|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 403/QĐ-TTg điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam 2020 2030
Số hiệu:
|
403/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
14/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 403/QĐ-TTg
|
Hà Nội,
ngày 14 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THAN VIỆT NAM ĐẾN NĂM
2020, CÓ XÉT TRIỂN VỌNG ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 89/2008/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển ngành than Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt
Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu
sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT
TRIỂN
1. Phát triển ngành than trên cơ sở
khai thác, chế biến, sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên than của
đất nước; đóng góp tích cực vào việc bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia; ưu
tiên đáp ứng nhu cầu trong nước; bảo đảm việc xuất, nhập khẩu hợp lý theo hướng
giảm dần xuất khẩu và chỉ xuất khẩu các chủng loại than trong nước chưa có nhu
cầu sử dụng thông qua biện pháp quản lý bằng kế hoạch, các biện pháp điều tiết
khác phù hợp với cơ chế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước và các cam kết quốc tế của Việt Nam.
2. Đẩy mạnh các hoạt động điều tra cơ bản,
thăm dò, đánh giá tài nguyên và trữ lượng than trong nước để chuẩn bị cơ sở tài
nguyên tin cậy cho sự phát triển bền vững ngành than.
3. Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, đầu
tư ra nước
ngoài để đáp ứng đủ than cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
4. Sản xuất và tiêu thụ than đảm bảo
bền vững, đáp ứng lâu dài cho nhu cầu sử dụng trong nước; phát triển ngành
than hiệu quả, đồng bộ và phù hợp với sự phát triển chung của các ngành kinh tế;
đa dạng hóa phương thức đầu tư và kinh doanh than. Phát huy tối đa nội lực
(vốn, khả năng thiết kế, chế tạo thiết bị trong nước,...) kết hợp mở
rộng hợp tác quốc tế để nghiên cứu, triển khai, ứng dụng công nghệ tiến bộ trong
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
than; áp dụng các giải pháp kỹ thuật và quản lý tiên tiến để giảm tỷ lệ
tổn thất trong khai thác than; đầu tư hợp lý cho công tác bảo vệ môi trường, an
toàn lao động, quản trị tài nguyên, quản trị rủi ro trong khai thác than.
5. Thực hiện kinh doanh than theo cơ
chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, hài hòa với thị trường than thế
giới.
6. Phát triển ngành than
gắn liền với bảo vệ, cải thiện môi trường sinh thái vùng than; hài hòa với phát
triển du lịch, hạn chế tối đa ảnh hưởng đến các khu vực bảo tồn văn hóa; đóng
góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội; gắn với nhiệm vụ củng
cố, tăng cường quốc phòng, an ninh trên địa bàn; đảm bảo an toàn trong sản xuất.
II. MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng ngành than Việt Nam trở thành ngành
công nghiệp phát triển; có sức cạnh tranh cao; có trình độ công nghệ tiên
tiến so với khu vực ở tất cả các khâu thăm dò, khai thác, sàng tuyển, chế biến,
sử dụng than; đáp ứng đủ than cho nhu cầu sử dụng trong nước, đặc biệt là than
cho sản xuất điện.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về thăm dò than
- Bể than Đông Bắc:
+ Đến hết năm 2020, hoàn thành công tác thăm dò
đến mức -300 m và một số khu vực dưới mức -300 m đảm bảo đủ trữ lượng và tài
nguyên tin cậy huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2025. Phấn đấu
đến năm 2020 nâng cấp khoảng 1,0 tỷ tấn tài nguyên từ cấp 333, 334a và 334b lên
cấp trữ lượng và tài nguyên tin cậy (cấp 222 và 332).
+ Phấn đấu đến hết năm 2025 hoàn thành
cơ bản công tác thăm dò đến đáy tầng than đảm bảo đủ trữ lượng và tài nguyên
tin cậy để huy động vào thiết kế khai thác trong giai đoạn 2021 - 2030 và giai
đoạn sau 2030. Phấn đấu đến năm 2030 nâng cấp phần tài nguyên còn lại từ cấp
333, 334a và 334b lên cấp 222 và 332.
- Bể than sông Hồng:
+ Trước năm 2020 hoàn thành công tác
thăm dò than khu Nam Thịnh và một phần mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái
Bình để phục vụ lập và thực hiện dự án thử nghiệm.
+ Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh
giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền bể than sông Hồng và kết quả thực
hiện các dự án thử nghiệm, tiến hành thăm dò mở rộng làm cơ sở để phát triển
các mỏ than ở quy mô công nghiệp với công nghệ hợp lý.
b) Về khai thác than
Sản lượng than thương phẩm sản xuất
toàn ngành trong các giai đoạn của quy hoạch: Khoảng 41 - 44 triệu tấn vào
năm 2016; 47 - 50 triệu tấn vào năm 2020; 51 - 54 triệu tấn vào
năm 2025 và 55 - 57 triệu tấn
vào năm 2030. Trong đó bể than sông Hồng giai đoạn 2021 - 2030 thực hiện dự án
thử nghiệm, làm cơ sở cho việc đầu tư phát triển mỏ với quy mô công nghiệp; phấn đấu đạt
sản lượng than thương phẩm (quy đổi) khoảng 0,5 - 1,0 triệu tấn
vào năm 2030.
Sản lượng than thương phẩm toàn
ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp nhu cầu thị trường trong từng giai đoạn
(kể cả việc xuất, nhập khẩu than) nhằm mục tiêu đảm bảo hiệu quả chung của nền
kinh tế.
c) Về tổn thất than
Phấn đấu đến năm 2020 giảm tỷ lệ tổn
thất than khai thác bằng phương pháp hầm lò xuống khoảng 20% và dưới 20% sau
năm 2020; tỷ lệ tổn thất than khai thác bằng phương pháp lộ thiên xuống khoảng
5% và dưới 5% sau năm 2020.
d) Về sàng tuyển, chế biến than
Trước năm 2020 hoàn thành việc bố trí
các cơ sở sàng tuyển vùng Quảng Ninh để tối ưu hóa công tác vận
tải, sàng tuyển và phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị vùng than, quy hoạch
giao thông vận tải, cảng biển và yêu cầu bảo vệ môi trường. Sau năm 2020 chế
biến than theo hướng đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng linh hoạt nhu cầu thị trường.
đ) Về bảo vệ môi trường
Phấn đấu trước năm 2020 đáp ứng đầy đủ
các tiêu chuẩn môi trường trên toàn địa bàn các vùng mỏ.
e) Về thị trường than
Tập trung đáp ứng nhu cầu than của thị
trường trong nước
kết hợp với xuất, nhập khẩu hợp lý.
III. NỘI DUNG QUY
HOẠCH
1. Dự báo nhu cầu than
Dự báo nhu cầu than sử dụng trong nước
theo các giai đoạn như sau:
Đơn vị: Triệu
tấn
TT
|
Nhu cầu
than
|
2016
|
2020
|
2025
|
2030
|
1
|
Nhiệt điện
|
33,2
|
64,1
|
96,5
|
131,1
|
2
|
Phân bón, hóa chất
|
2,4
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
3
|
Xi măng
|
4,7
|
6,2
|
6,7
|
6,9
|
4
|
Luyện kim
|
2,0
|
5,3
|
7,2
|
7,2
|
5
|
Các hộ khác
|
5,2
|
5,8
|
6,1
|
6,4
|
Tổng số
|
47,5
|
86,4
|
121,5
|
156,6
|
2. Phân vùng quy hoạch
a) Vùng thăm dò, khai thác, chế biến
quy mô công nghiệp
- Bể than Đông Bắc: Diện tích chứa than phân bố
chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh, một phần ở các tỉnh Bắc Giang và Hải Dương. Đây là
vùng có tài nguyên và trữ lượng than antraxit lớn nhất nước được huy động chủ
yếu vào quy hoạch trong giai đoạn đến năm 2030.
- Bể than sông Hồng: Diện tích chứa than phân bổ
chủ yếu ở tỉnh Thái Bình, tỉnh Hưng Yên và tỉnh Nam Định. Đây là vùng than có
nhiều tiềm năng, than loại á bitum (sub - bituminous), mức độ thăm dò còn thấp, điều
kiện khai thác khó khăn và phức tạp, nhạy cảm về môi trường, môi sinh.
- Các mỏ than nội địa: Gồm có 6 mỏ
than (Núi Hồng, Khánh Hòa, Làng Cẩm, Na Dương, Khe Bố, Nông Sơn)
hiện đang giao các đơn vị trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng
sản Việt Nam và Tổng công ty Thép Việt Nam quản lý, bảo vệ và khai thác; các mỏ
than trên có trữ lượng và tài nguyên, công suất vừa và nhỏ, khai
thác chủ yếu bằng phương pháp khai thác lộ thiên, tài nguyên
than tập trung chủ yếu ở vùng Quán Triều - Núi Hồng và Lạng Sơn.
b) Vùng thăm dò, khai thác, chế biến
quy mô vừa và nhỏ
- Các mỏ than địa phương: Có trên 100
mỏ và điểm mỏ than có trữ lượng và tài nguyên nhỏ, phân tán, phân bố trên nhiều
tỉnh, thành phố trong cả nước; giá trị công nghiệp và mức độ thăm dò thấp.
- Các mỏ than bùn: Các mỏ than bùn
phân bố khá rộng và đều khắp trong cả nước với trên 216 mỏ và điểm mỏ với tổng
tài nguyên dự báo khá lớn được phân
bố chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ, mức độ thăm dò thấp.
c) Khu vực cấm hoạt động khoáng sản,
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương phối hợp với các Bộ, ngành liên quan khoanh định, trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
3. Tổng trữ lượng và tài nguyên than
a) Tổng trữ lượng và tài nguyên than
dự tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 khoảng 48,88 tỷ tấn gồm khoảng 2,26 tỷ
tấn trữ lượng và 46,62 tỷ tấn tài nguyên, trong đó có 0,34 tỷ tấn than bùn.
b) Trữ lượng và tài nguyên than huy
động vào quy hoạch khoảng 3,05 tỷ tấn gồm khoảng 1,22 tỷ tấn trữ lượng
và 1,83 tỷ tấn tài nguyên,
trong đó có
0,06
tỷ tấn than bùn.
Chi tiết như Phụ lục I kèm theo Quyết
định này.
4. Quy hoạch thăm dò
a) Định hướng
Tập trung thăm dò nâng cấp tài nguyên
than hiện có để chuẩn bị đủ tài nguyên tin cậy phục vụ thiết kế khai thác theo
Quy hoạch và đảm bảo công tác thăm dò phải luôn đi trước một bước.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Bể than Đông Bắc: Hoàn thành các đề án thăm dò
đến mức -300 m, trong đó có
các khu mỏ mới như Bảo Đài, Đông Triều - Phả Lại, vịnh Cuốc Bê, Đông Quảng Lợi
và một số khu vực dưới mức -300 m để phục vụ triển khai các dự án khai thác
trong giai đoạn đến năm 2025.
+ Bể than sông Hồng: Hoàn thành đề án
thăm dò than khu Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình và thực hiện đề án
thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình để phục vụ triển khai dự
án thử nghiệm.
+ Các mỏ than nội địa: Tiếp tục thực
hiện các đề án thăm dò nâng cấp xác định trữ lượng của 2 mỏ than (Núi Hồng,
Khánh Hòa).
+ Các mỏ than địa phương: Thực hiện
các đề án thăm dò xác định trữ lượng các mỏ và điểm mỏ thuộc các địa
phương quản lý.
+ Các mỏ than bùn: Thực hiện các đề án
thăm dò xác định trữ lượng các vùng chứa than bùn.
+ Thăm dò nâng cấp để đảm bảo đủ trữ
lượng than tin cậy huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2020.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Bể than Đông Bắc: Hoàn thành các đề án thăm dò đến
đáy tầng than đảm bảo đủ trữ lượng và tài nguyên than huy động vào khai thác trong giai đoạn
đến năm 2030 và sau năm 2030.
+ Bể than sông Hồng: Hoàn thành đề án
thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình để phục vụ triển khai dự
án thử nghiệm. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than
và kết quả thực hiện các dự án thử nghiệm sẽ tổ chức thăm dò mở rộng để đầu tư
phát triển các mỏ than quy mô công nghiệp và/hoặc thực hiện một số dự án khai
thác thử nghiệm tiếp theo (nếu cần thiết).
Danh mục, khối lượng các đề án thăm dò
tài nguyên than như Phụ lục IIa kèm theo Quyết định này.
Tọa độ ranh giới khép góc các đề án
thăm dò tài nguyên than như Phụ lục IIb kèm theo Quyết định này.
5. Quy hoạch khai thác
a) Định hướng
- Quy hoạch các mỏ có quy mô nhỏ thành
mỏ có quy mô lớn; phát triển sản lượng khai thác theo hướng bền vững, hiệu quả.
- Quy hoạch đổ thải theo hướng sử dụng
tối đa bãi thải trong.
- Đầu tư một số dự án thử nghiệm tại
bể than sông Hồng để lựa chọn công nghệ khai thác hợp lý.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Bể than Đông Bắc:
. Đầu tư cải tạo mở rộng, nâng công suất 9 dự
án mỏ (Cẩm Phả: 4 dự án, Hòn Gai: 4 dự án, Uông Bí: 1 dự án).
. Đầu tư xây dựng mới 41 dự án mỏ (Cẩm
Phả: 17 dự án, Hòn Gai: 7 dự án, Uông Bí: 17 dự án).
+ Các mỏ than nội địa: Đầu tư cải tạo
mở rộng các dự án mỏ lộ thiên hiện có theo hướng đổi mới thiết bị, công nghệ
tiên tiến, đồng bộ để gia tăng sản lượng khai thác; đầu tư dự án mở rộng nâng
công suất mỏ than Na Dương.
+ Các mỏ than bùn: Đầu tư cải tạo mở
rộng, xây dựng mới phục vụ cho sản xuất phân bón, hóa chất,...
+ Các mỏ than địa phương: Đầu tư cải
tạo mở rộng, xây dựng mới trên cơ sở lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng
lực và điều kiện để thực hiện thăm dò, khai thác than phục vụ nhu cầu tại chỗ.
+ Đầu tư duy trì công suất các dự án
mỏ đã xây dựng.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Bể than Đông Bắc:
. Đầu tư cải tạo mở rộng, nâng công suất
9 dự án (Cẩm Phả: 7 dự án, Uông Bí: 2 dự án).
. Đầu tư xây dựng mới 29 dự án mỏ (Cẩm
Phả: 4 dự án, Hòn Gai: 6 dự án, Uông Bí: 19 dự án).
+ Các mỏ than nội địa: Đầu tư xây dựng
mới dự án khai thác hầm lò để khai thác phần than phía dưới dự án khai thác mỏ
lộ thiên Khánh Hòa; đầu tư dự án mở rộng nâng công suất mỏ Núi Hồng.
+ Các mỏ than bùn: Tiếp tục đầu tư cải
tạo mở rộng, xây dựng mới phục vụ cho sản xuất phân bón, hóa chất,...
+ Bể than sông Hồng: Đầu tư một số dự
án thử nghiệm theo phương pháp khai thác hầm lò và công nghệ khí hóa than ngầm
tại các khu vực đã được thăm dò, làm căn cứ cho việc đầu tư phát triển mỏ với
quy mô công nghiệp và/hoặc triển khai thêm một số dự án thử nghiệm (nếu cần
thiết) để lựa chọn phương pháp, công nghệ khai thác hợp lý.
+ Đầu tư duy trì công suất các dự án
mỏ đã xây dựng.
Danh mục các dự án mỏ than vào sản
xuất như Phụ lục IIIa kèm theo
Quyết định này.
Tọa độ ranh giới khép góc các dự án mỏ
than như Phụ lục IIIb kèm theo Quyết định
này.
6. Quy hoạch sàng tuyển, chế biến than
a) Định hướng
- Phát triển các hệ thống sàng tuyển
đồng bộ, tập trung; từng bước giảm dần các cụm sàng tuyển nhỏ lẻ.
- Chế biến than theo hướng tối đa
chủng loại than cho sản xuất điện; đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng theo nhu cầu sử
dụng trong nước.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm
2020
Đầu tư xây dựng mới các nhà máy sàng
tuyển than: Vàng Danh 2 công suất khoảng 2,0 triệu tấn/năm; Khe Thần công suất khoảng
2,5 triệu tấn/năm; Hòn Gai công suất khoảng 5,0 triệu tấn/năm (xây dựng mới
modul 1 công suất 2,5 triệu tấn/năm tại Phường Hà Khánh và duy trì nhà máy
tuyển Nam Cầu Trắng đến hết năm 2018; sau năm 2018 di chuyển nhà máy tuyển Nam
Cầu Trắng về vị trí Nhà máy sàng tuyển than Hòn Gai đã xây dựng để lắp
đặt thành modul 2 công suất 2,5 triệu tấn/năm); Khe Chàm công suất
khoảng 7,0 triệu tấn/năm; Lép Mỹ công suất khoảng 4,0 triệu tấn/năm.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Bể than Đông Bắc: Đầu tư cải tạo mở
rộng, nâng công suất nhà máy sàng-tuyển than Khe Thần từ 2,5 triệu tấn/năm lên khoảng
5,0 triệu tấn/năm.
+ Bể than sông Hồng: Tùy thuộc vào sản
lượng và công nghệ khai thác, nhu cầu sử dụng than để đầu tư các cơ sở chế biến
than phù hợp.
+ Đầu tư duy trì các nhà máy sàng
tuyển than đã xây dựng.
Danh mục các nhà máy sàng tuyển than
vào vận hành như Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
7. Định hướng xuất, nhập khẩu than
Đáp ứng tối đa nhu cầu tiêu thụ than
trong nước về chủng loại và khối lượng; giảm dần xuất khẩu; tích
cực, chủ động tìm nguồn than nhập khẩu để đáp ứng đủ nhu cầu trong nước,
đặc biệt là than cho sản xuất điện.
8. Quy hoạch cung cấp điện
a) Định hướng
Nâng cao chất lượng của hệ thống cung
cấp điện đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của ngành than; áp dụng đồng bộ các
giải pháp tiết kiệm điện.
b) Nội dung
- Bể than Đông Bắc: Đầu tư cải tạo và
nâng cấp hệ thống cung cấp điện hiện có theo tiến độ đầu tư cải tạo mở rộng các
mỏ đảm bảo cung cấp ổn định và an toàn cho sản xuất; đầu tư xây dựng mới các
tuyến đường dây 35 ÷ 220 kV và các trạm biến áp 35 ÷ 220 kV cho các khu
vực có mỏ mới. Các mỏ hầm lò phải được cấp điện bằng mạch kép/mạch vòng.
- Bể than sông Hồng: Tùy thuộc vào quy
mô, tiến độ khai thác, xem xét đầu tư cải tạo, xây dựng mới các tuyến đường dây
và trạm biến áp đảm bảo phù hợp nhu cầu sử dụng điện của các dự án đầu tư.
9. Quy hoạch vận tải ngoài
a) Định hướng
Tăng cường các hình thức vận
tải bằng đường sắt, băng tải hoặc liên hợp ôtô - băng tải; giảm tối đa hình
thức vận tải bằng ôtô để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Hệ thống đường sắt: Đầu tư cải tạo,
nâng cấp các tuyến đường sắt hiện có, sử dụng đầu máy có sức kéo
lớn trên 1.000 CV để tăng năng
lực vận tải đường sắt.
+ Hệ thống băng tải: Đầu tư xây dựng mới 10
tuyến băng tải với tổng chiều dài khoảng 42,5 km.
+ Hệ thống đường ô tô: Đầu tư cải tạo
mở rộng, xây dựng mới một số tuyến đường ôtô chuyên dụng khu vực Uông Bí, Hòn
Gai và Cẩm Phả.
- Giai đoạn 2021 - 2030
Bể than sông Hồng: Tùy thuộc vào sản
lượng khai thác, đầu tư xây dựng mới một số hệ thống vận tải ngoài phù hợp.
Danh mục hệ thống vận tải ngoài vào
vận hành như Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
10. Quy hoạch cảng xuất than
a) Định hướng
Cải tạo, xây dựng mới các cụm cảng tập
trung có quy mô, công suất lớn với thiết bị rót hiện đại; từng bước xóa bỏ dần các
bến nhỏ lẻ, công nghệ lạc hậu.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại:
. Cảng Điền Công: Đầu tư cải tạo mở
rộng, nâng công suất (giai đoạn I) lên 7,0 triệu tấn than và hàng hóa/năm, đảm
bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT và tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào
nhận hàng.
. Cảng Hồng Thái Tây: Đầu tư xây dựng
mới với công suất khoảng 3,0 triệu tấn than và hàng hóa/năm, đảm bảo cho xà lan
có tải trọng đến 500 DWT và tàu có tải trọng đến 2.000 DWT vào nhận hàng.
+ Vùng Hòn Gai:
Cảng Nam Cầu Trắng: Đầu
tư cải tạo, nạo vét luồng lạch phục vụ sản xuất than đến hết năm 2018 với công
suất khoảng 5,0 triệu tấn than/năm, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 2.000 DWT
vào nhận hàng. Sau năm 2018 sẽ cải tạo cảng Nam Cầu Trắng thành cảng hàng hóa.
+ Vùng Cẩm Phả:
Đầu tư xây dựng mới cảng tổng hợp Cẩm Phả với
tổng công suất khoảng 13,0 triệu tấn than và hàng hóa/năm, đảm bảo cho tàu có
tải trọng đến 60.000 DWT vào nhận hàng.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại:
Cảng Điền Công: Đầu tư cải tạo và mở
rộng nâng công suất (giai đoạn II) lên khoảng 13,0 triệu tấn than và hàng hóa/năm,
đảm bảo cho xà lan có tải trọng đến 500 DWT và tàu có tải trọng đến 2.000 DWT
vào nhận hàng.
+ Bể than sông Hồng: Tùy thuộc vào sản
lượng khai thác, đầu tư xây dựng mới một số cảng xuất than phù hợp.
11. Quy hoạch cảng nhập than
a) Định hướng
Xây dựng mới, đầu tư nâng cấp, mở rộng
các cảng hiện có đáp ứng nhu cầu nhập khẩu than theo từng giai đoạn, phù hợp với quy
hoạch tổng thể phát triển
các cảng biển Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Nội dung
- Giai đoạn đến năm 2020
Đầu tư xây dựng mới cảng trung chuyển
cung cấp than cho các trung tâm nhiệt điện khu vực đồng bằng sông Cửu Long
(cảng Duyên Hải - Trà Vinh) với công suất đến 40 triệu tấn than/năm, tiếp nhận
được tàu có tải trọng đến 80.000 - 160.000 DWT.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Đầu tư cải tạo và mở rộng nâng cấp
cảng Hòn Nét với công suất đến 30 triệu tấn than/năm, tiếp nhận được tàu có tải
trọng đến
100.000 DWT.
+ Đầu tư cải tạo mở rộng cảng Hà
Tĩnh (khu bến Sơn Dương) với công suất đến 35 triệu tấn than/năm, tiếp nhận
được tàu có tải trọng đến 200.000 DWT.
Danh mục cảng xuất than, cảng nhập
than vào vận hành như Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
12. Quy hoạch đóng cửa mỏ
a) Giai đoạn đến năm 2020
- Đối với bể than Đông Bắc: Kết thúc
khai thác và thực hiện 33 đề án (Cẩm Phả: 17 đề án; Hòn Gai: 8 đề án; Uông Bí:
8 đề án).
- Vùng Nội địa: Kết thúc khai thác và
thực hiện 1 đề án.
b) Giai đoạn 2021 - 2030
- Đối với bể than Đông Bắc: Kết thúc
khai thác và thực hiện 43 đề án (Cẩm Phả: 15 đề án; Hòn Gai: 9 đề án; Uông Bí: 19 đề
án).
- Vùng Nội địa: Kết thúc khai thác và
thực hiện 2 đề án.
Danh mục các đề án đóng cửa mỏ như Phụ
lục V kèm theo Quyết định này.
13. Vốn đầu tư
a) Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho ngành than
đến năm 2030 khoảng 269.003 tỷ đồng (bình quân 17.934 tỷ đồng/năm).
- Giai đoạn đến năm 2020
Nhu cầu vốn đầu tư khoảng 96.566 tỷ
đồng (bình quân 19.313 tỷ đồng/năm), trong đó:
+ Đầu tư mới và cải tạo mở rộng là
89.026 tỷ đồng;
+ Đầu tư duy trì sản xuất là 7.540 tỷ
đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2030
Nhu cầu vốn đầu tư khoảng 172.437 tỷ
đồng (bình quân 17.244 tỷ đồng/năm), trong đó:
+ Đầu tư mới và cải tạo mở rộng là
146.880 tỷ đồng;
+ Đầu tư duy trì sản xuất là 25.557 tỷ
đồng.
b) Nguồn vốn
Vốn đầu tư phát triển ngành than theo
Quy hoạch dự kiến thu xếp từ các nguồn: Vốn tự có, vay thương mại, vay ưu đãi,
huy động qua thị trường chứng khoán và các nguồn vốn hợp pháp khác.
IV. CÁC GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp đảm bảo cung cấp than dài
hạn
- Đẩy mạnh thăm dò bể than Đông Bắc
nhằm nâng cấp trữ lượng than từ mức -300 m trở lên và chuẩn xác trữ lượng than dưới mức
-300 m để chuẩn bị đủ cơ sở trữ lượng và tài nguyên than tin cậy phục vụ huy
động vào thiết kế khai thác theo Quy hoạch.
- Đẩy nhanh công tác điều tra, đánh
giá tài nguyên than tại bể than sông Hồng; thăm dò than khu Nam Thịnh, mỏ Nam Phú II
(huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình) thuộc bể than sông Hồng để phục vụ dự án thử nghiệm.
- Quá trình lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch liên quan của các
địa phương có tài nguyên than cần xác định cụ thể kế hoạch, tiến độ đầu tư của
từng dự án để đảm bảo các dự án đầu tư ngành than thực hiện theo tiến độ theo
Quy hoạch.
- Chủ động tìm kiếm các cơ hội và thu
xếp nguồn vốn để thực hiện việc đầu tư thăm dò, khai thác than ở nước ngoài
dưới nhiều hình thức
như liên doanh, mua cổ phần, mua mỏ,...
- Tích cực đàm phán với các nước xuất
khẩu than trên thế giới để ký hợp đồng nhập khẩu
than ổn định, lâu
dài cung cấp cho các hộ tiêu thụ trong nước (đặc biệt là các chủng loại than
cho sản xuất điện).
- Áp dụng các phương pháp tiên tiến
trong lĩnh vực quản trị tài nguyên; thực hiện tốt công tác bảo vệ tài
nguyên than; tăng cường kiểm soát nguồn than từ khâu khai thác, vận chuyển, chế
biến đến tiêu thụ.
2. Về huy động vốn đầu tư
- Đa dạng hóa việc huy động vốn theo
nhiều hình thức: Thuê mua tài chính, thuê khoán, đấu thầu một số hoạt động mỏ,
phát hành trái phiếu, cổ phiếu, vay thương mại,... để đầu tư phát triển các dự
án ngành than.
- Liên doanh, liên kết với các đối tác
nước ngoài để thực hiện các dự án khai thác than tại các khu vực mà ngành than
còn chưa làm chủ được công nghệ (khai thác than dưới các công trình dân dụng,
công nghiệp, các khu vực chứa nước,...).
- Đa dạng hóa đầu tư các dự án cơ sở
hạ tầng phục vụ phát triển ngành than theo hình thức PPP, BOT, BT, BO,...
3. Về đào tạo nguồn nhân lực
Đẩy mạnh đầu tư, tăng cường hợp tác -
liên kết, đa dạng hóa phương thức đào tạo để chủ động chuẩn bị và đảm bảo nguồn
nhân lực cho việc thực hiện Quy hoạch.
4. Về khoa học công nghệ
- Đẩy mạnh việc nghiên cứu, tiếp nhận
chuyển giao, làm chủ công nghệ - kỹ thuật tiên tiến trong lĩnh vực thăm dò, khai
thác, chế biến than (đặc biệt là công nghệ khai thác than dưới mức -300 m bể
than Quảng Ninh và bể than sông Hồng).
- Nghiên cứu, áp dụng đồng bộ các biện
pháp kỹ thuật và
quản lý nhằm sử dụng tiết kiệm
tài nguyên, tiết kiệm chi phí trong các khâu thăm dò, khai thác, chế biến, vận
chuyển, tiêu thụ và kinh doanh than.
- Đẩy mạnh hợp tác, liên kết giữa các
doanh nghiệp trong và ngoài ngành, hợp tác quốc tế nghiên cứu, ứng dụng khoa
học công nghệ, chuyển giao, tiếp nhận công nghệ tiên tiến trong chế tạo thiết
bị mỏ, xử lý môi trường vùng than,...
5. Về an toàn, bảo vệ môi trường và ứng phó với
biến đổi khí hậu
- Tăng cường đầu tư công nghệ, trang
thiết bị cho công tác đảm bảo an toàn lao động, đặc biệt là hệ thống cảnh báo
khí, phòng chống cháy nổ, cảnh báo và
ngăn ngừa bục nước, sập hầm,…; hiện đại hóa và chuyên nghiệp hóa lực lượng
cấp cứu mỏ.
- Tăng cường đầu tư để giảm thiểu và
tiến tới ngăn chặn có hiệu quả các tác động xấu của hoạt động khai thác, chế
biến, kinh doanh than đối với môi
trường.
- Xây dựng các giải pháp để chủ động
ứng phó với biến đổi khí hậu.
6. Về cơ chế, chính sách
- Về quản lý tài nguyên: Giao Tập đoàn Công
nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc chịu trách nhiệm
chính trong việc quản
lý, tổ chức thăm dò, khai thác bể than Đông Bắc và bể than sông Hồng theo
Quy hoạch.
- Về thị trường: Ngành than tiếp tục thực hiện
giá bán than theo cơ chế thị trường nhằm khuyến khích sử dụng hợp lý, tiết kiệm
tài nguyên than, giúp ngành than phát triển bền vững theo Quy
hoạch.
- Về tài chính:
+ Ngành than được xem xét cho vay vốn
từ nguồn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, một phần vốn ODA, trái phiếu
Chính phủ để đầu tư phát triển ngành theo Quy hoạch.
+ Nhà nước bố trí vốn ngân sách cho
công tác điều tra cơ bản về tài nguyên than, lập quy hoạch phát triển ngành
than theo quy định.
+ Nhà nước có cơ chế phù hợp trong từng
giai đoạn để ngành than có đủ
điều kiện phát triển theo Quy hoạch, góp phần đảm
bảo an ninh năng lượng quốc gia.
- Về phát triển nguồn nhân lực:
Nhà nước ban hành các chế độ, chính
sách ưu đãi để thu hút lao động vào làm việc tại các mỏ than, đặc biệt là lao
động làm việc trong các mỏ than hầm lò.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương
a) Công bố Quy hoạch được duyệt; chỉ
đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy hoạch đảm bảo
thực hiện đúng mục tiêu, tiến độ và hiệu quả.
b) Thường xuyên cập nhật, đánh giá
tình hình cung - cầu than để kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung các đề
án thăm dò, dự án khai thác cho phù hợp với điều kiện thực tế.
c) Chỉ đạo lập và phê
duyệt Quy hoạch chi tiết các vùng than, đề án cung cấp than cho các nhà máy
nhiệt điện và các dự án đầu tư cảng than theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành, địa phương liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế, chính
sách đặc thù đảm bảo đủ điều kiện để phát triển ngành than theo Quy hoạch.
