ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 367/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
10 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TẠI TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày
28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định và
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 30/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của
Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học va công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ngày 17/7/2009 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và
quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số
442/TTr-SYT ngày 24/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại
tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Giao Sở Y tế là cơ quan chủ trì, đầu mối để tham mưu, tổ chức
triển khai các hoạt động theo Kế hoạch; các Sở, ngành liên quan và các địa
phương có trách nhiệm phối hợp, triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả,
đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; thủ trưởng các đơn vị có liên quan và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 (t/h);
- Bộ Y tế (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ và các hội, đoàn thể;
- Các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh;
- CVP, PVP (Đ/c Thất);
- Lưu: VT, HàNN-TN&MT , Việt.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
KẾ HOẠCH
XÂY
DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH
SINH HOẠT TẠI TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 10/3/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Ban hành được Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) trước ngày
01/7/2021 góp phần từng bước hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn; theo dõi, kiểm soát tốt nhất chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự phù hợp với quy định tại
các Thông tư hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ về Quy chuẩn kỹ
thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt phải dựa trên nền tảng các tiêu
chuẩn quốc gia, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo vệ, theo dõi, kiểm tra, giám
sát tốt nhất, có tính đặc thù trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
II. NHIỆM VỤ
1. Thành lập Ban điều hành, Ban soạn thảo
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
2. Biên soạn dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương: Chuẩn bị việc biên soạn dự thảo, khảo sát, đánh giá thực trạng, tổ
chức nghiên cứu thông tin, tư liệu, chuẩn bị và thông qua đề cương chi tiết kèm
theo khung nội dung dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
3. Tổ chức các hội thảo báo cáo, góp ý,
chỉnh sửa, hoàn chỉnh nội dung dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
4. Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương
5. Trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn
thảo hoàn chỉnh lại dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương và lập hồ sơ dự thảo
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định.
6. Hoàn thiện, chuyển hồ sơ dự thảo Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương đến Bộ Y tế để xem xét, cho ý kiến về việc ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
7. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bắc Kạn.
III. PHƯƠNG ÁN TRIỂN
KHAI
(Chi tiết tại Phụ lục 1 “Dự án xây dựng
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương” kèm theo Kế hoạch này)
IV. KINH PHÍ
Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân
sách địa phương.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết
định thành lập Ban điều hành xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương và Ban soạn
thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (thành phần cụ thể giao Sở Y tế chủ trì, thống
nhất với các đơn vị liên quan, đảm bảo theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế).
- Căn cứ nội dung kế hoạch được phê duyệt,
xây dựng dự toán kinh phí chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu, tổ chức triển khai các hoạt động theo Kế hoạch; tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bắc Kạn đúng quy định (nghiên cứu
hình thức văn bản cho phù hợp).
- Định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện Kế
hoạch theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế thực hiện
các nội dung Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của ngành; hỗ trợ Sở Y tế thực
hiện soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo đúng qui định.
3. Sở Tài chính
- Thẩm định dự toán do Sở Y tế xây dựng,
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí triển khai các hoạt động
theo Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng nguồn ngân sách nhà nước hàng năm được giao để triển
khai các hoạt động trong Kế hoạch.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên
quan chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tuyên
truyền, triển khai nội dung Thông tư của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ y tế hướng
dẫn về Quy chuẩn kỹ thuật và việc tổ chức thực hiện Kế hoạch nhằm mục đích cho
người dân được sử dụng nước sạch đạt theo quy chuẩn theo quy định.
5. Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn,
Báo Bắc Kạn
Phối hợp với Sở Y tế xây dựng các chuyên
trang, chuyên mục tuyên truyền về sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn, vệ sinh môi
trường.
6. Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND
các huyện, thành phố
- Hỗ trợ, phối hợp với Sở Y tế tổ chức
thực hiện các nội dung kế hoạch theo thẩm quyền và lĩnh vực ngành, đơn vị quản
lý; triển khai kế hoạch lồng ghép với các hoạt động vệ sinh môi trường, sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
- Lồng ghép các nội dung truyền thông về
vệ sinh môi trường, sử dụng nước sạch nông thôn vào kế hoạch phát triển Kinh tế
- Xã hội hàng năm của đơn vị, địa phương.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại
tỉnh Bắc Kạn, yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương chủ động,
phối hợp, triển khai thực hiện theo quy định, đạt hiệu quả. Trong quá trình thực
hiện, nếu có nội dung chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị, địa
phương chủ động thông tin, phối hợp với Sở Y tế để tổng hợp, tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ
LỤC 1
DỰ
ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÁCH, SỬ DỤNG CHO
MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 10/3/2020 của UBND tỉnh)
1. Tên gọi quy
chuẩn kỹ thuật: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt.
