QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ban hành Văn bản quy phạm
pháp luật năm 2020";
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; Thông tư số
26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ Y tế về việc Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một
số điều của Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh tại Tờ
trình số 63/TTr-SYT ngày 02/6/2023 và Báo cáo số 140/BC-STP 02/6/2023 của Sở Tư
pháp về kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc; Ký hiệu QCĐP 01:2023/VP.
Điều 2. Các Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt; Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ Y tế về việc Sửa đổi, bổ sung
và bãi bỏ một số điều của Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/6/2023.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Y tế,
Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài Nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 3;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Cổng TT-GTĐT tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Báo Vĩnh Phúc;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVNCTH;
- Lưu: VT, VX1 (13 b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
QCĐP 01:2023/VP
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG
CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Local
technical regulation on Domestic Water Quality in Vinh Phuc province
Lời
nói đầu
QCĐP 01:2023/VP về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ban soạn
thảo biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại QCVN 01-1:2018/BYT, Sở Y tế
trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số
20/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023”.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Local
technical regulation on Domestic Water Quality in Vinh Phuc province
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới
hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản
xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung
hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước) được thành lập và hoạt động
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; các phòng thử
nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước.
2. Các đơn vị cấp nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có
mạng lưới cấp nước cho người dân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thì không
áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật này mà áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương tại địa điểm đơn vị hoạt động khai thác, sản xuất (nếu
có).
3. Quy chuẩn này không áp dụng
đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng
thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống
lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng
cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan là những yếu
tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
3. CFU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh "Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn
lạc.
4. NTU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit" có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “True Color Unit" có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
6. Mạng lưới cấp nước là hệ thống
đường ống truyền dẫn nước sạch từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, bao gồm mạng cấp
I, mạng cấp II, mạng cấp III và các công trình phụ trợ có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4.
Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép.
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
1.
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
<3
|
2.
|
E.coli hoặc
Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
<1
|
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
|
|
3.
|
Arsenic (As) (*)
|
mg/L
|
0,01
|
4.
|
Clo dư tự do (**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 - 1,0
|
5.
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6.
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7.
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8.
|
pH
|
-
|
Trong khoảng 6,0 - 8,5
|
Các thông số nhóm B
|
|
Thông số vi sinh vật
|
9.
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
<1
|
10.
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
<1
|
|
Thông số vô cơ
|
|
|
11.
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12.
|
Antimon (Sb)
|
mg/L
|
0,02
|
13.
|
Bari (Bs)
|
mg/L
|
0,7
|
14.
|
Bor tính chung cho cả Borat
và axit Boric (B)
|
mg/L
|
0,3
|
15.
|
Cadmi (Cd)
|
mg/L
|
0,003
|
16.
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
17.
|
Chỉ số pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
18.
|
Chromi (Cr)
|
mg/L
|
0,05
|
19.
|
Đồng (Cuprum) (Cu)
|
mg/L
|
1
|
20.
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
21.
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
22.
|
Kẽm (Zincum) (Zn)
|
mg/L
|
2
|
23.
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
24.
|
Natri (Na)
|
mg/L
|
200
|
25.
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
26.
|
Nickel (Ni)
|
mg/L
|
0,07
|
27.
|
Nitrat (NO3- tính
theo N)
|
mg/L
|
2
|
28.
|
Nitrit (NO2-
tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
29.
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
30.
|
Seleni (Se)
|
mg/L
|
0,01
|
31.
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
32.
|
Sunfua
|
mg/L
|
0,05
|
33.
|
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
34.
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
35.
|
Xyanua (CN-)
|
mg/L
|
0,05
|
|
Thông số hữu cơ
|
|
a. Nhóm Alkan clo hóa
|
36.
|
1,1,1 - Tricloroetan
|
µg/L
|
2000
|
37.
|
1,2 - Dicloroetan
|
µg/L
|
30
|
38.
|
1,2 - Dicloroeten
|
µg/L
|
50
|
39.
|
Cacbontetraclorua
|
µg/L
|
2
|
40.
|
Diclorometan
|
µg/L
|
20
|
41.
|
Tetracloroeten
|
µg/L
|
40
|
42.
|
Tricloroeten
|
µg/L
|
20
|
43.
|
Vinyl clorua
|
µg/L
|
0,3
|
|
b. Hydrocacbua thơm
|
44.
|
Benzen
|
µg/L
|
10
|
45.
|
Etylbenzen
|
µg/L
|
300
|
46.
|
Phenol và dẫn xuất của Phenol
|
µg/L
|
1
|
47.
|
Styren
|
µg/L
|
20
|
48.
|
Toluen
|
µg/L
|
700
|
49.
|
Xylen
|
µg/L
|
500
|
|
c. Nhóm Benzen Clo hóa
|
50.