đ) Chỉ đạo lập kế hoạch xuất, nhập
khẩu than hàng năm, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt; chỉ đạo,
hướng dẫn việc thực
hiện xuất, nhập khẩu than theo quy định.
2. Bộ Quốc phòng
Phối hợp với Bộ Công Thương để chỉ đạo
việc triển khai các đề án thăm dò, dự án mỏ than bảo đảm thế trận quốc phòng và
an ninh trong khu vực phòng thủ của địa phương có hoạt động khoáng sản than.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Tổng hợp, đánh giá hiện trạng tài
nguyên đến đáy tầng than của
bể than Đông Bắc để phục vụ quy hoạch thăm dò hiệu quả.
b) Đẩy nhanh tiến độ công tác điều tra
cơ bản tài nguyên than tại bể than sông Hồng; quản lý và lưu trữ số liệu địa
chất tài nguyên than theo quy định.
c) Cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
than bảo đảm các dự án vào sản xuất theo Quy hoạch.
d) Khoanh định và công bố các khu vực
có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ theo quy định.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành,
địa phương liên quan vận động, kêu gọi vốn ODA để phát triển ngành than theo
Quy hoạch.
5. Bộ Giao thông vận tải
Cập nhật, bổ sung các tuyến
đường vận chuyển than, cảng trung chuyển than vào Quy hoạch chuyển ngành giao
thông vận tải để phục vụ nhập
khẩu than.
6. Bộ Tài chính
Căn cứ tình hình phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước trong từng thời kỳ để điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh, bổ sung chính sách về tài
chính để phát
triển ngành than theo Quy hoạch.
7. Bộ Khoa học và Công nghệ
Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm
khuyến khích, thúc đẩy việc nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công
nghệ hiện đại để khai thác than dưới mức -300 m bể than Đông Bắc, khai thác và
sử dụng có hiệu quả bể than sông Hồng; sử dụng có hiệu quả nguồn than
nhiệt lượng thấp; sử dụng nhiều loại sản phẩm khác nhau chế biến từ than.
8. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh, bổ sung
cơ chế, chính sách để thu hút lao động vào làm việc tại các mỏ than, đặc biệt
là lao động làm việc trong các mỏ than hầm lò.
9. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
a) Phối hợp các Bộ, ngành, Tập đoàn
Công nghiệp Than - Khoáng sản
Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có
hiệu quả Quy hoạch.
b) Chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ
tài nguyên khoáng sản than chưa khai thác ngoài ranh giới quản lý của các doanh
nghiệp theo quy định; phối hợp các doanh nghiệp thực hiện các biện pháp quản
lý, bảo vệ tài nguyên than tại các khu vực mỏ đang khai thác.
c) Cập nhật, điều chỉnh các quy hoạch
liên quan của
địa phương để huy động tối đa tài
nguyên phục vụ phát triển ngành than theo Quy hoạch.
d) Chủ trì, phối hợp với các chủ đầu
tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư cho các dự án đầu tư
ngành than theo quy định.
đ) Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc
thi hành pháp luật về khoáng sản của các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai
thác và kinh doanh than trên địa bàn quản lý.
e) Chủ trì việc khoanh định,
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm, khu vực tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản; thực hiện quản lý hoạt động khoáng sản
theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
g) Thường xuyên cập nhật và điều chỉnh
ranh giới khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản phù hợp với tình hình thực tế
nhằm huy động tối đa tài nguyên than để thực hiện mục tiêu Quy hoạch. Hạn chế
tối đa việc cấp phép các dự án phát triển kinh tế - xã hội chồng lấn với diện
tích khoáng sản đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt trong Quy hoạch.
h) Phối hợp các cơ quan liên quan triển khai thực
hiện các quyền và nghĩa vụ đối với các di sản văn hóa theo các quy định của
pháp luật trong quá trình
hoạt
động khoáng sản than.
10. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng
sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc
a) Chịu trách nhiệm chính trong việc
thực hiện Quy hoạch, phát triển bền vững ngành than; đảm bảo các đề án thăm dò,
dự án mỏ than, dự án hạ tầng vào sản
xuất và vận hành đúng tiến độ theo Quy hoạch; thực hiện tốt vai trò đầu
mối trong việc cung cấp than cho nhu cầu tiêu thụ trong nước.
b) Phối hợp các doanh nghiệp, tổ chức
trong và ngoài nước nghiên cứu áp dụng các giải pháp công nghệ khai thác dưới
các công trình trên bề mặt cần bảo vệ, các khu vực chứa nước đảm bảo an toàn,
hiệu quả, môi trường.
c) Nghiên cứu các giải pháp công nghệ
khai thác phù hợp, đảm bảo an toàn và hiệu quả để xem xét huy động khai thác
phần tài nguyên than trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản theo quy định.
d) Phối hợp với các Bộ,
ngành, địa phương liên quan xây dựng phương án, biện pháp quản lý chặt chẽ việc
khai thác, vận chuyển, tiêu thụ than, ngăn chặn tình trạng khai thác, kinh
doanh than trái phép.
đ) Xây dựng và thực hiện các đề án
đóng cửa mỏ theo quy định.
e) Định kỳ hàng năm xây dựng kế hoạch
ứng phó với biến đổi khí
hậu, trình Bộ Công Thương phê duyệt.
g) Xây dựng và ký kết quy chế phối hợp
để đảm bảo an toàn, hiệu quả trong quá trình thực hiện các dự án mỏ theo Quy
hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển
vọng đến năm 2030.
Điều 4. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Tổng giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;
Chủ tịch, Tổng giám đốc Tổng công ty Đông Bắc và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Tập đoàn: Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Dầu khí Việt
Nam, Điện lực Việt Nam; Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam;
- Tổng công ty Đông Bắc;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ
LỤC I
TÀI
NGUYÊN TRỮ LƯỢNG THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
Đơn vị: 1.000
tấn
TT
|
Khu vực
|
Tổng số
|
Trữ lượng
|
Tài nguyên
|
111+121 +122
|
Tổng
|
Chắc chắn
|
Tin cậy
|
Dự tính
|
Dự báo
|
211+221 +331
|
222+332
|
333
|
334a
|
334b
|
I
|
Tài nguyên và trữ
lượng than toàn ngành
|
1
|
Bể than Đông Bắc
|
6.287.077
|
2.218.617
|
4.068.460
|
109.452
|
394.958
|
1.585.050
|
1.460.988
|
518.012
|
2
|
Bể than sông Hồng
|
42.010.804
|
|
42.010.804
|
|
524.871
|
954.588
|
1.432.843
|
39.098.502
|
3
|
Các mỏ than nội địa
|
206.255
|
41.741
|
164.514
|
51.559
|
73.967
|
32.345
|
6.643
|
|
4
|
Các mỏ than địa phương
|
37.434
|
|
37.434
|
|
10.238
|
8.240
|
18.956
|
|
5
|
Các mỏ than bùn
|
336.382
|
|
336.382
|
|
133.419
|
106.611
|
96.352
|
|
Tổng cộng
|
48.877.952
|
2.260.358
|
46.617.594
|
161.011
|
1.137.453
|
2.686.834
|
3.015.782
|
39.616.514
|
II
|
Tài nguyên và trữ
lượng than huy động vào quy hoạch
|
1
|
Bể than Đông Bắc
|
2.172.787
|
1.200.858
|
971.929
|
54.834
|
135.706
|
409.686
|
119.697
|
252.006
|
2
|
Bể than sông Hồng
|
670.000
|
|
670.000
|
|
|
184.000
|
486.000
|
|
3
|
Các mỏ than nội địa
|
123.007
|
22.175
|
100.832
|
30.241
|
45.080
|
21.611
|
3.900
|
|
4
|
Các mỏ than địa phương
|
25.862
|
|
25.862
|
|
10.015
|
7.232
|
8.615
|
|
5
|
Các mỏ than bùn
|
58.245
|
|
58.245
|
|
32.021
|
15.992
|
10.232
|
|
Tổng cộng
|
3.049.901
|
1.223.033
|
1.826.868
|
85.075
|
222.822
|
638.521
|
628.444
|
252.006
|
PHỤ
LỤC IIa
DANH
MỤC CÁC ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ THĂM DÒ TÀI NGUYÊN THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Tên đề án
thăm dò
|
Khối lượng
thăm dò (1.000 m)
|
Đơn vị quản
lý
|
Giai đoạn
đến năm 2020
|
I
|
BỂ THAN ĐÔNG
BẮC
|
I.1
|
Vùng Uông
Bí - Đông Triều - Phả Lại
|
1
|
Đề án thăm dò mỏ Khe Chuối
- Hồ Thiên
|
19,87
|
TCT Đông
Bắc
|
2
|
Đề án thăm dò mỏ Nam Mẫu
|
25,00
|
TKV
|
3
|
Đề án thăm dò mỏ Vàng Danh
|
15,10
|
TKV
|
4
|
Đề án thăm dò mỏ Đồng Vông - Uông
Thượng
|
12,82
|
TKV
|
5
|
Đề án thăm dò mỏ Đồng Rì
|
47,45
|
TCT Đông
Bắc
|
6
|
Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê
|
49,98
|
TKV
|
7
|
Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch
|
43,79
|
TKV
|
8
|
Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch
|
30,28
|
TCT Đông
Bắc
|
9
|
Đề án thăm dò khu Bắc mỏ Đông Tràng
Bạch
|
29,05
|
TKV
|
10
|
Đề án thăm dò khu Nam mỏ Đông Tràng
Bạch
|
18,67
|
TKV
|
11
|
Đề án thăm dò mỏ Quảng La
|
19,45
|
TCT Đông
Bắc
|
12
|
Đề án thăm dò mỏ Cổ Kênh
|
15,00
|
Công ty CP
Khoáng sản Kim Bôi
|
13
|
Đề án thăm dò mỏ Thanh Sơn
|
20,00
|
Công ty CP
Khoa học và sản xuất mỏ Bắc Giang
|
I.2
|
Vùng Hòn
Gai
|
1
|
Đề án thăm dò mỏ Bình Minh
|
38,01
|
TKV
|
2
|
Đề án thăm dò mỏ Suối Lại
|
84,11
|
TKV
|
3
|
Đề án thăm dò mỏ Hà Lầm
|
7,21
|
TKV
|
4
|
Đề án thăm dò mỏ Núi Béo (hầm lò)
|
4,20
|
TKV
|
5
|
Đề án thăm dò mỏ Hà Ráng
|
104,12
|
TKV
|
I.3
|
Vùng Cẩm
Phả
|
1
|
Đề án thăm dò mỏ Ngã Hai
|
51,46
|
TKV
|
2
|
Đề án thăm dò mỏ Khe Tam
|
43,82
|
TKV
|
3
|
Đề án thăm dò mỏ Nam Khe Tam
|
47,73
|
TCT Đông
Bắc
|
4
|
Đề án thăm dò mỏ Khe Chàm (I, II,
III, IV)
|
60,80
|
TKV
|
5
|
Đề án thăm dò mỏ Lộ Trí
|
1,02
|
TKV
|
6
|
Đề án thăm dò mỏ Đèo Nai - Cọc Sáu
|
5,72
|
TKV
|
7
|
Đề án thăm dò mỏ Bắc Cọc Sáu
|
2,57
|
TKV
|
8
|
Đề án thăm dò mỏ Mông Dương
|
45,34
|
TKV
|
9
|
Đề án thăm dò mỏ Bắc
Quảng Lợi
|
6,49
|
TCT Đông
Bắc
|
10
|
Đề án thăm dò mỏ Tây Khe Sim
|
10,00
|
TKV
|
11
|
Đề án thăm dò mỏ Khe Sim
|
10,00
|
TCT Đông
Bắc
|
I.4
|
Các mỏ mới
|
1
|
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài I
|
20,00
|
TCT Đông
Bắc
|
2
|
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II
|
20,00
|
TKV
|
3
|
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài
III
|
10,00
|
TKV
|
4
|
Đề án thăm dò mỏ Đông Triều - Phả Lại (I, II, III, IV)
|
15,00
|
TKV
|
5
|
Đề án thăm dò mỏ Cuốc Bê
|
20,00
|
TKV
|
6
|
Đề án thăm dò mỏ Đông Quảng Lợi
|
8,15
|
TCT Đông
Bắc
|
II
|
CÁC MỎ THAN
NỘI ĐỊA
|
1
|
Đề án thăm dò mỏ Khánh Hòa
|
36,34
|
TKV
|
2
|
Đề án thăm dò mỏ Núi Hồng
|
34,02
|
TKV
|
III
|
CÁC MỎ THAN
ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Đề án thăm dò mỏ Ngọc Kinh
|
5,00
|
|
2
|
Đề án thăm dò mỏ Sườn Giữa
|
5,00
|
|
IV
|
BỂ THAN SÔNG
HỒNG
|
1
|
Đề án thăm dò than khu
Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh
Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm)
|
13,70
|
TKV
|
2
|
Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện
Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ
dự án thử nghiệm)
|
12,00
|
TCT Đông
Bắc
|
Giai đoạn
2021-2030
|
I
|
BỂ THAN
ĐÔNG BẮC
|
I.1
|
Vùng Uông
Bí - Đông Triều - Phả Lại
|
1
|
Đề án thăm dò mỏ Vàng Danh
|
30,00
|
TKV
|
2
|
Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê
|
30,00
|
TKV
|
3
|
Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch
|
20,00
|
TKV
|
4
|
Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch
|
70,00
|
TCT Đông
Bắc
|
5
|
Đề án thăm dò mỏ Đồng Rì
|
10,00
|
TCT Đông
Bắc
|
6
|
Đề án thăm dò mỏ Đồng Đăng - Đại
Đán
|
25,38
|
TCT Đông
Bắc
|
I.2
|
Vùng Hòn
Gai
|
1
|
Đề án thăm dò mỏ Hà Lầm
|
20,00
|
TKV
|
2
|
Đề án thăm dò mỏ Núi Béo (hầm lò)
|
10,00
|
TKV
|
I.3
|
Vùng Cẩm
Phả
|
1
|
Đề án thăm dò mỏ Ngã Hai
|
20,00
|
TKV
|
2
|
Đề án thăm dò mỏ Khe Tam
|
20,00
|
TKV
|
3
|
Đề án thăm dò mỏ Mông Dương
|
10,00
|
TKV
|
I.4
|
Các mỏ mới
|
1
|
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài I
|
30,00
|
TCT Đông
Bắc
|
2
|
Đề án thăm dò mỏ Bảo
Đài II
|
30,00
|
TKV
|
3
|
Đề án thăm dò mỏ Bảo
Đài III
|
35,00
|
TKV
|
4
|
Đề án thăm dò mỏ Đông Triều - Phả Lại (I, II, III, IV)
|
25,00
|
TKV
|
5
|
Đề án thăm dò mỏ Cuốc Bê
|
50,00
|
TKV
|
6
|
Đề án thăm dò mỏ Đông Quảng Lợi
|
35,00
|
TCT Đông
Bắc
|
II
|
BỂ THAN SÔNG HỒNG
|
1
|
Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II, huyện
Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm)
|
4,00
|
TCT Đông
Bắc
|
2
|
Một số đề án thăm dò phục vụ
khai thác quy mô công nghiệp (nếu dự án thử nghiệm thành công)
|
89,35
|
TKV & TCT Đông
Bắc
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC IIb
TỌA
ĐỘ RANH GIỚI KHÉP GÓC CÁC ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ THĂM DÒ TÀI NGUYÊN THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Tên đề án
|
Tên mốc
|
Hệ tọa độ
VN2000,
Kinh
tuyến trục 105o Múi chiếu 6°
|
Diện tích (km2)
|
X
|
Y
|
Giai đoạn
đến năm 2020
|
I
|
BỂ THAN ĐÔNG
BẮC
|
I.1
|
Vùng Uông
Bí - Đông Triều - Phả Lại
|
1
|
Đề án thăm
dò mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
KC-HT.1.1
|
2341814
|
666208
|
19,04
|
KC-HT.1.2
|
2341827
|
666893
|
KC-HT.9.1
|
2340161
|
666926
|
KC-HT.9.2
|
2340579
|
666174
|
KC-HT.2.1
|
2341865
|
668940
|
KC-HT.2
|
2342020
|
677132
|
KC-HT.3
|
2341456
|
677145
|
KC-HT.3A
|
2341450
|
677083
|
KC-HT.4
|
2339620
|
677102
|
KC-HT.5
|
2339687
|
676401
|
KC-HT.6
|
2338841
|
675057
|
KC-HT.7
|
2340980
|
672377
|
KC-HT.8
|
2339841
|
672398
|
KC-HT.8.1
|
2339776
|
668940
|
2
|
Đề án thăm
dò mỏ Nam Mẫu
|
NM.3A
|
2340641
|
681052
|
4,13
|
NM.4A
|
2340610
|
681883
|
NM.5
|
2340074
|
682665
|
NM.6
|
2338901
|
682725
|
NM.7
|
2338320
|
682426
|
NM.8
|
2338151
|
681915
|
NM.9.1
|
2338671
|
680740
|
NM.9.2
|
2340000
|
680742
|
NM.9.3
|
2340611
|
680743
|
3
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Vàng Danh
|
VD.1
|
2340075
|
682665
|
17,74
|
VD.2
|
2341039
|
683345
|
VD.3
|
2340441
|
685081
|
VD.4
|
2340381
|
686688
|
VD.5
|
2340208
|
687566
|
VD.6
|
2340326
|
688029
|
VD.7
|
2340024
|
688719
|
VD.8
|
2339898
|
689102
|
VD.9
|
2338691
|
688865
|
VD.10
|
2338686
|
688705
|
VD.11
|
2338331
|
688711
|
VD.12
|
2337692
|
688431
|
VD.13
|
2337313
|
687065
|
VD.14
|
2336304
|
686840
|
VD.15
|
2336295
|
686390
|
VD.16
|
2337198
|
685198
|
VD.17
|
2337562
|
685131
|
VD.18
|
2337781
|
684852
|
VD.19
|
2337884
|
683945
|
VD.20
|
2338235
|
683698
|
VD.21
|
2338981
|
683509
|
VD.22
|
2339086
|
682962
|
VD.23
|
2338901
|
682725
|
4
|
Đề án thăm
dò mỏ Đồng Vông - Uông Thượng
|
ĐV.4-1
|
2341668
|
691952
|
19,21
|
ĐV.5
|
2341673
|
692509
|
ĐV.6
|
2341353
|
692882
|
ĐV.7
|
2341063
|
693347
|
ĐV.8
|
2336949
|
693193
|
ĐV.9
|
2336985
|
688633
|
ĐV.10
|
2337692
|
688431
|
ĐV.11
|
2338331
|
688711
|
ĐV.12
|
2338686
|
688705
|
ĐV.13
|
2338691
|
688865
|
ĐV.14
|
2339898
|
689102
|
ĐV.15
|
2340491
|
689129
|
ĐV.16
|
2340959
|
689183
|
ĐV.16-1
|
2341329
|
689505
|
ĐV.16-2
|
2340891
|
689749
|
H.4
|
2341101
|
690190
|
5
|
Đề án thăm
dò mỏ Đồng Rì
|
ĐR.1
|
2343708
|
681325
|
13,42
|
ĐR.2
|
2343549
|
682707
|
ĐR.3
|
2343278
|
684160
|
ĐR.4
|
2343302
|
684652
|
ĐR.5
|
2343252
|
685058
|
ĐR.6
|
2342783
|
686869
|
ĐR.7
|
2342621
|
687444
|
ĐR.8
|
2342417
|
687865
|
ĐR.9
|
2342249
|
688072
|
ĐR.10
|
2342138
|
688402
|
ĐR.11
|
2341884
|
689072
|
ĐR.12
|
2341827
|
689437
|
ĐR.12-1
|
2341789
|
689419
|
ĐR.12-2
|
2341503
|
689421
|
ĐR.12-3
|
2341329
|
689505
|
ĐR.15
|
2340959
|
689183
|
ĐR.16
|
2340491
|
689129
|
ĐR.17
|
2340733
|
688381
|
ĐR.18
|
2342100
|
681355
|
6
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Mạo Khê
|
MK.1
|
2332464
|
663161
|
20,36
|
MK.2
|
2333662
|
666066
|
MK.3
|
2334418
|
667701
|
MK.4
|
2334271
|
669734
|
MK.5
|
2331663
|
669783
|
TB.5n
|
2330961
|
669795
|
TB.5n1
|
2330899
|
669597
|
TB.5o
|
2330993
|
669265
|
TB.5p
|
2330561
|
668674
|
32
|
2330392
|
669197
|
31
|
2330419
|
669566
|
MKI.8
|
2330439
|
669806
|
MK.6
|
2329804
|
669818
|
MK.7
|
2330259
|
667490
|
MK.8
|
2331085
|
664584
|
MK.9
|
2331658
|
662721
|
7
|
Đề án thăm dò mỏ Tràng
Bạch
|
TB.1
|
2334271
|
669734
|
17,38
|
TB.2
|
2334465
|
670200
|
TB.3
|
2334552
|
670828
|
TB.4
|
2334378
|
672476
|
TB.5
|
2334452
|
674981
|
TB.5a
|
2330659
|
675052
|
TB.5b
|
2330641
|
674651
|
TB.5c
|
2330900
|
673877
|
TB.5d
|
2331207
|
673231
|
TB.5e
|
2331369
|
672248
|
TB.5f
|
2331041
|
672144
|
TB.5g
|
2331095
|
672033
|
TB.5h
|
2331235
|
672040
|
TB.5i
|
2331442
|
671857
|
TB.5j
|
2331467
|
670546
|
TB.5k
|
2331147
|
670552
|
TB.5l
|
2330855
|
670428
|
TB.5m
|
2331027
|
670005
|
TB.5n
|
2330961
|
669795
|
TB.10
|
2331663
|
669782
|
8
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Nam
Tràng
Bạch
|
TB.5A4
|
2329391
|
675540
|
10,08
|
TB.5A5
|
2329681
|
675871
|
TB.5A6
|
2330051
|
676011
|
TB.5A7
|
2329976
|
675230
|
TB.5A8
|
2330251
|
675150
|
TB.5A9
|
2330671
|
675330
|
TB.5a
|
2330659
|
675052
|
TB.5b
|
2330641
|
674651
|
TB.5c
|
2330900
|
673877
|
TB.5d
|
2331207
|
673231
|
TB.5e
|
2331369
|
672248
|
TB.5f
|
2331041
|
672144
|
TB.5g
|
2331095
|
672033
|
TB.5h
|
2331235
|
672040
|
TB.5i
|
2331442
|
671857
|
TB.5j
|
2331467
|
670546
|
TB.5k
|
2331147
|
670552
|
TB.5l
|
2330855
|
670428
|
TB.5m
|
2331027
|
670005
|
TB.5n
|
2330961
|
669795
|
TB.5n1
|
2330899
|
669597
|
TB.5o
|
2330993
|
669265
|
TB.5p
|
2330561
|
668674
|
32
|
2330392
|
669197
|
31
|
2330419
|
669566
|
MK.I.8
|
2330439
|
669806
|
TB.9
|
2329804
|
669818
|
TB.8
|
2329359
|
670448
|
TB.7
|
2329530
|
672563
|
TB.6
|
2329206
|
675080
|
TB.6.1
|
2329127
|
675697
|
9
|
Đề án thăm
dò khu Bắc mỏ
Đông
Tràng
Bạch
|
ĐTB.1
|
2334452
|
674981
|
41,35
|
ĐTB.2
|
2334527
|
677438
|
ĐTB.2-1
|
2334426
|
678351
|
TY.10
|
2331023
|
677234
|
TY.09
|
2330982
|
675046
|
ĐTB.2-2
|
2334311
|
679389
|
ĐTB.3
|
2333604
|
685795
|
ĐTB.4
|
2333566
|
687063
|
ĐTB.5
|
2332265
|
686579
|
ĐTB.6
|
2331077
|
686706
|
ĐTB.7
|
2329971
|
686845
|
ĐTB.7-1
|
2330091
|
683565
|
ĐTB.7-2
|
2330070
|
681589
|
ĐTB.7-3
|
2330043
|
681397
|
ĐTB.7-4
|
2329801
|
680829
|
ĐTB.7-5
|
2330072
|
680360
|
ĐTB.7-6
|
2330162
|
680040
|
ĐTB.7-7
|
2330169
|
679363
|
ĐTB.7-8
|
2330108
|
678723
|
ĐTB.7-9
|
2330159
|
678162
|
TY.12
|
2330703
|
677524
|
7
|
2331101
|
678290
|
10
|
Đề án thăm dò
khu Nam mỏ Đông Tràng Bạch
|
TY.01
|
2329127
|
675697
|
20,37
|
TY.02
|
2329391
|
675540
|
TY.03
|
2329681
|
675871
|
TY.04
|
2330051
|
676011
|
TY.05
|
2329976
|
675230
|
TY.06
|
2330251
|
675150
|
TY.07
|
2330671
|
675330
|
TY.08
|
2330659
|
675052
|
TY.09
|
2330982
|
675046
|
TY.10
|
2331023
|
677234
|
TY.11
|
2330451
|
677040
|
TY.12
|
2330703
|
677524
|
ĐTB.7-9
|
2330159
|
678162
|
ĐTB.7-8
|
2330108
|
678723
|
ĐTB.7-7
|
2330169
|
679363
|
ĐTB.7-6
|
2330162
|
680040
|
ĐTB.7-5
|
2330072
|
680360
|
ĐTB.7-4
|
2329801
|
680829
|
ĐTB.7-3
|
2330043
|
681397
|
ĐTB.7-2
|
2330070
|
681589
|
ĐTB.7-1
|
2330091
|
683565
|
ĐTB.7
|
2329971
|
686845
|
ĐTB.8
|
2328839
|
686440
|
ĐTB.9
|
2327660
|
685696
|
ĐTB.10
|
2327769
|
684975
|
ĐTB.11
|
2328889
|
677544
|
11
|
Đề án thăm dò mỏ Quảng La
|
QL.1
|
2333269
|
691647
|
18,77
|
QL.2
|
2332030
|
701892
|
QL.3
|
2330202
|
699466
|
QL.4
|
2331015
|
692239
|
12
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Cổ Kênh
|
CK1
|
2333722
|
646138
|
10,6
|
CK2
|
2333783
|
649779
|
CK3
|
2330870
|
649828
|
CK4
|
2330810
|
646188
|
13
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Thanh Sơn
|
TS-1
|
2343025
|
678892
|
3,97
|
TS-2
|
2343328
|
681298
|
TS-3
|
2342023
|
681300
|
TS-4
|
2341813
|
682362
|
TS-5
|
2340956
|
682210
|
TS-6
|
2341413
|
679890
|
TS-7
|
2342760
|
679890
|
TS-8
|
2342760
|
678892
|
I.2
|
Vùng Hòn
Gai
|
1
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Bình Minh
|
BM.1
|
2321719
|
714536
|
12,04
|
BM.2
|
2321775
|
716242
|
BM.3
|
2321802
|
717692
|
BM.4
|
2322284
|
717783
|
BM.5
|
2322299
|
718954
|
BM.6
|
2321883
|
718992
|
BM.7
|
2321897
|
719540
|
BM.8
|
2321537
|
719532
|
BM.9
|
2320916
|
719509
|
BM.10
|
2320816
|
719511
|
BM.11
|
2320815
|
719461
|
BM.12
|
2320415
|
719468
|
BM.13
|
2320411
|
719261
|
BM.14
|
2319131
|
719272
|
BM.15
|
2319011
|
719244
|
BM.16
|
2318993
|
718337
|
BM.17
|
2319568
|
717490
|
BM.18
|
2319748
|
714442
|
2
|
Đề án thăm
dò mỏ Suối Lại
|
SL.01
|
2324818
|
719535
|
14,68
|
SL.02
|
2325217
|
720664
|
SL.03
|
2325927
|
722666
|
SL.04
|
2325806
|
723062
|
SL.05
|
2325218
|
723381
|
SL.06
|
2324405
|
724220
|
SL.07
|
2324236
|
725004
|
SL.08
|
2323856
|
724342
|
SL.09
|
2323759
|
723821
|
SL.10
|
2322868
|
722243
|
SL.11
|
2321858
|
721742
|
SL.12
|
2321931
|
721360
|
SL.13
|
2321913
|
720310
|
SL.14
|
2322165
|
719815
|
SL.15
|
2321907
|
719820
|
SL.16
|
2321897
|
719540
|
SL.17
|
2321883
|
718992
|
SL.18
|
2322299
|
718954
|
SL.19
|
2322284
|
717783
|
SL.20
|
2323140
|
718067
|
SL.21
|
2323133
|
719067
|
SL.22
|
2323511
|
719210
|
SL.23
|
2323518
|
719560
|
3
|
Đề án thăm
dò mỏ Hà Lầm
|
HL.1
|
2321897
|
719540
|
7,99
|
HL.2
|
2321907
|
719820
|
HL.3
|
2322165
|
719815
|
HL.4
|
2321913
|
720310
|
HL.5
|
2321919
|
720740
|
HL.6
|
2321679
|
721245
|
HL.7
|
2320491
|
721917
|
HL.8
|
2318533
|
722064
|
HL.9
|
2318506
|
721704
|
HL.10
|
2318432
|
720395
|
HL.11
|
2319.131
|
719272
|
HL.12
|
2320411
|
719261
|
HL.13
|
2320415
|
719468
|
HL.14
|
2320815
|
719461
|
HL.15
|
2320816
|
719511
|
HL.16
|
2320916
|
719509
|
HL.17
|
2321537
|
719532
|
4
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Núi Béo (hầm lò)
|
NBHL.1
|
2321919
|
720740
|
5,65
|
NBHL.2
|
2321931
|
721360
|
NBHL.3
|
2321858
|
721742
|
NBHL.4
|
2320132
|
723554
|
NBHL.5
|
2320446
|
723769
|
NBHL.6
|
2320276
|
724072
|
NBHL.7
|
2319469
|
724535
|
NBHL.8
|
2318975
|
724332
|
NBHL.9
|
2318582
|
723725
|
NBHL.10
|
2318427
|
722384
|
NBHL.11
|
2318533
|
722064
|
NBHL.12
|
2320491
|
721921
|
NBHL.13
|
2321679
|
721245
|
5
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Hà Ráng
|
HR.1
|
2329274
|
724612
|
16,38
|
HR.2
|
2329498
|
725586
|
HR.3
|
2329525
|
726524
|
HR.4
|
2329765
|
727315
|
HR.5
|
2329483
|
727928
|
HR.6
|
2329021
|
728439
|
HR.6-1
|
2329023
|
728450
|
2
|
2328938
|
728411
|
3
|
2328405
|
728121
|
4
|
2327212
|
726758
|
5
|
2326335
|
727084
|
6
|
2327219
|
728643
|
HR.9-1
|
2327506
|
728733
|
HR.10
|
2327496
|
728931
|
HR.11
|
2327062
|
728946
|
HR.12
|
2326705
|
728493
|
HR.13
|
2326319
|
728469
|
HR.14
|
2325811
|
727970
|
HR.15
|
2325701
|
727671
|
HR.16
|
2325523
|
727080
|
HR.17
|
2324731
|
726036
|
HR.18
|
2324236
|
725004
|
HR.19
|
2324405
|
724220
|
HR.20
|
2325218
|
723381
|
HR.21
|
2325806
|
723062
|
HR.22
|
2326492
|
724831
|
HR.23
|
2327004
|
724633
|
HR.24
|
2327552
|
724905
|
HR.25
|
2328230
|
724922
|
I.3
|
Vùng Cẩm
Phả
|
1
|
Đề án thăm
dò mỏ Ngã Hai
|
NH.2.1
|
2329459
|
729816
|
16,46
|
NH.3
|
2329569
|
730494
|
NH.4
|
2329648
|
731556
|
NH.5
|
2329743
|
732797
|
NH.6
|
2329884
|
733075
|
NH.7
|
2328728
|
733356
|
NH.8
|
2328239
|
733661
|
NH.9
|
2328110
|
733164
|
NH.10
|
2327662
|
733306
|
NH.11
|
2327533
|
733593
|
NH.12
|
2327390
|
733239
|
NH.13
|
2327509
|
732595
|
NH.14
|
2327259
|
732752
|
NH.15
|
2326915
|
733228
|
NH.16
|
2326623
|
733488
|
NH.17
|
2326570
|
732906
|
NH.18
|
2326521
|
732365
|
NH.19
|
2326243
|
731680
|
NH.20
|
2326274
|
730392
|
NH.20.1
|
2325732
|
731103
|
NH.20.2
|
2325441
|
730072
|
NH.20.3
|
2325081
|
728823
|
NH.20.4
|
2325010
|
728038
|
NH.20.5
|
2325701
|
727671
|
NH.20.6
|
2325811
|
727970
|
NH.21
|
2326319
|
728469
|
NH.22
|
2326705
|
728493
|
NH.23
|
2327062
|
728946
|
NH.24
|
2327496
|
728931
|
NH.24.1
|
2327506
|
728733
|
7
|
2328497
|
729044
|
8
|
2328920
|
729441
|
9
|
2329045
|
730529
|
2
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Khe Tam
|
KT.1
|
2329884
|
733075
|
8,32
|
KT.2
|
2330479
|
733443
|
KT.3
|
2330532
|
734583
|
KT.4
|
2330957
|
735349
|
KT.5
|
2330944
|
736277
|
KT.6
|
2330440
|
736285
|
KT.7
|
2328779
|
736317
|
KT.8
|
2327209
|
736346
|
KT.9
|
2327205
|
736146
|
KT.10
|
2327701
|
735776
|
KT.11
|
2327816
|
735495
|
KT.12
|
2327822
|
734980
|
KT.13
|
2327973
|
734707
|
KT.14
|
2328350
|
734546
|
KT.15
|
2328239
|
733661
|
KT.16
|
2328728
|
733356
|
3
|
Đề án thăm
dò mỏ Nam Khe Tam
|
NKT.1
|
2328110
|
733164
|
3,32
|
NKT.2
|
2328239
|
733661
|
NKT.3
|
2328350
|
734546
|
NKT.4
|
2327973
|
734707
|
NKT.5
|
2327822
|
734980
|
NKT.6
|
2327816
|
735495
|
NKT.7
|
2327701
|
735776
|
NKT.8
|
2327205
|
736146
|
NKT.9
|
2327122
|
735815
|
NKT.10
|
2326623
|
733488
|
NKT.11
|
2326915
|
733228
|
NKT.12
|
2327259
|
732752
|
NKT.13
|
2327509
|
732595
|
NKT.14
|
2327390
|
733239
|
NKT.15
|
2327533
|
733593
|
NKT.16
|
2327662
|
733306
|
4
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Khe Chàm
(I,
II, III, IV)
|
KCIII.1
|
2330944
|
736277
|
16,33
|
KCI.1
|
2330845
|
736689
|
KCI.2
|
2331244
|
738099
|
KCI.3
|
2331696
|
739562
|
KCI.4
|
2331679
|
740492
|
KCI.5
|
2331013
|
740740
|
KCI.6
|
2330837
|
740869
|
KCI.7
|
2330718
|
740826
|
KCI.8
|
2330716
|
740607
|
KCI.9
|
2330416
|
740482
|
KCI.10
|
2330205
|
740260
|
KCI.11
|
2329979
|
740266
|
KCI.12
|
2329413
|
739987
|
KCIV.8
|
2328898
|
740273
|
KCIV.9
|
2328847
|
740454
|
KCIV.10
|
2328584
|
740491
|
KCIV.11
|
2328261
|
740612
|
KCIV.12
|
2328007
|
740807
|
KCIV.13
|
2327532
|
740775
|
KCII.7
|
2327433
|
738836
|
KCII.8
|
2327373
|
738394
|
KCII.9
|
2327375
|
737168
|
KCII.10
|
2327209
|
736346
|
KCIII.15
|
2328779
|
736317
|
KCIII.16
|
2330440
|
736285
|
5.
