|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1918/QĐ-UBND 2017 Quy hoạch thăm dò khai thác sử dụng khoáng sản Huế 2020 2030
Số hiệu:
|
1918/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Ngọc Thọ
|
Ngày ban hành:
|
24/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1918/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 24 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẾN
NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28
tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17
tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định 1469/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu
xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 4 về việc
thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm
2020 định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 2096/TTr-SKHĐT ngày 10 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai
thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh
Thừa Thiên Huế với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm
- Tuân thủ
theo đúng quy định của Luật khoáng sản năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật khoáng sản. Phát triển khai thác và chế biến, sử dụng khoáng sản phải
phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và các quy hoạch có liên quan.
- Quy hoạch
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2020 định hướng đến năm 2030 được lập trên cơ sở kế thừa quy hoạch khoáng sản
giai đoạn 2010 - 2015 và xem xét điều chỉnh, đưa ra khỏi quy hoạch, bổ sung mới
một số khu vực mỏ nhằm đảm bảo phù hợp tình hình thực tế và đáp ứng kịp thời
nguyên vật liệu cho sản xuất và xây dựng trong giai đoạn mới đến năm 2020 định
hướng đến năm 2030.
- Định hướng
khai thác và sử dụng khoáng sản một cách đồng bộ gắn liền với công tác chế biến
sâu thành các sản phẩm có giá trị kinh tế cao, đáp ứng nhu cầu trong nước, thay
thế nhập khẩu.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
- Nhằm quản
lý khai thác sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản vật liệu xây dựng
thông thường có tiềm năng lớn trên địa bàn tỉnh, gắn với việc sản xuất, chế biến
các sản phẩm đa dạng, chất lượng tốt, nhằm đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng
thông thường: than bùn, đất làm vật liệu san lấp, đất sét, đá làm vật liệu xây
dựng thông thường và một số khoáng sản khác.
- Chuẩn bị
đầy đủ cơ sở tài liệu về trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác của các mỏ
đưa vào khai thác đến năm 2020 định hướng đến năm 2030; xác định các mỏ thăm dò,
khai thác sử dụng trên địa bàn tỉnh; loại các vùng cấm và hạn chế các hoạt động
khai thác khoáng sản để đảm bảo các hoạt động khoáng sản thực hiện đúng quy định
của pháp luật.
b) Mục
tiêu cụ thể
Stt
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mục
tiêu đến năm 2020
|
1
|
Đá xây dựng
|
Triệu m3/năm
|
2,2 -
2,5
|
2
|
Đất làm vật liệu san lấp
|
Triệu m3/năm
|
10
|
3
|
Than bùn
|
Tấn/năm
|
80.000
|
4
|
Sét gạch ngói
|
m3/năm
|
665.000
|
5
|
Khoáng sản phân tán nhỏ lẻ
|
|
|
5.1
|
Sắt phụ gia xi măng
|
Tấn/năm
|
60.000
|
5.2
|
Đá sét phụ gia xi măng
|
Tấn/năm
|
120.000
|
5.3
|
Đá ốp lát
|
m2/năm
|
31.500
|
3. Nội
dung quy hoạch
Quy hoạch
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được
lập trên cơ sở kế thừa quy hoạch giai đoạn 2010 - 2015 và bổ sung mới nhằm đảm
bảo phù hợp tình hình thực tế, đáp ứng kịp thời nguyên vật liệu cho sản xuất và
xây dựng gồm có 86 khu vực mỏ khoáng sản, đất làm vật liệu san lấp với tổng diện
tích là 1.319,365ha, trong đó:
- 28 khu
vực mỏ đá vật liệu xây dựng thông thường với diện tích 199,055ha; trữ lượng tài
nguyên dự báo 64.956.262m3.
- 03 khu
vực mỏ than bùn với diện tích 149,01 ha; trữ lượng tài nguyên dự báo 1.838.369
tấn.
- 15 khu
vực mỏ đất sét làm nguyên liệu gạch ngói với diện tích 209,2ha; trữ lượng tài
nguyên dự báo 6.914.419m3.
- 05 khu
vực mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ với diện tích 38,6ha.
- 35 khu
vực mỏ đất làm vật liệu san lấp với diện tích 723,5ha; trữ lượng tài nguyên dự
báo 51.505.885m3.
(Chi tiết
khu vực mỏ quy hoạch đính kèm tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2)
4. Danh
mục các dự án ưu tiên đầu tư (chi tiết Phụ lục 3)
5. Các giải pháp thực hiện Quy hoạch
5.1. Các
giải pháp về cơ chế, chính sách và quản lý nhà nước
- Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, công khai quy hoạch khoáng
sản sau khi được phê duyệt.
- Bổ sung, hoàn thiện
các văn bản quy phạm pháp luật trong công tác quản lý thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
ban hành; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong việc cấp phép thăm dò,
khai thác khoáng sản; công khai minh bạch thủ tục cấp phép hoạt động khoáng sản.
- Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, hoạt động khoáng sản, đảm bảo các tổ chức, cá nhân thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, với địa phương và người dân nơi
khai thác khoáng sản; đảm bảo an toàn trong khai thác, phòng chống sự
cố; tuân thủ biện pháp bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường
và thực hiện cải tạo phục hồi môi trường sau khai thác; kiên quyết xử
lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định.
- Phát hiện và ngăn
chặn kịp thời các hình thức khai thác trái phép nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên
khoáng sản.
5.2. Giải
pháp bảo vệ môi trường, phục hồi môi trường, phát triển bền vững trong hoạt động
khoáng sản
- Thực hiện
tốt việc thành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; phương án phục hồi môi
trường theo quy định của Luật Khoáng sản và Luật Bảo vệ Môi trường, trong đó
nêu rõ những biện pháp khắc phục, xử lý môi trường do tác động của khai thác
khoáng sản gây nên. Những khu vực môi trường dễ suy thoái, ô nhiễm, những khu vực
khi khai thác khoáng sản có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến cộng đồng dân cư và môi
trường sống cần phải đánh giá cụ thể và có các biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa
trước khi cấp phép khai thác.
- Áp dụng
công nghệ khai thác tiên tiến để thu hồi triệt để tài nguyên đồng thời hạn chế
ô nhiễm môi trường.
5.3. Các
giải pháp về vốn
- Xã hội
hóa việc đầu tư cho công tác thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy hoạch thông
qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản đúng quy định để minh bạch, tạo môi trường
cạnh tranh bình đẳng và lựa chọn được các nhà đầu tư có tiềm năng thực sự theo
quy định của Luật Khoáng sản.
- Kêu gọi
các doanh nghiệp có năng lực tài chính, kỹ thuật đầu tư dự án theo quy mô công
nghiệp có hiệu quả kinh tế, đảm bảo môi trường và an toàn lao động.
5.4. Giải
pháp về công nghệ, thiết bị và nghiên cứu khoa học
Tiếp tục
nghiên cứu, hoàn thiện các quy trình khai thác, chế biến khoáng sản, nhất là
các khoáng sản có lợi thế của tỉnh như:
- Đối với
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tiếp tục hoàn thiện công nghệ gia
công, chế biến đã có; tiếp thu các công nghệ mới tiên tiến sử dụng được các nguồn
nguyên liệu sẵn có của địa phương như dùng sét đồi làm nguyên liệu cho gạch tuy
nen, gạch men ốp lát, sản xuất gạch nung trong lò đứng liên tục và lò tuy nen;
gia công đa dạng sản phẩm đá xây dựng
- Đối với
than bùn, tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất phân vi sinh đã có,
đồng thời chuyển giao, nhập công nghệ mới, cả công nghệ chiết tách acid humic
trong than bùn để sản xuất hợp chất tăng trưởng nhằm nâng cao giá trị khoáng sản.
- Tiếp tục
chỉ đạo các đơn vị khai thác đầu tư công nghệ, thiết bị hiện đại, tiên tiến,
công nghệ sạch, công suất khai thác phù hợp với từng điểm mỏ; đầu tư dây chuyền
chế biến sâu nhằm nâng cao giá trị kinh tế; cần tăng cường liên doanh, liên kết,
tiếp cận công nghệ tiên tiến, quy trình công nghệ trong khai thác, chế biến
khoáng sản theo hướng sản xuất, chế biến sâu.
5.5. Các giải pháp
khác
- Từng bước hình
thành thị trường khoáng sản.
- Khảo sát đánh giá bổ
sung các mỏ, điểm quặng phục vụ cho nhu cầu khai thác khoáng sản phục vụ cho
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trước mắt và lâu dài.
- Tăng cường đào tạo
cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức
công bố Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 sau khi được Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt, để các ngành, các cấp, các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh
có căn cứ thực hiện.
- Chủ trì
phối hợp với các địa phương, các ngành có liên quan thường xuyên theo dõi, rà
soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản
làm vật liệu xây dựng, than bùn và các khoáng sản phân tán nhỏ lẻ khác theo thẩm
quyền, để đáp ứng yêu cầu nguồn nguyên liệu cho phát triển kinh tế xã hội trên
địa bàn tỉnh.
- Nghiên
cứu, trình cấp có thẩm quyền xem xét bổ sung, sửa đổi các quy định nhằm đơn giản
hóa các thủ tục cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác và kiểm tra, giám
sát việc khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Tham
mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản về quản lý hoạt động khai thác khoáng sản;
kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép; hạn chế
vận chuyển khoáng sản chưa chế biến ra khỏi địa bàn tỉnh.
2. Sở
Khoa học và Công nghệ
Tổ chức
thẩm định công nghệ các dự án đầu tư có liên quan đến thăm dò, khai thác và sử
dụng tài nguyên khoáng sản theo quy định của pháp luật; phối hợp tham mưu, đề
xuất các nhiệm vụ khoa học công nghệ có liên quan đến thăm dò, khai thác và sử
dụng khoáng sản.
3. Các Sở,
ban, ngành liên quan
Căn cứ chức
năng và nhiệm vụ, các Sở, ban ngành, địa phương liên quan có trách nhiệm phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất giải quyết các vấn đề liên quan đến
công tác quản lý Quy hoạch thăm dò khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản
trên địa bàn tỉnh.
4. UBND
các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh và các xã, phường, thị trấn
- Quản
lý, chỉ đạo các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng
sản trên địa bàn theo đúng quy hoạch, phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của
địa phương.
- Thường
xuyên kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện quy hoạch tại địa phương và định kỳ
hàng năm báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Thực hiện
các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, môi trường, an toàn lao động,
an ninh trật tự tại các khu vực có khoáng sản và có cơ sở sản xuất khoáng sản
theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh. Giải quyết theo thẩm quyền quy định
các thủ tục giao đất, cho thuê đất, sử dụng cơ sở hạ tầng và các vấn đề khác có
liên quan cho các tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản tại địa phương.
5. Các
doanh nghiệp sản xuất và khai thác chế biến khoáng sản trên địa bàn
- Các
doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của mình trên cơ sở
pháp luật ban hành. Đặc biệt phải thường xuyên quan tâm tới việc bảo vệ môi trường.
Đối với các cơ sở khai thác tài nguyên khoáng sản phải thực hiện theo đúng các
quy định theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án phục hồi môi
trường, ký quỹ phục hồi môi trường đã được phê duyệt.
- Các
doanh nghiệp khai thác chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh phải có
trách nhiệm báo cáo định kỳ theo quy định hàng năm bằng văn bản tình hình sản
xuất kinh doanh của đơn vị về Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có
liên quan tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, Ngành.
