đạo, giám
sát, phân công trách nhiệm cho các xã phường, thị trấn, tổ chức, đoàn thể; các
khu kinh tế, khu công nghiệp trong quá trình trồng, chăm sóc, bảo vệ, quản lý rừng
và cây xanh.
h) Hàng năm tổ chức đánh giá, rút
kinh nghiệm, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc, biểu dương khen thưởng,
nhân rộng điển hình những tổ chức, cá nhân làm tốt, đồng thời, xử lý nghiêm các
hành vi phá hoại rừng, cây xanh; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch
(bao gồm cả kết quả thực hiện của các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn) trước ngày 31/12 hằng năm (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để tổng hợp), đồng thời tích hợp vào báo cáo theo tháng,
quý năm theo Thông tư số 12/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về thống kê ngành lâm
nghiệp.
7. Các đoàn thể chính trị, xã hội
a) Phát huy mạnh mẽ vai trò, trách
nhiệm trong tuyên truyền, vận động thành viên tổ chức đoàn thể tham gia trồng
cây, trồng rừng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ cây xanh.
b) Tăng cường giáo dục chính trị tư
tưởng về mục đích, ý nghĩa của việc trồng và bảo vệ rừng, cây xanh; động viên,
khuyến khích, kêu gọi toàn dân tham gia trồng cây, trồng rừng, tạo nên phong
trào thường xuyên, liên tục, hiệu quả trong toàn xã hội.
c) Vận động, hướng dẫn quần chúng,
nhân dân ký cam kết về bảo vệ rừng, bảo vệ cây xanh môi trường.
d) Huy động nguồn vốn trong các tổ chức, doanh nghiệp; quyên góp của các hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng cho phát triển cây xanh.
đ) Triển khai các hoạt động tình nguyện
tham gia trồng, chăm sóc bảo vệ cây xanh; bảo vệ rừng.
8. Các cơ quan truyền thông
Tăng cường tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin, đại chúng về vai trò, tác dụng của rừng và cây xanh
trong bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu,
cung cấp các giá trị về kinh tế và xã hội.
9. Các sở, ngành khác có liên quan
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm phối hợp các sở ngành, địa phương tổ chức thực hiện kế hoạch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận
tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu
công nghiệp tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT(NN) UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Hội: LHPN tỉnh, Nông dân tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT - TH tỉnh;
- VPUB: PCVP (NN), CBTH;
- Lưu: VT, NNTNph246.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
Biểu 01a
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH TRỒNG CÂY XANH GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định
số 985/QĐ-UBND ngày 07/7/2021
của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT:
ha
STT
|
Nội dung
|
Tổng cộng
|
Đơn vị thực hiện
|
Bình Sơn
|
Tư Nghĩa
|
Sơn Tây
|
Sơn Tịnh
|
Minh Long
|
Nghĩa Hành
|
TX. Đức Phổ
|
Mộ Đức
|
Sơn Hà
|
Trà Bồng
|
Ba Tơ
|
TP. Quãng Ngãi
|
Lý Sơn
|
BQL rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN
|
|
Tổng cộng
|
7.295
|
11
|
24
|
541
|
50
|
270
|
70
|
73
|
620
|
1.560
|
3.071
|
46
|
29
|
50
|
696
|
185
|
I
|
Trồng
cây phân tán
|
1.253
|
11
|
24
|
167
|
50
|
83
|
67
|
36
|
181
|
60
|
316
|
45
|
29
|
-
|
-
|
185
|
1
|
Khu vực
đô thị, khu công nghiệp, trường học
|
251
|
-
|
1
|
7
|
2
|
4
|
11
|
5
|
7
|
10
|
10
|
5
|
5
|
-
|
-
|
185
|
1.1
|
Cây xanh sử
dụng công cộng (quảng trường, công viên, vườn hoa,...); cây xanh cảnh quan
ven sông, hồ,...)