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Lộ Trí
|
LT.1
|
2327122
|
735815
|
5,12
|
LT.2
|
2327205
|
736146
|
LT.3
|
2327209
|
736346
|
LT.4
|
2327375
|
737168
|
LT.5
|
2327373
|
738394
|
LT.6
|
2327433
|
738836
|
LT.7
|
2327476
|
739671
|
LT.8
|
2327428
|
739582
|
LT.9
|
2327121
|
739304
|
LT.10
|
2326958
|
739157
|
LT.11
|
2326973
|
739482
|
LT.12
|
2325492
|
739509
|
LT.13
|
2325422
|
738496
|
LT.14
|
2325354
|
738496
|
LT.15
|
2325490
|
738178
|
LT.16
|
2325644
|
737453
|
LT.17
|
2325811
|
737259
|
LT.18
|
2326263
|
737096
|
LT.19
|
2326418
|
736985
|
LT.20
|
2326497
|
736642
|
6
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Đèo Nai - Cọc Sáu
|
CSĐN.1
|
2327476
|
739671
|
11,00
|
CSĐN.2
|
2327532
|
740775
|
CSĐN.3
|
2327694
|
741189
|
CSĐN.4
|
2327977
|
742140
|
CSĐN.5
|
2328027
|
742889
|
CSĐN.6
|
2327651
|
744140
|
CSĐN.7
|
2328231
|
744160
|
CSĐN.8
|
2325756
|
742973
|
CSĐN.9
|
2325750
|
742623
|
CSĐN.10
|
2325998
|
742174
|
CSĐN.11
|
2325987
|
741871
|
CSĐN.12
|
2324992
|
741881
|
CSĐN.13
|
2324780
|
741612
|
CSĐN.14
|
2324706
|
740702
|
CSĐN.15
|
2324848
|
739946
|
CSĐN.16
|
2325354
|
738496
|
CSĐN.17
|
2325422
|
738496
|
CSĐN.18
|
2325492
|
739509
|
CSĐN.19
|
2326973
|
739482
|
CSĐN.20
|
2326958
|
739157
|
CSĐN.21
|
2327121
|
739304
|
CSĐN.22
|
2327428
|
739582
|
7
|
Đề án thăm dò mỏ
Bắc Cọc Sáu
|
BCS.1
|
2328898
|
740273
|
3,23
|
BCS.2
|
2329413
|
739987
|
BCS.3
|
2329979
|
740266
|
BCS.4
|
2329757
|
740750
|
BCS.5
|
2329469
|
740897
|
BCS.6
|
2329730
|
741404
|
BCS.7
|
2329381
|
741478
|
BCS.8
|
2329339
|
741861
|
BCS.9
|
2329171
|
742196
|
BCS.10
|
2328807
|
742180
|
BCS.11
|
2328577
|
742057
|
BCS.12
|
2328441
|
741812
|
BCS.13
|
2328300
|
742128
|
BCS.14
|
2328224
|
742446
|
BCS.15
|
2328027
|
742889
|
BCS.16
|
2327977
|
742140
|
BCS.17
|
2327694
|
741189
|
BCS.18
|
2327532
|
740775
|
BCS.19
|
2328007
|
740807
|
BCS.20
|
2328261
|
740612
|
BCS.21
|
2328583
|
740491
|
BCS.22
|
2328847
|
740454
|
8
|
Đề án thăm dò mỏ Mông Dương
|
MD.01
|
2330837
|
740869
|
10,93
|
MD.02
|
2330738
|
741288
|
MD.03
|
2330764
|
742150
|
MD.04
|
2331165
|
742703
|
MD.05
|
2331046
|
743250
|
MD.06
|
2331047
|
743481
|
MD.07
|
2331284
|
743517
|
MD.08
|
2331382
|
743071
|
MD.09
|
2331853
|
742561
|
MD.10
|
2332253
|
742554
|
MD.11
|
2332311
|
745654
|
MD.12
|
2329374
|
745610
|
MD.13
|
2328716
|
744987
|
MD.14
|
2329204
|
744867
|
MD.15
|
2329523
|
744660
|
MD.16
|
2329976
|
744573
|
MD.17
|
2330251
|
744326
|
MD.18
|
2330122
|
744222
|
MD.19
|
2329777
|
744117
|
MD.20
|
2329532
|
743860
|
MD.21
|
2329264
|
743210
|
MD.22
|
2329868
|
742722
|
MD.23
|
2329539
|
742406
|
MD.24
|
2329171
|
742196
|
MD.25
|
2329339
|
741861
|
MD.26
|
2329381
|
741478
|
MD.27
|
2329730
|
741404
|
MD.28
|
2329469
|
740897
|
MD.29
|
2329757
|
740750
|
MD.30
|
2329979
|
740266
|
MD.31
|
2330205
|
740260
|
MD.32
|
2330416
|
740482
|
MD.33
|
2330716
|
740607
|
MD.34
|
2330718
|
740826
|
9
|
Đề án thăm dò mỏ Bắc Quảng Lợi
|
BQL.1
|
2329171
|
742196
|
3,84
|
BQL.2
|
2329539
|
742406
|
BQL.3
|
2329868
|
742722
|
BQL.4
|
2329264
|
743210
|
BQL.5
|
2329532
|
743860
|
BQL.6
|
2329777
|
744117
|
BQL.7
|
2330122
|
744222
|
BQL.8
|
2330251
|
744326
|
BQL.9
|
2329976
|
744573
|
BQL.10
|
2329523
|
744660
|
BQL.11
|
2329204
|
744867
|
BQL.12
|
2328716
|
744987
|
BQL.13
|
2328231
|
744160
|
BQL.14
|
2328028
|
742889
|
BQL.15
|
2328224
|
742446
|
BQL.16
|
2328300
|
742128
|
BQL.17
|
2328441
|
741812
|
BQL.18
|
2328577
|
742057
|
BQL.19
|
2328807
|
742180
|
10
|
Đề án thăm dò mỏ Tây Khe Sim
|
TKS.1
|
2326274
|
730392
|
1,73
|
TKS.2
|
2326243
|
731680
|
TKS.3
|
2326521
|
732365
|
TKS.4
|
2326570
|
732906
|
TKS.5
|
2326548
|
732830
|
TKS.6
|
2326105
|
732388
|
TKS.7
|
2325811
|
732404
|
TKS.8
|
2325812
|
732651
|
TKS.9
|
2325344
|
733077
|
TKS.15
|
2325209
|
732765
|
TKS.16
|
2325102
|
732344
|
TKS.17
|
2325365
|
731946
|
TKS.18
|
2325732
|
731103
|
11
|
Đề án thăm
dò mỏ Khe Sim
|
TKS.1
|
2326570
|
732906
|
4,49
|
TKS.2
|
2326623
|
733488
|
TKS.3
|
2327122
|
735815
|
TKS.4
|
2326497
|
736642
|
TKS.5
|
2326418
|
736985
|
TKS.6
|
2326263
|
737096
|
TKS.7
|
2325811
|
737259
|
TKS.8
|
2325991
|
736259
|
TKS.9
|
2325837
|
735052
|
TKS.10
|
2325839
|
734473
|
TKS.11
|
2325639
|
733762
|
TKS.12
|
2325344
|
733077
|
TKS.13
|
2325812
|
732651
|
TKS.14
|
2325811
|
732404
|
TKS.15
|
2326105
|
732388
|
TKS.16
|
2326548
|
732830
|
I.4
|
Các mỏ mới
|
1
|
Đề án thăm
dò mỏ Bảo Đài I
|
BĐ.I-1
|
2341536
|
684250
|
3,62
|
BĐ.I-2
|
2340733
|
688380
|
BĐ.I-3
|
2340491
|
689129
|
BĐ.I-4
|
2339898
|
689102
|
BĐ.I-5
|
2340024
|
688719
|
BĐ.I-6
|
2340325
|
688028
|
BĐ.I-7
|
2340206
|
687566
|
BĐ.I-8
|
2340380
|
686682
|
BĐ.I-9
|
2340440
|
685081
|
BĐ.I-10
|
2340818
|
683987
|
2
|
Đề án thăm
dò mỏ Bảo Đài II
|
BĐ.II-1
|
2342500
|
675000
|
7,53
|
BĐ.II-2
|
2342500
|
676750
|
BĐ.II-3
|
2342155
|
678500
|
BĐ.II-4
|
2342376
|
679890
|
BĐ.II-5
|
2341413
|
679890
|
BĐ.II-6
|
2340956
|
682210
|
BĐ.II-7
|
2341901
|
682378
|
BĐ.II-8
|
2341536
|
684250
|
BĐ.II-9
|
2340818
|
683987
|
BĐ.II-10
|
2341039
|
683345
|
BĐ.II-11
|
2340074
|
682665
|
BĐ.II-12
|
2340610
|
681883
|
BĐ.II-13
|
2340641
|
681051
|
BĐ.II-14
|
2340611
|
680743
|
BĐ.II-15
|
2341456
|
677145
|
BĐ.II-16
|
2342020
|
677132
|
BĐ.II-17
|
2341980
|
675000
|
3
|
Đề án thăm
dò mỏ Bảo Đài III
|
BĐIII-1
|
2345724
|
663957
|
31,92
|
BĐIII-2
|
2344441
|
675000
|
BĐIII-3
|
2341980
|
675000
|
BĐIII-4
|
2341865
|
668940
|
BĐIII-5
|
2342001
|
668940
|
BĐIII-6
|
2342002
|
666890
|
BĐIII-7
|
2341827
|
666893
|
BĐIII-8
|
2341814
|
666208
|
BĐIII-9
|
2344556
|
663979
|
4
|
Đề
án thăm dò mỏ Đông Triều Phả Lại (I, II, III, IV)
|
DPII-1
|
2334873
|
636785
|
22,03
|
DPII-2
|
2333383
|
638024
|
DPII-3
|
2331536
|
646176
|
DPII-4
|
2333058
|
646150
|
DPI-1
|
2332631
|
649798
|
DPI-1.1
|
2332671
|
652438
|
DPI-1.2
|
2331091
|
651760
|
DPI-8
|
2331061
|
651518
|
DPI-9
|
2331423
|
649818
|
DPI-2.1
|
2332575
|
655238
|
DPI-3
|
2332293
|
657112
|
DPI-4
|
2331982
|
660000
|
DPI-5
|
2330679
|
660000
|
DPI-6
|
2330970
|
656912
|
DPI-6.1
|
2331173
|
654869
|
5
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Cuốc Bê
|
CB.1
|
2329274
|
711686
|
75,63
|
CB.2
|
2329274
|
724612
|
CB.3
|
2328230
|
724922
|
CB.4
|
2327552
|
724905
|
CB.5
|
2327004
|
724633
|
CB.6
|
2326492
|
724831
|
CB.7
|
2325806
|
723062
|
CB.8
|
2325927
|
722666
|
CB.9
|
2325217
|
720664
|
CB.10
|
2324818
|
719535
|
CB.11
|
2323518
|
719560
|
CB.12
|
2323511
|
719210
|
CB.13
|
2323133
|
719067
|
CB.14
|
2323140
|
718067
|
CB.15
|
2322284
|
717783
|
CB.16
|
2321802
|
717692
|
CB.17
|
2321775
|
716242
|
CB.18
|
2321719
|
714536
|
CB.19
|
2321666
|
711743
|
CB.20
|
2324670
|
711686
|
6
|
Đề án thăm dò mỏ Đông Quảng Lợi
|
ĐQL.1
|
2328587
|
744767
|
4,32
|
ĐQL.2
|
2328125
|
744786
|
ĐQL.3
|
2327511
|
744910
|
ĐQL.4
|
2327471
|
745442
|
ĐQL.5
|
2327216
|
745687
|
ĐQL.6
|
2326934
|
745911
|
ĐQL.7
|
2325568
|
744870
|
ĐQL.8
|
2325729
|
743344
|
ĐQL.9
|
2325756
|
742973
|
ĐQL.10
|
2327166
|
743844
|
ĐQL.11
|
2327651
|
744140
|
ĐQL.12
|
2328231
|
744160
|
II
|
CÁC MỎ THAN
NỘI ĐỊA
|
1
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Khánh Hòa
|
104-1
|
2392037
|
577254
|
5,18
|
104-2
|
2392692
|
577799
|
104-3
|
2392217
|
578475
|
104-4
|
2391791
|
579064
|
104-5
|
2390995
|
580041
|
104-6
|
2391033
|
580581
|
104-7
|
2390639
|
581387
|
104-8
|
2390033
|
581655
|
104-9
|
2389474
|
581574
|
104-10
|
2389321
|
580413
|
104-11
|
2389453
|
580026
|
104-12
|
2389731
|
579850
|
104-13
|
2390055
|
579754
|
104-13a
|
2390219
|
579543
|
104-13b
|
2390387
|
579685
|
104-13c
|
2390643
|
579378
|
104-13d
|
2390470
|
579220
|
104-14
|
2390605
|
579046
|
104-15
|
2390914
|
578644
|
104-15a
|
2391052
|
578400
|
104-15b
|
2391171
|
578441
|
104-16
|
2391260
|
578145
|
2
|
Đề
án thăm dò mỏ Núi Hồng
|
NH-1
|
2401436
|
552169
|
8,77
|
NH-1A
|
2401475
|
553504
|
NH-1B
|
2401277
|
553780
|
NH-1C
|
2401156
|
554516
|
NH-1D
|
2401120
|
554701
|
NH-1E
|
2400982
|
555111
|
NH-2
|
2401000
|
555730
|
NH-3
|
2399114
|
555825
|
NH-4
|
2397760
|
554577
|
NH-5
|
2399296
|
553537
|
NH-6
|
2399418
|
552233
|
III
|
CÁC MỎ THAN
ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Đề án thăm
dò mỏ Ngọc Kinh
|
1
|
1752144
|
526159
|
2,34
|
2
|
1752144
|
527535
|
3
|
1751329
|
527200
|
4
|
1750238
|
525702
|
5
|
1750800
|
525218
|
2
|
Đề án thăm
dò mỏ Sườn Giữa
|
1
|
1754680
|
513570
|
41,80
|
2
|
1752370
|
517520
|
3
|
1750850
|
517030
|
4
|
1749810
|
515200
|
5
|
1751120
|
513275
|
6
|
1750800
|
504700
|
7
|
1755190
|
507480
|
IV
|
BỂ THAN SÔNG
HỒNG
|
1
|
Đề án thăm
dò than khu Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái
Bình (phục vụ dự án thử nghiệm)
|
A
|
2251397
|
664828
|
5,29
|
B
|
2250608
|
664765
|
C
|
2250185
|
664759
|
D
|
2249271
|
664654
|
E
|
2248388
|
664524
|
F
|
2248069
|
664494
|
G
|
2247691
|
664341
|
H
|
2247129
|
665238
|
I
|
2246893
|
665756
|
K
|
2247200
|
666073
|
L
|
2250201
|
666064
|
2
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự
án
thử
nghiệm)
|
NPII.1
|
2241849
|
662762
|
5,23
|
NPII.2
|
2244181
|
664726
|
NPII.3
|
2243432
|
665269
|
NPII.4
|
2242586
|
665867
|
NPII.5
|
2240657
|
664080
|
Giai đoạn
2021 - 2030
|
I
|
BỂ THAN ĐÔNG
BẮC
|
I.1
|
Vùng Uông
Bí - Đông Triều - Phả Lại
|
1
|
Đề án thăm
dò mỏ Vàng Danh
|
VD.1
|
2340075
|
682665
|
17,74
|
VD.2
|
2341039
|
683345
|
VD.3
|
2340441
|
685081
|
VD.4
|
2340381
|
686688
|
VD.5
|
2340208
|
687566
|
VD.6
|
2340326
|
688029
|
VD.7
|
2340024
|
688719
|
VD.8
|
2339898
|
689102
|
VD.9
|
2338691
|
688865
|
VD.10
|
2338686
|
688705
|
VD.11
|
2338331
|
688711
|
VD.12
|
2337692
|
688431
|
VD.13
|
2337313
|
687065
|
VD.14
|
2336304
|
686840
|
VD.15
|
2336295
|
686390
|
VD.16
|
2337198
|
685198
|
VD.17
|
2337562
|
685131
|
VD.18
|
2337781
|
684852
|
VD.19
|
2337884
|
683945
|
VD.20
|
2338235
|
683698
|
VD.21
|
2338981
|
683509
|
VD.22
|
2339086
|
682962
|
VD.23
|
2338901
|
682725
|
2
|
Đề án thăm
dò mỏ Mạo Khê
|
MK.1
|
2332464
|
663161
|
20,36
|
MK.2
|
2333662
|
666066
|
MK.3
|
2334418
|
667701
|
MK.4
|
2334271
|
669734
|
MK.5
|
2331663
|
669783
|
TB.5n
|
2330961
|
669795
|
TB.5n1
|
2330899
|
669597
|
TB.5o
|
2330993
|
669265
|
TB.5p
|
2330561
|
668674
|
32
|
2330392
|
669197
|
31
|
2330419
|
669566
|
MKI.8
|
2330439
|
669806
|
MK.6
|
2329804
|
669818
|
MK.7
|
2330259
|
667490
|
MK.8
|
2331085
|
664584
|
MK.9
|
2331658
|
662721
|
3
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Tràng Bạch
|
TB.1
|
2334271
|
669734
|
17,39
|
TB.2
|
2334465
|
670200
|
TB.3
|
2334552
|
670828
|
TB.4
|
2334378
|
672476
|
TB.5
|
2334452
|
674981
|
TB.5a
|
2330659
|
675052
|
TB.5b
|
2330641
|
674651
|
TB.5c
|
2330900
|
673877
|
TB.5d
|
2331207
|
673231
|
TB.5e
|
2331369
|
672248
|
TB.5f
|
2331041
|
672144
|
TB.5g
|
2331095
|
672033
|
TB.5h
|
2331235
|
672040
|
TB.5i
|
2331442
|
671857
|
TB.5j
|
2331467
|
670546
|
TB.5k
|
2331147
|
670552
|
TB.5l
|
2330855
|
670428
|
TB.5m
|
2331027
|
670005
|
TB.5n
|
2330961
|
669195
|
TB.10
|
2331663
|
669782
|
4
|
Đề án thăm
dò mỏ Nam Tràng Bạch
|
TB.5A4
|
2329391
|
675540
|
10,08
|
TB.5A5
|
2329681
|
675871
|
TB.5A6
|
2330051
|
676011
|
TB.5A7
|
2329976
|
675230
|
TB.5A8
|
2330251
|
675150
|
TB.5A9
|
2330671
|
675330
|
TB.5a
|
2330659
|
675052
|
TB.5b
|
2330641
|
674651
|
TB.5c
|
2330900
|
673877
|
TB.5d
|
2331207
|
673231
|
TB.5e
|
2331369
|
672248
|
TB.5f
|
2331041
|
672144
|
TB.5g
|
2331095
|
672033
|
TB.5h
|
2331235
|
672040
|
TB.5i
|
2331442
|
671857
|
TB.5j
|
2331467
|
670546
|
TB.5k
|
2331147
|
670552
|
TB.5l
|
2330855
|
670428
|
TB.5m
|
2331027
|
670005
|
TB.5n
|
2330961
|
669795
|
TB.5n1
|
2330899
|
669597
|
TB.5o
|
2330993
|
669265
|
TB.5p
|
2330561
|
668674
|
32
|
2330392
|
669197
|
31
|
2330419
|
669566
|
MK.I.8
|
2330439
|
669806
|
TB.9
|
2329804
|
669818
|
TB.8
|
2329359
|
670448
|
TB.7
|
2329530
|
672563
|
TB.6
|
2329206
|
675080
|
TB.6.1
|
2329127
|
675697
|
5
|
Đề án thăm
dò mỏ Đồng Rì
|
ĐR.1
|
2343708
|
681325
|
13,42
|
ĐR.2
|
2343549
|
682707
|
ĐR.3
|
2343278
|
684160
|
ĐR.4
|
2343302
|
684652
|
ĐR.5
|
2343252
|
685058
|
ĐR.6
|
2342783
|
686869
|
ĐR.7
|
2342621
|
687444
|
ĐR.8
|
2342417
|
687865
|
ĐR.9
|
2342249
|
688072
|
ĐR.10
|
2342138
|
688402
|
ĐR.11
|
2341884
|
689072
|
ĐR.12
|
2341827
|
689437
|
ĐR.12-1
|
2341789
|
689419
|
ĐR.12-2
|
2341503
|
689421
|
ĐR.12-3
|
2341329
|
689505
|
ĐR.15
|
2340959
|
689183
|
ĐR.16
|
2340491
|
689129
|
ĐR.17
|
2340733
|
688381
|
ĐR.18
|
2342100
|
681355
|
6
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Đồng Đăng
- Đại Đán
|
ĐĐ.1.1
|
2323989
|
702045
|
26,42
|
ĐĐ.2
|
2324071
|
706397
|
ĐĐ.3
|
2320819
|
706458
|
ĐĐ.3.1
|
2319052
|
705000
|
ĐĐ.4
|
2318926
|
698293
|
ĐĐ.5
|
2322017
|
698235
|
ĐĐ.5.1
|
2322025
|
698651
|
15
|
2320251
|
701841
|
14
|
2320951
|
703491
|
I.2
|
Vùng Hòn
Gai
|
1
|
Đề án thăm
dò mỏ Hà Lầm
|
HL.1
|
2321897
|
719540
|
7,99
|
HL.2
|
2321907
|
719820
|
HL.3
|
2322165
|
719815
|
HL.4
|
2321913
|
720310
|
HL.5
|
2321919
|
720740
|
HL.6
|
2321679
|
721245
|
HL.7
|
2320491
|
721917
|
HL.8
|
2318533
|
722064
|
HL.9
|
2318506
|
721704
|
HL.10
|
2318432
|
720395
|
HL.11
|
2319131
|
719272
|
HL.12
|
2320411
|
719261
|
HL.13
|
2320415
|
719468
|
HL.14
|
2320815
|
719461
|
HL.15
|
2320816
|
719511
|
HL.16
|
2320916
|
719509
|
HL.17
|
2321537
|
719532
|
2
|
Đề
án thăm dò mỏ Núi Béo (hầm
lò)
|
NBHL.1
|
2321919
|
720740
|
5,65
|
NBHL.2
|
2321931
|
721360
|
NBHL.3
|
2321858
|
721742
|
NBHL.4
|
2320132
|
723554
|
NBHL.5
|
2320446
|
723769
|
NBHL.6
|
2320276
|
724072
|
NBHL.7
|
2319469
|
724535
|
NBHL.8
|
2318975
|
724332
|
NBHL.9
|
2318582
|
723725
|
NBHL.10
|
2318427
|
722384
|
NBHL.11
|
2318533
|
722064
|
NBHL.12
|
2320491
|
721921
|
NBHL.13
|
2321679
|
721245
|
I.3
|
Vùng Cẩm
Phả
|
1
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Ngã Hai
|
NH.2.1
|
2329459
|
729816
|
16,46
|
NH.3
|
2329569
|
730494
|
NH.4
|
2329648
|
731556
|
NH.5
|
2329743
|
732797
|
NH.6
|
2329884
|
733075
|
NH.7
|
2328728
|
733356
|
NH.8
|
2328239
|
733661
|
NH.9
|
2328110
|
733164
|
NH.10
|
2327662
|
733306
|
NH.11
|
2327533
|
733593
|
NH.12
|
2327390
|
733239
|
NH.13
|
2327509
|
732595
|
NH.14
|
2327259
|
732752
|
NH.15
|
2326915
|
733228
|
NH.16
|
2326623
|
733488
|
NH.17
|
2326570
|
732906
|
NH.18
|
2326521
|
732365
|
NH.19
|
2326243
|
731680
|
NH.20
|
2326274
|
730392
|
NH.20.1
|
2325732
|
731103
|
NH.20.2
|
2325441
|
730072
|
NH.20.3
|
2325081
|
728823
|
NH.20.4
|
2325010
|
728038
|
NH.20.5
|
2325701
|
727671
|
NH.20.6
|
2325811
|
727970
|
NH.21
|
2326319
|
728469
|
NH.22
|
2326705
|
728493
|
NH.23
|
2327062
|
728946
|
NH.24
|
2327496
|
728931
|
NH.24.1
|
2327506
|
728733
|
7
|
2328497
|
729044
|
8
|
2328920
|
729441
|
9
|
2329045
|
730529
|
2
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Khe Tam
|
KT.1
|
2329884
|
733075
|
8,32
|
KT.2
|
2330479
|
733443
|
KT.3
|
2330532
|
734583
|
KT.4
|
2330957
|
735349
|
KT.5
|
2330944
|
736277
|
KT.6
|
2330440
|
736285
|
KT.7
|
2328779
|
736317
|
KT.8
|
2327209
|
736346
|
KT.9
|
2327205
|
736146
|
KT.10
|
2327701
|
735776
|
KT.11
|
2327816
|
735495
|
KT.12
|
2327822
|
734980
|
KT.13
|
2327973
|
734707
|
KT.14
|
2328350
|
734546
|
KT.15
|
2328239
|
733661
|
KT.16
|
2328728
|
733356
|
3
|
Đề án thăm
dò mỏ Mông Dương
|
MD.01
|
2330837
|
740869
|
10,93
|
MD.02
|
2330738
|
741288
|
MD.03
|
2330764
|
742150
|
MD.04
|
2331165
|
742703
|
MD.05
|
2331046
|
743250
|
MD.06
|
2331047
|
743481
|
MD.07
|
2331284
|
743517
|
MD.08
|
2331382
|
743071
|
MD.09
|
2331853
|
742561
|
MD.10
|
2332253
|
742554
|
MD.11
|
2332311
|
745654
|
MD.12
|
2329374
|
745610
|
MD.13
|
2328716
|
744987
|
MD.14
|
2329204
|
744867
|
MD.15
|
2329523
|
744660
|
MD.16
|
2329976
|
744573
|
MD.17
|
2330251
|
744326
|
MD.18
|
2330122
|
744222
|
MD.19
|
2329777
|
744117
|
MD.20
|
2329532
|
743860
|
MD.21
|
2329264
|
743210
|
MD.22
|
2329868
|
742722
|
MD.23
|
2329539
|
742406
|
MD.24
|
2329171
|
742196
|
MD.25
|
2329339
|
741861
|
MD.26
|
2329381
|
741478
|
MD.27
|
2329730
|
741404
|
MD.28
|
2329469
|
740897
|
MD.29
|
2329757
|
740750
|
MD.30
|
2329979
|
740266
|
MD.31
|
2330205
|
740260
|
MD.32
|
2330416
|
740482
|
MD.33
|
2330716
|
740607
|
MD.34
|
2330718
|
740826
|
I.4
|
Các mỏ mới
|
1
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Bảo Đài I
|
BĐ.I-1
|
2341536
|
684250
|
3,62
|
BĐ.I-2
|
2340733
|
688380
|
BĐI-3
|
2340491
|
689129
|
BĐ.I-4
|
2339898
|
689102
|
BĐ.I-5
|
2340024
|
688719
|
BĐ.I-6
|
2340325
|
688028
|
BĐ.I-7
|
2340206
|
687566
|
BĐ.I-8
|
2340380
|
686682
|
BĐ.I-9
|
2340440
|
685081
|
BĐ.I-10
|
2340818
|
683987
|
2
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Bảo Đài II
|
BĐ.II-1
|
2342500
|
675000
|
7,53
|
BĐ.II-2
|
2342500
|
676750
|
BĐ.II-3
|
2342155
|
678500
|
BĐ.II-4
|
2342376
|
679890
|
BĐ.II-5
|
2341413
|
679890
|
BĐ.II-6
|
2340956
|
682210
|
BĐ.II-7
|
2341901
|
682378
|
BĐ.II-8
|
2341536
|
684250
|
BĐ.II-9
|
2340818
|
683987
|
BĐ.II-10
|
2341039
|
683345
|
BĐ.II-11
|
2340074
|
682665
|
BĐ.II-12
|
2340610
|
681883
|
BĐ.II-13
|
2340641
|
681051
|
BĐ.II-14
|
2340611
|
680743
|
BĐ.II-15
|
2341456
|
677145
|
BĐ.II-16
|
2342020
|
677132
|
BĐ.II-17
|
2341980
|
675000
|
3
|
Đề án thăm
dò mỏ Bảo Đài III
|
BĐIII-1
|
2345724
|
663957
|
31,92
|
BĐIII-2
|
2344441
|
675000
|
BĐIII-3
|
2341980
|
675000
|
BĐIII-4
|
2341865
|
668940
|
BĐIII-5
|
2342001
|
668940
|
BĐIII-6
|
2342002
|
666890
|
BĐIII-7
|
2341827
|
666893
|
BĐIII-8
|
2341814
|
666208
|
BĐIII-9
|
2344556
|
663979
|
4
|
Đề án thăm dò
mỏ Đông Triều Phả Lại (I, II,
III, IV)
|
DPII-1
|
2334873
|
636785
|
22,03
|
DPII-2
|
2333383
|
638024
|
DPII-3
|
2331536
|
646176
|
DPII-4
|
2333058
|
646150
|
DPI-1
|
2332631
|
649798
|
DPI-1.1
|
2332671
|
652438
|
DPI-1.2
|
2331091
|
651760
|
DPI-8
|
2331061
|
651518
|
DPI-9
|
2331423
|
649818
|
DPI-2.1
|
2332575
|
655238
|
DPI-3
|
2332293
|
657112
|
DPI-4
|
2331982
|
660000
|
DPI-5
|
2330679
|
660000
|
DPI-6
|
2330970
|
656912
|
DPI-6.1
|
2331173
|
654869
|
5
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Cuốc Bê
|
CB.1
|
2329274
|
711686
|
75,63
|
CB.2
|
2329274
|
724612
|
CB.3
|
2328230
|
724922
|
CB.4
|
2327552
|
724905
|
CB.5
|
2327004
|
724633
|
CB.6
|
2326492
|
724831
|
CB.7
|
2325806
|
723062
|
CB.8
|
2325927
|
722666
|
CB.9
|
2325217
|
720664
|
CB.10
|
2324818
|
719535
|
CB.11
|
2323518
|
719560
|
CB.12
|
2323511
|
719210
|
CB.13
|
2323133
|
719067
|
CB.14
|
2323140
|
718067
|
CB.15
|
2322284
|
717783
|
CB.16
|
2321802
|
717692
|
CB.17
|
2321775
|
716242
|
CB.18
|
2321719
|
714536
|
CB.19
|
2321666
|
711743
|
CB.20
|
2324670
|
711686
|
6
|
Đề án thăm
dò mỏ Đông Quảng Lợi
|
ĐQL.1
|
2328587
|
744767
|
4,32
|
ĐQL.2
|
2328125
|
744786
|
ĐQL.3
|
2327511