- Thực hiện
nghiêm túc các quy định về khoáng sản, đất đai, đầu tư, bảo vệ môi trường trong
quá trình được cấp phép khai thác sử dụng khoáng sản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 về Quy hoạch hoạt động thăm dò, khai
thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và Quyết định số
2020/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Quy hoạch đất làm vật
liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ
LỤC 1
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẾN
NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Than bùn, đá làm vật liệu xây dựng thông thường, đất sét, khoáng sản đã được Bộ
Tài nguyên và Môi trường khoanh định phân tán nhỏ lẻ)
Kèm theo quyết định số 1918/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế
TT
|
Ký hiệu
mỏ khoáng sản
|
Loại
khoáng sản
|
Khu vực
khai thác
|
Diện
tích (ha)
|
Trữ lượng,
tài nguyên dự báo
|
Số hiệu
điểm góc
|
KTT 107o, múi chiếu 3o
|
KTT 105o, múi chiếu 6o
|
X (m)
|
Y (m)
|
X (m)
|
Y (m)
|
1
|
QHK1
|
Than bùn
|
Đức Tích
- Triều Dương, xã Phong Hòa và xã Phong Hiền, huyện Phong Hiền
|
141,43
|
1.732.451
tấn
|
M1
|
1.837.758,300
|
537.867,790
|
1.838.650,435
|
751.230,069
|
M2
|
1.837.705,580
|
537.994,800
|
1.838.598,963
|
751.357,659
|
M3
|
1.837.632,670
|
538.240,100
|
1.838.528,474
|
751.603,789
|
M4
|
1.837.522,500
|
538.476,180
|
1.838.420,617
|
751.841,068
|
M5
|
1.837.449,320
|
538.716,010
|
1.838.349,802
|
752.081,729
|
M6
|
1.837.168,040
|
539.151,990
|
1.838.072,760
|
752.520,702
|
M7
|
1.837.039,310
|
539.503,230
|
1.837.947,485
|
752.873,375
|
M8
|
1.836.931,330
|
539.460,370
|
1.837.839,031
|
752.831,576
|
M9
|
1.836.977,210
|
539.339,330
|
1.837.883,722
|
752.710,027
|
M10
|
1.837.072,780
|
539.161,900
|
1.837.977,559
|
752.531,567
|
M11
|
1.837.344,220
|
538.674,880
|
1.838.244,248
|
752.041,632
|
M12
|
1.837.544,210
|
538.205,480
|
1.838.439,631
|
751.570,038
|
M13
|
1.837.644,000
|
538.006,540
|
1.838.537,474
|
751.370,019
|
M14
|
1.837.725,710
|
537.855,030
|
1.838.617,704
|
751.217,630
|
M15
|
1.837.018,410
|
539.559,480
|
1.837.927,138
|
752.929,858
|
M16
|
1.836.928,030
|
539.881,180
|
1.837.839,933
|
753.252,597
|
M17
|
1.836.719,700
|
540.371,470
|
1.837.636,412
|
753.745,176
|
M18
|
1.836.578,430
|
540.839,670
|
1.837.499,758
|
754.214,987
|
M19
|
1.836.457,330
|
541.173,320
|
1.837.381,938
|
754.549,990
|
M20
|
1.836.260,970
|
541.159,730
|
1.837.185,357
|
754.538,355
|
M21
|
1.836.397,770
|
540.768,970
|
1.837.318,314
|
754.146,061
|
M22
|
1.836.611,680
|
540.329,190
|
1.837.527,924
|
753.703,957
|
M23
|
1.836.788,410
|
539.826,530
|
1.837.699,708
|
753.199,318
|
M24
|
1.836.910,000
|
539.516,630
|
1.837.818,254
|
752.888,073
|
M25
|
1.836.420,840
|
541.257,960
|
1.837.346,277
|
754.635,030
|
M26
|
1.836.285,310
|
541.551,830
|
1.837.213,623
|
754.930,381
|
M27
|
1.836.204,570
|
541.783,330
|
1.837.135,160
|
755.162,787
|
M28
|
1.836.087,610
|
542.000,650
|
1.837.020,319
|
755.381,369
|
M29
|
1.835.914,050
|
542.480,380
|
1.836.851,473
|
755.863,042
|
M30
|
1.835.797,060
|
542.974,220
|
1.836.739,362
|
756.358,266
|
M31
|
1.835.735,050
|
543.215,720
|
1.836.679,735
|
756.600,492
|
M32
|
1.835.604,980
|
543.433,270
|
1.836.551,779
|
756.819,436
|
M33
|
1.835.457,000
|
543.433,270
|
1.836.403,734
|
756.820,913
|
M34
|
1.835.534,840
|
543.137,360
|
1.836.478,655
|
756.524,096
|
M35
|
1.835.645,900
|
542.778,140
|
1.836.586,178
|
756.163,609
|
M36
|
1.835.750,150
|
542.416,240
|
1.836.686,861
|
755.800,510
|
M37
|
1.835.851,920
|
542.182,240
|
1.836.786,339
|
755.565,392
|
M38
|
1.836.018,960
|
541.710,680
|
1.836.948,744
|
755.091,959
|
M39
|
1.836.133,520
|
541.492,420
|
1.837.061,174
|
754.872,461
|
M40
|
1.836.245,510
|
541.218,020
|
1.837.170,473
|
754.596,824
|
M41
|
1.835.469,350
|
543.973,500
|
1.836.421,482
|
757.361,260
|
M42
|
1.835.386,340
|
544.714,200
|
1.836.345,828
|
758.103,120
|
M43
|
1.835.260,780
|
544.944,260
|
1.836.222,507
|
758.334,537
|
M44
|
1.835.217,820
|
545.301,030
|
1.836.183,089
|
758.691,897
|
M45
|
1.835.135,290
|
545.303,570
|
1.836.100,547
|
758.695,261
|
M46
|
1.835.149,030
|
544.900,530
|
1.836.110,271
|
758.291,902
|
M47
|
1.835.297,370
|
544.432,390
|
1.836.254,005
|
757.822,072
|
M48
|
1.835.308,710
|
543.910,630
|
1.836.260,143
|
757.299,965
|
M49
|
1.835.211,730
|
545.361,370
|
1.836.177,598
|
758.752,325
|
M50
|
1.835.172,360
|
545.750,490
|
1.836.142,094
|
759.142,014
|
M51
|
1.835.176,080
|
546.005,420
|
1.836.148,360
|
759.397,023
|
M52
|
1.835.059,790
|
546.063,880
|
1.836.032,600
|
759.456,670
|
M53
|
1.835.125,800
|
545.732,270
|
1.836.095,331
|
759.124,251
|
M54
|
1.835.129,090
|
545.365,130
|
1.836.094,958
|
758.756,911
|
M55
|
1.835.169,460
|
546.078,150
|
1.836.142,463
|
759.469,853
|
M56
|
1.835.141,920
|
546.286,260
|
1.836.116,987
|
759.678,332
|
M57
|
1.835.171,740
|
546.569,070
|
1.836.149,643
|
759.960,975
|
M58
|
1.835.053,890
|
547.062,560
|
1.836.036,664
|
760.455,868
|
M59
|
1.834.941,810
|
547.297,910
|
1.835.926,881
|
760.692,445
|
M60
|
1.834.929,220
|
547.668,830
|
1.835.917,986
|
761.063,663
|
M61
|
1.834.774,250
|
547.665,600
|
1.835.762,912
|
761.061,978
|
M62
|
1.834.802,130
|
547.243,240
|
1.835.786,591
|
760.639,144
|
M63
|
1.834.934,520
|
546.752,750
|
1.835.914,147
|
760.147,106
|
M64
|
1.835.048,800
|
546.249,810
|
1.836.023,461
|
759.642,795
|
M65
|
1.835.055,860
|
546.130,390
|
1.836.029,332
|
759.523,250
|
2
|
QHK2
|
Than bùn
|
Xã Phong
Chương, huyện Phong Điền và xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền
|
3,3
|
75.918 tấn
|
M1
|
1.839.137,000
|
542.837,800
|
1.840.079,410
|
756.188,410
|
M2
|
1.839.159,480
|
542.844,550
|
1.840.101,960
|
756.194,940
|
M3
|
1.838.931,200
|
543.301,810
|
1.839.878,160
|
756.654,690
|
M4
|
1.838.817,430
|
543.398,430
|
1.839.765,480
|
756.752,490
|
M5
|
1.838.698,410
|
543.626,510
|
1.839.648,500
|
756.981,850
|
M6
|
1.838.655,680
|
543.602,930
|
1.839.605,520
|
756.958,690
|
M7
|
1.838.851,350
|
543.277,100
|
1.839.798,020
|
756.630,760
|
M8
|
1.838.900,840
|
543.295,060
|
1.839.847,720
|
756.648,240
|
M9
|
1.838.922,480
|
543.272,050
|
1.839.869,130
|
756.625,000
|
M10
|
1.838.945,540
|
543.165,310
|
1.839.891,140
|
756.517,980
|
M11
|
1.839.017,430
|
543.073,700
|
1.839.962,140
|
756.425,610
|
3
|
QHK3
|
Than bùn
|
Xã Phong
Chương, huyện Phong Điền
|
4,283
|
30.000 tấn
|
M1
|
1.840.473,250
|
542.201,110
|
1.841.409,872
|
755.538,077
|
M2
|
1.840.494,650
|
542.213,890
|
1.841.431,409
|
755.550,649
|
M3
|
1.840.412,120
|
542.348,680
|
1.841.350,192
|
755.686,323
|
M4
|
1.840.238,890
|
542.649,970
|
1.841.179,901
|
755.989,479
|
M5
|
1.840.178,820
|
542.743,570
|
1.841.120,741
|
756.083,721
|
M6
|
1.840.165,580
|
542.735,390
|
1.841.107,414
|
756.075,670
|
M7
|
1.840.122,790
|
542.801,890
|
1.841.065,270
|
756.142,627
|
M8
|
1.840.134,000
|
542.809,050
|
1.841.076,557
|
756.149,678
|
M9
|
1.840.022,940
|
542.994,190
|
1.840.967,300
|
756.336,010
|
M10
|
1.840.004,050
|
542.985,020
|
1.840.948,310
|
756.327,025
|
M11
|
1.839.941,910
|
543.071,470
|
1.840.887,008
|
756.414,135
|
M12
|
1.839.916,440
|
543.053,060
|
1.840.861,343
|
756.395,972
|
M13
|
1.840.118,730
|
542.734,710
|
1.841.060,536
|
756.075,458
|
M14
|
1.840.113,610
|
542.730,510
|
1.841.055,372
|
756.071,307
|
M15
|
1.840.200,200
|
542.609,790
|
1.841.140,792
|
755.949,668
|
M16
|
1.840.372,890
|
542.365,320
|
1.841.311,111
|
755.703,363
|
4
|
QHK4
|
Đất sét
|
Xã Phong
An, huyện Phong Điền
|
35,0
|
1.050.000m3
|
M1
|
1.830.816,000
|
539.180,000
|
1.831.718,000
|
752.612,000
|
M2
|
1.831.218,350
|
539.317,790
|
1.832.122,230
|
752.745,910
|
M3
|
1.830.859,900
|
540.162,510
|
1.831.772,030
|
753.594,560
|
M4
|
1.830.537,140
|
540.034,600
|
1.831.447,860
|
753.469,810
|
5
|
QHK5
|
Đá sét
|
Khe Mạ,
xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền
|
9,3
|
872.681
tấn
|
M1
|
1.828.783,570
|
528.823,370
|
1.829.582,048
|
742.271,592
|
M2
|
1.828.832,540
|
528.924,000
|
1.829.632,030
|
742.371,780
|
M3
|
1.828.958,710
|
529.305,000
|
1.829.762,040
|
742.751,650
|
M4
|
1.828.678,550
|
529.332,000
|