|
27
|
|
1
|
1
|
0,1
|
1
|
|
3
|
3
|
5
|
|
4
|
|
|
|
9
|
1.2
|
Cây xanh đường
phố
|
61
|
|
|
4
|
0,1
|
2
|
2
|
2
|
1
|
3
|
|
0,3
|
|
|
|
47
|
1.3
|
Cây xanh
khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khuôn viên công sở, nhà máy, doanh
trại,...
|
157
|
|
|
2
|
1,4
|
1
|
9
|
1
|
2
|
2
|
10
|
1
|
5
|
|
|
123
|
1.4
|
Cây xanh chuyên dụng khác
|
5
|
|
|
|
0,2
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
5
|
2
|
Khu vực
nông thôn
|
1.002
|
11
|
23
|
160
|
48
|
80
|
57
|
32
|
174
|
50
|
306
|
39
|
24
|
-
|
-
|
-
|
2.1
|
Diện tích đất
vườn, nương rẫy, trang trại, đất nông lâm kết hợp, đất trồng cây công nghiệp
cần trồng cây phân tán che bóng,.
|
669
|
11
|
5
|
60
|
32
|
30
|
10
|
18
|
138
|
36
|
299
|
8
|
24
|
|
|
|
2.2
|
Đất ven đường
giao thông nông thôn, ven sông, hồ, kênh mương,
|
205
|
|
11
|
56
|
10
|
28
|
27
|
8
|
34
|
9
|
7
|
17
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất bờ vùng, bờ đồng, các mảnh đất nhỏ phân
tán khác có diện tích dưới 0,3 ha.
|
129
|
|
7
|
44
|
6
|
22
|
20
|
7
|
3
|
5
|
|
15
|
|
|
|
|
II
|
Dự kiến
trồng rừng phòng hộ và trồng mới rừng
sản xuất
|
6.042
|
-
|
-
|
374
|
-
|
187
|
3
|
37
|
439
|
1.500
|
2.755
|
1
|
-
|
50
|
696
|
-
|
1
|
Trồng rừng
phòng hộ
|
2.055
|
|
|
198
|
|
99
|
|
37
|
439
|
500
|
36
|
-
|
|
50
|
696
|
|
2
|
Trồng mới rừng
sản xuất
|
3.987
|
|
|
176
|
|
88
|
3
|
|
|
1.000
|
2.719
|
1
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với cây xanh trồng
phân tán quy đổi 01 ha 1.000 cây.
Đối với trồng rừng phòng hộ quy đổi 01 ha 1.600 cây.
Đối với trồng rừng sản xuất quy đổi 01 ha 2.500 cây.
Đối với trồng rừng tập trung: không bao gồm trồng rừng
thay thế và trồng lại rừng sản xuất (trồng lại sau khai thác gỗ).
Biểu 01b
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CÂY XANH TRỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TÌNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định
số 985/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT:
cây
STT
|
Nội dung
|
Tổng cộng
|
Đơn vị thực hiện
|
Bình Sơn
|
Tư Nghĩa
|
Sơn Tây
|
Sơn Tịnh
|
Minh Long
|
Nghĩa Hành
|
TX.
Đức Phổ
|
Mộ Đức
|
Sơn Hà
|
Trà Bồng
|
Ba Tơ
|
TP. Quảng Ngãi
|
Lý Sơn
|
BQL rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN
|
|
Tổng cộng
|
14.507.584
|
11.000
|
24.120
|
923.532
|
50.000
|
461.766
|
73.500
|
95.200
|
883.180
|
3.360.000
|
7.170.840
|
47.950
|
28.500
|
80.000
|
1.113.456
|
184.540
|
I
|
Trồng
cây phân tán
|
1.253.048
|
11.000
|
24.120
|
166.732
|
50.000
|
83.366
|
67.250
|
36.000
|
181.100
|
60.000
|
315.740
|
44.700
|
28.500
|
-
|
-
|
184.540
|
1
|
Khu vực
đô thị, khu công nghiệp, trường học
|
250.590
|
-
|
1.420
|
7.200
|
1.800
|
3.600
|
10.590
|
4.500
|
6.700
|
10.000
|
9.840
|
5.400
|
5.000
|
-
|
-
|
184.540
|
1.1
|
Cây xanh sử
dụng công cộng (quảng trường, công viên, vườn hoa,...); cây xanh cảnh quan
ven sông, hồ,...)