|
744910
|
ĐQL.4
|
2327471
|
745442
|
ĐQL.5
|
2327216
|
745687
|
ĐQL.6
|
2326934
|
745911
|
ĐQL.7
|
2325568
|
744870
|
ĐQL.8
|
2325729
|
743344
|
ĐQL.9
|
2325756
|
742973
|
ĐQL.10
|
2327166
|
743844
|
ĐQL.11
|
2327651
|
744140
|
ĐQL.12
|
2328231
|
744160
|
II
|
BỂ THAN SÔNG
HỒNG
|
1
|
Đề án thăm
dò mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (phục vụ dự án thử nghiệm)
|
NPII.1
|
2241849
|
662762
|
5,23
|
NPII.2
|
2244181
|
664726
|
NPII.3
|
2243432
|
665269
|
NPII.4
|
2242586
|
665867
|
NPII.5
|
2240657
|
664080
|
PHỤ
LỤC IIIa
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỎ THAN VÀO SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Tên dự án
|
Công suất (1.000
tấn/năm)
|
Hình thức
đầu tư
|
Đơn vị quản
lý
|
Giai đoạn
đến năm 2020
|
I
|
BỂ THAN ĐÔNG
BẮC
|
I.1
|
Vùng Uông
Bí - Đông Triều - Phả Lại
|
1
|
Mỏ Vàng Danh
|
|
|
|
-
|
Dự án cải tạo mở rộng khai thác lộ
thiên V4 ÷ V8a mỏ than Vàng Danh
|
100
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Dự án đầu tư khai thác phần lò giếng mức +00
÷ -175 khu Vàng Danh - mỏ than Vàng Danh
|
1.500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Dự án đầu tư khai
thác phần lò giếng khu Cánh Gà, mỏ than Vàng Danh - Công ty than Vàng Danh
|
1.500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
2
|
Mỏ Mạo Khê
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư mở rộng khai thác lộ
thiên các lộ vỉa mỏ Mạo Khê
|
250
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò dưới
mức -150 mỏ Mạo Khê
|
2.000
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò các
trụ bảo vệ mỏ Mạo Khê
|
500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
3
|
Mỏ Hồng Thái
|
|
|
|
|
Dự án khai thác hầm lò từ mức
+30 ÷ LV khu Tràng Lương - mỏ Hồng Thái
|
150
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Dự án khai thác tận thu lộ vỉa khu
Tràng Khê và Hồng Thái
|
50
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
4
|
Mỏ Tràng Bạch
|
|
|
|
-
|
Dự án mở rộng nâng công suất khu Tràng
Khê, Hồng Thái (mỏ Tràng Bạch) - Công ty than Uông Bí - TKV
|
1.200
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
5
|
Mỏ Đông Tràng Bạch
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò khu
Tân Yên - mỏ Đông Tràng Bạch
|
450
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò phía Bắc khu Tân
Yên
|
300
|
Xây dựng mới
|
TKV
|
6
|
Mỏ Nam Tràng Bạch
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên kết hợp với
cải tạo các hồ - mỏ Nam Tràng Bạch
|
500
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông
Bắc
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ Nam Tràng
Bạch
|
1.000
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông
Bắc
|
7
|
Mỏ Nam Mẫu
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò phần lò giếng
mỏ than Nam Mẫu (tầng từ +200 ÷ -50)
|
2.500
|
Xây dựng mới
|
TKV
|
8
|
Mỏ Đồng Vông
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Đồng Vông
|
50
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò tầng lò giếng
dưới mức +131 mỏ Đồng Vông
|
600
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
9
|
Mỏ Đồng Rì
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên mỏ than
Đồng Rì
|
200
|
Xây dựng mới
|
TCT Đông
Bắc
|
10
|
Mỏ Quảng La
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò khu Tây Quảng
La
|
250
|
Cải tạo mở
rộng
|
TCT Đông
Bắc
|
I.2
|
Vùng Hòn
Gai
|
1
|
Mỏ Hà Tu
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh
|
3.300
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
2
|
Mỏ Núi Béo
|
|
|
|
-
|
Dự án mở rộng và khai thác lộ thiên
tối đa mỏ than Núi Béo
|
1.000
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
khai thác hầm lò mỏ than Núi Béo
|
2.000
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
3
|
Mỏ Hà Lầm
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư khai thác phần dưới mức
-50 mỏ than Hà Lầm - Công ty than Hà Lầm - TKV
|
2.400
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
4
|
Mỏ Suối Lại
|
|
|
|
-
|
Dự án cải tạo, mở rộng khai thác lộ
thiên mỏ Suối Lại - Công ty TNHH MTV than Hòn Gai - Vinacomin
|
1.500
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên trụ bảo vệ
mặt bằng +48 khu Bắc Bàng Danh
|
500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Dự án duy trì, cải tạo và mở rộng
nâng công suất khai thác
hầm lò khu Cái Đá - khoáng sàng Suối Lại
|
300
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò phần mở rộng
mỏ Suối Lại (giai đoạn I)
|
700
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
5
|
Mỏ Hà Ráng
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Hà
Ráng
|
900
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
6
|
Mỏ Bình Minh
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác khu Trung tâm mỏ
Bình Minh (khu Đồi Chè)
|
700
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
7
|
Mỏ Tân Lập
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên khu Khe
Hùm, Bù Lù - mỏ Tân Lập
|
500
|
Cải tạo mở rộng
|
TCT Đông Bắc
|
I.3
|
Vùng Cẩm
Phả
|
1
|
Mỏ Cao Sơn
|
|
|
|
-
|
Dự án cải tạo mở rộng mỏ than Cao
Sơn - Công ty cổ phần than Cao Sơn - Vinacomin
|
3.700
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
2
|
Mỏ Đèo Nai
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình cải
tạo mở rộng mỏ than Đèo Nai - Công ty cổ phần than Đèo Nai - TKV
|
2.500
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
3
|
Mỏ Khe Chàm II
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Khe Chàm
II
|
2.500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
4
|
Mỏ Cọc Sáu
|
|
|
|
-
|
Đầu tư xây dựng công trình mỏ than
Cọc Sáu - Công ty cổ phần than Cọc Sáu - TKV
|
3.500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
5
|
Mỏ Lộ Trí
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò xuống sâu dưới
mức -35 khu Lộ
Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV (tầng từ -35 ÷ -140)
|
2.000
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên cải tạo
nâng công suất mỏ Tây Lộ Trí
|
300
|
Cải tạo mở
rộng
|
TCT Đông
Bắc
|
6
|
Mỏ Mông Dương
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác các lộ vỉa mỏ than
Mông Dương
|
150
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Mông
Dương
|
150
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Dự án xây dựng công trình khai thác
giai đoạn II mỏ than Mông Dương - Công ty than Mông Dương (tầng từ -100 ÷ -250 khu
Trung tâm Mông Dương và +10
÷ -150 khu
Đông Bắc Mông Dương)
|
1.500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
7
|
Mỏ Bắc Quảng Lợi
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò phần mở rộng
mỏ Bắc Quảng Lợi
|
500
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông
Bắc
|
8
|
Mỏ Bắc Cọc Sáu
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư khai thác mỏ Bắc Cọc Sáu
(tầng từ +17 ÷ -100)
|
600
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
9
|
Mỏ Tây Bắc Khe Chàm
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm
lò dưới mức -50 mỏ Tây
Bắc Khe Chàm
|
100
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông
Bắc
|
10
|
Mỏ Khe Chàm II-IV
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm
II-IV
|
3.500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
11
|
Mỏ Khe Chàm III
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm
III
|
2.500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
12
|
Mỏ Đông Đá Mài
|
|
|
|
-
|
Dự án xây dựng công trình cải tạo mở
rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài
|
1.500
|
Cải tạo mở
rộng
|
TCT Đông
Bắc
|
13
|
Mỏ Khe Tam
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên các đoạn
vỉa từ mức +38 ÷
Lộ
vỉa - mỏ Khe Tam
|
300
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Đầu tư khai thác hầm lò các trụ bảo
vệ và huy động bổ sung các vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - mỏ Khe Tam
|
100
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò phần lò giếng
mỏ Khe Tam - Công ty than Dương Huy - TKV (tầng từ +38 ÷ -100)
|
2.500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
14
|
Mỏ Khe Sim
|
|
|
|
-
|
Dự án cải tạo và mở rộng khai
thác lộ thiên khu Tây Khe Sim
|
500
|
Cải tạo mở
rộng
|
TCT Đông
Bắc
|
15
|
Mỏ Ngã Hai
|
|
|
|
-
|
Dự án duy trì mở rộng khai thác lộ
thiên mỏ Ngã Hai
|
200
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
I.4
|
Các mỏ mới
|
1
|
Mỏ Đông Quảng Lợi - Mông Dương
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Quảng
Lợi - Mông Dương
|
500
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông
Bắc
|
II
|
CÁC MỎ THAN
NỘI ĐỊA
|
1
|
Mỏ Na Dương
|
|
|
|
-
|
Dự án mở rộng nâng công suất mỏ than
Na Dương
|
1.200
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
III
|
CÁC MỎ
KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Mỏ Làng Cẩm - Phấn Mễ
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác than mỡ Hầm lò Nam
Làng Cẩm
|
30
|
Cải tạo mở
rộng
|
Công ty CP
Gang thép Thái Nguyên
|
-
|
Dự án khai thác than mỡ Hầm lò khu
Bắc Làng Cẩm (khu Âm Hồn)
|
100
|
Xây dựng
mới
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò cánh chìm mỏ than
Phấn Mễ
|
50
|
Xây dựng
mới
|
2
|
Mỏ Đông Triều - Phả Lại III
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lò giếng mỏ than Cổ Kênh
|
150
|
Xây dựng
mới
|
Công ty CP
Khoáng sản Kim Bôi
|
3
|
Các mỏ than địa phương
|
400
|
Cải tạo mở
rộng; Xây dựng mới
|
|
4
|
Các mỏ than bùn
|
1.500
|
Cải tạo mở rộng; Xây
dựng mới
|
|
Giai đoạn
2021 - 2030
|
I
|
BỂ THAN ĐÔNG
BẮC
|
I.1
|
Vùng Uông Bí -
Đông Triều - Phả Lại
|
1
|
Mỏ Vàng Danh
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò phần lò giếng mức -50 ÷ -175 khu
Cánh Gà mỏ than Vàng Danh
|
1.200
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò xuống sâu dưới
mức -175 mỏ than Vàng Danh
|
2.500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
2
|
Mỏ Tràng Bạch
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác dưới mức -150 mỏ
Tràng Bạch
|
1.500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Tràng
Bạch
|
50
|
Xây dựng mới
|
TKV
|
3
|
Mỏ Đông Tràng Bạch
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Đông
Tràng Bạch
|
70
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ
Đông Tràng Bạch
|
250
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
4
|
Mỏ Nam Mẫu
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò phần lò giếng
mỏ than Nam Mẫu (tầng từ
-50 ÷ -200)
|
2-500
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
5
|
Mỏ Đồng Rì
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên tuyến I mỏ
than Đồng Rì
|
150
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông
Bắc
|
-
|
Dự án đầu tư mở rộng nâng công suất
mỏ than Đồng Rì
|
1.200
|
Cải tạo mở
rộng
|
TCT Đông
Bắc
|
6
|
Mỏ Quảng La
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên kết hợp cải
tạo vườn rừng cánh Tây mỏ Quảng La
|
200
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông
Bắc
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mở rộng nâng
công suất mỏ Quảng La
|
350
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông
Bắc
|
7
|
Mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mở rộng nâng
công suất mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
500
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông
Bắc
|
8
|
Mỏ Đồng Đăng - Đại
Đán
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đồng Đăng
- Đại Đán
|
300
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông
Bắc
|
9
|
Mỏ Nam Tràng Bạch
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư nâng công suất mỏ Nam
Tràng Bạch
|
1.500
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông
Bắc
|
10
|
Mỏ Đồng Vông - Uông Thượng
|
|
|
|
-
|
Dự án mở rộng khai thác lộ thiên khu
Uông Thượng mở rộng + Đồng Vông
|
650
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
I.2
|
Vùng Hòn
Gai
|
1
|
Mỏ Hà Lầm
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư khai thác các trụ bảo
vệ mỏ Hà Lầm
|
500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
2
|
Mỏ Suối Lại
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò phần mở rộng
mỏ Suối Lại (giai đoạn II)
|
1.000
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
3
|
Mỏ Hà Ráng
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò phần phía Bắc mỏ Hà
Ráng
|
500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
4
|
Mỏ Bình Minh
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác trụ bảo vệ
|
500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
-
|
Dự án khai thác xuống sâu dưới
mức -220 mỏ Bình Minh
|
500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
I.3
|
Vùng Cẩm
Phả
|
1
|
Mỏ Cao Sơn
|
|
|
|
-
|
Dự án cải tạo mở rộng nâng công suất mỏ than
Cao Sơn
|
4.500
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
2
|
Mỏ Cọc Sáu - Đèo Nai
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác cụm mỏ Cọc Sáu - Đèo
Nai
|
2.700
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
3
|
Mỏ Bắc Cọc Sáu
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư khai thác mỏ Bắc Cọc
Sáu (tầng từ -100 ÷ -200)
|
600
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò tầng dưới mức -200 mỏ Bắc
Cọc Sáu
|
700
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
4
|
Mỏ Lộ Trí
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò xuống sâu dưới
mức -35 khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV (tầng từ -140 ÷ -250)
|
2.000
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
5
|
Mỏ Mông Dương
|
|
|
|
-
|
Dự án xây dựng công trình khai thác
giai đoạn II mỏ than
Mông Dương - Công ty than Mông Dương (tầng từ -250 ÷ -550 khu
Trung tâm Mông Dương và -150 ÷ -550 khu Đông Bắc Mông Dương)
|
1.500
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
6
|
Mỏ Nam Khe Tam
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò xuống sâu dưới
mức -175 mỏ Nam Khe Tam
|
500
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông Bắc
|
7
|
Mỏ Khe Tam
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò phần lò giếng
mỏ Khe Tam - Công ty than Dương Huy -TKV (tầng từ -100 ÷ -250)
|
2.500
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
8
|
Mỏ Khe Sim
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên mở
rộng mỏ Tây Khe Sim
|
500
|
Cải tạo mở
rộng
|
TCT Đông
Bắc
|
9
|
Mỏ Tây Khe Sim
|
|
|
|
-
|
Dự án cải tạo mở rộng khai thác lộ
thiên mỏ Tây Khe Sim
|
200
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
10
|
Mỏ Ngã Hai
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư khai thác xuống sâu dưới
mức -50 mỏ Ngã Hai (tầng từ -175 ÷ -300)
|
1.500
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
I.4
|
Các mỏ mới
|
1
|
Mỏ Bảo Đài I
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài I
|
2.000
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông
Bắc
|
2
|
Mỏ Bảo Đài II
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài II
|
2.000
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
3
|
Mỏ Đông Triều - Phả Lại
I
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Triều - Phả Lại I
|
500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
4
|
Mỏ Đông Triều - Phả Lại II
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Triều - Phả Lại II
|
500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
5
|
Mỏ Đông Triều - Phả Lại
III
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Triều
- Phả Lại III
|
700
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
6
|
Mỏ Đông Triều - Phả Lại IV
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Triều - Phả Lại
IV
|
500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
7
|
Mỏ Cuốc Bê
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò phần phía Bắc mỏ Cuốc
Bê
|
1.000
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
II
|
CÁC MỎ THAN
NỘI ĐỊA
|
1
|
Mỏ Núi Hồng
|
|
|
|
-
|
Dự án mở rộng nâng công suất mỏ Núi Hồng
|
500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
2
|
Mỏ Khánh Hòa
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ Khánh Hòa
|
800
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
III
|
CÁC MỎ
KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Mỏ Bố Hạ
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò
từ T.Ib đến T.II mỏ Bố Hạ
|
100
|
Xây dựng
mới
|
Công ty CP
khoáng sản Bắc Giang
|
2
|
Mỏ Thanh Sơn
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ than Thanh
Sơn
|
300
|
Xây dựng
mới
|
Công ty CP
Khoa học và sản
xuất mỏ Bắc Giang
|
3
|
Mỏ Ngọc Kinh và Sườn Giữa
|
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ than Ngọc
Kinh
|
100
|
Xây dựng
mới
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ than Sườn
Giữa
|
100
|
Xây dựng
mới
|
|
4
|
Các mỏ than địa phương
|
400
|
Cải tạo mở
rộng; Xây dựng mới
|
|
5
|
Các mỏ than bùn
|
3.000
|
Cải tạo mở
rộng; Xây dựng mới
|
|
IV
|
BỂ THAN SÔNG
HỒNG
|
1
|
Dự án thử nghiệm khu
Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
|
100
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
2
|
Dự án thử nghiệm mỏ Nam
Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
|
500
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông
Bắc
|
3
|
Một số dự án khai thác
quy mô công nghiệp (nếu dự án thử nghiệm thành công)
|
1.000
|
Cải tạo mở
rộng; Xây dựng mới
|
TKV & TCT Đông Bắc
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC IIIb
TỌA
ĐỘ RANH GIỚI KHU GÓC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỎ THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Tên mỏ, dự
án
|
Tên mốc
|
Hệ tọa độ
VN2000
Kinh
tuyến trục 105o MC 6°
|
Diện tích (km2)
|
X
|
Y
|
|
Giai đoạn
đến năm 2020
|
I
|
BỂ THAN ĐÔNG
BẮC
|
I.1
|
Vùng Uông
Bí - Đông Triều - Phả Lại
|
1
|
Mỏ Vàng
Danh
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án cải
tạo mở
rộng
khai thác lộ
thiên V4 ¸ V8a mỏ than
Vàng Danh
|
LV10A
|
2338855
|
685912
|
2,91
|
LV10B
|
2338768
|
686185
|
LV10C
|
2338467
|
686180
|
LV10D
|
2338108
|
686579
|
LV10E
|
2338109
|
686723
|
LV10F
|
2337943
|
686735
|
LV10G
|
2337694
|
686542
|
LV3
|
2337655
|
686257
|
LV23
|
2337878
|
684016
|
LV22
|
2338042
|
683926
|
LV22A
|
2338370
|
683836
|
LV30
|
2338890
|
683990
|
LV31
|
2339011
|
684043
|
LV24
|
2339035
|
684235
|
1.2
|
Dự án đầu
tư khai thác phần lò giếng mức ±00 ÷ -175 khu Vàng Danh -
mỏ than Vàng Danh
|
5.1
|
2340419
|
685598
|
11,86
|
5.2
|
2340381
|
686688
|
5.3
|
2340208
|
687566
|
5.4
|
2340326
|
688029
|
5.5
|
2340024
|
688719
|
5.6
|
2339898
|
689102
|
5.7
|
2338691
|
688864
|
5.8
|
2338686
|
688705
|
5.9
|
2338331
|
688711
|
5.10
|
2337692
|
688431
|
5.11
|
2337518
|
687764
|
5.12
|
2337313
|
687065
|
5.13
|
2336304
|
686840
|
5.14
|
2336295
|
686390
|
5.15
|
2337198
|
685198
|
5.16
|
2337562
|
685131
|
5.17
|
2337659
|
685006
|
5.18
|
2338481
|
684864
|
1.3
|
Dự án đầu
tư khai thác phần lò giếng khu Cánh Gà, mỏ than Vàng Danh - Công ty than Vàng
Danh.