|
1,2 - Diclorobenzen
|
µg/L
|
1000
|
51.
|
Monoclorobenzen
|
µg/L
|
300
|
52.
|
Triclorobenzen
|
µg/L
|
20
|
|
d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp
|
53.
|
Acrylamide
|
µg/L
|
0,5
|
54.
|
Epiclohydrin
|
µg/L
|
0,4
|
55.
|
Hexacloro butadien
|
µg/L
|
0,6
|
|
Thông số hóa chất bảo vệ
thực vật
|
56.
|
1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan
|
µg/L
|
1
|
57.
|
1,2 - Dicloropropan
|
µg/L
|
40
|
58.
|
1,3 - Dichloropropen
|
µg/L
|
20
|
59.
|
2,4 - D
|
µg/L
|
30
|
60.
|
2,4 - DB
|
µg/L
|
90
|
61.
|
Alachlor
|
µg/L
|
20
|
62.
|
Aldicarb
|
µg/L
|
10
|
63.
|
Atrazine và các dẫn xuất
chloro-s-triazine
|
µg/L
|
100
|
64.
|
Carbofuran
|
µg/L
|
5
|
65.
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
66.
|
Clodane
|
µg/L
|
0,2
|
67.
|
Clorotoluron
|
µg/L
|
30
|
68.
|
Cyanazine
|
µg/L
|
0,6
|
69.
|
DDT và các dẫn xuất
|
µg/L
|
1
|
70.
|
Dichloprop
|
µg/L
|
100
|
71.
|
Fenoprop
|
µg/L
|
9
|
72.
|
Hydroxyatrazine
|
µg/L
|
200
|
73.
|
Isoproturon
|
µg/L
|
9
|
74.
|
MCPA
|
µg/L
|
2
|
75.
|
Mecoprop
|
µg/L
|
10
|
76.
|
Methoxychlor
|
µg/L
|
20
|
77.
|
Molinate
|
µg/L
|
6
|
78.
|
Pendimetalin
|
µg/L
|
20
|
79.
|
Permethrin
|
µg/L
|
20
|
80.
|
Propanil
|
µg/L
|
20
|
81.
|
Simazine
|
µg/L
|
2
|
82.
|
Trifuralin
|
µg/L
|
20
|
|
Thông số hóa chất khử
trùng và sản phẩm phụ
|
83.
|
2,4,6 - Triclorophenol
|
µg/L
|
200
|
84.
|
Bromat
|
µg/L
|
10
|
85.
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
86.
|
Bromoform
|
µg/L
|
100
|
87.
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
88.
|
Dibromoacetonitrile
|
µg/L
|
70
|
89.
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
90.
|
Dichloroacetonitrile
|
µg/L
|
20
|
91.
|
Dichloroacetic acid
|
µg/L
|
50
|
92.
|
Formaldehyde
|
µg/L
|
900
|
93.
|
Monochloramine
|
mg/L
|
3,0
|
94.
|
Monochloroacetic acid
|
µg/L
|
20
|
95.
|
Trichloroacetic acid
|
µg/L
|
200
|
96.
|
Trichloroaxetonitril
|
µg/L
|
1
|
|
Thông số nhiễm xạ
|
97.
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/L
|
0,1
|
98.
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/L
|
1,0
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ
áp dụng cho các đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ
áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (-) là không có đơn vị
tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat
đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng
thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với
giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức
sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat
+ Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1.
Điều 5. Thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
1. Tất cả các thông số chất lượng
nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được
công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất lượng nước sạch
nhóm A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ theo Điểm
a khoản 5 Điều 5 của Quy chuẩn này.
3. Thông số chất lượng nước sạch
nhóm B: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ theo Điểm
b khoản 5 Điều 5 của Quy chuẩn này.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến
hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch nhóm A và nhóm B
trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 của Quy
chuẩn này trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần
đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn
có tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường
có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong
quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
5. Tần suất thử nghiệm các
thông số chất lượng nước sạch
a) Tần suất thử nghiệm đối với
các thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng.
b) Tần suất thử nghiệm đối với
các thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.
Điều 6. Số
lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
Số lượng và vị trí lấy mẫu thử
nghiệm được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT)
ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y
tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 7.
Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm
thông số chất lượng nước sạch được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 01 của
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8.
Công bố hợp quy
1. Đơn vị sản xuất nước phải tự
tiến hành đánh giá hợp quy, công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư
số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư số
06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số
điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và
Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ.
2. Các doanh nghiệp, đơn vị chỉ
thực hiện phân phối, bán buôn, bán lẻ nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt,
không thuộc đối tượng áp dụng của Quy chuẩn này không công bố hợp quy, tuy
nhiên, các đơn vị này phải cung cấp được (bản sao) bản công bố hợp quy về chất
lượng nước sạch mà đơn vị kinh doanh cho khách hàng hoặc cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền khi có yêu cầu.