1.829.482,030
|
742.781,450
|
M5
|
1.828.702,010
|
528.983,000
|
1.829.502,040
|
742.432,090
|
M6
|
1.828.673,320
|
528.852,000
|
1.829.472,050
|
742.301,330
|
6
|
QHK6
|
Đá sét
|
Thôn Huỳnh
Trúc, xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền
|
8,7
|
1.067.700
tấn
|
M1
|
1.828.836,050
|
532.910,150
|
1.829.675,190
|
746.359,390
|
M2
|
1.828.901,770
|
533.118,330
|
1.829.743,000
|
746.567,000
|
M3
|
1.828.812,370
|
533.161,430
|
1.829.654,000
|
746.611,000
|
M4
|
1.828.871,930
|
533.295,070
|
1.829.714,910
|
746.744,110
|
M5
|
1.828.839,680
|
533.434,570
|
1.829.684,040
|
746.883,980
|
M6
|
1.828.770,030
|
533.428,440
|
1.829.614,300
|
746.878,540
|
M7
|
1.828.605,710
|
533.044,940
|
1.829.446,100
|
746.496,530
|
M8
|
1.828.720,450
|
532.955,590
|
1.829.560,000
|
746.406,000
|
7
|
QHK7
|
Quặng sắt
phụ gia xi măng
|
Núi Động
Đá, xã Phong Thu, huyện Phong Điền
|
5,0
|
150.328
tấn
|
M1
|
1.829.831,000
|
536.093,000
|
1.830.702,200
|
749.533,600
|
M2
|
1.829.843,000
|
536.298,000
|
1.830.716,240
|
749.738,570
|
M3
|
1.829.665,000
|
536.279,000
|
1.830.537,980
|
749.721,330
|
M4
|
1.829.609,000
|
536.007,000
|
1.830.479,250
|
749.449,780
|
M5
|
1.829.705,000
|
536.008,000
|
1.830.575,300
|
749.449,830
|
8
|
QHK8
|
Đất sét
|
Đông Trạc,
phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà
|
3,0
|
90.000 m3
|
M1
|
1.823.070,950
|
550.110,140
|
1.824.078,400
|
763.624,090
|
M2
|
1.823.066,240
|
550.331,150
|
1.824.075,880
|
763.845,260
|
M3
|
1.822.912,070
|
550.294,470
|
1.823.921,280
|
763.810,080
|
M4
|
1.822.953,060
|
550.085,830
|
1.823.960,220
|
763.600,940
|
9
|
QHK9
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá
Núi Thông Cùng, phường Hương Vân, thị xã Hương Trà
|
5,98
|
2.059.900
m3
|
M1
|
1.821.435,240
|
546.235,700
|
1.822.403,521
|
759.764,047
|
M2
|
1.821.297,610
|
546.360,370
|
1.822.267,060
|
759.890,140
|
M3
|
1.821.094,700
|
546.150,240
|
1.822.061,978
|
759.681,921
|
M4
|
1.821.252,460
|
546.023,380
|
1.822.218,554
|
759.553,440
|
M5
|
1.821.275,960
|
546.057,750
|
1.822.242,405
|
759.587,593
|
M6
|
1.821.324,480
|
546.095,630
|
1.822.291,323
|
759.625,010
|
M7
|
1.821.356,620
|
546.124,490
|
1.822.323,764
|
759.653,564
|
M8
|
1.821.400,520
|
546.175,910
|
1.822.368,193
|
759.704,573
|
10
|
QHK10
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá Hương
Bằng, phường Hương Vân, thị xã Hương Trà
|
7,24
|
3.003.775
m3
|
M1
|
1.821.383,480
|
546.348,840
|
1.822.352,859
|
759.877,751
|
M2
|
1.821.467,920
|
546.641,400
|
1.822.440,236
|
760.169,609
|
M3
|
1.821.109,040
|
546.613,070
|
1.822.080,910
|
760.144,822
|
M4
|
1.821.186,620
|
546.384,140
|
1.822.156,258
|
759.915,018
|
11
|
QHK11
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá
Khe Đáy, phường Hương Vân, thị xã Hương Trà
|
13,46
|
8.097.100
m3
|
M1
|
1.821.456,920
|
546.735,400
|
1.822.430,162
|
760.263,762
|
M2
|
1.821.462,920
|
546.801,400
|
1.822.436,819
|
760.329,733
|
M3
|
1.821.360,960
|
546.937,160
|
1.822.336,157
|
760.466,566
|
M4
|
1.821.363,170
|
547.043,360
|
1.822.339,420
|
760.572,790
|
M5
|
1.820.970,100
|
547.047,000
|
1.821.946,110
|
760.579,700
|
M6
|
1.821.090,000
|
546.836,000
|
1.822.064,060
|
760.368,040
|
M7
|
1.821.085,550
|
546.641,310
|
1.822.057,689
|
760.173,307
|
M8
|
1.821.293,920
|
546.658,400
|
1.822.266,324
|
760.188,341
|
M9
|
1.821.389,910
|
546.696,404
|
1.822.362,735
|
760.225,412
|
12
|
QHK12
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá Khe
Băng, phường Hương Vân, thị xã Hương Trà
|
8,745
|
6.043.000
m3
|
M1
|
1.820.968,340
|
547.620,050
|
1.821.950,119
|
761.153,662
|
M2
|
1.820.676,290
|
547.656,110
|
1.821.658,290
|
761.192,632
|
M3
|
1.820.635,250
|
547.363,780
|
1.821.614,336
|
760.900,572
|
M4
|
1.820.932,270
|
547.327,970
|
1.821.911,139
|
760.861,804
|
13
|
QHK13
|
Đá sét
|
Đồi Khe
Trâm, phường Hương An, thị xã Hương Trà
|
7,6
|
699.000
tấn
|
M1
|
1.821.313,000
|
553.839,000
|
1.822.346,460
|
767.363,300
|
M2
|
1.821.272,000
|
553.869,000
|
1.822.356,550
|
767.372,200
|
M3
|
1.821.202,000
|
553.854,000
|
1.822.315,830
|
767.402,620
|
M4
|
1.821.181,000
|
553.988,000
|
1.822.245,650
|
767.388,310
|
M5
|
1.821.098,000
|
554.031,000
|
1.822.225,960
|
767.522,580
|
M6
|
1.821.087,000
|
553.996,000
|
1.822.143,350
|
767.566,420
|
M7
|
1.821.073,000
|
554.003,000
|
1.822.132,000
|
767.531,520
|
M8
|
1.821.024,000
|
553.839,000
|
1.822.118,060
|
767.538,660
|
M9
|
1.821.036,000
|
553.676,000
|
1.822.067,410
|
767.375,060
|
M10
|
1.821.041,000
|
553.664,000
|
1.822.077,800
|
767.211,860
|
M11
|
1.821.095,000
|
553.622,000
|
1.822.082,680
|
767.199,810
|
M12
|
1.821.205,000
|
553.636,000
|
1.822.136,300
|
767.157,250
|
M13
|
1.821.232,000
|
553.651,000
|
1.822.246,490
|
767.170,170
|
M14
|
1.821.274,000
|
553.715,000
|
1.822.273,650
|
767.184,910
|
M15
|
1.821.303,000
|
553.830,000
|
1.822.316,300
|
767.248,520
|
14
|
QHK14
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá
thượng nguồn Khe Băng, xã Hương Bình, thị xã Hương Trà
|
10,0
|
3.000.000
m3
|
M1
|
1.820.406,000
|
547.870,000
|
1.821.389,990
|
761.409,300
|
M2
|
1.820.567,000
|
548.070,000
|
1.821.553,050
|
761.607,800
|
M3
|
1.820.161,000
|
548.344,000
|
1.821.149,570
|
761.885,950
|
M4
|
1.820.063,000
|
548.224,000
|
1.821.050,340
|
761.766,860
|
15
|
QHK15
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá
Hương Sơn, xã Hương Bình, thị xã Hương Trà
|
9,57
|
2.433.819
m3
|
M1
|
1.819.915,100
|
547.838,690
|
1.820.898,553
|
761.382,834
|
M2
|
1.820.225,640
|
547.827,140
|
1.821.209,123
|
761.368,204
|
M3
|
1.820.221,350
|
547.523,150
|
1.821.201,821
|
761.064,115
|
M4
|
1.819.915,100
|
547.535,010
|
1.820.895,546
|
761.079,013
|
16
|
QHK16
|
Đá làm VLXDTT
|
Mỏ đá Ba
Trại, xã Hương Bình, thị xã Hương Trà
|
5,0
|
1.732.964
m3
|
M1
|
1.816.749,380
|
547.539,560
|
1.817.728,395
|
761.114,878
|
M2
|
1.816.876,420
|
547.754,880
|
1.817.857,622
|
761.329,043
|
M3
|
1.816.729,240
|
547.899,120
|
1.817.711,799
|
761.474,805
|
M4
|
1.816.602,210
|
547.683,810
|
1.817.582,582
|
761.260,650
|
17
|
QHK17
|
Đá làm VLXDTT
|
Mỏ đá Bắc Khe Ly, xã Hương Thọ, Hương Trà
|
8,5
|
2.876.700
m3
|
M1
|
1.814.975,000
|
557.503,000
|
1.816.052,000
|
771.100,970
|
M2
|
1.815.258,000
|
557.759,000
|
1.816.337,240
|
771.345,100
|
M3
|
1.815.182,000
|
557.960,000
|
1.816.262,990
|
771.555,790
|
M4
|
1.814.841,000
|
557.651,000
|
1.815.919,160
|
771.250,640
|
18
|
QHK18
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá Ga
Lôi, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà
|
7,0
|
1.919.139
m3
|
M1
|
1.814.915,220
|
560.012,640
|
1.816.016,539
|
773.612,309
|
M2
|
1.814.871,150
|
560.225,140
|
1.815.974,544
|
773.825,357
|
M3
|
1.814.740,120
|
560.217,220
|
1.815.843,366
|
773.818,727
|
M4
|
1.814.611,330
|
560.187,600
|
1.815.714,215
|
773.790,363
|
M5
|
1.814.551,410
|
560.048,830
|
1.815.652,893
|
773.652,110
|
M6
|
1.814.732,130
|
559.954,940
|
1.815.832,782
|
773.556,386
|
19
|
QHK19
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá
Nam Khe Ly, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà
|
9,99
|
1.904.000
m3
|
M1
|
1.814.772,000
|
557.860,000
|
1.815.851,988
|
771.459,949
|
M2
|
1.814.775,000
|
558.079,000
|
1.815.857,152
|
771.679,033
|
M3
|
1.814.339,000
|
557.777,000
|
1.815.417,943
|
771.381,180
|
M4
|
1.814.422,000
|
557.541,000
|
1.815.498,656
|
771.144,238
|
M5
|
1.814.494,000
|
557.636,000
|
1.815.571,632
|
771.238,577
|
M6
|
1.814.574,000
|
557.638,000
|
1.815.651,693
|
771.239,788
|
M7
|
1.814.642,000
|
557.726,000
|
1.815.720,597
|
771.327,162
|
M8
|
1.814.667,000
|
557.808,000
|
1.815.746,420
|
771.408,958
|
20
|
QHK20
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá
thôn Hải Cát, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà
|
8,15
|
2.035.062
m3
|
M1
|
1.814.646,000
|
558.523,000
|
1.815.732,468
|
772.124,539
|
M2
|
1.814.741,780
|
558.207,210
|
1.815.825,180
|
771.807,638
|
M3
|
1.814.505,780
|
558.134,210
|
1.815.588,336
|
771.736,930
|
M4
|
1.814.410,000
|
558.450,000
|
1.815.495,624
|
772.053,831
|
21
|
QHK21
|
Đá làm VLXDTT
|
Mỏ đá Khe Phèn, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà
|
8,71
|
3.737.800
m3
|
M1
|
1.814.410,000
|
558.250,000
|
1.815.493,649
|
771.853,726
|
M2
|
1.814.410,000
|
558.450,000
|
1.815.495,624
|
772.053,831
|
M3
|
1.814.235,000
|
558.401,720
|
1.815.320,055
|
772.007,253
|
M4
|
1.814.235,000
|
558.201,720
|
1.815.318,081
|
771.807,148
|
M5
|
1.814.537,530
|
558.516,760
|
1.815.623,880
|
772.119,367
|
M6
|
1.814.523,250
|
558.617,790
|
1.815.610,590
|
772.220,591
|
M7
|
1.814.194,020
|
558.662,790
|
1.815.281,631
|
772.268,865
|
M8
|
1.814.195,260
|
558.453,910
|
1.815.280,810
|
772.059,863
|
22
|
QHK22
|
Đất sét
|
Xã Hương
Thọ, thị xã Hương Trà
|
4,0
|
90.000 m3
|
M1
|
1.813.681,950
|
560.588,210
|
1.814.788,300
|
774.200,360
|
M2
|
1.813.714,420
|
560.820,760
|
1.814.823,080
|
774.432,710
|
M3
|
1.813.577,310
|
560.903,970
|
1.814.686,720
|
774.517,330
|
M4
|
1.813.536,310
|
560.594,610
|
1.814.642,630
|
774.208,200
|
23
|
QHK23
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá
Liên Bằng, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà
|
6,9
|
1.280.000
m3
|
M1
|
1.811.915,390
|
558.964,920
|
1.813.004,781
|
772.593,632
|
M2
|
1.811.870,080
|
559.013,020
|
1.812.959,922
|
772.642,204
|
M3
|
1.811.836,340
|
559.106,310
|
1.812.927,084
|
772.735,876
|
M4
|
1.811.856,550
|
559.135,680
|
1.812.947,594
|
772.765,062
|
M5
|
1.811.819,540
|
559.152,790
|
1.812.910,733
|
772.782,546
|
M6
|
1.811.788,000
|
559.240,000
|
1.812.880,036
|
772.870,113
|
M7
|
1.811.699,020
|
559.191,890
|
1.812.790,535
|
772.822,855
|
M8
|
1.811.525,000
|
559.045,000
|
1.812.614,975
|
772.677,603
|
M9
|
1.811.735,000
|
558.892,000
|
1.812.823,577
|
772.522,452
|
M10
|
1.811.857,090
|
558.954,260
|
1.812.946,346
|
772.583,541
|
M11
|
1.811.864,940
|
558.941,590
|
1.812.954,075
|
772.570,787
|
24
|
QHK24
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá
Hòn Chi Vôi, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà
|
3,9
|
1.400.000
m3
|
M1
|
1.811.589,450
|
558.877,390
|
1.812.677,807
|
772.509,269
|
M2
|
1.811.561,260
|
558.948,350
|
1.812.650,301
|
772.580,544
|
M3
|
1.811.496,040
|
558.994,570
|
1.812.585,503
|
772.627,432
|
M4
|
1.811.282,620
|
558.774,110
|
1.812.369,797
|
772.408,959
|
M5
|
1.811.305,210
|
558.767,660
|
1.812.392,335
|
772.402,283
|
M6
|
1.811.349,490
|
558.760,930
|
1.812.436,572
|
772.395,113
|
M7
|
1.811.365,890
|
558.766,990
|
1.812.453,041
|
772.401,014
|
M8
|
1.811.416,160
|
558.713,140
|
1.812.502,807
|
772.346,641
|
25
|
QHK25
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá Hương
Thọ, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà
|
10,0
|
4.105.873
m3
|
M1
|
1.811.164,730
|
558.110,130
|
1.812.245,302
|
771.745,792
|
M2
|
1.811.234,730
|
558.550,130
|
1.812.319,675
|
772.185,333
|
M3
|
1.810.984,730
|
558.560,130
|
1.812.069,642
|
772.197,802
|
M4
|
1.810.924,730
|
558.210,130
|
1.812.006,162
|
771.848,210
|
26
|
QHK26
|
Đất sét
|
Hang Rắn,
xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà
|
5,0
|
150.000
m3
|
M1
|
1.810.712,600
|
561.430,690
|
1.811.825,650
|
775.072,580
|
M2
|
1.810.776,660
|
561.715,720
|
1.811.892,550
|
775.357,130
|
M3
|
1.810.581,900
|
561.724,250
|
1.811.697,770
|
775.367,580
|
M4
|
1.810.539,180
|
561.479,330
|
1.811.652,610
|
775.122,950
|
27
|
QHK27
|
Đất sét
|
Bàu
Đình, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà
|
2,5
|
70.000 m3
|
M1
|
1.810.881,690
|
562.338,110
|
1.812.003,770
|
775.978,820
|
M2
|
1.810.926,110
|
562.446,920
|
1.812.049,290
|
776.087,250
|
M3
|
1.810.920,980
|
562.604,810
|
1.812.045,710
|
776.245,270
|
M4
|
1.810.835,550
|
562.609,930
|
1.811.960,290
|
776.251,240
|
M5
|
1.810.811,210
|
562.330,850
|
1.811.933,190
|
775.972,260
|
28
|
QHK28
|
Đất sét
|
Mỏ đất
sét 2 khu vực xã Lộc Bổn, huyện Phú lộc
|
7,86
|
225.000
m3
|
M1
|
1.807.899,000
|
574.989,000
|
1.809.143,920
|
788.666,400
|
M2
|
1.807.899,000
|
575.270,000
|
1.809.146,690
|
788.947,580
|
M3
|
1.807.771,000
|
575.294,000
|
1.809.018,850
|
788.972,850
|
M4
|
1.807.655,000
|
575.280,000
|
1.808.902,640
|
788.959,990
|
M5
|
1.807.655,000
|
574.936,000
|
1.808.899,250
|
788.615,770
|
29
|
QHK29
|
Đất sét
|
Mỏ đất
sét 1 khu vực xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy
|
15,0
|
450.000m3
|
M1
|
1.806.672,790
|
566.694,240
|
1.807.835,410
|
780.378,810
|
M2
|
1.806.906,670
|
567.037,770
|
1.808.072,790
|
780.720,230
|
M3
|
1.806.681,340
|
567.291,700
|
1.807.849,840
|
780.976,520
|
M4
|
1.806.402,610
|
566.925,750
|
1.807.567,340
|
780.613,100
|
30
|
QHK30
|
Đất sét
|
Mỏ đất
sét 2 khu vực xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy
|
30,0
|
900.000
m3
|
M1
|
1.805.619,830
|
564.692,110
|
1.806.762,170
|
778.385,900
|
M2
|
1.805.619,820
|
565.232,590
|
1.806.767,480
|
778.926,680
|
M3
|
1.805.066,080
|
565.232,600
|
1.806.213,420
|
778.932,130
|
M4
|
1.805.066,080
|
564.692,110
|
1.806.208,110
|
778.391,340
|
31
|
QHK31
|
Đất sét
|
Mỏ đất
sét 3 khu vực xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy
|
30,0
|
900.000
m3
|
M1
|
1.804.492,030
|
565.676,670
|
1.805.643,420
|
779.382,080
|
M2
|
1.804.492,040
|
566.217,160
|
1.805.648,730
|
779.922,880
|
M3
|
1.803.938,290
|
566.217,160
|
1.805.094,670
|
779.928,320
|
M4
|
1.803.938,290
|
565.676,670
|
1.805.089,360
|
779.387,530
|
32
|
QHK32
|
Đất sét
|
Mỏ đất
sét 1 khu vực xã Lộc Bổn, huyện Phú Lộc
|
25,0
|
750.000
m3
|
M1
|
1.802.565,830
|
572.794,940
|
1.803.785,960
|
786.523,410
|
M2
|
1.803.213,720
|
573.366,850
|
1.804.439,850
|
787.089,310
|
M3
|
1.803.052,420
|
573.604,620
|
1.804.280,780
|
787.328,800
|
M4
|
1.802.393,150
|
573.035,900
|
1.803.615,540
|
786.766,210
|
33
|
QHK33
|
Đất sét
|
Cồn Lèn,
xã Lộc An, huyện Phú Lộc
|
10,15
|
1.052.573
m3
|
M1
|
1.802.579,620
|
578.970,620
|
1.803.860,350
|
792.702,780
|
M2
|
1.802.600,600
|
578.958,830
|
1.803.881,230
|
792.690,770
|
M3
|
1.802.732,330
|
579.006,230
|
1.804.013,510
|
792.736,910
|
M4
|
1.802.822,330
|
578.966,230
|
1.804.103,170
|
792.696,000
|
M5
|
1.802.865,330
|
578.985,230
|
1.804.146,380
|
792.714,580
|
M6
|
1.802.903,330
|
579.042,230
|
1.804.184,970
|
792.771,260
|
M7
|
1.802.815,330
|
579.131,230
|
1.804.097,790
|
792.861,170
|
M8
|
1.802.841,330
|
579.178,230
|
1.804.124,270
|
792.907,950
|
M9
|
1.802.889,330
|
579.180,230
|
1.804.172,320
|
792.909,480
|
M10
|
1.802.928,330
|
579.078,230
|
1.804.210,340
|
792.807,030
|
M11
|
1.802.981,330
|
579.097,230
|
1.804.263,560
|
792.825,520
|
M12
|
1.802.970,330
|
579.126,230
|
1.804.252,830
|
792.854,650
|
M13
|
1.802.982,330
|
579.142,230
|
1.804.265,000
|
792.870,550
|
M14
|
1.803.014,330
|
579.093,230
|
1.804.296,540
|
792.821,190
|
M15
|
1.803.078,330
|
579.157,230
|
1.804.361,210
|
792.884,610
|
M16
|
1.803.033,330
|
579.255,230
|
1.804.317,150
|
792.983,110
|
M17
|
1.803.101,330
|
579.281,230
|
1.804.385,440
|
793.008,460
|
M18
|
1.803.104,330
|
579.340,230
|
1.804.389,020
|
793.067,470
|
M19
|
1.803.069,330
|
579.341,230
|
1.804.354,010
|
793.068,820
|
M20
|
1.802.997,330
|
579.326,230
|
1.804.281,810
|
793.054,510
|
M21
|
1.802.973,330
|
579.363,230
|
1.804.258,160
|
793.091,770
|
M22
|
1.803.013,330
|
579.415,230
|
1.804.298,700
|
793.143,410
|
M23
|
1.802.992,330
|
579.472,230
|
1.804.278,240
|
793.200,650
|
M24
|
1.802.864,890
|
579.408,620
|
1.804.150,100
|
793.138,260
|
M25
|
1.802.872,220
|
579.363,170
|
1.804.156,990
|
793.092,710
|
M26
|
1.802.838,080
|
579.251,670
|
1.804.121,740
|
792.981,470
|
M27
|
1.802.699,050
|
579.115,510
|
1.803.981,270
|
792.846,580
|
M28
|
1.802.586,910
|
578.996,610
|
1.803.867,900
|
792.728,710
|
34
|
QHK34
|
Đá làm ốp
lát
|
Mỏ đá Quê
Chữ, xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc
|
8,0
|
71.163 m3
|
M1
|
1.803.197,000
|
583.398,000
|
1.804.522,000
|
797.127,000
|
M2
|
1.803.145,000
|
583.484,000
|
1.804.470,000
|
797.214,000
|
M3
|
1.802.945,000
|
583.587,000
|
1.804.271,000
|
797.319,000
|
M4
|
1.802.795,000
|
583.493,000
|
1.804.120,000
|
797.226,000
|
M5
|
1.803.031,000
|
583.202,000
|
1.804.354,000
|
796.932,000
|
35
|
QHK35
|
Đất sét
|
Xã Lộc
Hòa, huyện Phú lộc
|
15,0
|
450.000
m3
|
M1
|
1.801.404,450
|