|
CG.1
|
2340075
|
682665
|
5,87
|
CG.2
|
2341039
|
683345
|
CG.3
|
2340441
|
685081
|
CG.4
|
2340419
|
685598
|
CG.5
|
2338481
|
684864
|
CG.6
|
2337659
|
685006
|
CG.7
|
2337781
|
684852
|
CG.8
|
2337884
|
683945
|
CG.9
|
2338232
|
683701
|
CG.10
|
2338981
|
683509
|
CG.11
|
2339086
|
682962
|
CG.12
|
2338901
|
682725
|
2
|
Mỏ Mạo Khê
|
2.1
|
Dự án đầu tư mở rộng khai thác lộ
thiên các lộ vỉa mỏ Mạo Khê
|
|
Khu vực các
vỉa 9, 9A và vỉa 10 cánh Nam
|
1
|
2331671
|
665484
|
2,35
|
2
|
2330920
|
668960
|
3
|
2330770
|
668950
|
4
|
2330410
|
668430
|
5
|
2330600
|
667200
|
6
|
2330890
|
666270
|
7
|
2331330
|
664300
|
8
|
2331536
|
664411
|
9
|
2331249
|
665372
|
Khu vực các vỉa
5,
6 và vỉa 7
cánh Bắc tuyến I ÷ II
|
10
|
2331671
|
665484
|
0,33
|
11
|
2331750
|
665170
|
12
|
2332010
|
665160
|
13
|
2332080
|
666050
|
14
|
2331650
|
666080
|
Khu vực vỉa
9B cánh
Bắc
tuyến III÷IIIA
|
15
|
2332370
|
666650
|
0,026
|
16
|
2332490
|
666790
|
17
|
2332380
|
666890
|
18
|
2332270
|
666720
|
Khu vực vỉa
6 cánh
Bắc tuyến VIII÷IXA
|
19
|
2332280
|
669100
|
0,22
|
20
|
2332260
|
669760
|
21
|
2331930
|
669770
|
22
|
2331940
|
669100
|
2.2
|
Dự án khai
thác
hầm
lò dưới mức -150 mỏ Mạo Khê
|
MK.1
|
2332464
|
663161
|
16,08
|
MK.2
|
2333662
|
666066
|
MK.3
|
2334418
|
667701
|
MK.4
|
2334271
|
669734
|
MK.5
|
2331663
|
669783
|
TB.5n
|
2330961
|
669795
|
TB.5n1
|
2330899
|
669597
|
TB.5o
|
2330993
|
669265
|
BVND.1
|
2330967
|
667237
|
BVND.2
|
2331155
|
666525
|
BVND.3
|
2331424
|
666158
|
BVND.4
|
2331771
|
666268
|
BVND.5
|
2331903
|
666171
|
BVND.6
|
2331739
|
665675
|
BVND.7
|
2331730
|
665457
|
BVND.8
|
2331941
|
665439
|
BVND.9
|
2332037
|
664528
|
MK.8
|
2331085
|
664584
|
MK.9
|
2331658
|
662721
|
2.3
|
Dự án khai
thác hầm lò các trụ bảo vệ mỏ Mao Khê
|
BVND.1
|
2330967
|
667237
|
4,29
|
BVND.2
|
2331155
|
666525
|
BVND.3
|
2331424
|
666158
|
BVND.4
|
2331771
|
666268
|
BVND.5
|
2331903
|
666171
|
BVND.6
|
2331739
|
665675
|
BVND.7
|
2331730
|
665457
|
BVND.8
|
2331941
|
665439
|
BVND.9
|
2332037
|
664528
|
MK.8
|
2331085
|
664584
|
MK.7
|
2330259
|
667490
|
MK.6
|
2329804
|
669818
|
MK.I.8
|
2330439
|
669806
|
32
|
2330392
|
669197
|
TB.5p
|
2330561
|
668674
|
TB.5o
|
2330993
|
669265
|
3
|
Mỏ Hồng Thái
|
|
|
|
|
3.1
|
Dự án khai
thác hầm lò từ mức +30 ÷
LV khu Tràng
Lương - mỏ Hồng Thái
|
TL.1
|
2334378
|
672476
|
2,92
|
TL.2
|
2334452
|
674981
|
TL.3
|
2333188
|
675004
|
TL.4
|
2333221
|
674523
|
TL.5
|
2333303
|
673571
|
TL.6
|
2333183
|
672524
|
3.2
|
Dự án khai
thác tận thu lộ vỉa khu Tràng Khê và Hồng Thái
|
LTHT.1
|
2331618
|
674077
|
1,65
|
LTHT.2
|
2331731
|
674612
|
LTHT.3
|
2331440
|
674651
|
LTHT.4
|
2331341
|
674109
|
LTHT.5
|
2332212
|
673113
|
LTHT.6
|
2332096
|
673589
|
LTHT.7
|
2331575
|
673352
|
LTHT.8
|
2331530
|
673079
|
LTHT.9
|
2331724
|
672842
|
LTHT.10
|
2331904
|
672833
|
LTHT.11
|
2332750
|
672645
|
LTHT.12
|
2332660
|
673182
|
LTHT.13
|
2332423
|
673422
|
LTHT.14
|
2332220
|
673293
|
LTHT.15
|
2332462
|
672589
|
LTHT.16
|
2332155
|
672363
|
LTHT.17
|
2332125
|
672763
|
LTHT.18
|
2331776
|
672743
|
LTHT.19
|
2331952
|
672304
|
LTHT.20
|
2332706
|
671786
|
LTHT.21
|
2332731
|
672250
|
LTHT.22
|
2332451
|
672277
|
LTHT.23
|
2332369
|
671862
|
LTHT.24
|
2333595
|
671544
|
LTHT.25
|
2333829
|
672431
|
LTHT.26
|
2333348
|
672519
|
LTHT.27
|
2333182
|
671595
|
LTHT.28
|
2332815
|
669780
|
LTHT.29
|
2332789
|
670228
|
LTHT.30
|
2332398
|
670224
|
LTHT.31
|
2332418
|
669779
|
LTHT.32
|
2332686
|
674093
|
LTHT.33
|
2332625
|
674201
|
LTHT.34
|
2332401
|
674088
|
LTHT.35
|
2332497
|
673985
|
4
|
Mỏ Tràng Bạch
|
|
|
|
|
4.1
|
Dự án mở
rộng nâng công suất khu Tràng Khê, Hồng Thái (mỏ Tràng
Bạch) -
Công
ty than Uông Bí -
TKV
|
TB.1
|
2334271
|
669734
|
17,38
|
TB.2
|
2334465
|
670200
|
TB.3
|
2334552
|
670828
|
TB.4
|
2334378
|
672476
|
TB.5
|
2334452
|
674981
|
TB.5a
|
2330659
|
675052
|
TB.5b
|
2330641
|
674651
|
TB.5c
|
2330900
|
673877
|
TB.5d
|
2331207
|
673231
|
TB.5e
|
2331369
|
672248
|
TB.5f
|
2331041
|
672144
|
TB.5g
|
2331095
|
672033
|
TB.5h
|
2331235
|
672039
|
TB.5i
|
2331441
|
671856
|
TB.5j
|
2331467
|
670546
|
TB.5k
|
2331146
|
670552
|
TB.5l
|
2330854
|
670427
|
TB.5m
|
2331025
|
670004
|
TB.5n
|
2330959
|
669795
|
TB.10
|
2331663
|
669782
|
5
|
Mỏ Đông
Tràng Bạch
|
|
5.1
|
Dự án khai
thác hầm
lò
khu Tân Yên-mỏ
Đông
Tràng Bạch
|
TY.01
|
2329127
|
675697
|
3,95
|
TY.02
|
2329391
|
675540
|
TY.03
|
2329681
|
675871
|
TY.04
|
2330051
|
676011
|
TY.05
|
2329976
|
675230
|
TY.06
|
2330251
|
675150
|
TY.07
|
2330671
|
675330
|
TY.08
|
2330659
|
675052
|
TY.09
|
2330982
|
675046
|
TY.10
|
2331023
|
677234
|
TY.11
|
2330451
|
677040
|
TY.12
|
2330703
|
677524
|
TY.13
|
2329697
|
677535
|
TY.14
|
2329695
|
677476
|
TY.15
|
2328896
|
677491
|
5.2
|
Dự án khai
thác
hầm
lò phía Bắc khu
Tân
Yên
|
BTY.1
|
2334452
|
674981
|
7,22
|
BTY.2
|
2334526
|
677438
|
BTY.3
|
2334426
|
678351
|
BTY.4
|
2332689
|
677778
|
BTY.5
|
2332689
|
676019
|
BTY.6
|
2331000
|
676044
|
BTY.7
|
2331000
|
675046
|
6
|
Mỏ Nam Tràng Bạch
|
|
|
|
6.1
|
Dự án khai thác lộ thiên kết hợp với
cải tạo các hồ - mỏ Nam Tràng Bạch
|
|
Khu Hồ Cầu
Cuốn
(Đáy
-10)
|
NTBLT.1
|
2330767
|
669091
|
0,02
|
NTBLT.2
|
2330672
|
669492
|
NTBLT.3
|
2330621
|
669460
|
NTBLT.4
|
2330694
|
669080
|
Khu Hồ Nội
Hoàng
(Đáy-10)
|
NTBLT.5
|
2330827
|
670146
|
0,03
|
NTBLT.6
|
2330660
|
670580
|
NTBLT.7
|
2330616
|
670518
|
NTBLT.8
|
2330777
|
670141
|
Khu I (Đáy
-20) & IV
(Đáy
+0)
|
NTBLT.9
|
2331296
|
670942
|
0,4
|
NTBLT.10
|
2330922
|
671990
|
NTBLT.11
|
2330577
|
671838
|
NTBLT.12
|
2330984
|
670796
|
|
Khu II
(Đáy-40)
|
NTBLT.13
|
2331351
|
672522
|
0,81
|
NTBLT.14
|
2330900
|
673877
|
NTBLT.15
|
2330639
|
673756
|
NTBLT.15A
|
2330505
|
673032
|
NTBLT.15B
|
2330675
|
672454
|
NTBLT.16
|
2331018
|
672353
|
Khu III
(Đáy -50)
|
NTBLT.17
|
2330272
|
672894
|
0,32
|
NTBLT.18
|
2330439
|
673498
|
NTBLT.19
|
2329979
|
673704
|
NTBLT.20
|
2329796
|
673084
|
6.2
|
Dự án khai
thác
hầm
lò mỏ Nam
Tràng
Bạch
|
TB.5A4
|
2329391
|
675540
|
10,08
|
TB.5A5
|
2329681
|
675871
|
TB.5A6
|
2330051
|
676011
|
TB.5A7
|
2329976
|
675230
|
TB.5A8
|
2330251
|
675150
|
TB.5A9
|
2330671
|
675330
|
TB.5A
|
2330659
|
675052
|
TB.5b
|
2330641
|
674651
|
TB.5c
|
2330900
|
673877
|
TB.5d
|
2331207
|
673231
|
TB.5e
|
2331369
|
672248
|
TB.5f
|
2331041
|
672144
|
TB.5g
|
2331095
|
672033
|
TB.5h
|
2331235
|
672039
|
TB.5i
|
2331441
|
671856
|
TB.5j
|
2331467
|
670546
|
TB.5k
|
2331146
|
670552
|
TB.5l
|
2330854
|
670427
|
TB.5m
|
2331025
|
670004
|
TB.5n
|
2330961
|
669795
|
TB.5n1
|
2330899
|
669597
|
TB.5o
|
2330993
|
669265
|
TB.5p
|
2330561
|
668674
|
32
|
2330392
|
669197
|
31
|
2330419
|
669566
|
MK.I.8
|
2330439
|
669806
|
TB.9
|
2329804
|
669818
|
TB.8
|
2329359
|
670448
|
TB.7
|
2329530
|
672563
|
TB.6
|
2329206
|
675080
|
TB.6.1
|
2329127
|
675697
|
7
|
Mỏ Nam Mẫu
|
|
|
|
|
|
Dự án khai
thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Nam Mẫu (tầng từ +200 ÷ -50)
|
NM.3A
|
2340641
|
681052
|
4,13
|
NM.4A
|
2340610
|
681883
|
NM.5
|
2340074
|
682665
|
NM.6
|
2338901
|
682725
|
NM.7
|
2338320
|
682426
|
NM.8
|
2338151
|
681915
|
NM.9.1
|
2338671
|
680740
|
NM.9.2
|
2340000
|
680742
|
NM.9.3
|
2340611
|
680743
|
8
|
Mỏ Đồng Vông
|
|
|
|
|
8.1
|
Dự án khai
thác lộ
thiên
mỏ Đồng Vông
|
I.1
|
2338711
|
689912
|
0,28
|
I.2
|
2339236
|
690040
|
I.3
|
2339237
|
690338
|
I.4
|
2338717
|
690348
|
II.1
|
2337909
|
688534
|
II.2
|
2338331
|
688711
|
II.3
|
2338338
|
688973
|
II.4
|
2338093
|
688898
|
8.2
|
Dự án khai
thác hầm lò tầng lò giếng dưới mức +131 mỏ Đồng
Vông
|
ĐV.4-1
|
2341668
|
691952
|
19,23
|
ĐV.5
|
2341673
|
692509
|
ĐV.6
|
2341353
|
692882
|
ĐV.7
|
2341063
|
693347
|
ĐV.8
|
2336949
|
693193
|
ĐV.9
|
2336985
|
688633
|
ĐV.10
|
2337692
|
688431
|
ĐV.11
|
2338331
|
688711
|
ĐV.12
|
2338686
|
688705
|
ĐV.13
|
2338691
|
688865
|
ĐV.14
|
2339898
|
689102
|
ĐV.15
|
2340491
|
689129
|
ĐV.16
|
2340959
|
689183
|
ĐV.16-1
|
2341329
|
689505
|
ĐV.16-2
|
2340891
|
689749
|
H.4
|
2341101
|
690190
|
9
|
Mỏ Đồng Rì
|
|
|
|
|
9.1
|
Dự án khai
thác lộ thiên mỏ than Đồng Rì
|
ĐRLT.1
|
2342646
|
684461
|
0,39
|
ĐRLT.2
|
2342627
|
685172
|
ĐRLT.3
|
2342279
|
685604
|
ĐRLT.4
|
2342090
|
685223
|
ĐRLT.5
|
2342265
|
684938
|
ĐRLT.6
|
2342352
|
684420
|
10
|
Mỏ Quảng La
|
|
|
|
|
10.1
|
Dự án khai
thác hầm lò khu Tây Quảng La
|
QL.1
|
2333269
|
691647
|
10,14
|
QL.4
|
2331015
|
692239
|
QL.1.1
|
2332667
|
696628
|
QL.1.2
|
2330522
|
696628
|
I.2
|
Vùng Hòn
Gai
|
1
|
Mỏ Hà Tu
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án khai
thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh
|
HTLT.1’
|
2324170
|
722077
|
3,81
|
HTLT.2’
|
2324848
|
723763
|
HTLT.3’
|
2324601
|
724551
|
HTLT.4’
|
2324236
|
725004
|
HTLT.5’
|
2323757
|
724663
|
HTLT.6’
|
2323146
|
724017
|
HTLT.15
|
2322868
|
722243
|
2
|
Mỏ Núi Béo
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án mở
rộng và khai thác lộ thiên tối đa mỏ than Núi Béo
|
NBLT.5’
|
2321388
|
722235
|
5,35
|
NBLT.6
|
2320131
|
723554
|
NBLT.7
|
2319701
|
723548
|
NBLT.8
|
2318819
|
722399
|
NBLT.9
|
2318713
|
722061
|
NBLT.10
|
2318827
|
721448
|
NBLT.11
|
2319095
|
720727
|
NBLT.12
|
2319629
|
720233
|
NBLT.13
|
2320188
|
720698
|
NBLT.14
|
2320446
|
720962
|
NBLT.14’
|
2321020
|
721619
|
2.2
|
Dự án đầu
tư xây dựng công trình khai thác hầm lò mỏ than Núi
Béo
|
NBHL.1
|
2321919
|
720740
|
5,65
|
NBHL.2
|
2321931
|
721360
|
NBHL.3
|
2321858
|
721742
|
NBHL.4
|
2320131
|
723555
|
NBHL.5
|
2320445
|
723769
|
NBHL.6
|
2320276
|
724072
|
NBHL.7
|
2319468
|
724536
|
NBHL.8
|
2318974
|
724333
|
NBHL.9
|
2318582
|
723725
|
NBHL.10
|
2318427
|
722384
|
NBHL.11
|
2318533
|
722064
|
NBHL.12
|
2320491
|
721921
|
NBHL.13
|
2321678
|
721244
|
3
|
Mỏ Hà Lầm
|
|
|
|
|
3.1
|
Dự án đầu
tư khai thác phần dưới mức -50 mỏ than Hà Lầm - Công ty than Hà Lầm-TKV
|
1
|
2321897
|
719540
|
6,03
|
2
|
2321907
|
719820
|
3
|
2322165
|
719815
|
4
|
2321913
|
720310
|
5
|
2321919
|
720740
|
6
|
2321679
|
721245
|
7
|
2320491
|
721921
|
8
|
2319162
|
722017
|
9
|
2319140
|
720832
|
10
|
2319734
|
720521
|
11
|
2319131
|
719272
|
12
|
2320411
|
719261
|
13
|
2320415
|
719468
|
14
|
2320815
|
719460
|
15
|
2320816
|
719511
|
16
|
2320916
|
719509
|
17
|
2321537
|
719532
|
4
|
Mỏ Suối Lại
|
|
|
|
|
4.1
|
Dự án cải
tạo, mở
rộng
khai thác lộ thiên mỏ Suối Lại - Công ty TNHH MTV than Hòn Gai - Vinacomin
|
SL.1
|
2324817
|
719535
|
2,72
|
SL.2
|
2325217
|
720664
|
SL.2’
|
2323867
|
721634
|
SL.22’
|
2323385
|
721138
|
SL.23
|
2323518
|
719560
|
4.2
|
Dự án khai
thác lộ thiên trụ bảo vệ mặt bằng +48 khu
Bắc Bàng Danh
|
I
|
2324357
|
721282
|
0,31
|
II
|
2324170
|
722077
|
III
|
2323544
|
722157
|
IV
|
2323867
|
721634
|
4.3
|
Dự
án duy trì, cải tạo và mở rộng nâng công suất khai thác hầm lò khu Cái Đá -
khoáng sàng Suối Lại
|
18.1
|
2323139
|
718067
|
1,68
|
18.2
|
2323133
|
719067
|
18.3
|
2322571
|
719753
|
18.4
|
2322193
|
719760
|
18.5
|
2322169
|
719815
|
18.6
|
2321907
|
719820
|
18.7
|
2321897
|
719540
|
18.8
|
2321882
|
718992
|
18.9
|
2322299
|
718954
|
18.10
|
2322286
|
717783
|
4.4
|
Dự
án khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn I)
|
SL.1
|
2324817
|
719535
|
13,05
|
SL.2
|
2325217
|
720664
|
SL.3
|
2325927
|
722665
|
SL.4
|
2325806
|
723062
|
SL.5
|
2325218
|
723381
|
SL.6
|
2324405
|
724219
|
SL.7
|
2324386
|
723194
|
SL.8
|
2323369
|
722323
|
SL.9
|
2323168
|
722291
|
SL.10
|
2322868
|
722243
|
SL.11
|
2321858
|
721742
|
SL.12
|
2321931
|
721360
|
SL.13
|
2321913
|
720310
|
SL.14
|
2322169
|
719815
|
SL.15
|
2321907
|
719820
|
SL.16
|
2321897
|
719540
|
SL.17
|
2321882
|
718992
|
SL.18
|
2322299
|
718954
|
SL.19
|
2322286
|
717783
|
SL.20
|
2323139
|
718067
|
SL.21
|
2323133
|
719067
|
SL.22
|
2323511
|
719210
|
SL.23
|
2323518
|
719560
|
5
|
Mỏ Hà Ráng
|
|
|
|
5.1
|
Dự án khai
thác
hầm
lò phần mở rộng
mỏ
Hà Ráng
|
HRM.1
|
2327660
|
724908
|
9,37
|
HRM.2
|
2327677
|
725295
|
HRM.3
|
2327359
|
725759
|
HRM.4
|
2326854
|
726223
|
HRM.5
|
2327161
|
726780
|
HRM.6
|
2326340
|
727080
|
HRM.7
|
2327150
|
728521
|
HR.14
|
2326319
|
728469
|
HR.15
|
2325811
|
727970
|
HR.16
|
2325523
|
727080
|
HR.17
|
2324730
|
726036
|
HR.18
|
2324236
|
725004
|
HR.19
|
2324405
|
724220
|
HR.20
|
2325218
|
723381
|
HR.21
|
2325806
|
723062
|
HR.22
|
2326493
|
724830
|
HR.23
|
2327004
|
724633
|
HR.24
|
2327552
|
724905
|
6
|
Mỏ Bình Minh
|
|
|
|
|
6.1
|
Dự án khai
thác khu Trung tâm mỏ Bình Minh (khu Đồi Chè)
|
IV.1
|
2320081
|
718365
|
1,48
|
IV.2
|
2320297
|
718241
|
IV.3
|
2320508
|
718187
|
IV.4
|
2320665
|
718543
|
IV.5
|
2321409
|
718344
|
IV.6
|
2321405
|
717939
|
I.2
|
2321691
|
717749
|
I.3
|
2321693
|
717402
|
I.4
|
2321461
|
717317
|
II.7
|
2321056
|
717374
|
II.8
|
2320928
|
717154
|
II.9
|
2320545
|
717156
|
II.10
|
2319862
|
717076
|
II.11
|
2319862
|
717202
|
II.2
|
2320325
|
717265
|
II.3
|
2320323
|
717375
|
II.4
|
2320313
|
717723
|
IV.13
|
2320319
|
718058
|
IV. 14
|
2320252
|
718177
|
7
|
Mỏ Tân Lập
|
|
|
|
|
7.1
|
Dự án khai
thác lộ thiên khu Khe Hùm, Bù Lù - mỏ Tân Lập
|
TL.1
|
2324028
|
724640
|
2,4
|
TL.3
|
2324427
|
725404
|
TL.4
|
2324433
|
725694
|
TL.5
|
2323433
|
725713
|
TL.6
|
2323420
|
724998
|
TL.7
|
2321410
|
724501
|
TL.8
|
2321416
|
724841
|
TL.9
|
2320882
|
724641
|
TL.10
|
2320868
|
724411
|
TL.11
|
2321621
|
724047
|
TL.12
|
2321892
|
724148
|
TL.13
|
2322317
|
724076
|
TL.14
|
2323190
|
724298
|
I.3
|
Vùng Cẩm
Phả
|
1
|
Mỏ Cao Sơn
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án cải
tạo mở
rộng
mỏ than Cao Sơn - Công ty cổ phần than Cáo Sơn - Vinacomin
|
KTCAS-1
|
2329650
|
739000
|
7,37
|
KTCAS-2
|
2329487
|
739881
|
KTCAS-3
|
2329241
|
740609
|
KTCAS-4
|
2328661
|
740948
|
KTCAS-5
|
2327994
|
741021
|
KTCAS-6
|
2327687
|
741021
|
KTCAS-7
|
2327368
|
740540
|
KTCAS-8
|
2326890
|
739716
|
KTCAS-9
|
2326655
|
738897
|
KTCAS-10
|
2326699
|
738563
|
KTCAS-11
|
2327535
|
738684
|
KTCAS-12
|
2328658
|
737407
|
KTCAS-13
|
2329421
|
737496
|
KTCAS-14
|
2329590
|
737853
|
2
|
Mỏ Đèo Nai
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án đầu
tư
xây
dựng công trình cải tạo mở rộng mỏ than Đèo Nai - Công ty cổ phần than Đèo Nai -
TKV
|
KTDN-1
|
2327428
|
739582
|
6,06
|
KTDN-2
|
2327603
|
739908
|
KTDN-3
|
2327884
|
740730
|
KTDN-4
|
2328168
|
740957
|
KTDN-5
|
2328244
|
741568
|
KTDN-6
|
2328207
|
741929
|
KTDN-7
|
2327629
|
741920
|
KTDN-8
|
2327208
|
742103
|
KTDN-9
|
2326903
|
742052
|
KTDN-10
|
2326409
|
741774
|
KTDN-11
|
2326260
|
741564
|
KTDN-12
|
2325962
|
740839
|
KTDN-13
|
2325507
|
740652
|
KTDN-14
|
2325386
|
740441
|
KTDN-15
|
2325290
|
740134
|
KTDN-16
|
2325622
|
739213
|
KTDN-17
|
2325846
|
739257
|
KTDN-18
|
2325878
|
739143
|
KTDN-19
|
2326059
|
739167
|
KTDN-20
|
2326243
|
738509
|
KTDN-21
|
2326636
|
738865
|
KTDN-22
|
2327121
|
739304
|
3
|
Mỏ Khe Chàm II
|
|
|
|
|
3.1
|
Dự án khai
thác lộ thiên mỏ Khe Chàm II
|
KCII-LT.1
|
2328840
|
737766
|
3,54
|
KCII-LT.2
|
2327374
|
737783
|
KCII-LT.3
|
2327090
|
738035
|
KCII-LT.4
|
2326766
|
738252
|
KCII-LT.5
|
2327209
|
736346
|
KCII-LT.6
|
2328413
|
736226
|
KCII-LT.7
|
2328779
|
736317
|
KCII-LT.8
|
2329549
|
736578
|
KCII-LT.9
|
2329385
|
737650
|
KCII-LT.10
|
2328909
|
737590
|
4
|
Mỏ Cọc Sáu
|
|
|
|
|
4.1
|
Đầu tư xây
dựng
công
trình mỏ than Cọc Sáu - Công ty cổ phần than Cọc Sáu - TKV
|
KTC6- 1
|
2326003
|
742845
|
5,35
|
KTC6- 2
|
2326369
|
742343
|
KTC6- 3
|
2326356
|
741992
|
KTC6- 4
|
2326409
|
741775
|
KTC6- 5
|
2326748
|
741368
|
KTC6- 6
|
2327884
|
740730
|
KTC6- 7
|
2328168
|
740957
|
KTC6- 8
|
2328244
|
741568
|
KTC6- 9
|
2328207
|
741929
|
KTC6- 10
|
2328470
|
742299
|
KTC6- 11
|
2328461
|
742610
|
KTC6- 12
|
2328377
|
743143
|
KTC6- 13
|
2328228
|
743430
|
KTC6- 14
|
2327889
|
743691
|
KTC6- 15
|
2327386
|
743825
|
KTC6- 16
|
2326931
|
743864
|
KTC6- 17
|
2326615
|
743783
|
KTC6- 18
|
2326297
|
743568
|
KTC6- 19
|
2326113
|
743157
|
5
|
Mỏ Lộ Trí
|
|
|
|
|
5.1
|
Dự
án khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -35 khu Lộ Trí - Công ty than Thống
Nhất - TKV (tầng từ -35 ÷ -140)
|
LT.1
|
2327121
|
735814
|
4,72
|
LT.2
|
2327205
|
736146
|
LT.3
|
2327208
|
736346
|
LT.4
|
2327374
|
737168
|
LT.5
|
2327372
|
738393
|
LT.6
|
2327176
|
738647
|
LT.7
|
2326931
|
738563
|
LT.8
|
2326972
|
739481
|
LT.9
|
2325491
|
739508
|
LT.10
|
2325421
|
738495
|
LT.11
|
2325353
|
738495
|
LT.12
|
2325489
|
738178
|
LT.13
|
2325644
|
737452
|
LT.14
|
2325810
|
737258
|
LT.15
|
2326262
|
737096
|
LT.16
|
2326417
|
736985
|
LT.17
|
2326495
|
736645
|
5.2
|
Dự án khai
thác lộ thiên cải tạo nâng công suất mỏ Tây Lộ Trí
|
1
|
2326058
|
737668
|
0,50
|
2
|
2326049
|
737168
|
3
|
2326263
|
737096
|
4
|
2326433
|
737157
|
5
|
2326619
|
737128
|
6
|
2326720
|
737179
|
7
|
2326845
|
736953
|
8
|
2326856
|
737553
|
8.1
|
2326581
|
737657
|
8.2
|
2326438
|
737650
|
8.3
|
2326368
|
737691
|
8.4
|
2326237
|
737810
|
8.5
|
2326178
|
737912
|
8.6
|
2326092
|
737858
|
8.7
|
2325949
|
737960
|
11
|
2325960
|
737770
|
8.8
|
2325897
|
737709
|
8.9
|
2326058
|
737582
|
6
|
Mỏ Mông Dương
|
|
|
|
|
6.1
|
- Dự án
khai thác các lộ vỉa mỏ than Mông Dương
- Dự án
khai thác lộ thiên mỏ Mông Dương
|
LT.1
|
2330831
|
744081
|
2,0
|
LT.2
|
2329777
|
744117
|
LT.3
|
2329532
|
743859
|
LT.4
|
2329264
|
743210
|
LT.5
|
2329590
|
742947
|
LT.6
|
2329629
|
742604
|
LT.7
|
2330803
|
742581
|
6.2
|
Dự án xây
dựng công trình khai thác giai đoạn II mỏ than Mông Dương
- Công ty than Mông Dương (tầng từ -100 ÷ -250 khu Trung tâm
Mông
Dương
và +10 ÷
-150 khu Đông Bắc Mông
Dương)
|
MD.01
|
2330836
|
740868
|
10,93
|
MD.02
|
2330738
|
741287
|
MD.03
|
2330763
|
742149
|
MD.04
|
2331165
|
742703
|
MD.05
|
2331046
|
743249
|
MD.06
|
2331046
|
743481
|
MD.07
|
2331283
|
743516
|
MD.08
|
2331382
|
743070
|
MD.09
|
2331852
|
742561
|
MD.10
|
2332252
|
742553
|
MD.11
|
2332311
|
745654
|
MD.12
|
2329374
|
745609
|
MD.13
|
2328716
|
744986
|
MD.14
|
2329204
|
744867
|
MD.15
|
2329523
|
744660
|
MD.16
|
2329975
|
744572
|
MD.17
|
2330251
|
744326
|
MD.18
|
2330122
|
744221
|
MD.19
|
2329777
|
744117
|
MD.20
|
2329532
|
743859
|
MD.21
|
2329263
|
743210
|
MD.22
|
2329868
|
742721
|
MD.23
|
2329538
|
742405
|
MD.24
|
2329170
|
742195
|
MD.25
|
2329339
|
741861
|
MD.26
|
2329381
|
741478
|
MD.27
|
2329729
|
741403
|
MD.28
|
2329469
|
740896
|
MD.29
|
2329756
|
740750
|
MD.30
|
2329977
|
740265
|
MD.31
|
2330204
|
740260
|
MD.32
|
2330416
|
740481
|
MD.33
|
2330715
|
740606
|
MD.34
|
2330719
|
740825
|
7
|
Mỏ Bắc Quảng Lợi
|
|
|
|
|
7.1
|
Dự án khai
thác hầm
lò
phần mở rộng mỏ Bắc Quảng
Lợi
|
BQL.1
|
2329171
|
742196
|
3,84
|
BQL.2
|
2329539
|
742406
|
BQL.3
|
2329868
|
742722
|
BQL.4
|
2329264
|
743210
|
BQL.5
|
2329532
|
743859
|
BQL.6
|
2329777
|
744117
|
BQL.7
|
2330122
|
744222
|
BQL.8
|
2330251
|
744326
|
BQL.9
|
2329976
|
744573
|
BQL.10
|
2329523
|
744660
|
BQL.11
|
2329204
|
744867
|
BQL.12
|
2328716
|
744986
|
BQL.13
|
2328231
|
744160
|
BQL.14
|
2328028
|
742888
|
BQL.15
|
2328224
|
742445
|
BQL.16
|
2328300
|
742128
|
BQL.17
|
2328441
|
741812
|
BQL.18
|
2328576
|
742057
|
BQL.19
|
2328807
|
742179
|
8
|
Mỏ Bắc Cọc Sáu
|
|
|
|
|
8.1
|
Dự án đầu tư
khai thác mỏ
Bắc
Cọc Sáu (tầng từ +17 ÷ -100)
|
BCS.1
|
2328897
|
740273
|
3,22
|
BCS.2
|
2329413
|
739987
|
BCS.3
|
2329978
|
740265
|
BCS.4
|
2329756
|
740750
|
BCS.5
|
2329469
|
740897
|
BCS.6
|
2329730
|
741403
|
BCS.7
|
2329381
|
741479
|
BCS.8
|
2329338
|
741861
|
BCS.9
|
2329170
|
742195
|
BCS.10
|
2328807
|
742179
|
BCS.11
|
2328576
|
742056
|
BCS.12
|
2328441
|
741812
|
BCS.13
|
2328300
|
742128
|
BCS.14
|
2328224
|
742445
|
BCS.15
|
2328028
|
742888
|
BCS.16
|
2327977
|
742140
|
BCS.17
|
2327694
|
741189
|
BCS.18
|
2327532
|
740774
|
BCS.19
|
2328007
|
740807
|
BCS.20
|
2328260
|
740612
|
BCS.21
|
2328583
|
740491
|
BCS.22
|
2328846
|
740454
|
9
|
Mỏ Tây Bắc Khe Chàm
|
|
|
|
|
9.1
|
Dự án khai
thác hầm lò dưới mức -50 mỏ Tây Bắc Khe Chàm
|
TBKC.1
|
2331165
|
737922
|
1,01
|
TBKC.2
|
2331592
|
739265
|
TBKC.3
|
2330641
|
739283
|
TBKC.4
|
2330605
|
738708
|
TBKC.5
|
2330745
|
737802
|
10
|
Mỏ Khe Chàm II-IV
|
|
|
|
|
10.1
|
Dự án khai
thác hầm lò mỏ Khe Chàm II-IV
|
KCI.1
|
2330845
|
736689
|
12,56
|
KCI.2
|
2331244
|
738099
|
KCI.3
|
2331696
|
739562
|
KCI.4
|
2331678
|
740492
|
KCI.5
|
2331013
|
740740
|
KCI.6
|
2330836
|
740869
|
KCI.7
|
2330718
|
740826
|
KCI.8
|
2330715
|
740608
|
KCI.9
|
2330416
|
740482
|
KCI.10
|
2330204
|
740260
|
KCI.11
|
2329977
|
740266
|
KCI.12
|
2329412
|
739987
|
KCIV.6
|
2328897
|
740273
|
KCIV.7
|
2328846
|
740454
|
KCIV.8
|
2328583
|
740491
|
KCIV.9
|
2328260
|
740612
|
KCIV.10
|
2328007
|
740807
|
KCIV.11
|
2327532
|
740774
|
KCIV.12
|
2327432
|
738833
|
KCII.6
|
2327373
|
738394
|
KCII.7
|
2327374
|
737168
|
KCII.8
|
2327209
|
736346
|
KCII.1
|
2328779
|
736317
|
KCII.2
|
2329006
|
737010
|
KCII.3
|
2328988
|
737270
|
KCII.4
|
2328771
|
737554
|
KCII.5
|
2328575
|
738021
|
KCIV.1
|
2328686
|
738019
|
KCIV.2
|
2328936
|
738031
|
KCIV.3
|
2329006
|
738453
|
KCIV.4
|
2329276
|
738625
|
KCIV.5
|
2329353
|
738970
|
KCI.18
|
2329722
|
738805
|
KCI.19
|
2329784
|
738527
|
KCI.20
|
2330236
|
738229
|
KCI.21
|
2330479
|
737320
|
11
|
Mỏ Khe Chàm III
|
|
|
|
|
11.1
|
Dự án khai
thác hầm
lò
mỏ Khe Chàm III
|
KCIII.1
|
2330944
|
736277
|
3,77
|
KCIII.2
|
2330845
|
736689
|
KCIII.3
|
2330479
|
737320
|
KCIII.4
|
2330236
|
738229
|
KCIII.5
|
2329784
|
738527
|
KCIII.6
|
2329722
|
738805
|
KCIII.7
|
2329353
|
738970
|
KCIII.8
|
2329276
|
738625
|
KCIII.9
|
2329006
|
738453
|
KCIII.10
|
2328936
|
738031
|
KCIII.11
|
2328575
|
738022
|
KCIII.12
|
2328771
|
737554
|
KCIII.13
|
2328988
|
737270
|
KCIII.14
|
2329006
|
737010
|
KCIII.15
|
2328779
|
736317
|
KCIII.16
|
2330440
|
736285
|
12
|
Mỏ Đông Đá Mài
|
|
|
|
|
12.1
|
Dự án xây dựng công
trình cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông
Đá Mài
|
ĐĐM.1
|
2328840
|
737766
|
2,31
|
ĐĐM.2
|
2328576
|
738561
|
ĐĐM.3
|
2327489
|
739403
|
ĐĐM.4
|
2326810
|
739031
|
ĐĐM.5
|
2326693
|
738636
|
ĐĐM.6
|
2326766
|
738252
|
ĐĐM.7
|
2327090
|
738035
|
ĐĐM.8
|
2327374
|
737783
|
13
|
Mỏ Khe Tam
|
|
|
|
|
13.1
|
Dự án khai thác lộ
thiên các đoạn vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - mỏ Khe Tam
|
|
Khu Trung
Tâm: Vỉa 10, 11, 12, 13, 14, 15
|
TT1'
|
2329 952
|
734853
|
0,94
|
TT2'
|
2329 913
|
735244
|
TT3'
|
2329 701
|
735329
|
TT4'
|
2329 213
|
735118
|
TT5'
|
2328 947
|
734833
|
TT6'
|
2328 726
|
734589
|
TT7'
|
2328412
|
734296
|
TT8'
|
2328412
|
734144
|
TT9'
|
2328879
|
734095
|
TT10'
|
2329063
|
734165
|
TT11'
|
2329436
|
734426
|
Khu Bắc Khe
Tam:
Vỉa
11,
12, 13
|
BKT1'
|
2330624
|
734763
|
0,12
|
BKT2'
|
2330751
|
735015
|
BKT3'
|
2330769
|
735261
|
BKT4'
|
2330623
|
735261
|
BKT5'
|
2330369
|
734890
|
BKT6'
|
2330371
|
734763
|
Khu Nam Khe
Tam:
Vỉa
9, 10, 11
|
NKT1
|
2328515
|
735338
|
0,22
|
NKT2
|
2328708
|
735732
|
NKT3
|
2328745
|
736015
|
NKT4
|
2328287
|
735846
|
NKT5
|
2328271
|
735498
|
NKT6
|
2328213
|
735344
|
Khu Tây
Bắc:
Vỉa
12, 13
|
TBKT1'
|
2329477
|
733828
|
0,24
|
TBKT2'
|
2329605
|
733915
|
TBKT3'
|
2329636
|
734203
|
TBKT4'
|
2329486
|
734229
|
TBKT5'
|
2329063
|
734165
|
TBKT6'
|
2328879
|
734095
|
TBKT7'
|
2328985
|
733816
|
TBKT8'
|
2329185
|
733821
|
13.2
|
Đầu tư khai
thác hầm lò các trụ bảo vệ và huy động bổ sung các vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - mỏ
Khe Tam
|
1
|
2329061
|
733480
|
1,69
|
2
|
2329061
|
734680
|
3
|
2328461
|
734680
|
4
|
2328461
|
735880
|
5
|
2327761
|
735880
|
KT.10
|
2327701
|
735775
|
KT.11
|
2327816
|
735495
|
KT.12
|
2327821
|
734980
|
KT.13
|
2327972
|
734707
|
KT.14
|
2328349
|
734545
|
KT.15
|
2328239
|
733661
|
6
|
2328529
|
733480
|
13.3
|
Dự án khai
thác hầm lò phần lò giếng mỏ Khe Tam - Công ty than Dương Huy -
TKV (tầng từ +38 ÷
-100)
|
KT.1
|
2329902
|
733089
|
8,3
|
KT.2
|
2330478
|
733442
|
KT.3
|
2330532
|
734583
|
KT.4
|
2330956
|
735349
|
KT.5
|
2330944
|
736276
|
KT.6
|
2330440
|
736285
|
KT.7
|
2328779
|
736316
|
KT.8
|
2327208
|
736346
|
KT.9
|
2327205
|
736146
|
KT.10
|
2327701
|
735775
|
KT.11
|
2327816
|
735495
|
KT.12
|
2327821
|
734980
|
KT.13
|
2327972
|
734707
|
KT.14
|
2328349
|
734545
|
KT.15
|
2328241
|
733661
|
KT.16
|
2328728
|
733357
|
14
|
Mỏ Khe Sim
|
|
|
|
|
14.1
|
Dự án cải tạo và mở rộng
khai thác
lộ
thiên khu
Tây
Khe Sim
|
1
|
2325344
|
733076
|
2,62
|
2
|
2325819
|
732657
|
3
|
2325819
|
732410
|
4
|
2326117
|
732399
|
5
|
2326375
|
732666
|
KST.8
|
2326547
|
732639
|
KST.10
|
2327370
|
732684
|
NH.14
|
2327259
|
732752
|
NH.15
|
2326915
|
733228
|
NH.16
|
2326623
|
733488
|
KST.2
|
2327407
|
734047
|
6
|
2326770
|
734174
|
KS.10
|
2325839
|
734473
|
KS.11
