|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2000/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Tạn
|
Ngày ban hành:
|
21/02/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
25/2000/QĐ-TTG
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN KHẢ THI BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN
NHỮNG
VÙNG ĐẤT NGẬP NƯỚC VEN BIỂN MIỀN NAM VIỆT NAM TẠI CÁC TỈNH : CÀ
MAU, BẠC LIÊU, SÓC TRĂNG VÀ TRÀ VINH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9
năm 1992;
Căn cứ Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành theo Nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ;
Căn cứ biên bản thoả thuận đàm phán giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam với Ngân hàng Thế giới từ ngày 18 - 20 tháng 10 năm 1999 và Báo cáo kết quả
đàm phán về Dự án Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền
Nam Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 1127/CV-NHNN8 ngày 17 tháng 11
năm 1999;
Xét đề nghị của các Bộ : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại công văn số
3242 BNN/HTQT ngày 09 tháng 9 năm 1999, công văn số 4033 BNN/HTQT ngày 04 tháng
11 năm 1999 và công văn số 474/BNN-HTQT ngày 17 tháng 02 năm 2000), Kế hoạch và
Đầu tư (công văn số 64/BKH-VPTĐ ngày 05 tháng 01 năm 2000), Tài chính (công văn
số 5338/TC ngày 22 tháng 10 năm 1999), Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
(công văn số 2182/BKHCNMT-Mtg ngày 18 tháng 8 năm 1999), Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (công văn số 103/CV-NHNN8 ngày 01 tháng 02 năm 2000),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án khả thi Bảo vệ và
Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam với những nội
dung chủ yếu sau :
1. Tên Dự án : Bảo vệ và Phát triển những vùng đất
ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam.
2. Cơ quan chủ quản Dự án : Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
3. Cơ quan thực hiện đầu tư : ủy ban nhân dân
các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh.
4. Thời gian thực hiện Dự án : 6 năm từ 2000 -
2005
5. Mục tiêu :
- Bảo vệ và phát triển diện tích rừng ngập mặn,
tái lập lại hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển nhằm bảo tồn bền vững các chức
năng bảo vệ bờ biển và tái tạo nguồn tài nguyên biển.
- Phát triển vùng đệm để hỗ trợ cho việc bảo vệ
vùng phòng hộ xung yếu và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Phát triển sản xuất lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, nông nghiệp và các ngành nghề khác có liên quan, tạo việc làm, nâng cao đời
sống nhân dân trong vùng Dự án và khu vực lân cận vùng Dự án, tạo vùng an toàn
bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ven biển một cách lâu dài.
6. Phạm vi Dự án :
- Vùng đất chạy dọc bờ biển thuộc phạm vi 4 tỉnh
Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh. Tổng diện tích thực hiện Dự án theo
quy hoạch là 44.400 ha (trong đó 27.053 ha là vùng phòng hộ xung yếu và 17.347
ha là ít xung yếu) được xác định tại Điều 2 của Quyết định số
116/1999/QĐ-TTg ngày 03 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt quy hoạch phân vùng khôi phục rừng ngập mặn (vùng Dự án) tại các tỉnh
Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh.
7. Nội dung đầu tư bao gồm các hạng mục sau :
- Quản lý, bảo vệ hệ sinh thái và trồng rừng ngập
mặn.
- Hỗ trợ kinh tế kỹ thuật cho các hộ gia đình
trong vùng đệm.
- Phát triển xã hội cho những xã nghèo (bao gồm
cả đồng bào các dân tộc thiểu số nghèo).
- Vận dụng các chủ trương, chính sách của Nhà nước
để xây dựng các quy định cụ thể cho việc triển khai thực hiện Dự án đạt hiệu quả.
- Tái định cư những người sống trong vùng phòng
hộ xung yếu.
- Giám sát và đánh giá sử dụng đất khu vực ven
biển, chất lượng nước, năng suất đánh bắt hải sản, đa dạng sinh học, tình hình
kinh tế - xã hội.