583.400,980
|
1.802.727,880
|
797.147,530
|
M2
|
1.801.489,910
|
583.708,330
|
1.802.816,410
|
797.454,240
|
M3
|
1.801.089,300
|
583.881,230
|
1.802.417,230
|
797.631,180
|
M4
|
1.800.967,530
|
583.550,390
|
1.802.292,140
|
797.301,320
|
36
|
QHK36
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá Lộc
Điền, xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc
|
4,32
|
1.227.110
m3
|
M1
|
1.800.808,840
|
586.220,570
|
1.802.159,518
|
799.974,831
|
M2
|
1.800.692,730
|
586.272,480
|
1.802.043,839
|
800.027,915
|
M3
|
1.800.599,830
|
586.268,570
|
1.801.950,838
|
800.024,913
|
M4
|
1.800.602,800
|
586.168,660
|
1.801.952,831
|
799.924,906
|
M5
|
1.800.628,550
|
586.038,470
|
1.801.977,322
|
799.794,376
|
M6
|
1.800.839,000
|
586.072,000
|
1.802.188,242
|
799.825,866
|
37
|
QHK37
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá Dầm,
xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc
|
3,5
|
560.000
m3
|
M1
|
1.800.390,460
|
586.318,200
|
1.801.741,814
|
800.076,628
|
M2
|
1.800.290,330
|
586.547,650
|
1.801.643,865
|
800.307,214
|
M3
|
1.800.161,930
|
586.491,930
|
1.801.514,832
|
800.252,715
|
M4
|
1.800.261,600
|
586.262,560
|
1.801.612,321
|
800.022,214
|
38
|
QHK38
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá Lộc
Hòa, xã Lộc Hòa, huyện Phú Lộc
|
20,0
|
8.006.276
m3
|
M1
|
1.800.068,000
|
585.766,000
|
1.801.413,725
|
799.527,217
|
M2
|
1.799.825,000
|
586.048,000
|
1.801.173,325
|
799.811,788
|
M3
|
1.799.424,000
|
585.686,000
|
1.800.768,509
|
799.453,473
|
M4
|
1.799.677,000
|
585.407,000
|
1.801.018,946
|
799.171,808
|
39
|
QHK39
|
Đá làm VLXDTT
|
Thôn Tam
Lộc, xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc
|
6,4
|
1.200.000
m3
|
M1
|
1.800.530,750
|
610.137,010
|
1.802.115,705
|
823.911,608
|
M2
|
1.800.522,540
|
610.230,450
|
1.802.108,405
|
824.005,203
|
M3
|
1.800.467,320
|
610.272,720
|
1.802.053,555
|
824.048,049
|
M4
|
1.800.480,680
|
610.373,780
|
1.802.067,917
|
824.149,058
|
M5
|
1.800.455,520
|
610.415,630
|
1.802.043,147
|
824.191,189
|
M6
|
1.800.354,610
|
610.363,650
|
1.801.941,646
|
824.140,156
|
M7
|
1.800.309,160
|
610.259,670
|
1.801.895,140
|
824.036,539
|
M8
|
1.800.334,750
|
610.138,330
|
1.801.919,561
|
823.914,851
|
M9
|
1.800.272,140
|
610.049,480
|
1.801.856,030
|
823.826,544
|
M10
|
1.800.340,730
|
610.003,280
|
1.801.924,222
|
823.779,634
|
M11
|
1.800.435,750
|
610.046,340
|
1.802.019,740
|
823.821,797
|
M12
|
1.800.502,900
|
610.093,360
|
1.802.087,405
|
823.868,196
|
40
|
QHK40
|
Đá làm
VLXDTT
|
mỏ đá Thừa
Lưu, xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc
|
4,04
|
1.025.000
m3
|
M1
|
1.799.569,610
|
605.342,960
|
1.801.106,817
|
819.123,206
|
M2
|
1.799.471,360
|
605.569,130
|
1.801.010,707
|
819.350,514
|
M3
|
1.799.431,210
|
605.566,170
|
1.800.970,497
|
819.347,945
|
M4
|
1.799.346,390
|
605.511,650
|
1.800.885,077
|
819.294,214
|
M5
|
1.799.240,220
|
605.541,610
|
1.800.779,118
|
819.325,238
|
M6
|
1.799.216,800
|
605.455,210
|
1.800.754,833
|
819.239,000
|
41
|
QHK41
|
Đất sét
|
Khe Su,
xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc
|
5,7
|
160.112
m3
|
M1
|
1.798.441,350
|
594.461,900
|
1.799.871,130
|
808.245,090
|
M2
|
1.798.360,000
|
594.534,000
|
1.799.790,000
|
808.318,000
|
M3
|
1.798.163,000
|
594.560,000
|
1.799.594,000
|
808.346,000
|
M4
|
1.798.066,200
|
594.394,540
|
1.799.495,050
|
808.181,350
|
M5
|
1.798.231,770
|
594.298,490
|
1.799.659,790
|
808.083,610
|
42
|
QHK42
|
Đá làm
VLXDTT
|
Núi mỏ
Diều, xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc
|
5,9
|
1.232.661
m3
|
M1
|
1.797.785,590
|
601.342,420
|
1.799.282,251
|
815.137,084
|
M2
|
1.797.831,110
|
601.501,110
|
1.799.329,359
|
815.295,448
|
M3
|
1.797.494,870
|
601.585,110
|
1.798.993,688
|
815.382,802
|
M4
|
1.797.442,660
|
601.536,110
|
1.798.940,959
|
815.334,276
|
M5
|
1.797.484,980
|
601.387,950
|
1.798.981,860
|
815.185,590
|
M6
|
1.797.537,190
|
601.410,290
|
1.799.034,328
|
815.207,436
|
43
|
QHK43
|
Đất sét
|
Thôn Hợp
Thành, xã A Ngo, huyện A Lưới
|
3,99
|
66.734 m3
|
M1
|
1.797.651,530
|
524.902,380
|
1.798.507,210
|
738.647,560
|
M2
|
1.797.754,330
|
524.984,250
|
1.798.503,850
|
738.737,110
|
M3
|
1.797.553,670
|
525.162,400
|
1.798.304,860
|
738.917,290
|
M4
|
1.797.458,100
|
525.053,440
|
1.798.208,190
|
738.809,220
|
M5
|
1.797.758,570
|
524.894,770
|
1.798.400,210
|
738.656,220
|
44
|
QHK44
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá
Sơn Thủy, xã Sơn Thủy, huyện A Lưới
|
3,0
|
1.010.894
m3
|
M1
|
1.796.564,280
|
528.161,210
|
1.797.344,428
|
741.926,849
|
M2
|
1.796.669,490
|
528.054,370
|
1.797.448,633
|
741.818,941
|
M3
|
1.796.811,940
|
528.194,640
|
1.797.592,506
|
741.957,870
|
M4
|
1.796.706,730
|
528.301,470
|
1.797.488,302
|
742.829,569
|
45
|
QHK45
|
Đá làm
VLXDTT
|
Suối A
Râng, xã Sơn Thủy, huyện A Lưới
|
6,9
|
1.800.000
m3
|
M1
|
1.796.476,900
|
528.878,120
|
1.797.264,020
|
742.644,880
|
M2
|
1.796.530,000
|
529.126,020
|
1.797.319,570
|
742.892,350
|
M3
|
1.796.318,000
|
529.192,000
|
1.797.108,130
|
742.960,420
|
M4
|
1.796.219,000
|
529.115,990
|
1.797.008,350
|
742.885,360
|
M5
|
1.796.196,000
|
529.060,000
|
1.796.984,800
|
742.829,570
|
M6
|
1.796.294,570
|
528.925,800
|
1.797.082,090
|
742.694,360
|
46
|
QHK46
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá
thôn Phú Mậu, xã Hương Phú, huyện Nam Đông
|
4,8
|
743.142
m3
|
M1
|
1.793.294,000
|
575.756,000
|
1.794.537,452
|
789.577,020
|
M2
|
1.793.374,000
|
575.938,000
|
1.794.619,278
|
789.758,352
|
M3
|
1.793.144,000
|
576.068,000
|
1.794.390,405
|
789.890,678
|
M4
|
1.793.078,000
|
575.945,000
|
1.794.323,163
|
789.768,246
|
M5
|
1.793.108,000
|
575.932,000
|
1.794.353,055
|
789.754,945
|
M6
|
1.793.135,000
|
575.903,000
|
1.794.379,788
|
789.725,663
|
M7
|
1.793.145,000
|
575.851,000
|
1.794.389,287
|
789.673,533
|
47
|
QHK47
|
Đá làm
VLXDTT
|
Khu vực
thác Trượt, xã Hương Phú, huyện Nam Đông
|
3,0
|
736.198
m3
|
M1
|
1.792.059,000
|
577.869,000
|
1.793.322,302
|
791.703,392
|
M2
|
1.792.075,000
|
577.999,000
|
1.793.339,580
|
791.833,318
|
M3
|
1.792.043,000
|
578.069,000
|
1.793.308,243
|
791.903,674
|
M4
|
1.791.918,000
|
578.072,000
|
1.793.183,193
|
791.907,895
|
M5
|
1.791.909,000
|
577.872,000
|
1.793.172,237
|
791.707,857
|
48
|
QHK48
|
Đá làm
VLXDTT
|
Vùng núi
xã Hương Sơn, huyện Nam Đông
|
8,9
|
800.000
m3
|
M1
|
1.788.667,360
|
571.224,740
|
1.789.863,825
|
785.088,119
|
M2
|
1.788.540,110
|
571.170,390
|
1.789.735,970
|
785.034,976
|
M3
|
1.788.523,820
|
570.934,450
|
1.789.717,373
|
784.799,054
|
M4
|
1.788.308,810
|
570.905,190
|
1.789.501,951
|
784.771,870
|
M5
|
1.788.318,930
|
570.661,880
|
1.789.509,708
|
784.528,318
|
M6
|
1.788.475,230
|
570.725,830
|
1.789.666,723
|
784.590,784
|
M7
|
1.788.589,810
|
570.772,710
|
1.789.781,828
|
784.636,576
|
M8
|
1.788.603,680
|
571.015,010
|
1.789.798,065
|
784.878,885
|
M9
|
1.788.625,050
|
570.996,440
|
1.789.819,267
|
784.860,095
|
M10
|
1.788.696,830
|
571.145,140
|
1.789.892,538
|
785.008,185
|
49
|
QHK49
|
Đá làm
VLXDTT
|
Mỏ đá
Hương Thịnh, xã Hương Phong, huyện A Lưới
|
3,0
|
695.001
m3
|
M1
|
1.786.831,000
|
534.605,000
|
1.787.670,230
|
748.467,999
|
M2
|
1.786.712,000
|
534.697,000
|
1.787.552,077
|
748.561,193
|
M3
|
1.786.589,000
|
534.540,000
|
1.787.427,501
|
748.405,326
|
M4
|
1.786.708,000
|
534.448,000
|
1.787.545,654
|
748.312,132
|
50
|
QHK50
|
Đá làm
VLXDTT
|
Khu vực
thôn 5, xã Thượng Long, huyện Nam Đông
|
2,15
|
290.848
m3
|
M1
|
1.783.990,000
|
568.632,000
|
1.785.158,498
|
782.539,339
|
M2
|
1.783.975,000
|
568.708,000
|
1.785.144,228
|
782.615,529
|
M3
|
1.783.926,000
|
568.709,000
|
1.785.095,209
|
782.617,006
|
M4
|
1.783.858,000
|
568.730,000
|
1.785.027,373
|
782.638,678
|
M5
|
1.783.749,000
|
568.722,000
|
1.784.918,232
|
782.631,732
|
M6
|
1.783.751,000
|
568.633,000
|
1.784.919,369
|
782.542,661
|
M7
|
1.783.825,000
|
568.623,000
|
1.784.993,315
|
782.531,937
|
51
|
QHK51
|
Đất sét
|
Xã Phong
Thu, huyện Phong Điền
|
17,0
|
510.000
m3
|
M1
|
1.829.605,770
|
537.586,670
|
1.830.491,740
|
751.030,130
|
M2
|
1.829.507,060
|
537.990,890
|