|
2325639
|
733764
|
15
|
Mỏ Ngã Hai
|
|
|
|
|
15.1
|
Dự án duy trì mở rộng khai thác lộ
thiên mỏ Ngã Hai
|
0,56
|
|
Khu A6 (vỉa
14)
|
B1-1
|
2328038
|
731580
|
|
B1-13
|
2328209
|
731531
|
A6-1
|
2328014
|
731506
|
A6-2
|
2328015
|
731342
|
A6-3
|
2328028
|
731201
|
A6-4
|
2327986
|
731191
|
A6-5
|
2327999
|
731092
|
A6-6
|
2328032
|
731017
|
A6-7
|
2328089
|
730995
|
A6-8
|
2328162
|
731007
|
A6-9
|
2328221
|
731055
|
A6-10
|
2328222
|
731126
|
A6-11
|
2328187
|
731192
|
A6-12
|
2328190
|
731283
|
A6-13
|
2328223
|
731457
|
Khu B1 (vỉa 12)
|
B1-1
|
2328038
|
731580
|
|
B1-2
|
2328021
|
731653
|
B1-3
|
2328072
|
731709
|
B1-4
|
2328114
|
731827
|
B1-5
|
2328131
|
731909
|
B1-6
|
2328219
|
731938
|
B1-7
|
2328285
|
731909
|
B1-8
|
2328367
|
731806
|
B1-9
|
2328345
|
731630
|
B1-10
|
2328374
|
731608
|
B1-11
|
2328329
|
731545
|
B1-12
|
2328278
|
731562
|
B1-13
|
2328209
|
731531
|
Khu B2 (vỉa 17A)
|
B2-1
|
2328607
|
731029
|
|
B2-2
|
2328752
|
731067
|
B2-3
|
2328915
|
730868
|
B2-4
|
2328872
|
730755
|
B2-5
|
2328989
|
730509
|
B2-6
|
2328928
|
730470
|
B2-7
|
2328831
|
730629
|
B2-8
|
2328701
|
730776
|
Khu B3 (vỉa 7)
|
B3-1
|
2327198
|
732563
|
|
B3-2
|
2327228
|
732725
|
B3-3
|
2327319
|
732754
|
B3-4
|
2327322
|
732708
|
B3-5
|
2327345
|
732599
|
|
B3-6
|
2327378
|
732553
|
|
B3-7
|
2327398
|
732508
|
B3-8
|
2327401
|
732455
|
B3-9
|
2327418
|
732354
|
B3-10
|
2327387
|
732261
|
B3-11
|
2327321
|
732238
|
B3-12
|
2327321
|
732323
|
B3-13
|
2327308
|
732389
|
B3-14
|
2327244
|
732465
|
Khu B4 (vỉa
7)
|
B4-1
|
2327458
|
730711
|
|
B4-2
|
2327517
|
730617
|
B4-3
|
2327542
|
730508
|
B4-4
|
2327604
|
730444
|
B4-5
|
2327578
|
730361
|
B4-6
|
2327517
|
730321
|
B4-7
|
2327383
|
730337
|
B4-8
|
2327356
|
730487
|
B4-9
|
2327373
|
730543
|
B4-10
|
2327378
|
730678
|
Khu B5 (vỉa
6)
|
B5-1
|
2327051
|
730072
|
|
B5-2
|
2327252
|
730258
|
B5-3
|
2327360
|
730261
|
B5-4
|
2327445
|
730171
|
B5-5
|
2327438
|
730016
|
B5-6
|
2327280
|
729954
|
B5-7
|
2327106
|
729884
|
Khu B6 (vỉa 7)
|
B6-1
|
2325629
|
730182
|
|
B6-2
|
2325659
|
730212
|
B6-3
|
2325738
|
730227
|
B6-4
|
2325792
|
730245
|
B6-5
|
2325936
|
730210
|
B6-6
|
2325925
|
730130
|
B6-7
|
2325670
|
730046
|
I.4
|
Các mỏ mới
|
1
|
Mỏ Đông Quảng Lợi - Mông Dương
|
1.1
|
Dự án khai
thác hầm
lò
mỏ Đông Quảng
Lợi
- Mông Dương
|
ĐQL.1
|
2332311
|
745654
|
10,9
|
ĐQL.2
|
2332343
|
746564
|
ĐQL.3
|
2329867
|
746603
|
ĐQL.4
|
2328740
|
746581
|
ĐQL.5
|
2327278
|
746507
|
ĐQL.6
|
2326611
|
745772
|
ĐQL.7
|
2325279
|
744733
|
ĐQL.8
|
2325729
|
743347
|
ĐQL.9
|
2325755
|
742972
|
ĐQL.10
|
2327651
|
744140
|
ĐQL.11
|
2328231
|
744160
|
ĐQL.12
|
2328716
|
744986
|
ĐQL.13
|
2329374
|
745609
|
II
|
CÁC MỎ THAN
NỘI ĐỊA
|
1
|
Mỏ Na Dương
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án mở rộng nâng
công suất mỏ
than
Na Dương
|
A1
|
2400819
|
704655
|
7,44
|
A2
|
2401631
|
703104
|
A3
|
2402386
|
702786
|
A4
|
2402995
|
703269
|
A5
|
2403105
|
705581
|
A6
|
2403866
|
705975
|
A7
|
2404090
|
706880
|
A8
|
2403603
|
707283
|
A9
|
2401173
|
705648
|
III
|
CÁC MỎ
KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Mỏ Làng Cẩm - Phấn
Mễ
|
|
|
|
1.1
|
Dự án khai
thác than mỏ Hầm lò Nam
Làng Cẩm
|
NLC.1
|
2394025
|
572782
|
0,71
|
NLC.2
|
2394492
|
573097
|
NLC.3
|
2395211
|
573582
|
NLC.4
|
2394951
|
574001
|
NLC.5
|
2394247
|
573526
|
NLC.6
|
2393753
|
573193
|
1.2
|
Dự án khai
thác than mỏ Hầm lò khu Bắc Làng
Cẩm (khu Âm Hồn)
|
BLC.1
|
2395193
|
573697
|
0,54
|
BLC.2
|
2395270
|
574052
|
BLC.3
|
2395606
|
574209
|
BLC.4
|
2395924
|
574160
|
BLC.5
|
2396046
|
573935
|
BLC.6
|
2396011
|
573595
|
BLC.7
|
2395583
|
573363
|
BLC.8
|
2395296
|
573469
|
1.3
|
Dự án khai
thác hầm lò cánh chìm mỏ than Phấn Mễ
|
CC.1
|
2398436
|
574797
|
0,43
|
CC.2
|
2398437
|
575171
|
CC.3
|
2398260
|
575237
|
CC.4
|
2397561
|
575087
|
CC.5
|
2397556
|
574573
|
2
|
Mỏ Đông Triều - Phả
Lại III
|
2.1
|
Dự án khai
thác lò giếng mỏ than Cổ Kênh
|
CK.1
|
2333722
|
646130
|
10,6
|
CK.2
|
2333791
|
649770
|
CK.3
|
2330878
|
649825
|
CK.4
|
2330811
|
646186
|
Giai đoạn
2021 - 2030
|
I
|
BỂ THAN ĐÔNG
BẮC
|
I.1
|
Vùng Uông
Bí - Đông Triều - Phả Lại
|
1
|
Mỏ Vàng Danh
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án khai
thác hầm lò phần lò giếng mức -50 ÷ -175 khu Cánh Gà mỏ than Vàng Danh
|
CG.1
|
2340075
|
682665
|
5,87
|
CG.2
|
2341039
|
683345
|
CG.3
|
2340441
|
685081
|
CG.4
|
2340419
|
685598
|
CG.5
|
2338481
|
684864
|
CG.6
|
2337659
|
685006
|
CG.7
|
2337781
|
684852
|
CG.8
|
2337884
|
683945
|
CG.9
|
2338232
|
683701
|
CG.10
|
2338981
|
683509
|
CG.11
|
2339086
|
682962
|
CG.12
|
2338901
|
682725
|
1.2
|
Dự án khai
thác hầm lò xuống sâu dưới mức -175 mỏ than Vàng Danh
|
VD.1
|
2340075
|
682665
|
17,74
|
VD.2
|
2341039
|
683345
|
VD.3
|
2340441
|
685081
|
VD.4
|
2340381
|
686688
|
VD.5
|
2340208
|
687566
|
VD.6
|
2340326
|
688029
|
VD.7
|
2340024
|
688719
|
VD.8
|
2339898
|
689102
|
VD.9
|
2338691
|
688864
|
VD.10
|
2338686
|
688705
|
VD.11
|
2338331
|
688711
|
VD.12
|
2337692
|
688431
|
VD.13
|
2337313
|
687065
|
VD.14
|
2336304
|
686840
|
VD.15
|
2336295
|
686390
|
VD.16
|
2337198
|
685198
|
VD.17
|
2337562
|
685131
|
VD.18
|
2337781
|
684852
|
VD.19
|
2337884
|
683945
|
VD.20
|
2338231
|
683701
|
VD.21
|
2338981
|
683509
|
VD.22
|
2339086
|
682962
|
VD.23
|
2338901
|
682725
|
2
|
Mỏ Tràng Bạch
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án khai
thác dưới mức -150 mỏ Tràng Bạch
|
TB.1
|
2334271
|
669734
|
17,38
|
TB.2
|
2334465
|
670200
|
TB.3
|
2334552
|
670828
|
TB.4
|
2334378
|
672476
|
TB.5
|
2334452
|
674981
|
TB.5a
|
2330659
|
675052
|
TB.5b
|
2330641
|
674651
|
TB.5c
|
2330900
|
673877
|
TB.5d
|
2331207
|
673231
|
TB.5e
|
2331369
|
672248
|
TB.5f
|
2331041
|
672144
|
TB.5g
|
2331095
|
672033
|
TB.5h
|
2331235
|
672039
|
TB.5i
|
2331441
|
671856
|
TB.5j
|
2331467
|
670546
|
TB.5k
|
2331146
|
670552
|
TB.5l
|
2330854
|
670427
|
TB.5m
|
2331025
|
670004
|
TB.5n
|
2330959
|
669795
|
TB.10
|
2331663
|
669782
|
2.2
|
Dự án khai
thác lộ thiên mỏ Tràng Bạch
|
LTUB.1
|
2331469
|
671452
|
1,29
|
LTUB.2
|
2331953
|
671470
|
LTUB.3
|
2332369
|
671862
|
LTUB.4
|
2332451
|
672277
|
LTUB.5
|
2332462
|
672589
|
LTUB.6
|
2332125
|
672763
|
LTUB.7
|
2332155
|
672363
|
LTUB.8
|
2331952
|
672304
|
LTUB.9
|
2331776
|
672743
|
LTUB.10
|
2331724
|
672842
|
LTUB.11
|
2331530
|
673079
|
LTUB.12
|
2331575
|
673352
|
TB.5d
|
2331207
|
673231
|
TB.5e
|
2331369
|
672248
|
TB.5i
|
2331441
|
671856
|
3
|
Mỏ Đông Tràng Bạch
|
|
|
|
3.1
|
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Đông
Tràng Bạch
|
|
|
+ Lộ vỉa 20
(16) mức
LV ÷ -10, Tân
Yên
tuyến XIII ÷ XVI
|
ĐVLT.1
|
2329946
|
677296
|
0,50
|
ĐVLT.2
|
2329877
|
677413
|
ĐVLT.3
|
2329707
|
677213
|
ĐVLT.4
|
2329658
|
676931
|
ĐVLT.5
|
2329857
|
675959
|
ĐVLT.6
|
2329972
|
676001
|
ĐVLT.7
|
2329743
|
677113
|
|
+ Lộ vỉa 20
(16) mức LV
÷ 10, Tân Yên
tuyến XXV
|
ĐVLT.8
|
2330469
|
677258
|
ĐVLT.9
|
2330741
|
677780
|
ĐVLT.10
|
2330577
|
677871
|
ĐVLT.11
|
2330345
|
677312
|
+ Lộ vỉa
42(40) mức LV ÷ +195, Khe
Giang tuyến XXIX
|
ĐVLT.12
|
2332541
|
679102
|
ĐVLT.13
|
2332678
|
679840
|
ĐVLT.14
|
2332601
|
679910
|
ĐVLT.15
|
2332463
|
679117
|
+ Lộ vỉa 4,
5 mức
+18
÷
-30,
Thanh Sơn, Phương Đông tuyến XXXIII
|
ĐVLT.16
|
2328618
|
680991
|
ĐVLT.17
|
2328426
|
682165
|
ĐVLT.18
|
2328314
|
682126
|
ĐVLT.19
|
2328355
|
681620
|
ĐVLT.20
|
2328502
|
680959
|
3.2
|
Dự án khai
thác hầm lò mỏ Đông Tràng Bạch
|
ĐTB.1
|
2334311
|
679387
|
48,10
|
ĐTB.2
|
2333604
|
685795
|
ĐTB.3
|
2333566
|
687063
|
ĐTB.4
|
2332265
|
686579
|
ĐTB.5
|
2331077
|
686706
|
ĐTB.6
|
2329971
|
686845
|
ĐTB.7
|
2328839
|
686440
|
ĐTB.8
|
2327660
|
685696
|
ĐTB.9
|
2327769
|
684975
|
TY.15
|
2328896
|
677491
|
TY.14
|
2329695
|
677476
|
TY.13
|
2329697
|
677535
|
TY.12
|
2330703
|
677524
|
7
|
2331101
|
678290
|
4
|
Mỏ Nam Mấu
|
|
|
|
|
4.1
|
Dự án khai
thác
hầm
lò phần lò giếng mỏ than Nam Mẫu (tầng từ -50 ÷
-200)
|
NM.3A
|
2340641
|
681052
|
4,13
|
NM.4A
|
2340610
|
681883
|
NM.5
|
2340074
|
682665
|
NM.6
|
2338901
|
682725
|
NM.7
|
2338320
|
682426
|
NM.8
|
2338151
|
681915
|
NM.9.1
|
2338671
|
680740
|
NM.9.2
|
2340000
|
680742
|
NM.9.3
|
2340611
|
680743
|
5
|
Mỏ Đồng Rì
|
|
|
|
|
5.1
|
Dự án khai
thác
lộ
thiên tuyến I
mỏ
than Đông Rì
|
ĐRLT.7
|
2341601
|
689053
|
0,21
|
ĐRLT.8
|
2341575
|
689385
|
ĐRLT.8A
|
2341326
|
689496
|
ĐRLT.9
|
2341069
|
689281
|
ĐRLT.10
|
2341254
|
688873
|
5.2
|
Dự án đầu
tư
mở
rộng nâng công
suất mỏ than Đồng Rì
|
ĐR.1
|
2343708
|
681325
|
13,42
|
ĐR.2
|
2343549
|
682707
|
ĐR.3
|
2343278
|
684160
|
ĐR.4
|
2343302
|
684652
|
ĐR.5
|
2343252
|
685058
|
ĐR.6
|
2342783
|
686869
|
ĐR.7
|
2342621
|
687444
|
ĐR.8
|
2342417
|
687865
|
ĐR.9
|
2342249
|
688072
|
ĐR.10
|
2342138
|
688402
|
ĐR.11
|
2341884
|
689072
|
ĐR.12
|
2341827
|
689437
|
ĐR.12-1
|
2341789
|
689419
|
ĐR.12-2
|
2341503
|
689421
|
ĐR.12-3
|
2341329
|
689505
|
ĐR.15
|
2340959
|
689183
|
ĐR.16
|
2340491
|
689129
|
ĐR.17
|
2340733
|
688381
|
ĐR.18
|
2342100
|
681355
|
6
|
Mỏ Quảng La
|
|
|
|
|
6.1
|
Dự án khai
thác lộ thiên kết hợp cải tạo vườn rừng cánh Tây mỏ Quảng La
|
1
|
2331917
|
695133
|
0,44
|
2
|
2331917
|
695545
|
3
|
2331487
|
695862
|
4
|
2331266
|
695545
|
5
|
2331647
|
694677
|
6.2
|
Dự án khai
thác hầm lò mở rộng nâng công suất mỏ Quảng La
|
QL.1
|
2333269
|
691647
|
18,77
|
QL.4
|
2331015
|
692239
|
QL.2
|
2332030
|
701892
|
QL.3
|
2330202
|
699466
|
QL.1.1
|
2332667
|
696628
|
QL.1.2
|
2330522
|
696628
|
7
|
Mỏ Khe Chuối
- Hồ Thiên
|
|
|
|
7.1
|
Dự án khai
thác hầm lò mở rộng nâng công suất mỏ Khe Chuối - Hồ
Thiên
|
KC-HT.1.1
|
2341814
|
666208
|
19,04
|
KC-HT.1.2
|
2341827
|
666893
|
KC-HT.9.1
|
2340161
|
666926
|
KC-HT.9.2
|
2340579
|
666174
|
KC-HT.2.1
|
2341865
|
668940
|
KC-HT.2
|
2342020
|
677132
|
KC-HT.3
|
2341456
|
677145
|
KC-HT.3A
|
2341450
|
677083
|
KC-HT.4
|
2339620
|
677102
|
KC-HT.5
|
2339687
|
676401
|
KC-HT.6
|
2338841
|
675057
|
KC-HT.7
|
2340980
|
672377
|
KC-HT.8
|
2339841
|
672398
|
KC-HT.8.1
|
2339776
|
668940
|
8
|
Mỏ Đồng Đăng - Đại
Đán
|
|
|
|
8.1
|
Dự án khai
thác
hầm
lò mỏ Đồng
Đăng - Đại
Đán
|
ĐĐ.1.1
|
2323989
|
702045
|
26,42
|
ĐĐ.2
|
2324071
|
706397
|
ĐĐ.3
|
2320819
|
706458
|
ĐĐ.3.1
|
2319052
|
705000
|
ĐĐ.4
|
2318926
|
698293
|
ĐĐ.5
|
2322017
|
698235
|
ĐĐ.5.1
|
2322025
|
698651
|
15
|
2320251
|
701841
|
14
|
2320951
|
703491
|
9
|
Mỏ Nam Tràng Bạch
|
|
|
|
9:1
|
Dự án đầu tư nâng công
suất mỏ
Nam
Tràng Bạch
|
TB.5A4
|
2329391
|
675540
|
10,08
|
TB.5A5
|
2329681
|
675871
|
TB.5A6
|
2330051
|
676011
|
TB.5A7
|
2329976
|
675230
|
TB.5A8
|
2330251
|
675150
|
TB.5A9
|
2330671
|
675330
|
TB.5a
|
2330659
|
675052
|
TB.5b
|
2330641
|
674651
|
TB.5c
|
2330900
|
673877
|
TĐ.5d
|
2331207
|
673231
|
TB.5e
|
2331369
|
672248
|
TB.5f
|
2331041
|
672144
|
TB.5g
|
2331095
|
672033
|
TB.5h
|
2331235
|
672039
|
TB.5i
|
2331441
|
671856
|
TB.5j
|
2331467
|
670546
|
TB.5k
|
2331146
|
670552
|
TB.5l
|
2330854
|
670427
|
TB.5m
|
2331025
|
670004
|
TB.5n
|
2330961
|
669796
|
TB.5n1
|
2330899
|
669597
|
TB.5o
|
2330993
|
669265
|
TB.5p
|
2330561
|
668674
|
32
|
2330392
|
669197
|
31
|
2330419
|
669566
|
MK.I.8
|
2330439
|
669806
|
TB.9
|
2329804
|
669818
|
TB.8
|
2329359
|
670448
|
TB.7
|
2329530
|
672563
|
TB.6
|
2329206
|
675080
|
TB.6.1
|
2329127
|
675697
|
10
|
Mỏ Đồng Vông - Uông
Thượng
|
|
|
|
10.1
|
Dự án mở
rộng khai thác lộ thiên khu Uông Thương mở rộng + Đồng Vông
|
VM.1
|
2337884
|
688615
|
6,64
|
VM.2
|
2337886
|
688720
|
VM.3
|
2338686
|
688705
|
VM.4
|
2338717
|
690349
|
VM.5
|
2339417
|
690336
|
VM.6
|
2339418
|
690926
|
VM.7
|
2338279
|
691487
|
VM.8
|
2338283
|
692008
|
VM.9
|
2338038
|
692017
|
VM.10
|
2337579
|
691516
|
VM.11
|
2337468
|
691453
|
VM.12
|
2337416
|
691354
|
VM.13
|
2337205
|
691298
|
VM.14
|
2336688
|
691437
|
VM.15
|
2336653
|
689638
|
VM.16
|
2336015
|
689200
|
VM.17
|
2336009
|
688850
|
VM.18
|
2336988
|
688831
|
VM.19
|
2336985
|
688633
|
I.2
|
Vùng Hòn
Gai
|
1
|
Mỏ Hà Lầm
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án đầu tư
khai thác trụ bảo
vệ mỏ Hà Lầm
|
8
|
2319162
|
722017
|
3,25
|
9
|
2319140
|
720832
|
10
|
2319734
|
720521
|
11
|
2319131
|
719272
|
8A
|
2318533
|
722064
|
11A
|
2318432
|
720395
|
12
|
2320411
|
719261
|
13
|
2320415
|
719468
|
13A
|
2320738
|
720190
|
2
|
Mỏ Suối Lại
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án khai
thác hầm lò phần mở rộng mỏ Suối Lại (Giai đoạn II)
|
SL.1
|
2324817
|
719535
|
13,05
|
SL.2
|
2325217
|
720664
|
SL.3
|
2325927
|
722665
|
SL.4
|
2325806
|
723062
|
SL.5
|
2325218
|
723381
|
SL.6
|
2324405
|
724219
|
SL.7
|
2324386
|
723194
|
SL.8
|
2323369
|
722323
|
SL.9
|
2323168
|
722291
|
SL.10
|
2322868
|
722243
|
SL.11
|
2321858
|
721742
|
SL.12
|
2321931
|
721360
|
SL.13
|
2321913
|
720310
|
SL.14
|
2322169
|
719815
|
SL.15
|
2321907
|
719820
|
SL.16
|
2321897
|
719540
|
SL.17
|
2321882
|
718992
|
SL.18
|
2322299
|
718954
|
SL.19
|
2322286
|
717783
|
SL.20
|
2323139
|
718067
|
SL.21
|
2323133
|
719067
|
SL.22
|
2323511
|
719210
|
SL.23
|
2323518
|
719560
|
3
|
Mỏ Hà Ráng
|
|
|
|
|
3.1
|
Dự án khai
thác hầm lò phần phía Bắc mỏ Hà Ráng
|
HR.1
|
2329274
|
724612
|
6,8
|
HR.2
|
2329498
|
725587
|
HR.3
|
2329525
|
726524
|
HR.4
|
2329765
|
727315
|
HR.5
|
2329483
|
727929
|
HR.6
|
2329020
|
728439
|
3
|
2328405
|
728121
|
4
|
2327212
|
726758
|
HRM.5
|
2327161
|
726780
|
HRM.4
|
2326854
|
726223
|
HRM.3
|
2327359
|
725759
|
HRM.2
|
2327677
|
725295
|
HRM.1
|
2327660
|
724908
|
HR.25
|
2328230
|
724922
|
4
|
Mỏ Bình Minh
|
|
|
|
|
4.1
|
Dự án khai
thác trụ bảo vệ
|
BM.1
|
2321719
|
714536
|
6,32
|
BM.2A
|
2321773
|
716572
|
BM.2B
|
2319833
|
716572
|
BM.2C
|
2319833
|
718288
|
BM.2D
|
2320419
|
718288
|
BM.12
|
2320411
|
719261
|
BM.13
|
2319131
|
719272
|
BM.14
|
2319010
|
719244
|
BM.15
|
2318993
|
718337
|
BM.16
|
2319568
|
717490
|
BM.17
|
2319748
|
714442
|
4.2
|
Dự án khai
thác
xuống
sâu dưới mức
-220
mỏ Bình Minh
|
BM.2
|
2321802
|
717692
|
5,71
|
BM.3
|
2322286
|
717783
|
BM.4
|
2322299
|
718954
|
BM.5
|
2321882
|
718992
|
BM.6
|
2321896
|
719540
|
BM.7
|
2321537
|
719532
|
BM.8
|
2320916
|
719509
|
BM.9
|
2320816
|
719511
|
BM.10
|
2320815
|
719460
|
BM.11
|
2320415
|
719468
|
BM.12
|
2320411
|
719261
|
BM.2A
|
2321773
|
716572
|
BM.2B
|
2319833
|
716572
|
BM.2C
|
2319833
|
718288
|
BM.2D
|
2320419
|
718288
|
I.3
|
Vùng Cẩm
Phả
|
1
|
Mỏ Cao Sơn
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án cải
tạo mở rộng nâng công suất mỏ than Cao Sơn
|
KTCAS-1
|
2329650
|
739000
|
7,37
|
KTCAS-2
|
2329487
|
739881
|
KTCAS-3
|
2329241
|
740609
|
KTCAS-4
|
2328661
|
740948
|
KTCAS-5
|
2327994
|
741021
|
KTCAS-6
|
2327687
|
741021
|
KTCAS-7
|
2327368
|
740540
|
KTCAS-8
|
2326890
|
739716
|
KTCAS-9
|
2326655
|
738897
|
KTCAS-10
|
2326699
|
738563
|
KTCAS-11
|
2327535
|
738684
|
KTCAS-12
|
2328658
|
737407
|
KTCAS-13
|
2329421
|
737496
|
KTCAS-14
|
2329590
|
737853
|
2
|
Mỏ Cọc Sáu-Đèo Nai
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án khai
thác cụm mỏ Cọc Sáu - Đèo Nai
|
CS-ĐN.1
|
2327884
|
740730
|
10,92
|
CS-ĐN.2
|
2328168
|
740957
|
CS-ĐN.3
|
2328470
|
742299
|
CS-ĐN.4
|
2328594
|
742974
|
CS-ĐN.5
|
2328194
|
743696
|
CS-ĐN.6
|
2326759
|
743983
|
CS-ĐN.7
|
2325863
|
743155
|
CS-ĐN.8
|
2326302
|
741721
|
CS-ĐN.9
|
2325220
|
740266
|
CS-ĐN.10
|
2325622
|
739213
|
CS-ĐN.11
|
2326243
|
738509
|
CS-ĐN.12
|
2327591
|
739723
|
3
|
Mỏ Bắc Cọc Sáu
|
|
|
|
|
3.1
|
- Dự án đầu
tư khai
thác
mỏ Bắc Cọc Sáu
(tầng từ -100 ÷ -200)
- Dự án khai
thác hầm lò tầng dưới mức -200 mỏ Bắc Cọc Sáu
|
BCS.1
|
2328897
|
740273
|
3,22
|
BCS.2
|
2329413
|
739987
|
BCS.3
|
2329978
|
740265
|
BCS.4
|
2329756
|
740750
|
BCS.5
|
2329469
|
740897
|
BCS.6
|
2329730
|
741403
|
BCS.7
|
2329381
|
741479
|
BCS.8
|
2329338
|
741861
|
BCS.9
|
2329170
|
742195
|
BCS.10
|
2328807
|
742179
|
BCS.11
|
2328576
|
742056
|
BCS.12
|
2328441
|
741812
|
BCS.13
|
2328300
|
742128
|
BCS.14
|
2328224
|
742445
|
BCS.15
|
2328028
|
742888
|
BCS.16
|
2327977
|
742140
|
BCS.17
|
2327694
|
741189
|
BCS.18
|
2327532
|
740774
|
BCS.19
|
2328007
|
740807
|
BCS.20
|
2328260
|
740612
|
BCS.21
|
2328583
|
740491
|
BCS.22
|
2328846
|
740454
|
4
|
Mỏ Lộ Trí
|
|
|
|
|
4.1
|
Dự án khai
thác hầm lò xuống sâu dưới mức -35 khu Lộ Trí - Công
ty than Thống Nhất - TKV (tầng
từ -140 ÷ -250)
|
LT.1
|
2327121
|
735814
|
4,72
|
LT.2
|
2327205
|
736146
|
LT.3
|
2327208
|
736346
|
LT.4
|
2327374
|
737168
|
LT.5
|
2327372
|
738393
|
LT.6
|
2327176
|
738647
|
LT.7
|
2326931
|
738563
|
LT.8
|
2326972
|
739481
|
LT.9
|
2325491
|
739508
|
LT.10
|
2325421
|
738495
|
LT.11
|
2325353
|
738495
|
LT.12
|
2325489
|
738178
|
LT.13
|
2325644
|
737452
|
LT.14
|
2325810
|
737258
|
LT.15
|
2326262
|
737096
|
LT.16
|
2326417
|
736985
|
LT.17
|
2326495
|
736645
|
5
|
Mỏ Mông Dương
|
|
|
|
|
5.1
|
Dự án xây
dựng công trình khai thác giai đoạn II mỏ than Mông Dương
- Công ty than Mông Dương (tầng từ -250 ÷ -550 khu Trung tâm Mông Dương và
-150 ÷
-550
khu Đông Bắc Mông Dương)
|
MD.01
|
2330836
|
740868
|
10,93
|
MD.02
|
2330738
|
741287
|
MD.03
|
2330763
|
742149
|
MD.04
|
2331165
|
742703
|
MD.05
|
2331046
|
743249
|
MD.06
|
2331046
|
743481
|
MD.07
|
2331283
|
743516
|
MD.08
|
2331382
|
743070
|
MD.09
|
2331852
|
742561
|
MD.10
|
2332252
|
742553
|
MD.11
|
2332311
|
745654
|
MD.12
|
2329374
|
745609
|
MD.13
|
2328716
|
744986
|
MD.14
|
2329204
|
744867
|
MD.15
|
2329523
|
744660
|
MD.16
|
2329975
|
744572
|
MD.17
|
2330251
|
744326
|
MD.18
|
2330122
|
744221
|
MD.19
|
2329777
|
744117
|
MD.20
|
2329532
|
743859
|
MD.21
|
2329263
|
743210
|
MD.22
|
2329868
|
742721
|
MD.23
|
2329538
|
742405
|
MD.24
|
2329170
|
742195
|
MD.25
|
2329339
|
741861
|
MD.26
|
2329381
|
741478
|
MD.27
|
2329729
|
741403
|
MD.28
|
2329469
|
740896
|
MD.29
|
2329756
|
740750
|
MD.30
|
2329977
|
740265
|
MD.31
|
2330204
|
740260
|
MD.32
|
2330416
|
740481
|
MD.33
|
2330715
|
740606
|
MD.34
|
2330719
|
740825
|
6
|
Mỏ Nam Khe Tam
|
|
|
|
|
6.1
|
Dự án khai
thác hầm lò xuống sâu dưới mức -175 mỏ Nam Khe Tam
|
DA.1
|
2328285
|
734026
|
1,35
|
DA.7
|
2326745
|
734055
|
TNKT.1
|
2328239
|
733661
|
TNKT.2
|
2328110
|
733164
|
TNKT.3
|
2327663
|
733306
|
TNKT.4
|
2327534
|
733593
|
TNKT.5
|
2327388
|
733238
|
TNKT.6
|
2327507
|
732596
|
TNKT.7
|
2327259
|
732752
|
TNKT.8
|
2326917
|
733229
|
TNKT.9
|
2326623
|
733488
|
7
|
Mỏ Khe Tam
|
|
|
|
|
7.1
|
Dự án khai
thác hầm lò
phần
lò giếng mỏ Khe Tam - Công ty than Dương Huy - TKV (tầng từ -100 ÷ -250)
|
KT.1
|
2329902
|
733089
|
8,30
|
KT.2
|
2330478
|
733442
|
KT.3
|
2330532
|
734583
|
KT.4
|
2330956
|
735349
|
KT.5
|
2330944
|
736276
|
KT.6
|
2330440
|
736285
|
KT.7
|
2328779
|
736316
|
KT.8
|
2327208
|
736346
|
KT.9
|
2327205
|
736146
|
KT.10
|
2327701
|
735775
|
KT.11
|
2327816
|
735495
|
KT.12
|
2327821
|
734980
|
KT.13
|
2327972
|
734707
|
KT.14
|
2328349
|
734545
|
KT.15
|
2328241
|
733661
|
KT.16
|
2328728
|
733357
|
8
|
Mỏ Khe Sim
|
|
|
|
|
8.1
|
Dự án khai
thác lộ thiên mở rộng mỏ Tây Khe Sim
|
KS.1
|
2326570
|
732906
|
3,99
|
KS.2
|
2326623
|
733488
|
KS.3
|
2327122
|
735815
|
KS.4
|
2326497
|
736642
|
KS.5
|
2326418
|
736985
|
KS.6
|
2326263
|
737096
|
KS.7
|
2325811
|
737259
|
KS.8
|
2325991
|
736259
|
KS.9
|
2325837
|
735052
|
KS.10
|
2325839
|
734473
|
KS.11
|
2325639
|
733762
|
KS.12
|
2325344
|
733077
|
KS.13
|
2325884
|
733058
|
KS.14
|
2326085
|
733104
|
KS.15
|
2326108
|
733193
|
KS.16
|
2326135
|
733361
|
KS.17
|
2326202
|
733361
|
KS.18
|
2326275
|
733360
|
KS.19
|
2326240
|
733163
|
KS.20
|
2326309
|
732920
|
KS.21
|
2326362
|
732914
|
9
|
Mỏ Tây Khe Sim
|
|
|
|
|
9.1
|
Dự án cải
tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ
Tây Khe Sim
|
TKS.1
|
2326573
|
732910
|
2,24
|
TKS.2
|
2326310
|
732920
|
TKS.3
|
2326240
|
733163
|
TKS.4
|
2326275
|
733360
|
TKS.5
|
2326135
|
733361
|
TKS.6
|
2326085
|
733104
|
TKS.7
|
2325884
|
733058
|
TKS.8
|
2325344
|
733077
|
TKS.9
|
2325210
|
732765
|
TKS.10
|
2325103
|
732344
|
TKS.11
|
2325365
|
731946
|
TKS.12
|
2325733
|
731103
|
TKS.13
|
2326274
|
730392
|
TKS.14
|
2326244
|
731679
|
TKS.15
|
2326521
|
732364
|
10
|
Mỏ Ngã Hai
|
|
|
|
|
10.1
|
Dự án đầu
tư khai thác xuống sâu dưới mức -50 mỏ Ngã Hai (tầng từ -175
÷
-300)
|
NH.2.1
|
2329459
|
729816
|
16,68
|
NH.3
|
2329569
|
730494
|
NH.4
|
2329648
|
731556
|
NH.5
|
2329743
|
732797
|
NH.6
|
2329902
|
733089
|
NH.7
|
2328728
|
733357
|
NH.8
|
2328239
|
733661
|
NH.9
|
2328110
|
733164
|
NH.10
|
2327662
|
733306
|
NH.11
|
2327533
|
733593
|
NH.12
|
2327390
|
733239
|
NH.13
|
2327509
|
732595
|
NH.14
|
2327259
|
732752
|
NH.15
|
2326915
|
733228
|
NH.16
|
2326623
|
733488
|
NH.17
|
2326570
|
732906
|
NH.18
|
2326521
|
732364
|
NH.19
|
2326244
|
731679
|
NH.20
|
2326274
|
730392
|
NH.20.1
|
2325733
|
731103
|
NH.20.2
|
2325441
|
730072
|
NH.20.3
|
2325081
|
728823
|
NH.20.4
|
2325010
|
728038
|
NH.20.5
|
2325700
|
727671
|
NH.20.6
|
2325811
|
727970
|
NH.21
|
2326319
|
728469
|
NH.22
|
2326705
|
728493
|
NH.23
|
2327150
|
728521
|
NH.24
|
2327219
|
728643
|
NH.24.1
|
2327506
|
728733
|
7
|
2328497
|
729044
|
8
|
2328920
|
729441
|
9
|
2329045
|
730529
|
I.4
|
Các mỏ mới
|
1
|
Mỏ Bảo Đài I
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án khai
thác hầm lò mỏ Bảo Đài I
|
BĐ.I-1
|
2340491
|
689129
|
3,62
|
BĐ.I-2
|
2339898
|
689102
|
BĐ.I-3
|
2340024
|
688719
|
BĐ.I-4
|
2340326
|
688029
|
BĐ.I-5
|
2340208
|
687566
|
BĐ.I-6
|
2340381
|
686687
|
BĐ.I-7
|
2340419
|
685598
|
BĐ.I-8
|
2340440
|
685081
|
BĐ.I-9
|
2340818
|
683986
|
BĐ.I-10
|
2341537
|
684251
|
BĐ.I-11
|
2340733
|
688380
|
2
|
Mỏ Bảo Đài II
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án khai
thác hầm lò mỏ Bảo Đài II
|
BĐ.II-1
|
2342500
|
675000
|
7,53
|
BĐ.II-2
|
2342500
|
676750
|
BĐ.II-3
|
2342155
|
678500
|
BĐ.II-4
|
2342376
|
679890
|
BĐ.II-5
|
2341413
|
679890
|
BĐ.II-6
|
2340956
|
682210
|
BĐ.II-7
|
2341901
|
682378
|
BĐ.II-8
|
2341537
|
684251
|
BĐ.II-9
|
2340818
|
683986
|
BĐ.II-10
|
2341039
|
683345
|
BĐ.II-11
|
2340074
|
682665
|
BĐ.II-12
|
2340610
|
681883
|
BĐ.II-13
|
2340641
|
681052
|
BĐ.II-14
|
2340611
|
680743
|
BĐ.II-15
|
2341456
|
677145
|
BĐ.II-16
|
2342020
|
677132
|
BĐ.II-17
|
2341980
|
675000
|
3
|
Mỏ Đông Triều - Phả
Lại I
|
|
|
|
3.1
|
Dự án khai
thác hầm lò mỏ Đông Triều - Phả Lại I
|
MĐP.I.1
|
2331118
|
662426
|
39,26
|
MĐP.I.2
|
2331658
|
662721
|
MĐP.I.3
|
2332464
|
663161
|
MĐP.I.4
|
2334418
|
667701
|
MĐP.I.5
|
2336382
|
664675
|
MĐP.I.6
|
2337125
|
662399
|
MĐP.I.7
|
2335000
|
661315
|
MĐP.I.8
|
2333733
|
658468
|
MĐP.I.9
|
2336464
|
658336
|
MĐP.I.10
|
2334449
|
656257
|
MĐP.I.11
|
2331002
|
656254
|
4
|
Mỏ Đông Triều - Phả
Lại II
|
|
|
|
4.1
|
Dự án khai
thác hầm lò mỏ Đông Triều - Phả Lại II
|
MĐP.II.1
|
2331002
|
656254
|
59,32
|
MĐP.II.2
|
2334449
|
656257
|
MĐP.II.3
|
2336464
|
658336
|
MĐP.II.4
|
2338469
|
658277
|
MĐP.II.5
|
2339929
|
653806
|
MĐP.II.6
|
2339843
|
649612
|
MĐP.II.7
|
2330878
|
649825
|
MĐP.II.8
|
2330912
|
651684
|
MĐP.II.9
|
2332794
|
652491
|
MĐP.II.10
|
2332583
|
655240
|
MĐP.II.11
|
2330976
|
654817
|
5
|
Mỏ Đông Triều - Phả
Lại III
|
|
|
|
5.1
|
Dự án khai
thác hầm lò mỏ Đông Triều
- Phả Lại III
|
MĐP.III.1
|
2330878
|
649825
|
60,98
|
MĐP.III.2
|
2339843
|
649612
|
MĐP.III.3
|
2339703
|
643217
|
MĐP.III.4
|
2333971
|
643316
|
MĐP.III.5
|
2331268
|
641062
|
MĐP.III.6
|
2330777
|
644321
|
6
|
Mỏ Đông Triều - Phả
Lại IV
|
|
|
|
6.1
|
Dự án khai
thác hầm lò mỏ Đông Triều - Phả Lại IV
|
MĐP.IV.1
|
2331268
|
641062
|
62,96
|
MĐP.IV.2
|
2333971
|
643316
|
MĐP.IV.3
|
2339703
|
643217
|
MĐP.IV.4
|
2339587
|
637092
|
MĐP.IV.5
|
2334672
|
633931
|
MĐP.IV.6
|
2332274
|
634390
|
7
|
Mỏ Cuốc Bê
|
|
|
|
|
7.1
|
Dự án khai
thác hầm lò phần phía Bắc mỏ Cuốc Bê
|
CB.1
|
2329274
|
711686
|
75,63
|
CB.2
|
2329274
|
724612
|
CB.3
|
2328230
|
724922
|
CB.4
|
2327552
|
724905
|
CB.5
|
2327004
|
724633
|
CB.6
|
2326492
|
724831
|
CB.7
|
2325806
|
723062
|
CB.8
|
2325927
|
722666
|
CB.9
|
2325217
|
720664
|
CB.10
|
2324818
|
719535
|
CB.11
|
2323518
|
719560
|
CB.12
|
2323511
|
719210
|
CB.13
|
2323133
|
719067
|
CB.14
|
2323140
|
718067
|
CB.15
|
2322284
|
717783
|
CB.16
|
2321802
|
717692
|
CB.17
|
2321775
|
716242
|
CB.18
|
2321719
|
714536
|
CB.19
|
2321666
|
711743
|
CB.20
|
2324670
|
711686
|
II
|
CÁC MỎ THAN
NỘI ĐỊA
|
1
|
Mỏ Núi Hồng
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án mở rộng nâng công suất mỏ Núi
Hồng
|
|
2,98
|
|
Khai trường thấu kính I - III
|
TKI.2
|
2400739
|
552758
|
|
TKI.3
|
2401075
|
552701
|
TKI.4
|
2401245
|
552831
|
TKI.5
|
2401362
|
553055
|
TKIII.3
|
2401156
|
554515
|
TKIII.4
|
241104
|
554749
|
TKIII.5
|
2400752
|
554691
|
TKIII.6
|
2400445
|
554535
|
TKIII.7
|
2400092
|
554206
|
TKIII.8
|