|
27.210
|
-
|
1.420
|
1.100
|
100
|
550
|
-
|
2.500
|
3.200
|
5.000
|
-
|
4.300
|
-
|
-
|
-
|
9.040
|
1.2
|
Cây xanh đường
phố
|
61.450
|
-
|
-
|
4.000
|
100
|
2.000
|
1.950
|
1.500
|
1.300
|
3.000
|
-
|
300
|
-
|
-
|
-
|
47.300
|
1.3
|
Cây xanh
khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khuôn viên công sở, nhà máy, doanh
trại.
|
156.730
|
-
|
-
|
2.100
|
1.400
|
1.050
|
8.640
|
500
|
2.200
|
2.000
|
9.840
|
800
|
5.000
|
-
|
-
|
123.200
|
1.4
|
Cây xanh
chuyên dụng khác
|
5.200
|
-
|
-
|
-
|
200
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5.000
|
2
|
Khu vực
nông thôn
|
1.002.458
|
11.000
|
22.700
|
159.532
|
48.200
|
79.766
|
56.660
|
31.500
|
174.400
|
50.000
|
305.900
|
39.300
|
23.500
|
-
|
-
|
-
|
2.1
|
Diện tích đất vườn, nương rẫy, trang trại, đất
nông lâm kết hợp, đất trồng cây công nghiệp cần trồng cây phân tán che bóng,.
|
669.160
|
11.000
|
5.000
|
60.000
|
32.000
|
30.000
|
10.000
|
17.500
|
137.660
|
36.000
|
299.000
|
7.500
|
23.500
|
-
|
-
|
-
|
2.2
|
Đất ven đường
giao thông nông thôn, ven sông, hồ, kênh mương,
|
204.698
|
-
|
10.600
|
55.532
|
10.000
|
27.766
|
26.660
|
7.500
|
33.540
|
9.000
|
6.900
|
17.200
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.3
|
Đất bờ
vùng, bờ đồng, các mảnh đất nhỏ phân tán khác có diện tích dưới 0,3 ha.
|
128.600
|
-
|
7.100
|
44.000
|
6.200
|
22.000
|
20.000
|
6.500
|
3.200
|
5.000
|
-
|
14.600
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Dự kiến trồng rừng phòng hộ và trồng mới rừng sản xuất
|
13.254.536
|
-
|
-
|
756.800
|
-
|
378.400
|
6.250
|
59.200
|
702.080
|
3.300.000
|
6.855.100
|
3.250
|
-
|
80.000
|
1.113.456
|
-
|
1
|
Trồng rừng phòng hộ
|
3.287.536
|
-
|
-
|
316.800
|
-
|
158.400
|
-
|
59.200
|
702.080
|
800.000
|
57.600
|
-
|
-
|
80.000
|
1.113.456
|
-
|
2
|
Trồng mới rừng sản xuất
|
9.967.000
|
-
|
-
|
440.000
|
-
|
220.000
|
6.250
|
-
|
-
|
2.500.000
|
6.797.500
|
3.250
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Ghi chú: Đối với cây xanh trồng
phân tán quy đổi 01 ha = 1.000 cây.
Đối với trồng rừng phòng hộ quy
đổi 01 ha = 1.600 cây.
Đối với trồng rừng sản xuất quy đổi 01 ha - 2.500 cây.
Đối với trồng rừng tập
trung: không bao gồm trồng rừng thay thế và trồng lại
rừng sản xuất (trồng lại sau khai thác gỗ).