3. Đơn vị sản xuất nước phải tiến
hành đánh giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại Điểm a,
Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ và gửi
bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế theo Mẫu tại Phụ lục số 02 của QCVN
01-1:2018/BYT. Trình tự công bố hợp quy và Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy được
quy định tại Điều 13 và 14 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012; Khoản 4,
Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 và Thông tư số
06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Dấu hợp quy được quy định tại
Khoản 3, Điều 12 Thông tư 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn
kỹ thuật.
Điều 9. Quy
định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
1. Kết quả thử nghiệm các thông
số chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn ban hành
kèm theo Quyết định này phải được đơn vị cấp nước công khai trong thời hạn 3
ngày kể từ ngày có kết quả trên trang thông tin điện tử của đơn vị cấp nước
(trường hợp không có trang thông tin điện tử, đơn vị cấp nước phải dán thông
báo trước cổng trụ sở) các nội dung sau:
a) Tổng số mẫu nước thử nghiệm
và các vị trí lấy mẫu.
b) Các thông số và kết quả thử
nghiệm cụ thể của từng mẫu nước.
c) Biện pháp và thời gian khắc
phục các thông số không đạt Quy chuẩn.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phải kiểm tra (ngoại kiểm) việc thực hiện các quy định về đảm bảo chất lượng nước
sạch của đơn vị cấp nước như sau:
a) Kiểm tra việc thực hiện thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch của đơn vị cấp nước quy định tại Khoản
2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn ban hành kèm theo Quyết định này; hồ sơ theo dõi,
quản lý chất lượng nước sạch; công khai thông tin chất lượng nước sạch quy định
tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
b) Lấy mẫu và thử nghiệm các
thông số chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn
ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Trong thời hạn 5 ngày kể từ
ngày có kết quả ngoại kiểm chất lượng nước sạch, cơ quan thực hiện ngoại kiểm
thông báo bằng văn bản cho đơn vị cấp nước được ngoại kiểm; công khai trên
trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện ngoại kiểm; thông báo cho đơn vị
có thẩm quyền lựa chọn đơn vị cấp nước và cơ quan chủ quản đơn vị cấp nước đã
được ngoại kiểm (nếu có) về kết quả ngoại kiểm gồm các thông tin sau đây:
- Tên đơn vị được kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra các nội dung
quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quyết định này.
3. Tần suất thực hiện ngoại kiểm
chất lượng nước sạch
a) Mỗi đơn vị cấp nước phải được
ngoại kiểm định kỳ 01 lần/01 năm.
b) Ngoại kiểm đột xuất được thực
hiện trong các trường hợp sau:
- Khi có nghi ngờ về chất lượng
nước thành phẩm qua theo dõi báo cáo tình hình chất lượng nước định kỳ, đột xuất
của đơn vị cấp nước.
- Khi xảy ra sự cố môi trường
có thể ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.
- Khi kết quả kiểm tra chất lượng
nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm.
- Khi có các phản ánh của cơ
quan, tổ chức, cá nhân về chất lượng nước.
- Khi có các yêu cầu đặc biệt
khác của cơ quan có thẩm quyền.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế và y tế các đơn vị
trực thuộc
a) Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan triển khai việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện việc phổ biến, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
theo Quy chuẩn này trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp nhận bản công bố hợp quy
của đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch, bảo đảm
nhân lực, trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hàng năm) cho
việc thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh; kiểm
tra, giám sát chất lượng nước do hộ gia đình tự khai thác ở vùng có nguy cơ ô
nhiễm nguồn nước để có biện pháp đảm bảo sức khỏe người dân.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, kiến nghị với Ủy ban Nhân
dân tỉnh sửa đổi bổ sung Quy chuẩn này phù hợp với thực tiễn và yêu cầu quản lý
(nếu có).
b) Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh
- Thực hiện ngoại kiểm định kỳ,
đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô từ 500 hộ
gia đình trở lên (hoặc công suất thiết kế từ 1.000m3/ngày đêm trở
lên trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình); báo cáo kết quả ngoại
kiểm theo Mẫu số 01 của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế.
- Phối hợp với các Trung tâm Y
tế huyện thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước của các đơn vị
cấp nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc công suất thiết kế dưới 1.000m3/ngày
đêm trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình);
- Xây dựng kế hoạch, dự toán
kinh phí hằng năm cho việc tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra chất lượng nước
sạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Báo cáo bằng văn bản định kỳ
6 tháng, hằng năm cho Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Viện
chuyên ngành thuộc Bộ Y tế và Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 6 và tháng 12; báo cáo theo Mẫu số
03 của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của
Bộ Y tế.
c) Trung tâm Y tế các huyện,
thành phố
- Thực hiện ngoại kiểm định kỳ,
đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500
hộ gia đình (hoặc công suất thiết kế dưới 1.000m3/ngày đêm trong trường
hợp không xác định được số hộ gia đình). Báo cáo kết quả ngoại kiểm theo Mẫu số
01 của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của
Bộ Y tế.