2399914
|
553705
|
Khai trường thấu kính II
|
TKII.1
|
2399547
|
554032
|
TKII.2
|
2399832
|
554140
|
TKII.3
|
2399796
|
554554
|
TKII.4
|
2398786
|
555320
|
TKII.5
|
2398340
|
554902
|
TKII.6
|
2398523
|
554485
|
2
|
Mỏ Khánh Hòa
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án khai
thác hầm lò mỏ Khánh Hòa
|
103-1
|
2393127
|
578441
|
3,28
|
103-2
|
2393124
|
578669
|
103-3
|
2392698
|
579258
|
103-4
|
2391902
|
580235
|
103-5
|
2391940
|
580776
|
103-6
|
2391546
|
581582
|
103-7
|
2390939
|
581850
|
103-8
|
2390380
|
581769
|
103-9
|
2390227
|
580608
|
103-10
|
2390359
|
580220
|
103-11
|
2390637
|
580044
|
103-12
|
2390961
|
579948
|
103-13
|
2391512
|
579240
|
103-14
|
2392103
|
578673
|
103-15
|
2392150
|
578700
|
103-16
|
2392106
|
578879
|
103-17
|
2391518
|
579688
|
103-18
|
2391330
|
580491
|
103-19
|
2392313
|
579446
|
III
|
CÁC MỎ
KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Mỏ Bố Hạ
|
|
|
|
|
1.1.
|
Dự án khai
thác hầm lò
từ T-Ib đến T.II
mỏ than Bố Hạ
|
BH.1
|
2375696
|
625298
|
0,78
|
BH.2
|
2375888
|
625657
|
BH.3
|
2375546
|
626205
|
BH.4
|
2374876
|
626873
|
BH.5
|
2374519
|
626559
|
2
|
Mỏ Thanh Sơn
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án khai
thác hầm lò mỏ than Thanh Sơn
|
TS-1
|
2343025
|
678892
|
3,97
|
TS-2
|
2343328
|
681298
|
TS-3
|
2342023
|
681300
|
TS-4
|
2341813
|
682362
|
TS-5
|
2340956
|
682210
|
TS-6
|
2341413
|
679890
|
TS-7
|
2342760
|
679890
|
TS-8
|
2342760
|
678892
|
3
|
Mỏ Ngọc Kinh và
Sườn Giữa
|
|
|
|
3.1
|
Dự án khai
thác hầm lò mỏ than Ngọc Kinh
|
1
|
1752144
|
526159
|
2,34
|
2
|
1752144
|
527535
|
3
|
1751329
|
527200
|
4
|
1750238
|
525702
|
5
|
1750800
|
525218
|
3.2
|
Dự án khai
thác hầm lò mò than Sườn Giữa
|
1
|
1754680
|
513570
|
41,80
|
2
|
1752370
|
517520
|
3
|
1750850
|
517030
|
4
|
1749810
|
515200
|
5
|
1751120
|
513275
|
6
|
1750800
|
504700
|
7
|
1755190
|
507480
|
IV
|
BỂ THAN SÔNG
HỒNG
|
1
|
Mỏ Nam Thịnh - Tiền
Hải - Thái Bình
|
|
|
1.1
|
Dự án thử
nghiệm khu Nam Thịnh,
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
|
A
|
2251397
|
664828
|
5,29
|
B
|
2250608
|
664765
|
C
|
2250185
|
664759
|
D
|
2249271
|
664654
|
E
|
2248388
|
664524
|
F
|
2248069
|
664494
|
G
|
2247691
|
664341
|
H
|
2247129
|
665238
|
I
|
2246893
|
665756
|
K
|
2247200
|
666073
|
L
|
2250201
|
666064
|
2
|
Mỏ Nam Phú II - Tiền Hải
- Thái Bình
|
|
|
2.1
|
Dự án thử
nghiệm mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
|
NPII.1
|
2241849
|
662762
|
5,23
|
NPII.2
|
2244181
|
664726
|
NPII.3
|
2243432
|
665269
|
NPII.4
|
2242586
|
665867
|
NPII.5
|
2240657
|
664080
|
PHỤ
LỤC IV
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NGÀNH THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Tên dự án
|
Công suất
(1.000 tấn/năm)/ Chiều dài (km)
|
Hình thức
đầu tư
|
Đơn vị quản
lý
|
Giai đoạn
đến năm 2020
|
I
|
NHÀ MÁY
SÀNG TUYỂN THAN
|
1
|
Nhà máy sàng - tuyển than Vàng Danh
2
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà
máy sàng - tuyển than Vàng Danh 2
|
2.000
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
2
|
Nhà máy sàng - tuyển than Khe Thần
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà
máy sàng - tuyển than Khe Thần
|
2.500
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
3
|
Nhà máy sàng -
tuyển than Hòn Gai
|
|
|
|
-
|
Dự án nhà máy sàng - tuyển than Hòn
Gai (Xây dựng mới modul 1 công suất 2,5 triệu tấn/năm và di chuyển NMT Nam
Cầu Trắng về lắp đặt thành modul 2 công suất 2,5 triệu tấn/năm)
|
5.000
|
Xây dựng
mới; Cải tạo mở rộng
|
TKV
|
4
|
Nhà máy sàng - tuyển than Khe Chàm
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà
máy sàng - tuyển than Khe Chàm
|
7.000
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
5
|
Nhà máy sàng - tuyển than Lép Mỹ
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà
máy sàng - tuyển than Lép Mỹ
|
4.000
|
Xây dựng
mới
|
TBCV
|
II
|
CẢNG XUẤT
THAN
|
1
|
Cảng Điền Công
|
|
|
|
-
|
Mở rộng hiện đại hóa cảng Điền Công -
Công ty kho vận Đá Bạc - TKV Giai đoạn 1 (Xuất than: 6,0 triệu tấn/năm)
|
7.000
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình cụm
cảng Làng Khánh (Trong đó than 4,3 triệu tấn/năm)
|
5.000
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
3
|
Cảng Km 6
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình cải
tạo cụm cảng Km6 Cẩm Phả
|
5.000
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình cải
tạo cảng Km6 - TCT Đông Bắc
|
3.000
|
Cải tạo mở
rộng
|
TCT Đông
Bắc
|
4
|
Cụm cảng Mông Dương - Khe Dây
|
|
|
|
-
|
Đầu tư cải tạo nâng cấp cảng Khe Dây,
xây dựng kho than tập trung và hệ thống băng tải than đến cảng - TCT Đông Bắc
|
3.000
|
Cải tạo mở
rộng
|
TCT Đông Bắc
|
-
|
Đầu tư cải tạo nâng cấp cảng Công ty
Kho vận & cảng Cẩm Phả -
TKV
|
3.000
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình kho
chế biến than, cảng, tuyến băng tải vận chuyển than từ kho chế biến than
xuống cảng tại xã Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều và phường Phương Nam, TP
Uông Bí (2,5 triệu tấn than)
|
3.000
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông
Bắc
|
6
|
Cảng tổng hợp Cẩm Phả
|
13.000
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
III
|
CẢNG NHẬP
THAN
|
1
|
Cảng Duyên Hải - Trà Vinh
|
40.000
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
IV
|
HỆ THỐNG
VẬN TẢI NGOÀI
|
1
|
Hệ thống băng tải
|
|
|
|
1.1
|
Hệ thống băng tải từ mặt bằng sân công
nghiệp mỏ Tràng Bạch đến mặt bằng +56 Mạo Khê. Công suất 1,5 triệu tấn/năm
|
4,5
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
1.2
|
Hệ thống vận chuyển
than từ kho Khe Ngát ra cảng Điền Công. Công suất giai đoạn 1 là 6,0
triệu tấn/năm
|
5,94
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
1.3
|
Hệ thống băng tải than từ kho chế biến than đến
cảng Hồng Thái Tây. Công suất 2,0 triệu tấn/năm
|
5,0
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông
Bắc
|
1.4.
|
Hệ thống băng tải cấp
than cho nhà máy tuyển Hòn Gai. Công suất 5,0 triệu tấn/năm
|
5,0
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
1.5
|
Tuyến băng tải từ NMT
Hòn Gai đến cảng Làng
Khánh. Công suất 5,0 triệu tấn/năm
|
5,8
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
1.6
|
Tuyến băng tải từ SCN mỏ Hà Tu đến
kho than NMT Hòn Gai tại 917. Công suất 2,5 triệu tấn/năm
|
2,5
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
1.7
|
Hệ thống vận tải than Lép Mỹ - Cảng
Km6. Công suất 3,5 triệu tấn/năm
|
4,0
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
1.8
|
Hệ thống băng tải cấp than cho nhà
máy tuyển Khe Chàm. Công suất 4,5 triệu tấn/năm
|
1,5
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
1.9
|
Hệ thống băng tải than
từ nhà máy tuyển Khe Chàm đi NMNĐ Mông Dương.
|
|
|
|
-
|
Hệ thống băng tải than từ NMT Khe
Chàm Kho than G9-TTNĐ Mông Dương-Giai đoạn II. Công suất 7,5 triệu tấn/năm
|
4,8
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
1.10
|
Hệ thống băng tải than từ Kho than
G9 đi cảng Khe Dây. Công suất 3,0 triệu tấn/năm
|
3,5
|
Xây dựng
mới
|
TCT Đông
Bắc
|
2
|
Hệ thống đường sắt
|
|
|
|
2.1
|
Tuyến Vàng Danh - Lán Tháp
|
4,6
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
2.2
|
Tuyến Cao Sơn - Mông Dương - Cửa Ông
|
12,5
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
2.3
|
Tuyến Ga Cọc 4 - Ga Cửa Ông
|
8,0
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
2.4
|
Cải tạo ga Cọc 6A (01 ga)
|
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
2.5
|
Cải tạo nâng cấp ga Cọc
6B (01 ga)
|
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
3
|
Hệ thống đường ôtô
|
|
|
|
3.1
|
Hệ thống đường ôtô nội bộ khu vực
Uông Bí
|
83,5
|
Cải tạo mở
rộng
|
|
-
|
Tuyến đường ô tô Lán
Tháp - Uông Thượng
|
11,5
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
-
|
Tuyến đường ô tô từ
QL18A ra cảng Điền Công
|
5,0
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
-
|
Tuyến đường ô tô Uông Bí - Vàng Danh
|
13,0
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
-
|
Tuyến đường ô tô từ
QL18A vào MBSCN mỏ Tràng Bạch
|
3,0
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
-
|
Tuyến đường nối từ đường vào MB SCN
mỏ Tràng Bạch đến MB +56 mỏ Mạo Khê
|
4,5
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
-
|
Tuyến đường ô tô từ
QL18B vào mỏ Khe Chuối
|
14,5
|
Cải tạo mở rộng
|
TCT Đông
Bắc
|
-
|
Tuyến đường ô tô từ QL18B vào
mỏ Hồ Thiên
|
9,0
|
Cải tạo mở
rộng
|
TCT Đông
Bắc
|
-
|
Tuyến đường ô tô từ QL279 đến NMNĐ
Sơn Động
|
11,0
|
Cải tạo mở
rộng
|
TCT Đông
Bắc
|
-
|
Tuyến đường ô tô từ mỏ Quảng
La đến khu vực mỏ Vàng Danh
|
12,0
|
Cải tạo mở
rộng
|
TCT Đông
Bắc
|
3.2
|
Hệ thống đường ôtô nội bộ khu vực
Hòn Gai
|
19,50
|
|
|
-
|
Tuyến đường trục từ ngã ba Hà Lầm
qua mặt bằng SCN lò giếng Hà Lầm đến đường tỉnh lộ 337
|
3,5
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
-
|
Tuyến đường ô tô từ QL18 đến
máng ga Lộ Phong mỏ Hà Tu
|
3,0
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
-
|
Tuyến đường ô tô từ Hà Tu đến nhà
máy nhiệt điện Quảng Ninh
|
6,0
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
-
|
Tuyến đường ô tô từ Hà Tu đến cảng
Làng Khánh
|
4,0
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
-
|
Tuyến đường ô tô từ TL337 đến nhà máy
nhiệt điện Quảng Ninh
|
3,0
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
3.3
|
Hệ thống đường ôtô nội bộ khu vực Cẩm Phả
|
35,0
|
|
|
-
|
Tuyến đường nội bộ Hòn
Gai - Cẩm Phả
|
22,0
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
-
|
Tuyến đường ô tô Khe Tam - cảng Km6
|
7,5
|
|
|
+
|
Đoạn tránh bãi thải
Nam Khe Tam
|
4,0
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
+
|
Đoạn Nam Khe Tam ra
cảng Km6
|
3,5
|
Cải tạo mở
rộng
|
TCT Đông
Bắc
|
-
|
Tuyến đường ô tô Bàng Nâu - Khe Dây
|
9,0
|
|
|
+
|
Đoạn tránh bãi thải Đông Cao Sơn
|
4,0
|
Xây dựng
mới
|
TKV
|
+
|
Đoạn từ Kho than G9 ra cảng Khe Dây
|
5,0
|
Cải tạo mở
rộng
|
TCT Đông
Bắc
|
Giai đoạn
2021 - 2030
|
I
|
NHÀ MÁY
SÀNG TUYỂN THAN
|
1
|
Nhà máy sàng - tuyển than Khe Thần
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà
máy sàng-tuyển than Khe Thần
|
5.000
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
II
|
CẢNG XUẤT THAN
|
1
|
Mở rộng hiện đại hóa cảng Điền Công -
Công ty kho vận Đá Bạc
- TKV
Giai đoạn 2 (Xuất than: 12,0 tr.tấn/năm)
|
13.000
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
III
|
CẢNG NHẬP
THAN
|
1
|
Cảng Hòn Nét (Cẩm Phả - Quảng Ninh)
|
30.000
|
Cải tạo mở
rộng
|
TKV
|
2
|
Cảng Hà Tĩnh (Khu bến Sơn Dương)
|
35.000
|
Cải tạo mở
rộng
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC V
DANH
MỤC CÁC ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Tên mỏ, đề
án
|
Đơn vị quản
lý
|
Năm kết
thúc khai thác (dự kiến)
|
Giai đoạn
đến năm 2020
|
I
|
BỂ THAN ĐÔNG
BẮC
|
I.1
|
Vùng Uông Bí - Đông
Triều - Phả Lại
|
1
|
Mỏ Vàng Danh
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư cải tạo mở rộng khai
thác lộ thiên các lộ vỉa Công ty Cổ phần than Vàng Danh - Vinacomin
|
TKV
|
2020
|
2
|
Mỏ Mạo Khê
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên vỉa 9, 9A
cánh Nam mở rộng, xuống sâu đến mức -40 - Công ty than Mạo Khê - TKV
|
TKV
|
2019
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên vỉa 9a, 9b cánh Nam
khu Đồi Sắn - Tổng công ty Đông Bắc - Bộ Quốc phòng
|
TCT Đông
Bắc
|
2017
|
3
|
Mỏ Nam Mẫu
|
|
|
-
|
Dự án Cải tạo mở
rộng sản xuất mỏ than Nam Mẫu 900.000 tấn/năm - Công ty than Uông Bí
|
TKV
|
2018
|
4
|
Mỏ Đồng Vông
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Đồng
Vông
|
TKV
|
2019
|
-
|
Đầu tư nâng công
suất khai trường Bắc Đồng Vông (Tân Dân) công suất 500.000 tấn/năm - Xí
nghiệp than Hoành Bồ - Công ty than Uông Bí - TKV
|
TKV
|
2020
|
5
|
Mỏ Đồng Rì
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên mỏ than
Đồng Rì
|
TCT Đông Bắc
|
2019
|
6
|
Mỏ Nam Tràng Bạch
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên kết hợp với
cải tạo các hồ - mỏ Nam Tràng Bạch
|
TCT Đông
Bắc
|
2020
|
I.2
|
Vùng
Hòn Gai
|
1
|
Mỏ Hà Tu
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư phát triển mỏ Hà Tu
|
TKV
|
2018
|
2
|
Mỏ Núi Béo
|
|
|
-
|
Dự án mở rộng khai
thác lộ thiên mỏ than Núi Béo
|
TKV
|
2016
|
-
|
Dự án mở rộng và khai thác lộ thiên
tối đa mỏ than Núi Béo
|
TKV
|
2019
|
3
|
Mỏ Hà Lầm
|
|
|
-
|
Dự án cải tạo mở
rộng khai thác lộ thiên khu II vỉa 11 Hà Lầm
|
TKV
|
2019
|
4
|
Mỏ Suối Lại
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò dưới mức +50
khai trường Bắc Bàng Danh - Xí nghiệp than Cao Thắng
|
TKV
|
2016
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò dưới mức +20
XN than Giáp Khẩu
|
TKV
|
2018
|
5
|
Mỏ Hà Ráng
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây
dựng duy trì khai thác lộ thiên vỉa 13, 16 - mỏ than Hà Ráng
|
TKV
|
2020
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai
thác lò giếng mỏ than Hà Ráng
|
TKV
|
2020
|
I.3
|
Vùng Cẩm
Phả
|
|
|
1
|
Mỏ Lộ Trí
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư duy trì sản xuất xuống
sâu hầm lò khu Yên Ngựa - Công ty than Thống Nhất
|
TKV
|
2018
|
-
|
Dự án đầu tư nâng công suất khai
thác hầm lò xuống sâu khu Lộ Trí-Công ty than Thống Nhất lên 1,5 triệu tấn/năm
|
TKV
|
2018
|
-
|
Dự án mở rộng khai thác lộ thiên vỉa
dày và phân vỉa II-16 mỏ Tây Lộ Trí
|
TCT Đông
Bắc
|
2016
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên cải tạo
nâng công suất mỏ Tây Lộ Trí
|
TCT Đông
Bắc
|
2020
|
2
|
Mỏ Mông Dương
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư nâng
công suất mỏ than Mông Dương
|
TKV
|
2016
|
3
|
Mỏ Bắc Quảng Lợi
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò vỉa 6 khu
Đông Bắc Cọc Sáu và đồng bộ hóa dây truyền vận tải tập trung vỉa 6, vỉa 9
|
TCT Đông
Bắc
|
2016
|
4
|
Mỏ Tây Bắc Khe Chàm
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm
lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm
|
TCT Đông
Bắc
|
2017
|
5
|
Mỏ Khe Chàm I (cả
Đông Bắc Khe Chàm)
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư khai
thác hầm lò xuống sâu dưới mức -100 mỏ than Khe Chàm, công ty than Khe Chàm
nâng công suất từ 600 000 t/n lên 1 000 000 t/n
|
TKV
|
2017
|
6
|
Mỏ Tây Đá Mài
|
|
|
-
|
Dự án ĐTXDCT Duy
trì sản xuất dưới mức +40 khu Tây Đá Mài - Xí nghiệp than Cẩm Thành
|
TKV
|
2017
|
7
|
Mỏ Nam Khe Tam
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây
dựng công trình khai thác lộ thiên các lộ vỉa 8, 9, 11, 12, 13 mỏ Nam Khe Tam
- Công ty TNHH một thành viên 86 - Tổng công ty Đông Bắc
|
TCT Đông
Bắc
|
2016
|
8
|
Mỏ Khe Tam
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư thiết kế khai thác lộ
thiên các đoạn vỉa 6 ÷ vỉa 16 - mỏ than Khe Tam - Công ty than Dương Huy
|
TKV
|
2018
|
9
|
Mỏ Tây Khe Sim
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ
thiên vỉa dày (T.IA - T.V) mỏ Tây Khe Sim
|
TKV
|
2018
|
10
|
Mỏ Khe Sim
|
|
|
-
|
Dự án mở rộng, nâng
công suất khai thác lộ thiên mỏ Tây Khe Sim
|
TCT Đông
Bắc
|
2016
|
-
|
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
khu vực Khe Sim - Lộ Trí - Đèo
Nai
|
TCT Đông
Bắc
|
2016
|
11
|
Mỏ Tây Bắc Ngã Hai
|
|
|
-
|
Dự án khai thác mỏ
Tây Bắc Ngã Hai - Tổng công ty Đông Bắc
|
TCT Đông
Bắc
|
2020
|
12
|
Mỏ Đông Bắc Ngã Hai
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò mỏ Đông Bắc
Ngã Hai (Cải tạo và mở rộng)
|
TKV
|
2016
|
13
|
Mỏ Ngã Hai
|
|
|
-
|
Dự án duy trì mở rộng khai thác lộ
thiên mỏ Ngã Hai
|
TKV
|
2019
|
II
|
CÁC MỎ THAN
NỘI ĐỊA
|
1
|
Mỏ Na Dương
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ
thiên mỏ than Na Dương
|
TKV
|
2018
|
III
|
CÁC MỎ
KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Mỏ Làng Cẩm-Phấn Mễ
|
|
|
-
|
Dự án khai thác (giếng IX, đồi 75)
|
TKV
|
2016
|
Giai đoạn 2021 -
2030
|
I
|
BỂ THAN ĐÔNG
BẮC
|
|
|
I.1
|
Vùng Uông
Bí - Đông Triều - Phả Lại
|
1
|
Mỏ Vàng Danh
|
|
|
-
|
Dự án cải tạo mở rộng khai thác lộ
thiên V4 ÷
V8a
mỏ than Vàng Danh
|
TKV
|
2025
|
-
|
Dự án đầu tư cải tạo mở rộng khai
thác hầm lò tầng lò bằng từ LV ÷ +122 khu trung tâm Vàng Danh - mỏ
than Vàng Danh
|
TKV
|
2026
|
-
|
Dự án đầu tư cải tạo mở rộng khai
thác hầm lò tầng lò bằng từ LV ÷ +115 khu Cánh Gà Vàng Danh - mỏ than Vàng
Danh
|
TKV
|
2026
|
2
|
Mỏ Mạo Khê
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư mở rộng khai thác lộ
thiên các lộ vỉa mỏ Mạo Khê
|
TKV
|
2023
|
-
|
Dự án đầu tư mở rộng sản xuất Công
ty than Mạo Khê công suất 1.600.000 tấn/năm
|
TKV
|
2023
|
3
|
Mỏ Hồng Thái
|
|
|
-
|
Dự án khai thác tận thu lộ vỉa khu
Tràng Khê và Hồng Thái
|
TKV
|
2027
|
-
|
Dự án đầu tư nâng công suất lên
600.000 tấn/năm khu Tràng Khê II, III - Công ty than Hồng Thái
|
TKV
|
2024
|
-
|
Dự án đầu tư mở rộng nâng công suất
mỏ than Hồng Thái - Công ty than Uông Bí
|
TKV
|
2022
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò từ mức +30 ÷
LV khu Tràng Lương - mỏ Hồng Thái
|
TKV
|
2023
|
4
|
Mỏ Tràng Bạch
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Tràng
Bạch
|
TKV
|
2025
|
5
|
Mỏ Đông Tràng Bạch
|
|
|
-
|
Dự án duy trì sản xuất khai thác hầm lò khu
Đông Tràng Bạch
|
TKV
|
2025
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò phía Bắc khu
Tân Yên
|
TKV
|
2028
|
6
|
Mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò khu mỏ
Hồ Thiên mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
TCT Đông Bắc
|
2025
|
7
|
Mỏ Đồng Rì
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên tuyến I mỏ
than Đồng Rì
|
TCT Đông
Bắc
|
2025
|
-
|
Dự án đầu tư nâng công suất mỏ than
Đồng Rì - Tổng công ty Đông Bắc
|
TCT Đông
Bắc
|
2027
|
8
|
Mỏ Quảng La
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò khu Tây Quảng
La
|
TCT Đông
Bắc
|
2026
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò khu Dân Chủ -
Đông Quảng La
|
TCT Đông
Bắc
|
2025
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên kết hợp cải
tạo vườn rừng cánh Tây mỏ Quảng La
|
TCT Đông
Bắc
|
2027
|
9
|
Mỏ Đồng Vông - Uông Thượng
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên khu Uông
Thượng
|
TKV
|
2022
|
I.2
|
Vùng Hòn
Gai
|
1
|
Mỏ Hà Tu
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên khu Bắc
Bàng Danh
|
TKV
|
2025
|
2
|
Mỏ Suối Lại
|
|
|
-
|
Dự án cải tạo, mở
rộng khai thác lộ thiên mỏ Suối Lại - Công ty TNHH 1TV than Hòn Gai -
Vinacomin
|
TKV
|
2022
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên trụ bảo vệ
mặt bằng +48 khu Bắc Bàng Danh
|
TKV
|
2023
|
-
|
Dự án duy trì, cải tạo và mở rộng
nâng công suất khai thác hầm lò khu Cái Đá - khoáng sàng Suối Lại
|
TKV
|
2027
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò phần mở rộng
mỏ Suối Lại (giai đoạn I)
|
TKV
|
2029
|
3
|
Mỏ Hà Ráng
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư khai thác hầm lò khu
Hòa Bình (phân khu Tây Ngã Hai)
|
TKV
|
2021
|
4
|
Mỏ Bình Minh
|
|
|
-
|
Dự án khai thác xuống sâu dưới mức
-75 mỏ Bình Minh (Thành Công) - Công ty than Hòn Gai - TKV
|
TKV
|
2025
|
-
|
Dự án khai thác khu Trung tâm mỏ
Bình Minh (khu Đồi Chè)
|
TKV
|
2027
|
5
|
Mỏ Tân Lập
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên khu Khe
Hùm, Bù Lù - mỏ Tân Lập
|
TCT Đông
Bắc
|
2021
|
I.3
|
Vùng Cẩm
Phả
|
1
|
Mỏ Cao Sơn
|
|
|
-
|
Dự án cải tạo mở rộng mỏ than Cao
Sơn - Công ty cổ phần than Cao
Sơn - Vinacomin
|
TKV
|
2022
|
2
|
Mỏ Khe Chàm II
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Khe Chàm
II
|
TKV
|
2024
|
3
|
Mỏ Cọc Sáu
|
|
|
-
|
Đầu tư xây dựng công trình mỏ than
Cọc Sáu - Công ty
CP than Cọc Sáu - TKV
|
TKV
|
2022
|
4
|
Mỏ Đèo Nai
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình cải
tạo mở rộng mỏ than Đèo Nai - Công ty cổ phần than Đèo Nai - TKV
|
TKV
|
2022
|
5
|
Mỏ Mông Dương
|
|
|
-
|
Dự án khai thác các lộ vỉa mỏ than
Mông Dương
|
TKV
|
2021
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Mông
Dương
|
TKV
|
2021
|
-
|
Dự án xây dựng công trình khai thác
giai đoạn II mỏ than Mông Dương - Công ty than Mông Dương (tầng
từ -100 ÷
-250
khu Trung tâm Mông Dương và +10 ÷ -150 khu Đông Bắc Mông Dương)
|
TKV
|
2030
|
6
|
Mỏ Bắc Cọc Sáu
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư khai thác mỏ Bắc Cọc
Sáu (tầng từ +17 ÷ -100)
|
TKV
|
2025
|
7
|
Mỏ Đông Đá Mài
|
|
|
-
|
Dự án xây dựng công trình
cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài
|
TCT Đông
Bắc
|
2026
|
8
|
Mỏ Nam Khe Tam
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm
lò dưới mức -50 mỏ than Tây Nam Khe Tam - Công ty TNHH MTV 35
|
TCT Đông
Bắc
|
2023
|
-
|
Dự án đầu tư xây
dựng công trình mở rộng nâng công suất mỏ Nam Khe Tam - Công ty TNHH MTV 86
|
TCT Đông Bắc
|
2028
|
9
|
Mỏ Khe Tam
|
|
|
-
|
Đầu tư khai thác lộ thiên các đoạn
vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - mỏ Khe Tam
|
TKV
|
2023
|
-
|
Đầu tư khai thác hầm
lò các trụ bảo vệ và huy động bổ sung các vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa
- mỏ Khe Tam
|
TKV
|
2026
|
10
|
Mỏ Khe Sim
|
|
|
-
|
Dự án cải tạo và mở rộng khai thác
lộ thiên khu Tây Khe Sim
|
TCT Đông
Bắc
|
2026
|
-
|
Dự án khai thác lộ thiên mở rộng mỏ
Tây Khe Sim
|
TCT Đông
Bắc
|
2030
|
II
|
CÁC MỎ THAN
NỘI ĐỊA
|
1
|
Mỏ Núi Hồng
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lộ
thiên mỏ Núi Hồng
|
TKV
|
2025
|
2
|
Mỏ Khánh Hòa
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm
lò rìa moong lộ thiên mỏ Khánh Hòa
|
TKV
|
2021
|
III
|
CÁC MỎ
KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Mỏ Làng Cẩm-Phấn Mễ
|
|
|
-
|
Dự án khai thác than mỡ Hầm lò Nam
Làng Cẩm
|
Công ty CP
Gang thép Thái Nguyên
|
2029
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò cánh chìm mỏ
than Phấn Mễ
|
2028
|
-
|
Dự án khai thác than mỡ Hầm lò khu
Bắc Làng Cẩm (khu Âm
Hồn)
|
2026
|
2
|
Mỏ Đông Tràng Bạch
|
|
|
-
|
Dự án khai thác hầm lò khối Bắc - Mỏ
Đông Tràng Bạch
|
Công ty CP
XM
và XD Quảng
Ninh
|
2025
|
3
|
Mỏ Đông Triều - Phả Lại III
|
|
|
-
|
Dự án khai thác lò giếng mỏ than Cổ Kênh
|
Công ty CP
Khoáng sản Kim Bôi
|
2028
|
Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
PRIME MINISTER
--------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
|
No: 403/QD-TTg
|
Hanoi, March 14,
2016
|
DECISION ON APPROVAL FOR ADJUSTED
MASTER PLAN FOR VIETNAM’S COAL INDUSTRY DEVELOPMENT TO 2020 AND VISION TOWRADS
2030 THE PRIME MINISTER Pursuant to the Law on Governmental
Organization dated June 19, 2015; Pursuant to the Government’s Decree No.
92/2006/ND-CP on compilation, approval and management of the master plan for
socio-economic development dated September 07, 2006; Pursuant to the Government’s Decree No.
04/2008/ND-CP dated January 11, 2009 amending and supplementing a number of
articles of the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP on proposal, approval and
management of the master plan for socio-economic development dated September
07, 2006; Pursuant to the Prime Minister’s Decree No.
89/2008/QD-TTg on strategies for developing Vietnam's Coal industry to 2015 and
orientations towards 2025; At requests of Ministry of Trade and
Industry. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. To approve the
adjusted master plan for Vietnam’s coal industry development to 2020 and vision
towards 2030 shall be presented as follows: I. STANDPOINTS 1. Develop coal industry on the
principle of effective and economical exploitation, processing and use of coal
resources; ensure the national energy security and reasonable import-export on
the principle of reducing export and exporting only coal types that Vietnam has
not yet demanded; develop management plans and regulatory measures in line
with the State-managed market mechanism and Vietnam’s international
commitments. 2. Intensify coal resources investigation
and exploration; quantify domestic coal resources to estimate the reliable coal
resources that serve the sustainable development of coal industry. 3. Promote outward investment and trading
in coal to meet the need for the socio-economic development. 4. Stabilize the production and
consumption of coal to satisfy the long-term domestic demands; diversify
methods of investment and trading in coal industry and promote coal industry
development to catch up with the pace of development of other industries. Uphold domestic
capacities (capital, design, fabrication….) and international cooperation in
research and development and application of technological advances to coal
exploration, mining and preparation; apply technical solutions and management
to reduce coal losses during mining processes; and focus on environmental
protection, HSE, natural resources management and risk management. 5. Apply State-managed market mechanism
in line with the global coal market. 6. Develop the coal industry in the
connection with surrounding environment protection and improvisation; promote
tourism and limit negative impact on cultural sanctuaries; make a significant
contribution to the socio-economic development; strengthen national security