Biểu
02a
TIẾN ĐỘ DIỆN TÍCH TRỒNG CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm
theo Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: ha
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng cộng
|
Kế hoạch thực hiện theo năm
|
Ghi chú
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng cộng
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
|
Tổng cộng
|
7.295
|
251
|
1.002
|
2.055
|
3.987
|
19
|
182
|
302
|
798
|
43
|
191
|
470
|
796
|
53
|
208
|
458
|
797
|
75
|
205
|
402
|
797
|
61
|
216
|
422
|
798
|
|
1
|
Bình Sơn
|
11
|
|
11
|
|
|
|
3
|
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
Công văn số
1395/UBND ngày 28/5/2021 của UBND huyện Bình Sơn
|
2
|
Tư Nghĩa
|
24
|
1
|
23
|
|
|
0,2
|
4
|
|
|
0,4
|
5
|
|
|
0,5
|
4
|
|
|
0,2
|
5
|
|
|
0,1
|
5
|
|
|
Công văn số
884/UBND ngày 23/4/2021 của UBND huyện Tư Nghĩa
|
3
|
Sơn Tây
|
541
|
7
|
160
|
198
|
176
|
1
|
32
|
|
35
|
1
|
32
|
50
|
35
|
1
|
32
|
55
|
35
|
2
|
32
|
33
|
35
|
1
|
32
|
60
|
35
|
Công văn số
500/UBND ngày 26/5/2021 của UBND huyên Sơn Tây
|
4
|
Sơn Tịnh
|
50
|
2
|
48
|
|
|
|
10
|
|
|
0
|
10
|
|
|
1
|
10
|
|
|
1
|
10
|
|
|
1
|
10
|
|
|
Công văn số
902/UBND ngày 08/6/2021 của UBND huyên Sơn Tịnh
|
5
|
Minh Long
|
270
|
4
|
80
|
99
|
88
|
0,4
|
16
|
|
18
|
1
|
16
|
25
|
18
|
1
|
16
|
28
|
18
|
1
|
16
|
17
|
18
|
1
|
16
|
30
|
18
|
Công văn số
344/UBND-KTTH ngày 07/6/2021 của UBND huyện Minh Long
|
6
|
Nghĩa Hành
|
70
|
11
|
57
|
|
3
|
2
|
15
|
|
1
|
2
|
10
|
|
1
|
2
|
10
|
|
1
|
2
|
10
|
|
1
|
2
|
10
|
|
0,5
|
Công văn số
1112/UBND ngày 04/6/2021 của UBND huyện Nghĩa Hành
|
7
|
TX. Đức Phổ
|
73
|
5
|
32
|
37
|
|
1
|
5
|
7
|
|
1
|
6
|
7
|
|
1
|
6
|
7
|
|
1
|
7
|
7
|
|
1
|
7
|
7
|
|
Công văn số
931/UBND ngày 05/5/2021 của UBND thi xã Đức Phổ
|
8
|
Mộ Đức
|
620
|
7
|
174
|
438
|
|
2
|
14
|
57
|
|
1
|
28
|
129
|
|
1
|
45
|
107
|
|
2
|
39
|
80
|
|
1
|
48
|
65
|
|
Công văn số
638/UBND-NL ngày 07/6/2021 của UBND huyên Mô Đức
|
9
|
Sơn Hà
|
1.560
|
10
|
50
|
500
|
1.000
|
2
|
10
|
100
|
200
|
2
|
10
|
100
|
200
|
2
|
10
|
100
|
200
|
2
|
10
|
100
|
200
|
2
|
10
|
100
|
200
|
Công văn số
591/UBND ngày 27/5/2021 của UBND huyện Sơn Hà
|
10
|
Trà Bồng
|
3.071
|
10
|
306
|
36
|
2.719
|
|
60
|
7
|
543
|
2
|
60
|
4
|
543
|
2
|
61
|
6
|
544
|
2
|
62
|
10
|
544
|
2
|
64
|
9
|
545
|
Công văn số
1090/UBND-NNTN ngày 05/5/2021 của UBND huyện Trà Bồng
|
11
|
Ba Tơ
|
46
|
5
|
39
|
|
1
|
|
8
|
|
1
|
1
|
8
|
|
|
1
|
8
|
|
|
1
|
8
|
|
|
2
|
8
|
|
|
Công văn số
592/UBND ngày 06/5/2021 của UBND huyện Ba Tơ
|
12
|
TP. Quảng
Ngãi
|
29
|
5
|
24
|
|
|
1
|
5
|
|
|
1
|
5
|
|
|
1
|
5
|
|
|
1
|
5
|
|
|
1
|
5
|
|
|
Công văn số
1575/UBND-KT ngày 28/4/2021 của UBND thành phố Quảng Ngãi
|
13
|
Lý Sơn
|
50
|
|
|
50
|
|
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
Công văn số
1008/UBND ngày 19/4/2021 của UBND huyện Lý Sơn
|
14
|
BQL rừng
phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi
|
696
|
|
|
696
|
|
|
|
121
|
|
|
|
145
|
|
|
|
145
|
|
|
|
145
|
|
|
|
140
|
|
Công văn số
43/BQLR-KHKT ngày 26/4/2021 của Ban Quản lý RPH tỉnh Quảng Ngãi: trong trồng
rừng phòng hộ có diện tích trồng băng xanh
|
15
|
BQLKKT Dung
Quất và các KCN
|
185
|
185
|
|
|
|
10
|
|
|
|
29
|
|
|
|
39
|
|
|
|
59
|
|
|
|
47
|
|
|
|
Công văn số
671/BQL-KHTH ngày 23/4/2021 của Ban Quản lý KKT Dung Quất và Các KCN Quảng
Ngãi
|
Biểu
02b
TIẾN ĐỘ TRỒNG CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định
số 985/QĐ-UBND 07/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: cây
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng cộng
|
Kế hoạch thực hiện theo năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng cộng
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
|
Tổng cộng
|
14.507.284
|
251.090
|
1.002.458
|
3.286.736
|
9.967.000
|
18.830
|
181.960
|
483.696
|
1.994.000
|
43.090
|
191.100
|
752.640
|
1.990.750
|
53.190
|
208.500
|
732.640
|
1.993.250
|
74.665
|
204.560
|
643.040
|
1.993.250
|
61.315
|
216.340
|
674.720
|
1.995.750
|
1
|
Bình Sơn
|
11.000
|
|
11.000
|
|
|
|
3.100
|
|
|
|
1.900
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
1.900
|
|
|
|
2.100
|
|
|
2
|
Tư Nghĩa
|
24.120
|
1.420
|
22.700
|
|
|
230
|
4.400
|
|
|
350
|
4.600
|
|
|
450
|
4.300
|
|
|
245
|
4.600
|
|
|
145
|
4.800
|
|
|
3
|
Sơn Tây
|
923.532
|
7.200
|
159.532
|
316.800
|
440.000
|
720
|
31.906
|
|
88.000
|
1.440
|
31.906
|
80.000
|
88.000
|
1.440
|
31.906
|
88.000
|
88.000
|
2.160
|
31.906
|
52.800
|
88.000
|
1.440
|
31.906
|
96.000
|
88.000
|
4
|
Sơn Tịnh
|
50.000
|
1.800
|
48.200
|
|
|
|
10.000
|
|
|
300
|
9.700
|
|
|
500
|
9.500
|
|
|
500
|
9.500
|
|
|
500
|
9.500
|
|
|
5
|
Minh Long
|
461.766
|
3.600
|
79.766
|
158.400
|
220.000
|
360
|
15.953
|
|
44.000
|
720
|
15.953
|
40.000
|
44.000
|
720
|
15.953
|
44.000
|
44.000
|
1.080
|
15.953
|
26.400
|
44.000
|
720
|
15.953
|
48.000
|
44.000
|
6
|
Nghĩa Hành
|
73.500
|
10.590
|
56.660
|
|
6.250
|
2.120
|
15.080
|
|
1.250
|
2.120
|
10.420
|
|
1,250
|
2.120
|
10.420
|
|
1.250
|
2.120
|
10.420
|
|
1.250
|
2.110
|
10.320
|
|
1.250
|
7
|
TX. Đức Phổ
|
95.200
|
4.500
|
31.500
|
59.200
|
|
1.000
|
5.200
|
11.840
|
|
1.000
|
6.300
|
11.840
|
|
900
|
6.400
|
11.840
|
|
800
|
6.500
|
11.840
|
|
800
|
7.100
|
11.840
|
|
8
|
Mộ Đức
|
882.880
|
7.200
|
174 400
|
701.280
|
|
1.600
|
14,000
|
91.200
|
|
1.000
|
28.100
|
206.400
|
|
1.000
|
44.800
|
171.200
|
|
2.300
|
39.160
|
128.000
|
|
1.300
|
48.340
|
104.480
|
|
9
|
Sơn Hà
|
3.360.000
|
10.000
|
50.000
|
800.000
|
2.500.000
|
2.000
|
10.000
|
160.000
|
500.000
|
2.000
|
10.000
|
160.000
|
500.000
|
2.000
|
10.000
|
160.000
|
500.000
|
2.000
|
10.000
|
160.000
|
500.000
|
2.000
|
10.000
|
160.000
|
500.000
|
10
|
Trà Bồng
|
7.170.840
|
9.840
|
305.900
|
57.600
|