- Điều phối và quản lý Dự án.
8. Tổng kinh phí dự án là : 65.673.445 đôla Mỹ
bao gồm :
- Vay ưu đãi của Ngân hàng Thế giới (WB) :
31.863.445 đôla Mỹ.
- Viện trợ không hoàn lại của Đan Mạch (DANIDA)
: 11.300.000 đôla Mỹ.
- Vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam là :
12.347.000 đôla Mỹ.
- Vốn tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn theo cam kết với Ngân hàng Thế giới (WB): 10.163.000 đôla Mỹ.
Vốn vay ưu đãi được phân bổ cho các tỉnh vùng Dự
án, Văn phòng Dự án Trung ương và dự phòng như sau :
- Tỉnh Trà Vinh 3. 075.995 đôla Mỹ
- Tỉnh Sóc Trăng : 9. 048.667 đôla Mỹ
- Tỉnh Bạc Liêu : 3. 200.138 đôla Mỹ
- Tỉnh Cà Mau : 10. 497.005 đôla Mỹ
- Văn phòng Dự án Trung ương : 2. 744.946 đôla Mỹ
- Chưa phân bổ : 3. 296.694 đôla Mỹ
Tổng số : 31. 863.445 đôla Mỹ
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn :
- Thành lập Ban điều hành Dự án Trung ương.
Thành phần gồm : một Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Trưởng
ban, các ủy viên là đại diện của : Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Thủy sản, Tổng cục Địa chính, ủy ban Dân tộc
và Miền núi, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, đại diện ủy ban nhân dân các tỉnh : Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và
Trà Vinh; đại diện một số Vụ, Cục chuyên ngành có liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triên nông thôn.
- Phối hợp với các Bộ, ngành và ủy ban nhân dân
các tỉnh tổ chức bộ máy quản lý điều hành Dự án. Xây dựng và ban hành các hướng
dẫn về thủ tục thanh toán về tái định cư; trồng rừng ngập mặn và chỉ định công
ty kiểm toán độc lập như Hiệp định Tín dụng phát triển quy định.
- Chỉ đạo các tỉnh triển khai thực hiện dự án
theo đúng mục tiêu, tiến độ, nội dung quy định trong Hiệp định Tín dụng Phát
triển và văn kiện Dự án.
- Phối hợp với ủy ban nhân dân các tỉnh vùng Dự
án soạn thảo các quy trình kỹ thuật, định mức tài chính đối với các hoạt động về
trồng rừng, tái định cư xây dựng hệ thống tài khoản cho Dự án nhằm đảm bảo cho
Hiệp định Tín dụng Phát triển có hiệu lực sau khi ký 3 tháng.
2. Giao cho ủy ban nhân dân các tỉnh vùng Dự án
chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn :
- Chỉ đạo việc thực thi Dự án trên địa bàn của tỉnh,
bảo đảm mục tiêu và tiến độ theo văn kiện Dự án đã được duyệt.
- Hàng năm căn cứ vào mục tiêu và nội dung Dự án
theo chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các tỉnh xây dựng kế
hoạch vốn đối ứng hàng năm trong phạm vi nguồn ngân sách của tỉnh. Nếu vốn đối ứng
của Dự án vượt khả năng cân đối của tỉnh thì ủy ban nhân tỉnh trình Chính phủ bổ
sung số vốn còn thiếu (theo Thông tư số 06/ 1999/TTLT-BKH-BTC ngày 14 tháng 8
năm 1998 hướng dẫn cơ chế quản lý vốn đối ứng cho các Chương trình, Dự án sử dụng
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức - ODA).
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Bộ
Tài chính có trách nhiệm cân đối bố trí trong kế hoạch ngân sách Nhà nước hàng
năm phần vốn đối ứng và các khoản thuế để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các tỉnh thuộc Dự án này triển khai thực hiện trong 6 năm.