1.830.397,010
|
751.435,490
|
M3
|
1.829.321,400
|
537.913,330
|
1.830.210,500
|
751.359,750
|
M4
|
1.829.188,910
|
537.741,490
|
1.830.076,240
|
751.189,160
|
M5
|
1.829.069,060
|
537.502,950
|
1.829.953,980
|
750.951,710
|
M6
|
1.829.324,920
|
537.460,940
|
1.830.209,520
|
750.907,140
|
PHỤ
LỤC 2
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẤT
LÀM VẬT LIỆU SAN LẤP ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Kèm theo quyết định số 1918/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế
TT
|
Ký hiệu
mỏ khoáng sản
|
Loại
khoáng sản
|
Khu vực
khai thác
|
Diện
tích (ha)
|
Trữ lượng,
Tài nguyên dự báo (m3)
|
Số hiệu
điểm góc
|
KTT 107o, múi chiếu 3o
|
KTT 105o, múi chiếu 6o
|
X (m)
|
Y (m)
|
X (m)
|
Y (m)
|
1
|
QHĐ1
|
Đất làm VLSL
|
Đồi Kiền
Kiền, xã Phong Thu, huyện Phong Điền
|
53,6
|
2.660.438
|
M1
|
1.835.825,840
|
534.549,540
|
1.836.683,950
|
747.929,150
|
M2
|
1.835.605,570
|
534.809,710
|
1.836.466,200
|
748.193,000
|
M3
|
1.834.859,680
|
535.069,950
|
1.835.722,610
|
748.459,410
|
M4
|
1.834.855,030
|
535.201,190
|
1.835.719,270
|
748.590,740
|
M5
|
1.834.557,540
|
535.111,800
|
1.835.420,760
|
748.504,290
|
M6
|
1.834.571,690
|
534.935,130
|
1.835.433,160
|
748.327,410
|
M7
|
1.834.456,120
|
534.809,520
|
1.835.316,280
|
748.202,900
|
M8
|
1.834.293,550
|
534.872,960
|
1.835.154,280
|
748.267,990
|
M9
|
1.834.090,350
|
534.780,340
|
1.834.950,090
|
748.177,360
|
M10
|
1.834.110,370
|
534.661,800
|
1.834.968,930
|
748.058,580
|
M11
|
1.834.670,130
|
534.666,800
|
1.835.528,960
|
748.057,990
|
M12
|
1.834.772,380
|
534.794,300
|
1.835.632,520
|
748.184,520
|
M13
|
1.835.561,740
|
534.414,740
|
1.836.418,410
|
747.796,940
|
M14
|
1.835.745,230
|
534.430,180
|
1.836.602,120
|
747.810,550
|
2
|
QHĐ2
|
Đất làm
VLSL
|
Đồi Vũng
Nhựa, thị trấn Phong Điền
|
8,0
|
391.195
|
M1
|
1.832.569,150
|
538.779,560
|
1.833.468,227
|
752.194,0020
|
M2
|
1.832.436,000
|
538.845,000
|
1.833.335,673
|
752.260,7960
|
M3
|
1.832.203,120
|
538.993,400
|
1.833.104,175
|
752.411,5790
|
M4
|
1.832.333,500
|
539.199,540
|
1.833.236,663
|
752.616,506
|
M5
|
1.832.487,140
|
539.147,010
|
1.833.389,844
|
752.562,423
|
3
|
QHĐ3
|
Đất làm
VLSL
|
Cồn Lê,
thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
|
8,8
|
290.498
|
M1
|
1.832.063,460
|
537.955,730
|
1.832.954,020
|
751.374,240
|
M2
|
1.832.071,000
|
537.987,000
|
1.832.961,870
|
751.405,440
|
M3
|
1.831.897,670
|
538.249,220
|
1.832.791,090
|
751.669,280
|
M4
|
1.831.834,990
|
538.201,160
|
1.832.727,910
|
751.622,040
|
M5
|
1.831.792,930
|
538.201,440
|
1.832.685,830
|
751.622,740
|
M6
|
1.831.788,940
|
537.970,430
|
1.832.679,540
|
751.391,680
|
M7
|
1.831.867,590
|
537.943,610
|
1.832.757,940
|
751.364,060
|
M8
|
1.831.934,430
|
537.975,360
|
1.832.825,140
|
751.395,160
|
M9
|
1.831.988,060
|
537.969,030
|
1.832.878,720
|
751.388,300
|
M10
|
1.832.029,900
|
537.948,590
|
1.832.920,070
|
751.367,440
|
M11
|
1.832.312,580
|
538.411,950
|
1.833.207,790
|
751.828,160
|
M12
|
1.832.307,810
|
538.590,430
|
1.833.204,800
|
752.006,770
|
M13
|
1.832.172,000
|
538.445,000
|
1.833.067,480
|
751.862,630
|
M14
|
1.832.021,990
|
538.369,440
|
1.832.916,660
|
751.788,530
|
M15
|
1.832.101,560
|
538.271,570
|
1.832.995,280
|
751.689,830
|
M16
|
1.832.212,210
|
538.369,680
|
1.833.106,960
|
751.786,880
|
4
|
QHĐ4
|
Đất làm
VLSL
|
Vị trí 1
thôn Phường Hóp, xã Phong An, huyện Phong Điền
|
22,27
|
1.609.219
|
M1
|
1.829.150,020
|
543.438,080
|
1.830.093,910
|
756.887,950
|
M2
|
1.829.194,320
|
543.438,080
|
1.830.138,230
|
756.887,500
|
M3
|
1.829.261,440
|
543.519,220
|
1.830.206,190
|
756.968,010
|
M4
|
1.829.310,210
|
543.663,340
|
1.830.256,410
|
757.111,710
|
M5
|
1.829.305,200
|
543.777,200
|
1.830.252,530
|
757.225,670
|
M6
|
1.829.252,110
|
543.772,990
|
1.830.199,380
|
757.221,990
|
M7
|
1.829.131,180
|
543.732,530
|
1.830.078,000
|
757.182,710
|
M8
|
1.829.005,180
|
543.720,590
|
1.829.951,820
|
757.172,020
|
M9
|
1.829.123,260
|
543.558,970
|
1.830.068,340
|
757.009,150
|
M10
|
1.829.052,200
|
543.462,080
|
1.829.996,280
|
756.912,920
|
M11
|
1.828.282,000
|
543.810,000
|
1.829.229,210
|
757.268,660
|
M12
|
1.828.183,000
|
543.957,000
|
1.829.131,620
|
757.416,710
|
M13
|
1.827.989,000
|
543.900,000
|
1.828.936,970
|
757.361,610
|
M14
|
1.827.914,000
|
543.904,000
|
1.828.861,970
|
757.366,360
|
M15
|
1.827.814,000
|
543.836,000
|
1.828.761,260
|
757.299,320
|
M16
|
1.827.818,000
|
543.784,000
|
1.828.764,740
|
757.247,270
|
M17
|
1.827.944,000
|
543.729,000
|
1.828.890,250
|
757.190,990
|
M18
|
1.828.042,000
|
543.563,000
|
1.828.986,640
|
757.023,940
|
M19
|
1.828.185,000
|
543.543,000
|
1.829.129,510
|
757.002,510
|
M20
|
1.828.128,000
|
543.660,000
|
1.829.073,640
|
757.120,120
|
M21
|
1.828.084,000
|
543.677,000
|
1.829.029,790
|
757.137,570
|
M22
|
1.828.031,000
|
543.769,000
|
1.828.977,690
|
757.230,140
|
M23
|
1.828.041,000
|
543.772,000
|
1.828.987,720
|
757.233,040
|
M24
|
1.828.125,000
|
543.707,000
|
1.829.071,110
|
757.167,170
|
M25
|
1.827.898,000
|
543.924,000
|
1.828.846,170
|
757.386,530
|
M26
|
1.827.831,000
|
544.070,000
|
1.828.780,590
|
757.533,260
|
M27
|
1.827.642,000
|
544.182,000
|
1.828.592,620
|
757.647,190
|
M28
|
1.827.647,000
|
543.889,000
|
1.828.594,710
|
757.354,010
|
M29
|
1.827.741,000
|
543.830,000
|
1.828.688,160
|
757.294,050
|
M30
|
1.827.711,000
|
543.804,000
|
1.828.657,900
|
757.268,330
|
M31
|
1.827.689,000
|
543.698,000
|
1.828.634,830
|
757.162,510
|
M32
|
1.827.795,000
|
543.745,000
|
1.828.741,340
|
757.208,480
|
M33
|
1.827.782,000
|
543.827,000
|
1.828.729,150
|
757.290,640
|
M34
|
1.827.751,000
|
543.812,000
|
1.828.697,990
|
757.275,940
|
5
|
QHĐ5
|
Đất làm
VLSL
|
Vị trí 2
thôn Phường Hóp, xã Phong An, huyện Phong Điền
|
10,0
|
522.471
|
M1
|
1.830.017,810
|
542.809,640
|
1.830.956,000
|
756.250,590
|
M2
|
1.830.084,430
|
542.976,290
|
1.831.024,140
|
756.416,650
|
M3
|
1.829.962,890
|
543.027,640
|
1.830.903,060
|
756.469,230
|
M4
|
1.829.844,610
|
543.171,700
|
1.830.786,160
|
756.614,530
|
M5
|
1.829.716,370
|
543.121,520
|
1.830.657,360
|
756.565,610
|
M6
|
1.829.664,920
|
543.209,510
|
1.830.606,770
|
756.654,150
|
M7
|
1.829.586,880
|
543.173,030
|
1.830.528,330
|
756.618,430
|
M8
|
1.829.664,790
|
542.952,700
|
1.830.604,080
|
756.397,230
|
M9
|
1.829.768,640
|
542.944,660
|
1.830.707,900
|
756.388,150
|
M10
|
1.829.842,980
|
542.881,920
|
1.830.781,640
|
756.324,640
|
M11
|
1.829.857,720
|
542.819,010
|
1.830.795,760
|
756.261,560
|
6
|
QHĐ6
|
Đất làm
VLSL
|
Xã
Phong Xuân, huyện Phong Điền
|
6,0
|
420.000
|
M1
|
1.826.701,120
|
537.067,930
|
1.827.580,730
|
750.540,050
|
M2
|
1.826.543,460
|
537.477,600
|
1.827.427,080
|
750.951,450
|
M3
|
1.826.416,110
|
537.417,470
|
1.827.299,080
|
750.892,570
|
M4
|
1.826.579,350
|
537.012,650
|
1.827.458,370
|
750.485,960
|
7
|
QHĐ8
|
Đất làm
VLSL
|
Thôn Hiền
Sỹ, xã Phong Sơn, huyện Phong Điền
|
10,0
|
700.000
|
M1
|
1.826.591,350
|
545.375,340
|
1.827.553,450
|
758.852,130
|
M2
|
1.826.637,340
|
545.781,360
|
1.827.603,500
|
759.257,890
|
M3
|
1.826.457,610
|
545.870,050
|
1.826.637,340
|
759.348,400
|
M4
|
1.826.351,850
|
545.596,710
|
1.827.316,040
|
759.075,990
|
M5
|
1.826.403,050
|
545.399,170
|
1.827.365,310
|
758.877,850
|
8
|
QHĐ7
|
Đất làm
VLSL
|
Khe
Mang, phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà
|
10,0
|
700.000
|
M1
|
1.827.890,070
|
548.284,680
|
1.828.881,690
|
761.749,910
|
M2
|
1.827.898,960
|
548.559,980
|
1.828.893,310
|
762.025,260
|
M3
|
1.827.539,570
|
548.575,200
|
1.828.533,910
|
762.044,060
|
M4
|
1.827.540,840
|
548.284,680
|
1.828.532,290
|
761.753,380
|
9
|
QHĐ9
|
Đất làm
VLSL
|
Đồi khe
Băng 3, phường Hương Vân, thị xã Hương Trà
|
9,88
|
957.681
|
M1
|
1.821.220,850
|
548.853,550
|
1.822.214,967
|
762.385,240
|
M2
|
1.821.075,900
|
548.738,500
|
1.822.068,809
|
762.271,572
|
M3
|
1.821.045,080
|
548.748,080
|
1.822.038,069
|
762.281,462
|
M4
|
1.821.014,590
|
548.737,180
|
1.822.007,457
|
762.270,859
|
M5
|
1.820.976,580
|
548.757,280
|
1.821.969,628
|
762.291,345
|
M6
|
1.820.896,660
|
548.634,210
|
1.821.888,451