6.797.500
|
|
59.600
|
11.200
|
1.357.500
|
2.460
|
59.800
|
6.400
|
1.357.500
|
2.460
|
60.900
|
9.600
|
1.360.000
|
2.460
|
62.100
|
16.000
|
1.360.000
|
2.460
|
63.500
|
14.400
|
1.362.500
|
11
|
Ba Tơ
|
47.950
|
5.400
|
39.300
|
|
3.250
|
|
8.020
|
|
3.250
|
1.300
|
7.720
|
|
|
1.400
|
7.620
|
|
|
1.200
|
7.820
|
|
|
1.500
|
8.120
|
|
|
12
|
TP. Quảng Ngãi
|
28.500
|
5.000
|
23.500
|
|
|
1.000
|
4.700
|
|
|
1.000
|
4.700
|
|
|
1.000
|
4.700
|
|
|
1.000
|
4.700
|
|
|
1.000
|
4.700
|
|
|
13
|
Lý Sơn
|
80.000
|
|
|
80.000
|
|
|
|
16.000
|
|
|
|
16.000
|
|
|
|
16.000
|
|
|
|
16.000
|
|
|
|
16.000
|
|
14
|
BQL rừng
phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi
|
1.113.456
|
|
|
1.113.456
|
|
|
|
193.456
|
|
|
|
232.000
|
|
|
|
232.000
|
|
|
|
232.000
|
|
|
|
224.000
|
|
15
|
BQL KKT
Dung Quất và các KCN
|
184 540
|
184.540
|
|
|
|
9.H00
|
|
|
|
29.400
|
|
|
|
39.200
|
|
|
|
58.800
|
|
|
|
47.340
|
|
|
|
Biểu 03
TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NỘI DUNG NHIỆM VỤ
(Kèm
theo Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Rà soát quỹ đất, xây dựng kế hoạch
|
|
|
|
1
|
Rà soát, kiểm tra, đánh giá đầy đủ
thực trạng quản lý cây xanh đô thị, khu công nghiệp, xác định rõ mục tiêu cần
đạt, kế hoạch trồng cây xanh đô thị, khu công nghiệp trong thời gian tới theo
hướng nâng cao diện tích cây xanh/đầu người tại các khu đô thị
|
Sở Xây dựng
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các sở, ngành liên quan;
- Ban Quản lý KKT Dung Quất và Các
KCN Quảng Ngãi
|
Quý IV năm 2021
|
2
|
Hướng dẫn các địa phương rà soát
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp cho phát triển rừng và trồng cây xanh;
đặc biệt ở các vùng chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
để xác định khu vực ưu tiên trồng cây
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các sở, ngành liên quan;
- Ban Quản lý KKT Dung Quất và Các
KCN Quảng Ngãi
|
Quý IV năm
2021
|
3
|
Rà soát quỹ đất, xác định các đoạn
đường và tuyến đường đủ điều kiện và đảm bảo đúng các
quy định để trồng cây xanh trong phạm vi an toàn đường bộ
trên các tuyến đường quốc lộ ủy quyền, tỉnh lộ; đảm bảo hệ thống đường giao
thông được trồng cây xanh, tạo cảnh quan, bóng mát theo các tiêu chuẩn, quy định
hiện hành
|
Sở Giao thông vận tải
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các sở, ngành liên quan
|
Quý III năm 2021
|
4
|
Rà soát quy hoạch sử dụng đất, xác
định quỹ đất trồng rừng phòng hộ, đặc dụng và trồng mới rừng sản xuất; trồng
cây phân tán (khu vực đô thị và nông thôn)
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chủ rừng;
- Ban Quản lý KKT Dung Quất và Các
KCN Quảng Ngãi
|
Các sở, ngành liên quan
|
Quý III năm 2021
|
5
|
Xây dựng kế hoạch trồng rừng, trồng
cây xanh phân tán hằng năm và cả giai đoạn 2021-2025
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chủ rừng;