4. Bộ Tài chính thực hiện quản lý tài chính vốn
Dự án và dự trù kế hoạch trả nợ Ngân hàng Thế giới (WB) khi đến hạn.
5. Tổng cục Địa chính phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và ủy ban nhân dân các tỉnh trong vùng Dự án hoàn thành
thủ tục giao đất, giao và khoán rừng cho các hộ gia đình trong vùng đệm để triển
khai thực hiện Dự án đúng tiến độ.
6. Kinh phí hỗ trợ cho những hộ dân di chuyển
theo kế hoạch tái định cư để thực hiện Dự án được áp dụng theo phương thức hỗ
trợ như đã áp dụng đối với các dự án vay vốn của Ngân hàng Thế giới (WB) và thoả
thuận tại kỳ đàm phán từ ngày 18 - 20 tháng 10 năm 1999.
7. Để đảm bảo tiến độ thực thiện Dự án trong năm
đầu tiên, cho phép Dự án mua 05 xe ôtô 2 cầu, 6 chỗ ngồi và 05 ca nô cao tốc
60HP trong tổng số 15 xe và 31 thuyền cao tốc (1 xe và 1 thuyền cho mỗi tỉnh
vùng Dự án và 1 xe, 1 thuyền cho Văn phòng Dự án Trung ương/Ban điều phối hiện
trường) qua cơ quan mua sắm đa phương của Liên hợp quốc và phải tuân thủ các
quy định hiện hành về thuế của nhà nước Việt Nam.
Nguồn kinh phí để mua sắm xe ô tô, thuyền và ca
nô nêu trên được sử dụng từ nguồn vốn vay như đã thoả thuận trong nội dung Dự
án.
8. Quản lý tài chính : cho phép mở 5 tài khoản đặc
biệt (mỗi tỉnh Dự án 1 tài khoản đặc biệt và 1 tài khoản đặc biệt cho Văn phòng
Dự án Trung ương/Ban điều phối hiện trường).
Điều 3. Quyết định này thay cho Quyết định
số 540/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 1999.
Trên cơ sở Dự án khả thi đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt, giao Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt
các hạng mục thuộc nội dung Dự án phù hợp kế hoạch thực hiện Dự án hàng năm đã
được thoả thuận với Ngân hàng Thế giới (WB).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Tài chính, Thuỷ sản, Khoa học, Công nghệ
và Môi trường; Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Dân tộc và Miền núi, Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính, Chủ tịch ủy ban
nhân dân các tỉnh : Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tổng giám đốc Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường vụ Bộ Chính trị
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ,
- Văn phòng T.W và các Ban của Đảng,
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Các Bộ : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Kế hoạch và Đầu tư,
Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Tài chính, Thủy sản, Quốc phòng,
- ủy ban Dân tộc và Miền núi,
- Tổng cục Địa chính,
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
- UBND các tỉnh : Cà Mau, Bạc Liêu,
Sóc Trăng và Trà Vinh,
- VPCP : BTCN, các PCN, các vụ : QHQT,
KTTH, KTQĐ, PC, TH, ĐP1, ĐP2,
- Lưu : NN (5b), Văn thư.
|
KT.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Công Tạn
|
Quyết định 25/2000/QĐ-TTg phê duyệt Dự án khả thi Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam tại các tỉnh : Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE
PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
----------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom Happiness
--------------
|
No.
25/2000/QD-TTg
|
Hanoi,
February 21, 2000
|
DECISION APPROVING
THE FEASIBILITY PROJECT ON THE PROTECTION AND DEVELOPMENT OF COASTAL SUBMERGED
LAND AREAS IN THE PROVINCES OF CA MAU, BAC LIEU, SOC TRANG AND TRA VINH IN
SOUTH VIETNAM THE PRIME MINISTER Pursuant to the Law on
Organization of the Government of September 30, 1992;
Pursuant to the Regulation on Investment and Construction Management issued
together with the Governments Decree No. 52/1999/ND-CP of July 8, 1999;
Pursuant to the minutes of the negotiations between the Socialist Republic of
Vietnam and the World Bank from October 18 to 20, 1999 and the Vietnam State
Bank’s Report No. 1127/CV-NHNN8 of November 17, 1999 on the results of the
negotiations on the Project on the protection and development of coastal
submerged land areas in South Vietnam;
At the proposals of the ministries of: Agriculture and Rural Development (in
Official Dispatch No. 3242-BNN/HTQT of September 9, 1999, Official Dispatch No.