|
762.169,008
|
M7
|
1.820.857,440
|
548.608,720
|
1.821.848,960
|
762.143,895
|
M8
|
1.820.763,430
|
548.628,720
|
1.821.755,104
|
762.164,835
|
M9
|
1.820.713,660
|
548.653,430
|
1.821.705,555
|
762.190,050
|
M10
|
1.820.678,370
|
548.711,020
|
1.821.670,819
|
762.248,017
|
M11
|
1.820.777,730
|
548.798,280
|
1.821.771,090
|
762.334,334
|
M12
|
1.820.785,050
|
548.831,460
|
1.821.778,742
|
762.367,457
|
M13
|
1.820.770,240
|
548.844,460
|
1.821.764,054
|
762.380,610
|
M14
|
1.820.816,110
|
548.888,220
|
1.821.810,379
|
762.423,936
|
M15
|
1.820.871,280
|
548.927,880
|
1.821.865,968
|
762.463,068
|
M16
|
1.820.918,140
|
549.001,960
|
1.821.913,584
|
762.536,719
|
M17
|
1.821.025,370
|
548.944,480
|
1.822.020,295
|
762.478,150
|
10
|
QHĐ10
|
Đất làm
VLSL
|
Đồi khe
Băng 1, phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà
|
5,34
|
521.900
|
M1
|
1.821.246,630
|
548.841,840
|
1.822.240,643
|
762.373,269
|
M2
|
1.821.299,580
|
549.141,760
|
1.822.296,590
|
762.672,807
|
M3
|
1.820.918,140
|
549.001,960
|
1.821.913,584
|
762.536,719
|
11
|
QHĐ11
|
Đất làm
VLSL
|
Đồi khe
Băng 2, phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà
|
5,25
|
439.661
|
M1
|
1.821.299,580
|
549.141,760
|
1.822.296,590
|
762.672,807
|
M2
|
1.821.266,170
|
549.230,370
|
1.822.264,042
|
762.761,790
|
M3
|
1.821.254,510
|
549.297,330
|
1.822.253,040
|
762.828,897
|
M4
|
1.821.199,490
|
549.283,920
|
1.822.197,861
|
762.816,026
|
M5
|
1.821.153,850
|
549.271,640
|
1.822.152,077
|
762.804,192
|
M6
|
1.821.115,970
|
549.251,140
|
1.822.113,976
|
762.784,058
|
M7
|
1.821.056,980
|
549.207,460
|
1.822.054,525
|
762.740,941
|
M8
|
1.820.978,540
|
549.147,430
|
1.821.975,454
|
762.681,660
|
M9
|
1.820.939,880
|
549.058,190
|
1.821.935,891
|
762.592,761
|
M10
|
1.820.918,140
|
549.001,960
|
1.821.913,584
|
762.536,719
|
12
|
QHĐ12
|
Đất làm
VLSL
|
Đồi Vùng
Chòi, phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà
|
10,0
|
900.000
|
M1
|
1.821.140,300
|
551.806,530
|
1.822.163,630
|
765.340,440
|
M2
|
1.820.956,150
|
552.146,550
|
1.821.982,760
|
765.682,450
|
M3
|
1.820.747,880
|
552.023,490
|
1.821.773,170
|
765.561,390
|
M4
|
1.820.906,630
|
551.660,650
|
1.821.928,400
|
765.196,800
|
13
|
QHĐ13
|
Đất làm
VLSL
|
Khu vực
Khe Băng 4, phường Hương Vân, thị xã Hương Trà
|
18,2
|
1.600.000
|
M1
|
1.820.395,140
|
548.236,250
|
1.821.382,750
|
761.775,830
|
M2
|
1.820.777,000
|
548.529,000
|
1.821.767,690
|
762.064,940
|
M3
|
1.820.668,000
|
548.718,000
|
1.821.660,520
|
762.255,100
|
M4
|
1.820.580,000
|
548.717,000
|
1.821.572,460
|
762.254,970
|
M5
|
1.820.496,000
|
548.816,000
|
1.821.489,400
|
762.354,850
|
M6
|
1.820.203,590
|
548.721,500
|
1.821.195,920
|
762.263,200
|
14
|
QHĐ14
|
Đất làm
VLSL
|
Đồi Khe
Bội 1, phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà
|
26,0
|
2.340.000
|
M1
|
1.820.617,730
|
548.749,650
|
1.821.610,540
|
762.287,260
|
M2
|
1.820.869,100
|
548.990,070
|
1.821.864,400
|
762.525,310
|
M3
|
1.820.453,370
|
549.552,820
|
1.821.454,050
|
763.092,440
|
M4
|
1.820.148,890
|
549.163,430
|
1.821.145,570
|
762.705,880
|
M5
|
1.820.562,630
|
548.861,440
|
1.821.556,520
|
762.399,650
|
15
|
QHĐ15
|
Đất làm
VLSL
|
Đồi Khe
Bội 2, phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà
|
10,3
|
900.000
|
M1
|
1.820.757,710
|
549.636,040
|
1.821.759,360
|
763.172,690
|
M2
|
1.820.781,810
|
549.932,900
|
1.821.786,410
|
763.469,450
|
M3
|
1.820.430,070
|
549.973,490
|
1.821.434,900
|
763.513,540
|
M4
|
1.820.400,860
|
549.694,400
|
1.821.402,920
|
763.234,610
|
16
|
QHĐ16
|
Đất làm
VLSL
|
Phường Hương
Hồ, thị xã Hương Trà
|
7,6
|
500.000
|
M1
|
1.815.856,780
|
553.846,510
|
1.816.897,683
|
767.433,695
|
M2
|
1.815.957,840
|
554.007,520
|
1.817.000,384
|
767.593,788
|
M3
|
1.815.592,340
|
554.240,050
|
1.816.636,998
|
767.830,045
|
M4
|
1.815.531,500
|
554.102,930
|
1.816.574,773
|
767.693,457
|
M5
|
1.815.677,890
|
553.957,900
|
1.816.719,804
|
767.546,908
|
17
|
QHĐ17
|
Đất làm
VLSL
|
Khu vực
Dòng, thôn Hòa An, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà
|
10,0
|
600.000
|
M1
|
1.810.341,000
|
559.597,550
|
1.811.435,800
|
773.242,110
|
M2
|
1.810.353,670
|
559.679,480
|
1.811.449,270
|
773.323,960
|
M3
|
1.810.468,050
|
559.768,800
|
1.811.564,600
|
773.412,200
|
M4
|
1.810.414,970
|
559.973,530
|
1.811.513,500
|
773.617,560
|
M5
|
1.810.372,560
|
559.976,860
|
1.811.471,110
|
773.621,320
|
M6
|
1.810.300,660
|
559.898,500
|
1.811.398,400
|
773.543,610
|
M7
|
1.810.214,270
|
559.929,720
|
1.811.312,260
|
773.575,710
|
M8
|
1.810.287,240
|
560.050,560
|
1.811.386,470
|
773.695,890
|
M9
|
1.810.121,130
|
560.174,840
|
1.811.221,490
|
773.821,870
|
M10
|
1.810.012,010
|
560.031,680
|
1.811.110,900
|
773.679,710
|
M11
|
1.810.278,050
|
559.774,720
|
1.811.374,550
|
773.420,000
|
M12
|
1.810.254,530
|
559.602,800
|
1.811.349,330
|
773.248,220
|
18
|
QHĐ18
|
Đất làm VLSL
|
Đồi Trốc Voi 1, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy
|
59,5
|
4.165.000
|
M1
|
1.812.600,670
|
569.070,300
|
1.813.790,090
|
782.697,850
|
M2
|
1.813.143,080
|
569.803,960
|
1.814.340,060
|
783.426,590
|
M3
|
1.812.064,000
|
569.841,000
|
1.813.260,710
|
783.474,300
|
M4
|
1.812.057,650
|
569.145,550
|
1.813.247,500
|
782.778,500
|
19
|
QHĐ19
|
Đất làm
VLSL
|
Đồi
Trốc Voi 2, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy
|
55,0
|
3.969.000
|
M1
|
1.811.671,000
|
568.012,000
|
1.812.849,450
|
781.648,110
|
M2
|
1.812.084,000
|
568.107,000
|
1.813.263,630
|
781.739,090
|
M3
|
1.812.114,650
|
568.475,880
|
1.813.297,930
|
782.107,880
|
M4
|
1.811.536,240
|
569.248,390
|
1.812.726,800
|
782.886,540
|
M5
|
1.811.242,980
|
569.070,780
|
1.812.431,610
|
782.711,720
|
M6
|
1.811.586,000
|
568.339,000
|
1.812.767,630
|
781.976,140
|
20
|
QHĐ20
|
Đất làm
VLSL
|
Đồi Gích
Dương 1, xã Thủy Phù, thị xã Hương Thủy
|
2,19
|
144.289
|
M1
|
1.809.609,000
|
573.170,000
|
1.810.837,059
|
786.829,467
|
M2
|
1.809.621,000
|
573.219,000
|
1.810.849,549
|
786.878,378
|
M3
|
1.809.499,000
|
573.249,000
|
1.810.727,771
|
786.909,598
|
M4
|
1.809.477,000
|
573.186,000
|
1.810.705,137
|
786.846,776
|
M5
|
1.809.555,000
|
573.275,000
|
1.810.784,060
|
786.935,062
|
M6
|
1.809.469,000
|
573.350,000
|
1.810.698,747
|
787.010,954
|
M7
|
1.809.467,000
|
573.314,000
|
1.810.696,391
|
786.974,952
|
M8
|
1.809.514,000
|
573.280,000
|
1.810.743,085
|
786.940,469
|
M9
|
1.809.383,000
|
573.429,000
|
1.810.613,473
|
787.090,849
|
M10
|
1.809.291,000
|
573.509,000
|
1.810.522,205
|
787.171,803
|
M11
|
1.809.249,000
|
573.457,000
|
1.810.479,668
|
787.120,185
|
M12
|
1.809.256,000
|
573.360,000
|
1.810.485,717
|
787.023,057
|
M13
|
1.809.299,000
|
573.356,000
|
1.810.528,703
|
787.018,632
|
21
|
QHĐ21
|
Đất làm
VLSL
|
Đồi Gích
Dương 2, xã Thủy Phù, thị xã Hương Thủy
|
23,0
|
1.610.000
|
M1
|
1.809.609,760
|
572.577,690
|
1.810.831,990
|
786.236,800
|
M2
|
1.809.694,730
|
572.943,640
|
1.810.920,610
|
786.602,120
|
M3
|
1.809.589,010
|
573.111,000
|
1.810.816,470
|
786.770,630
|
M4
|
1.809.584,000
|
573.151,000
|
1.810.811,857
|
786.810,701
|
M5
|
1.809.449,000
|
573.185,000
|
1.810.677,110
|
786.846,051
|
M6
|
1.809.250,000
|
573.144,000
|
1.810.478,000
|
786.807,000
|
M7
|
1.809.290,030
|
572.497,260
|
1.810.511,280
|
786.159,460
|
22
|
QHĐ22
|
Đất làm
VLSL
|
Khu vực
vùng đồi 2, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy
|
57,8
|
3.990.000
|
M1
|
1.811.040,450
|
567.383,410
|
1.812.212,340
|
781.025,370
|
M2
|
1.811.050,640
|
568.544,080
|
1.812.233,970
|
782.186,610
|
M3
|
1.810.765,980
|
568.541,750
|
1.811.949,130
|
782.187,090
|
M4
|
1.810.326,740
|
567.593,620
|
1.811.500,290
|
781.242,730
|
M5
|
1.810.771,040
|
567.383,560
|
1.811.942,770
|
781.028,180
|
23
|
QHĐ23
|
Đất làm
VLSL
|
Khu vực
vùng đồi 1, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy
|
15,0
|
1.050.000
|
M1
|
1.813.452,670
|
567.182,590
|
1.814.623,960
|
780.800,650
|
M2
|
1.813.452,670
|
567.699,080
|
1.814.629,060
|
781.317,430
|
M3
|
1.813.161,740
|
567.698,740
|
1.814.337,960
|
781.319,970
|
M4
|
1.813.160,250
|
567.182,750
|
1.814.331,380
|
780.803,700