- Ban Quản lý KKT Dung Quất và Các
KCN Quảng Ngãi
|
- Các sở, ngành liên quan;
- Sở Xây dựng
|
Hằng năm và cả giai đoạn 2021-2025
|
6
|
Tổng hợp kế hoạch trồng rừng, trồng
cây phân tán hằng năm và cả giai đoạn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố,
các sở, ngành liên quan;
Ban Quản lý
KKT Dung Quất và Các KCN Quảng Ngãi
|
Hằng năm và cả giai đoạn 2021-2025
|
II
|
Về công tác chuẩn bị cây giống, trồng, chăm sóc cây trồng
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị đủ số lượng, chủng loại và
tiêu chuẩn chất lượng cây trồng phù hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chủ rừng;
- Ban Quản lý KKT Dung Quất và Các
KCN Quảng Ngãi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các sở, ngành liên quan
|
Hằng năm và cả giai đoạn 2021-2025
|
1
|
Hướng dẫn các địa phương trồng cây
xanh tập trung trong rừng phòng hộ, đặc dụng, trồng mới rừng sản xuất và trồng
cây phân tán vùng nông thôn, quản lý chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp
theo quy định
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố,
các sở, ngành liên quan
|
Hằng năm
|
2
|
Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn công
tác chăm sóc, tình hình phát triển cây trồng phân tán khu vực đô thị
|
Sở Xây dựng
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Các sở, ngành liên quan, các khu
công nghiệp,cụm công nghiệp, đô thị,
|
Hằng năm và cả giai đoạn 2021-2025
|
IV
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả phong trào "Tết trồng cây đời đời nhớ ơn
Bác Hồ",
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố,
các sở, ngành liên quan
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Hằng năm
|
V
|
Tổ chức trồng rừng, trồng cây
xanh theo Kế hoạch đã được phê duyệt giai đoạn 2021 - 2025
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chủ rừng;
- Ban Quản lý KKT Dung Quất và Các
KCN Quảng Ngãi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng,
các sở, ngành liên quan
|
Hằng năm
|
VI
|
Cơ chế chính sách
|
|
|
|
1
|
Bổ sung tiêu chí về diện tích cây
xanh trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện, xã nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố,
các sở, ngành, liên quan
|
Năm 2021-2022
|
2
|
Xây dựng chính sách, định hướng, kế
hoạch phát triển cây xanh đô thị để bảo đảm tỷ lệ trồng cây xanh theo Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng; Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện
Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ của Chính phủ về quản
lý cây xanh đô thị
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố,
các sở, ngành liên quan
|
Năm 2021 -2022
|
3
|
Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính
sách theo hướng khuyến khích, hỗ trợ về đất đai cho hoạt
động phát triển cây xanh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố,
các sở, ngành liên quan
|
Năm 2021 -2022
|