4033-BNN/HTQT of November 4, 1999 and Official Dispatch No. 474/BNN-HTQT of
February 17, 2000); Planning and Investment (Official Dispatch No. 64/BKH-VPTD
of January 5, 2000); Finance (Official Dispatch No. 5338/TC of October 22,
1999); Science, Technology and Environment (Official Dispatch No.
2182/BKHCNMT-MTg of August 18, 1999); and the State Bank of Vietnam (Official
Dispatch No. 103/CV-NHNN8 of February 1st, 2000), DECIDES: Article 1.- To approve
the feasibility project on the protection and development of coastal submerged
land areas in South Vietnam with the following principal contents: 1. The projects name: Protection
and development of coastal submerged land areas in South Vietnam. 2. The project owner: The
Ministry of Agriculture and Rural Development. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4. The project implementation
duration: 6 years from 2000 to 2005. 5. Objectives: - To protect and develop the
submerged forest area, rehabilitate the ecology of coastal submerged forest
areas in order to sustain the functions of protecting the coast and reproduce
marine resources. - To develop a buffer zone so as
to support the protection of the vital protection areas and the nature
preservation parks. - To develop forestrial
production, aquaculture, agriculture and other related business lines, generate
employment, improve the people’s living conditions in the project area and its
vicinities, create the safety area for protecting and developing coastal
submerged forest areas in a long-term manner. 6. The projects scope: - The land area stretching along
the coast in four provinces of Ca Mau, Bac Lieu, Soc Trang and Tra Vinh. The
total area for project implementation according to plan is 44,400 hectares
(including 27,053 hectares and 17,347 hectares of vital and less vital
protection areas respectively), determined in Article 2 of the Prime Ministers
decision No. 116/1999/QD-TTg of May 3, 1999 approving the plan on the zoning
for restoration of submerged forests (the project area) in the provinces of Ca
Mau, Bac Lieu, Soc Trang and Tra Vinh. 7. The investment contents: - Managing and protecting the
ecology and growing submerged forests. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Developing social welfare in
poor communes (including poor ethnic minorities). - Applying the States guidelines
and policies to working out specific regulations to ensure effective project
implementation. - Resettling inhabitants living
in vital protection areas. - Supervising and evaluating the
use of coastal land areas, water quality, fishing productivity, bio-diversity
and socio-economic situation. - Coordinating and managing the
project. 8. The total project funding is
65,673,445 USD, including: - Concessional loans of the
World Bank (WB): 31,863,445 USD. - Non-refundable aid of Denmark
(DANIDA): 11,300,000 USD. - The reciprocal capital of the
Vietnamese Government: 12,347,000 USD. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. The concessional loans are
allocated to the provinces in the project area, the central project office and
reserved as follows: - Tra Vinh province: 3,075,995
USD - Soc Trang province: 9,048,667
USD - Bac Lieu province: 3,200,138
USD - Ca Mau province: 10,497,005
USD - The central project office:
2,744,946 USD - Not yet allocated: 3,296,694
USD Total: 31,863,445 USD Article 2.-
Organization of implementation ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - To set up the Central Project
Management Board, which is composed of: a Vice Minister of Agriculture and
Rural Development as its head, representatives of the Ministry of Planning and
Investment, the Ministry of Finance, the Ministry of Science, Technology and
Environment, the Ministry of Aquatic Resources, the General Land
Administration, the Committee for Ethnicities and Mountains, the State Bank of
Vietnam, the Bank for Agriculture and Rural Development, representatives of the
People’s Committees of Ca Mau, Bac Lieu, Soc Trang and Tra Vinh provinces,
representatives of a number of related Departments and Bureaus under the
Ministry of Agriculture and Rural Development, as its members. - To coordinate with the
ministries, branches and provincial People’s Committees in organizing the
project�s management apparatus. To formulate and issue guidelines for the
payment procedures regarding the resettlement, growing of submerged forests,
and appoint an independent auditing company as prescribed in the Development
Credit Agreement. - To direct the provinces to