- Xây dựng kế hoạch, dự toán
kinh phí hằng năm cho việc tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm tra chất lượng
nước sạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Báo cáo bằng văn bản định kỳ
hằng quý, 6 tháng và hằng năm cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh trong thời
hạn 5 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12. Nội dung
báo cáo theo Mẫu số 04 của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Sở Y tế và các sở,
ngành, đơn vị liên quan thực hiện phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn này
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Chủ trì phối hợp phối hợp thực
hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định; tham gia xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương theo quy định.
- Phối hợp với các sở, ngành;
UBND các huyện, thành phố thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về chất
lượng nước sinh hoạt trong sản xuất, lưu thông trên thị trường trên địa bàn tỉnh
theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các văn bản pháp luật
có liên quan
3. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Phổ biến, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc triển khai quy chuẩn này đến các đơn vị cấp nước thuộc thẩm
quyền quản lý.
- Xây dựng và thực hiện chương
trình, kế hoạch cấp nước sạch nông thôn theo quy định;
- Phối hợp với Sở Y tế và các sở,
ngành, các đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực
hiện hoạt động cấp nước, chất lượng nước sạch tại nông thôn theo quy định tại
Quy chuẩn này.
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ 6
tháng, hàng năm và đột xuất về hoạt động cấp nước nông thôn về Ủy ban nhân dân
tỉnh theo quy định.”
4. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn việc áp dụng các
văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến hoạt động
cấp nước trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp với Sở Y tế và các sở,
ngành, các đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực
hiện hoạt động cấp nước, chất lượng nước sạch tại đô thị và khu công nghiệp
theo quy định tại Quy chuẩn này.
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ 6
tháng, hàng năm và đột xuất về hoạt động cấp nước sạch đô thị, khu công nghiệp
về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
5. Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của
Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách chi thường xuyên theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước để thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan
tham mưu bố trí kinh phí từ nguồn đầu tư công cho các nhiệm vụ chi đầu tư phát
triển để đảm bảo điều kiện thực hiện công tác quản lý chất lượng nước sạch.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện các nội dung quy định
tại Điều 15 Thông tư số 17/2021/TT-BTNMT ngày 14/10/2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước và các Văn bản
khác theo chức năng nhiệm vụ.
8. Sở Tư pháp
Phối hợp với Sở Y tế, Sở Khoa học
và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban Nhân dân tỉnh sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định.
9. Ủy ban Nhân dân các huyện,
thành phố
- Phổ biến, triển khai Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến các
đơn vị cấp nước, người dân trên địa bàn quản lý.
- Thực hiện công tác kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đối với các đơn vị cấp nước trên địa bàn quản lý.
10. Các đơn vị cấp nước có
trách nhiệm
a) Thực hiện công bố hợp quy
theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN 2012 quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Thực hiện các quy định của
Quyết định này.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về chất lượng nước sạch do đơn vị cung cấp.
d) Lưu trữ và quản lý hồ sơ
theo dõi về chất lượng nước sạch:
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành.
- Các kết quả thử nghiệm chất
lượng nước nguyên liệu định kỳ, đột xuất.
- Các kết quả thử nghiệm thông
số chất lượng nước sạch định kỳ, đột xuất.
- Các hồ sơ về hóa chất sử dụng
trong quá trình sản xuất nước sạch.
- Sổ theo dõi việc lưu mẫu nước
(mỗi lần lấy mẫu ghi cụ thể số lượng mẫu lưu; vị trí lấy mẫu; thể tích mẫu;
phương pháp bảo quản mẫu; thời gian lấy và lưu mẫu; người lấy mẫu lưu).
- Báo cáo biện pháp khắc phục
các sự cố liên quan đến chất lượng nước sạch.
- Công khai thông tin về chất
lượng nước sạch.
- Các tài liệu chứng minh việc
thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo quy định.
đ) Chịu sự thanh tra, kiểm tra,
giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
e) Đề xuất các thông số chất lượng
nước sạch để xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt.
f) Báo cáo kết quả thử nghiệm
chất lượng nước sạch hằng quý cho Trung tâm y tế tuyến huyện, Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh theo Mẫu số 05, Mẫu số 06 của phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế.
Điều 11.
Áp dụng pháp luật
Trong trường hợp các quy định về
phương pháp thử theo Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các
văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo các quy định mới, văn bản mới.