and defense and ensure coal production safety. II. OBJECTIVES ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 To develop Vietnam’s coal industry into a
competitive industry applying technological advances to coal exploration,
mining, and preparation, processing and trading; to ensure the sufficiency of
coal resources to meet the domestic consumption demand, especially for thermal
power industry. 2. Objectives: a) With regard to coal exploration - Dong Bac Corporation +By the end of 2020: Complete coal
explorations to the depth of -300 m or under -300 m to ensure that coal
reserves and resources are sufficient for the consumption up to 2025; to
upgrade 01 billion tonne of coal from the level 333, 334a and 334b to level 222
and 332. + Complete the exploration to the coal beds
by the end of 2025 to ensure that coal reserves and recourses are sufficient meet
the demands during the period from 2021 to 2030; upgrade the level of the
remaining resources from 333, 334a and 334b to 222 and 332. - Red River Delta coal basin: +Complete the coal exploration in Nam Thinh
and part of Nam Phu II, Tien Hai district, Thai Binh province for the purposes of
making and executing pilot projects. + Conduct extensive exploration as the
basis for development of large scale coal mines according to the coal resources
assessment of Red River Delta coal basin and pilot project results. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Probable commercial coal yields of
Vietnam’s coal industry: - 2016: approximately 41-44 million tonnes
- 2020: 47-50 million tonnes
- 2025: 51-54 million tonnes
- 2030: 55-57 million tonnes
- 2021-2030: conduct pilot projects in Red River Delta coal basin as the basis
for the investment in large-scale coal mines ; achieve the commercial coal
yield of from 0.5-1.0 million tonne by the year 2030. The overall commercial coal yield may be
adjusted by period to meet the market needs (for both export and import) to
ensure the economy effectiveness. c) With regard coal losses: Reduce coal losses due to underground
mining processes to approximately 20% by 2020 and under 20% for 2020 onwards;
and reduce coal losses due to open-cut mining processes to approximately 5% by
2020 and under 5% in 2020 onwards. a) With regard to coal preparation: Finish the construction of coal preparation
plants in Quang Ninh to optimize the transport and preparation of coal according
to the urban planning, transport and port planning in coal regions by 2020. From 2020 onwards, diversify
coal products to meet the market needs. dd) With regard to environmental protection Satisfy all environmental standards in coal
mine regions by 2020. e) With regard to coal markets ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 III.MASTER PLAN CONTENTS 1. Projections of coal demands Domestic coal demands are projected by
period as follows: Unit: million tonne No. Coal demands 2016 2020 2025 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Thermal energy 33.2 64.1 96.5 131.1 2 Fertilizers , chemicals 2.4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.0 5.0 3 Cement 4.7 6.2 6.7 6.9 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.0 5.3 7.2 7.2 5 Households 5.2 5.8 6.1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Total 47.5 86.4 121.5 156.6 2. Planning zones a) Coal exploration, mining and preparation
zones: - Dong Bac coal basin: coal-bearing
areas mainly located in Quang Ninh and parts of Bac Giang and Hai Duong
provinces
The
majority of anthracite coal is distributed in this basin and shall be intensively
mined by the year 2030. - Red River Delta coal basin:
coal-bearing areas mainly located in Thai Binh, Hung Yen and Nam Dinh
provinces.
This
basin contains a vast of sub-bituminous coal resources but the frequency of
coal exploration is limited by difficult mining conditions. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Medium and small exploration, mining and
preparation zones - Local mines: more than 100 coal
mines with small resources and reserves, sparsely distributed in multiple
provinces; low industrial value and exploration frequency. - Peat mines: more than 216 peat mine
all over the country, large expected peat resources, mainly distributed in Nam
Bo, low exploration frequency. c) Areas where mining is prohibited or
temporarily prohibited: People’s Committee of provinces and
centrally-affiliate cities (hereinafter referred to as “People’s Committee of
provinces”) shall cooperate with relevant authorities to zone and request the
Prime Minister to approve the zoning under laws on minerals. 3. Total coal resources and reserves a) The total coal resource and reserve are estimated
to be approximately 48.88 million tonnes by December 31, 2015; where: Coal reserve: 2.26 billion tonnes Coal resource: 46.62 billion tonnes ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) The total coal resource and reserve
under the master plan are about 3.05 billion tonnes, where peat, coal reserves
and resources occupying 1.22, 1.83 and 0.06 billion tonnes, respectively. Refer
to the Appendix I for more information. 4. Exploration planning Orientations Focus on exploring and upgrading the
existing coal resources to ensure the sufficiency of coal resources according
to the master plan and ensure the exploration must be conducted in advance. b) Specific orientations - From now to 2020 + Dong Bac coal basin: complete the
exploration of coal to the depth of -300 m, including new coal mines such as
Bao Dai, Dong Trieu-Pha Lai, Cuoc Be, Dong Quang Loi and other areas to the
depth of under -300 m. + Red River Delta coal basin: Complete
coal exploration in Nam Thinh, Tien Hai district, Thai Binh province and
explore Nam Phu II coal mine in Tien Hai district, Thai Binh province for the
purpose of pilot project execution. + Inland coal mines: Continue to explore,
renovate and assess coal reserves of Nui Hong and Khanh Hoa mines. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Peat mines: Continue to explore, renovate
and assess coal reserves of peat-bearing areas. + Explore to ensure the coal reserves for
the consumption up to 2020. - For period of 2021-2030 + Dong Bac coal basin: Complete the
exploration to coal beds to ensure the sufficiency of coal reserves and
resources for the consumption of up to 2030 and afterwards. + Red River Delta coal basin: Complete the
exploration of Nam Phu II mine, Tien Hai district, Thai Binh province (for
pilot projects) Conduct extensive exploration of coal mines for the purposes
of industrial-scale mine development and/or pilot project execution (where
necessary) according to coal surveys, overall assessment of coal resources and
results of pilot project execution. The list of coal mine exploration proposals
is presented in the Appendix IIa hereof. The coordinate of boundaries of coal mine
exploration is presented in the Appendix IIb hereof. 5. Mining planning a) Orientations ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Take use of internal coal mine waste
dumps. - Invest in pilot projects in Red River
Delta coal basin. b) Specific orientations - From now to 2020 + Dong Bac Coal Basin: . Renovate, expand and increase the
mining capacity of 9 coal mine projects ( in Cam Pha : 4 projects; Hon Gai: 4
projects and Uong Bi: 1 project) . Invest in 41 new coal mine projects (
in Cam Pha : 17 projects; Hon Gai: 7 projects and Uong Bi: 17 projects) + Inland coal mines: Renovate and expand
opencast mines by applying technological advances; expand and increase the
mining capacity of Na Duong mine. + Peat mines: Invest in renovation,
expansion and new construction of coal mines for production of fertilizers,
chemicals, etc. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Invest in existing coal mines. - For period of 2021-2030 + Dong Bac Coal Basin: . Renovate, expand and increase the
mining capacity of 9 coal mine projects ( in Cam Pha : 7 projects and Uong Bi:
2 projects) . Invest in 29 coal mine projects ( in
Cam Pha : 4 projects; Hon Gai: 6 projects and Uong Bi: 19 projects) + Inland coal mines: Invest in new projects
for coal mining beneath coal layers exploited by Khanh Hoa opencast mine
exploitation project; invest in projects for expansion of Nui Hong mining
capacity. + Peat mines: Invest in renovation,
expansion and new construction of coal mines for production of fertilizers,
chemicals, etc. + Red River Delta coal basin: Invest in pilot
exploitation projects with the application of underground mining and coal
gasification; and/or execute extra pilot projects(where necessary). + Invest in existing coal mine projects. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The coordinate of boundaries of operating
coal mines is presented in the Appendix IIIb hereof. 6. Coal preparation and processing
planning Orientations - Construct centralized and uniform
coal preparation plants; gradually reduce small and separate coal preparation
plant clusters. - Diversify coal products for thermal
power plants and the domestic consumption demand. b) Specific orientations - From now to 2020 New projects for construction of the
following coal preparation plants: Vang Danh 2 with the capacity of 2.0 milion tonnes/year;
Khe Than with the capacity of 2.5 million tonnes/year; Hon Gai with the
capacity of 5.0 million tonnes/year (module 1 with the capacity of 2.5 million
tonnes/year shall be constructed in Ha Khanh ward; Nam Cau Trang coal
preparation plant that will come into operation by the end of 2018 and shall
be moved to Hon Gai coal preparation plant whose module 2 with the capacity of
2.5 million tonnes/year will be installed after 2018); Khe Cham coal
preparation plant with the capacity of 7.0 million tonnes/year; Lep My coal
preparation plant with the capacity of 4.0 million tonnes/year. - For period of 2021-2030 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Red River Delta coal basin: Invest in
coal processing plants according to mining techniques, coal yield mad
consumption demand. + Invest in existing coal preparation
plants The list of operating coal preparation
plants shall be presented in the Appendix IV hereof. 7. Coal import-export orientations Meet the domestic consumption demand in
both coal weight and type; reduce export and increase import. 8. Electricity supply planning a) Orientations Improve electricity supply quality to meet
the electricity demand in coal industry; and consistently apply power-saving
solutions. b) Specific orientations ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Red River Delta coal basin: Renovate
and construct electrical grids and transformer stations according to the
project power demand . 9. External transportation system
planning a) Orientations Encourage the transport by railway,
conveyor or combination of car-conveyor; reduce the use of cars to mitigate
the environmental negative impact. b) Specific orientations - From now to 2020 +Railway systems: renovate and upgrade existing
railways, use locomotives with the capacity of greater 1,000 CV. + Conveyor systems: Install 10 conveyor
belts with the total length of 42.5 km +Highway systems: Renovate, expand or
construct a number of specialized routes within Uong Bi, Hon Gai and Cam Pha. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 +Red River Delta coal basin: Construct a
number of external transport systems according to the mining yields. The list of external transport system shall
be presented in the Appendix IV hereof. 10. Planning for ports for coal export a) Orientations Renovate and construct centralized port
clusters with the large scale and capacity and state-of the-art coal loader
application; remove old and small ports. b) Specific orientations - From now to 2020 + Uong Bi – Dong Trieu – Pha Lai Dien Cong port: expand and upgrade the
capacity (phase I) to 7.0 million tonnes /year, ensure the docking of barges of
from 500 DWT to 2,000 DWT.Hong Thai Tay port: expand and increase the capacity
(phase I) to 3.0 million tonnes /year, ensure the docking of barges of from 500
DWT to 2,000 DWT. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hong Thai Tay port: expand and dredge reaches
for coal production with the capacity of 5.0 million tonnes/year by the end of 2018
and enable the docking of vessels of up to 2,000 DWT . After 2018, Nam Cau
Trang port shall be renovated into a commodity port. + Cam Pha Construct Cam pha port with the total
capacity of 13.0 million tonnes /year, enable the docking of vessels of
maximum 60,000 DWT. - For period of 2021-2030 + Uong Bi – Dong Trieu – Pha Lai Dien Cong port: expand and increase the
capacity (phase II) to 13.0 million tonnes /year, enable the docking of barges
of from 500 DWT to 2,000 DWT. + Red River Delta coal basin: Construct a
number of ports for coal export according to the mining yields. 11. Planning for ports for coal import a) Orientations ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Specific orientations - From now to 2020 Construct transshipment ports with the capacity
of up to 40 million tonnes/year to transport coal to thermal power stations
within the Mekong Delta (Duyen Hai port-Tra Vinh province) that enable the
docking of vessels of up to 80,000-160,000 DWT. - For period of 2021-2030 + Renovate and expand Hon Net port with the
capacity of 30 million tonnes/year that enable the docking of vessels of up to
100,000 DWT. + Renovate and expand Ha Tinh port (Son
Duong area) with the capacity of 35 million tonnes/year that enable the docking
of vessels of up to 200,000 DWT. The list of operating ports for coal
import-export shall be presented in the Appendix IV hereof. 12. Mine closure planning From now to 2020 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - For inland coal mines: Inland coal
mines shall be closed as the exploitation and proposal execution is ended b) For period of 2021-2030 - For Dong Bac coal basin: the Dong
Bac coal basin shall be closed after the exploitation is ended and the
execution of 43 proposals is completed ( where; Cam Pha : 15 proposals; Hon Gai:
9 proposals and Uong Bi:19 proposals). - For inland coal mines: Inland coal
mines shall be closed as the exploitation and execution of 2 proposals is
ended. The list of mine closure proposals is
presented in the Appendix V hereof. 13. Investments a) Expected investments The total investment to 2030 is expected to
be approximately 269,003 billion dong ( equal to 17,934 billion dong/year) - From now to 2020 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + New projects and expansion : 89,026
billion dong; + Production: 7,540 billion dong - For period of 2021-2030 The total investment is expected to be
approximately 172,437 billion dong ( equal to 17,244 billion dong/year), where: + New projects and expansion : 146,880
billion dong; +Production: 25,557 billion dong b) Sources of financing: Expected sources of financing to coal
industry under the master plan include self-arranged capitals, concessional
loans , commercial loans, capital mobilized in security markets and other legal
sources of finance. IV.PLANNING SOLUTIONS ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Intensify coal exploration in Dong
Bac coal basin to upgrade the coal reserve to at least -300m and determined
the quantity of coal at the depth of under -300 m. - Speed up coal survey and assessment in
Red River Delta coal basin; explore Nam Thinh and Nam Phu II mine (Tien Hai
district, Thai Binh province) within Red River Delta coal basin to serve the
purpose of piloting projects. - Define investment plans and
schedules by project during the processes of development, appraisal and
approval the local coal exploration planning in accordance with the master plan
schedule. - Arrange capital and call for
investment in coal exploration and mining overseas in forms of joint-venture,
share acquisition and mine purchase, etc. - Cooperate with international coal
exporters to import coal for long-term domestic demand ( especially coal for thermal
power generation). - Apply natural resource advanced management
methods; protect coal resources, control coal sources from the stage of
exploitation, transport, preparation to trading. 2. Investment mobilization - Mobilize investments by various
methods such as financial hire-purchasing; bidding, issuing bonds or security, taking
commercial loans, etc. - Cooperate with foreign entities to
execute coal mine projects where need advanced technologies that Vietnamese has
not acquired ( such as coal exploration beneath civil construction sites, industrial
zones, water-bearing areas, etc.) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. With regard to personnel training Promote investment and cooperation,
diversify training methods and ensure the qualified personnel for coal mine
projects under this master plan. 4. With regard to Science and
Technology: - Research, develop and receive
technologies transferred in terms of coal exploration, exploitation and
preparation (especially underground mining techniques at the depth of under
-300 m in Quang Ninh and Red River Delta coal basins) - Research, develop and apply
technology and advanced management methods to save costs for coal exploration,
exploitation, preparation, transport and trading. - Promote intersectoral and
international cooperation in research & development and application of advanced
science and technology, transfer and reception of the transferred technology
advances in terms of mining equipment, environmental protection, etc. 5. With regard to HSE, environmental
protection and climate change responses: - Invest in technology and protective
equipments for the purpose of HSE such as gas detectors, fire prevention
systems, warning alarms; modernize and professionalize mine rescue works. - Boost the investment and prevent
negative environmental impact by coal exploration, exploitation, preparation
and trading. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6. With regard to relevant policies and
mechanism - In respect of resources management: Vinacomin
and Dong Bac Corporation shall be responsible for the management, exploration
and exploitation of Dong Bac and Red River Delta coal basins. - In respect of coal market: the coal
is sold at market price. - In respect of finance: + The coal industry is funded from the
State’s Investment credit and part of ODA and Government’s bonds. + The coal survey, exploration and planning
shall be funded by the State budget. +The State shall pass proper mechanism for
specific periods to promote the coal industry development and ensure the
national energy security. - In respect of personnel attraction: The State shall release incentive policies
to attract labors to coal mines, especially in underground coal mines. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. The Ministry of Industry and Trade
shall: a) Announce the approved master plan;
direct, supervise, expedite and inspect the implementation of this master plan. b) Update and analyze coal supply-demand curves
and request the Prime Minister to supplement or adjust the master plan
according to the reality, c) Direct and formulate the detailed plan
for coal regions, plans for provision of coal to thermal power stations; and
coal port projects under regulations of laws. d) Take charge of and cooperate with
relevant regulatory bodies to submit proposed specific mechanism or policies
for coal industry development in line with the master plan. dd) Submit annual import-export plans;
direct and provide instructions on coal import-export under provisions of laws. 2. The Ministry of National Defense
shall: Cooperate with the Ministry of Industry and
Trade to provide instructions on the implementation of coal exploration and
coal mining proposals to ensure the security and community order of provinces
where coal mining activities are executed. 3. The Ministry of Environment and
Natural Resources shall: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Speed up coal resources survey in Red
River Delta coal basin; manage and store coal data under provisions of laws. c) Grant permits for coal mining to ensure
that projects come into operation in accordance with this master plan. d) Zone and announce areas where minerals
are sparsely distributed under provisions of laws. 4. The Ministry of Planning and
Investment shall: Take charge of and cooperate with relevant
regulatory bodies to mobilize ODA for coal industry development in line with this
master plan. 5. The Ministry Of Transport shall be: Update and add coal transport routes and
coal transshipment ports to the master plan. 6. The Ministry of Finance shall: Adjust, supplement or request competent
authorities to promptly adjust or supplement financial policies for coal
industry in line with the master plan according to the national socio-economic
development in each period. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Formulate mechanism and policies for the
purposes of encouragement and assistance in technological research and
development, transfer and application to the exploitation of Dong Bac coal
basin at the depth of under -300 m; effectively take use of and exploit Red River
Delta coal basin. 8. The Ministry of Labor, War Invalids
and Social Affairs shall: Formulate and issue, within the
competence, or request competent authorities to promptly adjust and supplement
policies or mechanism for attracting labors to working in coal mines,
especially in underground coal mines. 9. People’s Committees of provinces
shall: Cooperate with regulatory authorities,
Vinacomin, Dong Bac Corporation and relevant agencies to effectively execute this
master plan. b) Be responsible for managing and
protecting unexploited coal resources beyond the administration of coal enterprises;
cooperate with coal enterprises to manage and protect coal resources of
operating coal mines. c) Update and adjust the relevant local
government’s plans under this master plan. d) Take charge of and cooperate with
investors to conduct site clearance, relocation and evacuation processes of
coal projects under provisions of laws. dd) Intensify the inspection of compliance
with laws on minerals of entities engaging in coal mining and trading within
the province. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 g) Regularly update and adjust boundaries
of prohibited areas or temporarily prohibited areas according to the reality. Limit the grant of
permits for socio-economic development projects located in mineral zones
approved by the Prime Minister. h) Cooperate with relevant agencies to exercise
rights and obligations to cultural heritage under provisions of laws on coal
mining. 10. Vinacomin and Dong Bac Corporation
shall: a)Be responsible for the execution of the
master plan, promote the sustainable development of coal industry; ensure the execution
of proposals for coal exploration, coal mining and infrastructures in schedule;
and be a focal point in coal supply to meet the domestic demand. b) Cooperate with both domestic and
overseas enterprises and organizations to research and develop mining
technological solutions. c) Research and develop mining technological
solutions to prohibited areas or temporarily prohibited areas according to the
reality. d) Cooperate with relevant regulatory
authorities to develop management strategies for coal exploration, mining,
transport and consumption; and prevent illegal coal mining or trading. dd) Formulate and execute proposals for
mine closures under provisions of laws. e) submit emergency plans for climate
change to the Ministry of Industry and Trade ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 3. This Degree enters
into force from the date of signature and shall replace the Prime Minister’s
Decree No. 60/QD-TTg on approval for the master plan strategies for developing
Vietnam's Coal industry to 2020 and perspectives to 2030 dated January 09,
2012. Article 4. Ministers, Heads
of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies ; Presidents of
People’s Committees of provinces; President of the Member assembly, Directors
assistant of Vinacomin; the President of the Dong Bac Corporation and relevant
entities shall be responsible for the implementation of this Decision. THE PRIMINISTER
Nguyen Tan Dung ATTACHED FILE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quyết định 403/QĐ-TTg ngày 14/03/2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
20.918
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|