implement the project according to the objectives, tempo and contents
prescribed in the Development Credit Agreement and the project documents. - To coordinate with the People’s
Committees of the provinces in the project area in elaborating technical
processes and financial norms for forestation and resettlement activities and
set up a system of accounts for the project with a view to ensuring that the
Development Credit Agreement can be enforced 3 months after its signing. 2. To assign the People’s
Committees of the provinces in the project area the responsibility to
coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural Development: - In directing the project
implementation in their respective localities, ensuring the objectives and
tempo set in the approved project documents. - Annually, basing themselves on
the project’s objectives and contents according to the direction of the
Ministry of Agriculture and Rural Development, the provinces shall make plans
on the yearly reciprocal capital allocated from their budgets. If the project’s
reciprocal capital exceeds the balancing capability of a province, the People’s
Committee of such province shall report such to the Government for offsetting
the deficit (according to Circular No. 06/1998/TTLT-BKH-BTC of August 14, 1998
guiding the reciprocal capital management mechanism applicable to programs and
projects using official development assistance (ODA) sources. 3. The Ministry of Planning and
Investment shall assume the prime responsibility and coordinate with the
Ministry of Finance in balancing and incorporating in the annual State budget
plans the reciprocal capital amount and various taxes so that the Ministry of
Agriculture and Rural Development and the provinces targeted by this project
implement the project within 6 years. 4. The Ministry of Finance shall
financially manage the project’s capital and plan the repayment of debts to the
WB when they are due. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6. The support fund for
households relocated under the resettlement plan for the project implementation
shall comply with the mode of support applicable to projects borrowing loans
from the WB and the agreement reached at the negotiation round from 18 to 20 of
October 1999. 7. To ensure the project
implementation tempo in the first year, to permit the project to procure five
four-wheel-drive and six-seat cars and five high-speed motor boats of 60HP out
of the total of 15 cars and 31 high-speed boats (one car and one boat for each
province in the project area and one car and one boat for the central project
office/site coordinating board) through the multilateral procurement agency of
the United Nations and in strict compliance with current tax regulations of the
Vietnamese State. The source of fund for the
above-said procurement of cars and motor boats shall come from the loan source
as agreed upon in the project content. 8. Financial management: Five
special accounts are allowed to open (one special account for each project
province and one special account for the central project office/site
coordinating board). Article 3.-
This Decision replaces Decision No. 540/QD-TTg of May 12, 1999. On the basis of the feasibility
project approved by the Prime Minister, to assign the Minister of Agriculture
and Rural Development to approve the different items in the project contents in
line with the annual project implementation plans as agreed upon with the WB. Article 4.- This
Decision takes effect after its signing. The Ministers of: Agriculture
and Rural Development; Planning and Investment; Defense; Finance; Aquatic
Resources; Science, Technology and Environment; the Minister-Director of the
Committee for Ethnicity and Mountainous Areas, the Governor of the State Bank
of Vietnam, the General Director of the General Land Administration, the presidents
of the People’s Committees of Ca Mau, Bac Lieu, Soc Trang and Tra Vinh
provinces, the general director of the Bank for Agriculture and Rural
Development, the heads of the related agencies shall have to implement this
Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FOR THE PRIME
MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Nguyen Cong Tan
Quyết định 25/2000/QĐ-TTg ngày 21/02/2000 phê duyệt Dự án khả thi Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam tại các tỉnh : Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
4.833
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|