2. Phạm vi và đối
tượng áp dụng của Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Quy chuẩn này
áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động
khai thác, sản xuất, truyền dẫn, buôn bán, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp
nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước);
3. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị:
Tên cơ quan: Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn;
Địa chỉ: Tổ 7B, phường Đức Xuân, thành
phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn;
Điện thoại: (0209) 3878 179; Fax: (0209)
3873 585;
Email: [email protected]
Tên cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn.
4. Tình hình quản lý đối
tượng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng tại địa phương:
- Đối tượng Quy chuẩn kỹ thuật là:
Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc
thù của địa phương
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực Quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Y tế.
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng Quy
chuẩn kỹ thuật:
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có
nhiều cơ sở cấp nước tập trung (trong đó có 02 cơ sở có công suất thiết kế
1000m3/24h trở lên) cung cấp nước ăn uống, sinh hoạt cho khoảng
29% người dân trên địa bàn tỉnh, phân bố ở 8/8 huyện, thành phố, chủ yếu khai
thác nguồn nước bề mặt. Từ năm 2009 đến nay, việc quản lý, kiểm tra, giám sát
chất lượng nước của các cơ sở cấp nước này tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước ăn uống (QCVN 01:2009/BYT) theo Thông tư số
04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT) theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày
17/6/2009 của Bộ Y tế, tùy theo quy mô cung cấp của các đơn vị cấp nước.
Ngày 14/12/2018, Bộ Y tế đã ban hành
Thông tư số 41/2018/TT-BYT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy
định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/6/2019. Theo đó tại khoản 2, Điều 5 Thông tư có
quy định “ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt bảo đảm có hiệu lực trước ngày 01/7/2021”.
5. Lý do và mục đích
xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có
liên quan:
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 9;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP , ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 41/2018/TT-BYT , ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (tại điểm
b, khoản 2, Điều 5 quy định Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo đảm có hiệu lực trước ngày 01/7/2021).
+ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày
28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định và
ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 30/2011/TT-BKHCN ngày
15/11/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định của Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và
Công nghệ;
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những
mục tiêu quản lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn
|
|
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ
|
|
+ Bảo vệ môi trường
|
|
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia
|
|
+ Bảo vệ động, thực vật
|
|
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
|
- QCĐP dùng để chứng nhận hoặc công bố
hợp quy
|
|
- Căn cứ thực tiễn:
Việc áp dụng Quy chuẩn Quốc gia về Quy định kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên cả nước
theo Quy chuẩn (QCVN 01:2009/BYT) và (QCVN 02:2009/BYT) với nhiều (114) tiêu
chí áp dụng cho toàn quốc. Tuy nhiên, do mỗi tỉnh có đặc thù riêng nên việc áp
dụng tại tỉnh còn nhiều bất cập, khó khăn cho các cơ sở cung cấp nước, khó khăn
trong việc kiểm tra giám sát ngoại kiểm, lãng phí về thời gian và tiền của vì mỗi
khi thực hiện áp dụng theo phương pháp thử mới lại phải thử nghiệm lại toàn bộ
các thông số theo quy định
Việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bắc Kạn
theo Thông số 41/2018/TT-BYT phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương sẽ
xóa bỏ sự bất bình đẳng trong tiếp cận nguồn nước, tăng tính chủ động của địa
phương và vai trò, trách nhiệm của các cơ sở cung cấp nước trong đảm bảo an
toàn cấp nước; xây dựng quy chuẩn mới căn cứ áp dụng phương pháp thử theo tiêu
chuẩn Quốc gia mới ban hành, tránh được tình trạng phải liên tục sửa đổi Quy
chuẩn khi phương pháp thử mới của khu vực hoặc thế giới được sửa đổi, bổ sung,
thay thế.
6. Loại quy chuẩn kỹ
thuật:
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung
|
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn
|
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình
|
|
7. Những vấn đề sẽ quy
định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
7.1. Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa
đổi, bổ sung):
- Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản
xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù;
- Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo
quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù;
- An toàn trong dịch vụ môi trường.
7.2. Bố cục, nội dung các phần chính của
Quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:
- Phần 1. Phần quy định chung:
+ Phạm vi điều chỉnh;
+ Đối tượng áp dụng;
+ Giải thích từ ngữ (nếu có).
- Phần 2. Quy định về kỹ thuật:
+ Viện dẫn tiêu chuẩn hoặc đưa ra các
yêu cầu kỹ thuật cụ thể về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật mà đối tượng của
quy chuẩn kỹ thuật phải tuân theo để bảo đảm an toàn, sức khoẻ con người; bảo vệ
động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của
người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
+ Các yêu cầu kỹ thuật được quy định phải
đánh giá được bằng các phương pháp và phương tiện hiện có ở trong nước;
+ Phương pháp thử, phương pháp lấy mẫu,
số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm.
- Phần 3. Quy định về quân lý: Quy định
về công bố hợp quy (nêu rõ cơ sở để công bố hợp quy là kết quả đánh giá của tổ
chức chứng nhận, phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận hay là kết
quả tự đánh giá của chính tổ chức thực hiện việc công bố).
- Phần 4. Tổ chức thực hiện: Quy định
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân.
- Phần 5. Các phụ lục nhu cầu khảo nghiệm
quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế:
+ Lấy mẫu nguồn nước thô (nguyên liệu) của
các đơn vị cấp nước.
+ Lấy mẫu nước thành phẩm của các đơn vị
cấp nước.
8. Phương thức thực hiện
và tài liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
trên cơ sở quy chuẩn Quốc gia;
- Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
kết hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu;
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật:
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 9;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP , ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày
28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban
hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 30/2011/TT-BKHCN ngày
15/11/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
của Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 hướng dẫn xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày
28/12/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
+ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày
28/4/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị;
+ Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế,
y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
+ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
+ Các TCVN, số hiệu tiêu chuẩn về cách lấy
mẫu, phương pháp phân tích mẫu, giới hạn cho phép đối với các thông số chất lượng
nước;
+ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương pháp đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ;
9. Ban soạn thảo Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương
- Cơ quan, tổ chức biên soạn QCKTĐP: Ủy
ban nhân dân tình thành lập Ban soạn thảo.
- Thành phần Ban soạn thảo QCKTĐP gồm đại
diện: Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Công Thương, đơn
vị cấp nước...
10. Cơ quan phối hợp
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt
buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Y tế.
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây
dựng dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị cấp
nước, các chuyên gia, đơn vị tư vấn thuộc lĩnh vực cấp nước và chất lượng nước.
11. Nhiệm vụ và thời
gian thực hiện
TT
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
Đơn vị chủ
trì, tham mưu
|
Đơn vị phối hợp
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Xây dựng dự thảo đề cương Kế hoạch, dự
toán kinh phí
|
Tháng 11-
12/2019
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành
liên quan
|
2
|
Thành lập Ban chỉ đạo, Ban soạn thảo,
Tổ giúp việc QCKTĐP
|
Tháng 01-
03/20120
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành
liên quan
|
3
|
Chuẩn bị biên soạn dự thảo QCĐP
|
Tháng 03-
04/20120
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế
|
4
|
Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập số
liệu liên quan để phục vụ xây dựng QCKTĐP
|
Tháng 02 đến
tháng 08/2020
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành
liên quan
|
5
|
Lấy mẫu nước sạch toàn tỉnh để kiểm
nghiệm, phân tích để phục vụ xây dựng QCKTĐP
|
Sở Y tế
|
Viện Sức khỏe
nghề nghiệp
|
6
|
Xây dựng dự thảo lần 01 QCKTĐP kèm
thuyết minh QCDP
|
Ban soạn thảo
|
Bộ Y tế (Cục
QLMT, Viện Sức khỏe nghề nghiệp)
|
7
|
Tổ chức các hội thảo tham vấn trực tiếp
lấy ý kiến QCKTĐP (dự kiến 03 hội thảo tham vấn)
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế, các Sở, ngành,
các chuyên gia
|
8
|
Xây dựng báo cáo tiếp thu ý kiến đóng
góp QCKTĐP Chỉnh sửa QCKTĐP sau mỗi mỗi hội thảo tham vấn (03 lần)
|
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế, các
Sở, ngành, các chuyên gia
|
9
|
Hoàn chỉnh dự thảo QCKTĐP lần 4
|
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế, các
Sở, ngành, các chuyên gia
|
10
|
Gửi lấy ý kiến bằng văn bản các cơ
quan, ban, ngành, địa phương, các thành viên Ban soạn thảo và đối tượng chịu
tác động trực tiếp QCKTĐP (có đăng trên Báo Bắc Kạn và Cổng TTĐT tỉnh)
|
Tháng 8-
9/2020
|
Ban soạn thảo
|
Các Sở,
ngành, địa phương và đối tượng chịu tác động trực tiếp
|
11
|
Hoàn chỉnh dự thảo QCKTĐP lần 5
|
Tháng 9-
10/2020
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế, các
Sở, ngành, các chuyên gia
|
12
|
Xin ý kiến thẩm định QCKTĐP của Bộ Y tế,
Bộ KH&CN
|
Tháng 11/2020
|
Sở Y tế tham
mưu cho UBND tỉnh
|
Bộ Y tế, Bộ
KH&CN
|
13
|
Chỉnh sửa sau ý kiến của Bộ Y tế, Bộ KH&CN;
hoàn chỉnh, lập hồ sơ QCKTĐP trình duyệt
|
Tháng 11-
Tháng 12/2020
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế, Sở
KH&CN, các Sở ngành liên quan, các chuyên gia
|
14
|
Hoàn chỉnh dự thảo và trình ban hành
QCKTĐP
|
Tháng 02/2021
đến
tháng
6/2021
|
Ban soạn thảo
|
|
15
|
Ban hành QCKTĐP
|
Trước 30/6/2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|