|
24
|
QHĐ24
|
Đất làm
VLSL
|
Vùng đồi
xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc
|
35,5
|
2.704.000
|
M1
|
1.808.446,970
|
598.409,020
|
1.809.922,780
|
812.096,830
|
M2
|
1.808.264,000
|
598.719,000
|
1.809.742,720
|
812.408,840
|
M3
|
1.808.155,000
|
598.688,000
|
1.809.633,330
|
812.378,890
|
M4
|
1.808.146,850
|
598.552,770
|
1.809.623,850
|
812.243,650
|
M5
|
1.807.195,710
|
598.537,410
|
1.808.671,860
|
812.237,630
|
M6
|
1.807.218,820
|
598.388,820
|
1.808.693,530
|
812.088,710
|
M7
|
1.807.266,300
|
598.237,780
|
1.808.739,550
|
811.937,080
|
M8
|
1.807.367,250
|
598.152,190
|
1.808.839,740
|
811.850,440
|
25
|
QHĐ25
|
Đất làm VLSL
|
Khu vực
núi Cảnh Dương, xã Lộc Thủy và xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc
|
55,8
|
3.234.924
|
M1
|
1.802.607,710
|
601.958,090
|
1.804.114,000
|
815.706,000
|
M2
|
1.802.720,000
|
602.179,000
|
1.804.229,000
|
815.926,000
|
M3
|
1.802.775,000
|
602.255,000
|
1.804.284,000
|
816.001,000
|
M4
|
1.802.895,000
|
602.368,000
|
1.804.406,000
|
816.113,000
|
M5
|
1.803.092,000
|
602.206,000
|
1.804.601,000
|
815.949,000
|
M6
|
1.803.044,040
|
602.146,810
|
1.804.553,000
|
815.891,000
|
M7
|
1.803.668,810
|
601.738,170
|
1.805.174,000
|
815.475,000
|
M8
|
1.803.264,850
|
601.203,440
|
1.804.764,180
|
814.943,650
|
26
|
QHĐ26
|
Đất làm
VLSL
|
Khu vực
núi Quện, xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc
|
4,0
|
609.609
|
M1
|
1.803.228,000
|
598.532,000
|
1.804.701,167
|
812.271,213
|
M2
|
1.803.111,000
|
598.681,000
|
1.804.585,544
|
812.421,472
|
M3
|
1.802.985,000
|
598.584,000
|
1.804.458,498
|
812.325,637
|
M4
|
1.802.962,000
|
598.389,000
|
1.804.433,567
|
812.130,719
|
M5
|
1.803.040,000
|
598.404,000
|
1.804.511,772
|
812.144,964
|
M6
|
1.803.089,000
|
598.466,000
|
1.804.561,417
|
812.206,529
|
27
|
QHĐ27
|
Đất làm
VLSL
|
Đồi Động
Tranh, thôn Lương Điền, xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc
|
2,17
|
300.000
|
M1
|
1.803.026,000
|
584.638,000
|
1.804.362,637
|
798.369,455
|
M2
|
1.802.929,000
|
584.833,000
|
1.804.267,486
|
798.565,536
|
M3
|
1.802.862,000
|
584.754,000
|
1.804.199,667
|
798.487,141
|
M4
|
1.802.864,000
|
584.709,000
|
1.804.201,226
|
798.442,092
|
M5
|
1.802.899,000
|
584.682,000
|
1.804.235,985
|
798.414,730
|
M6
|
1.802.913,000
|
584.570,000
|
1.804.248,895
|
798.302,518
|
28
|
QHĐ28
|
Đất làm
VLSL
|
Khu vực núi
Ông Bang - Bà Đợi, thôn Thủy Yên, xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc
|
36,4
|
2.912.000
|
M1
|
1.795.992,884
|
598.620,650
|
1.797.461,530
|
812.430,830
|
M2
|
1.796.199,160
|
598.301,510
|
1.797.664,880
|
812.109,430
|
M3
|
1.796.497,625
|
598.259,025
|
1.797.963,150
|
812.063,990
|
M4
|
1.797.095,650
|
598.377,239
|
1.798.562,780
|
812.176,440
|
M5
|
1.797.213,140
|
598.247,050
|
1.798.679,070
|
812.045,010
|
M6
|
1.797.377,708
|
598.432,525
|
1.798.845,580
|
812.229,010
|
M7
|
1.797.117,030
|
598.667,265
|
1.798.587,010
|
812.466,470
|
M8
|
1.796.869,714
|
598.556,456
|
1.798.338,420
|
812.358,010
|
M9
|
1.796.604,785
|
598.531,434
|
1.798.073,060
|
812.335,550
|
M10
|
1.796.237,605
|
598.658,235
|
1.797.706,840
|
812.466,040
|
M11
|
1.796.161,128
|
598.737,447
|
1.797.631,090
|
812.546,060
|
29
|
QHĐ29
|
Đất làm VLSL
|
Khu vực
1 núi Mỏ Diều, xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc
|
22,0
|
2.000.000
|
M1
|
1.797.396,965
|
601.339,550
|
1.798.893,290
|
815.138,010
|
M2
|
1.797.394,210
|
601.739,520
|
1.798.894,460
|
815.538,310
|
M3
|
1.796.962,030
|
601.758,930
|
1.798.462,150
|
815.561,970
|
M4
|
1.796.736,250
|
601.751,090
|
1.798.236,110
|
815.556,330
|
M5
|
1.796.804,010
|
601.454,630
|
1.798.301,030
|
815.258,990
|
M6
|
1.797.015,840
|
601.414,240
|
1.798.512,630
|
815.216,490
|
30
|
QHĐ30
|
Đất làm VLSL
|
Khu vực 2
núi Mỏ Diều, xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc
|
60,5
|
4.800.000
|
M1
|
1.797.785,590
|
601.342,420
|
1.799.282,250
|
815.137,080
|
M2
|
1.797.958,902
|
601.318,105
|
1.799.455,480
|
815.111,060
|
M3
|
1.798.045,920
|
601.417,820
|
1.799.543,520
|
815.209,990
|
M4
|
1.798.113,080
|
601.677,520
|
1.799.613,270
|
815.469,230
|
M5
|
1.797.847,150
|
601.949,838
|
1.799.349,810
|
815.744,360
|
M6
|
1.797.982,980
|
602.247,650
|
1.799.488,650
|
816.041,060
|
M7
|
1.797.977,631
|
602.376,560
|
1.799.484,560
|
816.170,130
|
M8
|
1.798.051,751
|
602.506,250
|
1.799.560,000
|
816.299,190
|
M9
|
1.798.184,160
|
602.538,855
|
1.799.692,840
|
816.330,520
|
M10
|
1.798.202,800
|
602.705,880
|
1.799.713,120
|
816.497,490
|
M11
|
1.798.156,109
|
602.899,188
|
1.799.668,290
|
816.691,410
|
M12
|
1.797.799,795
|
603.151,975
|
1.799.314,180
|
816.947,880
|
M13
|
1.797.804,795
|
602.762,145
|
1.799.315,360
|
816.557,700
|
M14
|
1.797.695,224
|
602.425,411
|
1.799.202,420
|
816.221,780
|
M15
|
1.797.577,738
|
601.795,689
|
1.799.078,310
|
815.592,730
|
M16
|
1.797.494,870
|
601.585,460
|
1.798.993,680
|
815.382,800
|
M17
|
1.797.831,110
|
601.501,110
|
1.799.329,360
|
815.295,450
|
31
|
QHĐ31
|
Đất làm
VLSL
|
Thôn
Xuân Phú, xã Hương Phú, huyện Nam Đông
|
16,0
|
1.280.000
|
M1
|
1.792.399,750
|
576.359,150
|
1.793.648,540
|
790.189,270
|
M2
|
1.792.536,080
|
576.726,280
|
1.793.788,530
|
790.555,300
|
M3
|
1.792.247,000
|
576.909,000
|
1.793.501,060
|
790.740,960
|
M4
|
1.792.029,000
|
576.460,000
|
1.793.278,530
|
790.293,800
|
32
|
QHĐ32
|
Đất làm
VLSL
|
Thôn 7,
xã Thượng Quảng, huyện Nam Đông
|
14,8
|
1.184.000
|
M1
|
1.783.556,250
|
566.683,320
|
1.784.705,580
|
780.593,750
|
M2
|
1.783.525,160
|
567.007,400
|
1.784.677,610
|
780.918,310
|
M3
|
1.783.403,180
|
567.034,910
|
1.784.555,830
|
780.947,020
|
M4
|
1.783.176,990
|
566.976,010
|
1.784.328,930
|
780.890,290
|
M5
|
1.783.064,750
|
566.793,340
|
1.784.214,860
|
780.708,600
|
M6
|
1.783.167,590
|
566.633,090
|
1.784.316,210
|
780.547,260
|
33
|
QHĐ33
|
Đất làm
VLSL
|
Thôn A Diên, xã A Ngo, huyện A Lưới
|
10,6
|
500.000
|
M1
|
1.798.366,950
|
526.039,750
|
1.799.127,000
|
739.787,000
|
M2
|
1.798.516,410
|
526.191,160
|
1.799.278,000
|
739.937,000
|
M3
|
1.798.157,110
|
526.542,520
|
1.798.922,000
|
740.292,000
|
M4
|
1.798.008,630
|
526.391,120
|
1.798.772,000
|
740.142,000
|
34
|
QHĐ34
|
Đất làm
VLSL
|
Thôn 5,
xã Hồng Vân, huyện A Lưới
|
11,4
|
500.000
|
M1
|
1.809.260,250
|
514.946,240
|
1.809.915,000
|
728.583,000
|
M2
|
1.809.475,030
|
515.166,290
|
1.810.132,000
|
728.801,000
|
M3
|
1.809.200,580
|
515.431,000
|
1.809.626,000
|
729.360,000
|
M4
|
1.809.000,600
|
515.206,020
|
1.809.411,000
|
729.093,000
|
35
|
QHĐ35
|
Đất làm VLSL
|
Cụm 2,
thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
|
10,6
|
500.000
|
M1
|
1.801.191,900
|
524.410,980
|
1.801.937,000
|
738.130,000
|
M2
|
1.801.322,350
|
524.565,210
|
1.802.069,000
|
738.283,000
|
M3
|
1.800.950,900
|
524.930,440
|
1.801.701,000
|
738.652,000
|
M4
|
1.800.810,370
|
524.785,120
|
1.801.559,000
|
738.508,000
|
PHỤ
LỤC 3
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020
Thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản than bùn, đá làm
vật liệu xây dựng thông thường, đất sét, khoáng sản đã được Bộ Tài nguyên và
Môi trường khoanh định phân tán nhỏ lẻ, đất làm vật liệu san lấp
Kèm theo quyết định số 1918/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế
STT
|
Dự án
mỏ khoáng sản
|
Vị trí
|
Dự án
ưu tiên để cung cấp nguyên liệu
|
Công
suất tiêu thụ dự kiến
|
Ghi
chú
|
I. Khoáng sản than bùn
|
1
|
Mỏ than bùn Đức Tích - Triều
Dương, xã Phong Hòa và xã Phong, Phong Hiền
|
Xã
Phong Hòa, xã Phong Hiền, huyện Phong Điền
|
Nhà máy
phân vi sinh Sông Hương của Công ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế
|
160.000
tấn
|
|
2
|
Mỏ than bùn xã Phong Chương,
huyện Phong Điền và xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền
|
Xã
Phong Chương, huyện Phong Điền và xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền
|
Nhà máy
phân vi sinh tại Khu Công nghiệp Quảng Vinh, huyện Phong Điền
|
40.000
tấn
|
|
II. Khoáng sản đá làm vật
liệu xây dựng thông thường
|
3
|
Mỏ đá Hương Bằng, xã Hương Vân,
Hương Trà
|
Thị xã
Hương Trà
|
Cung cấp
đá làm vật liệu xây dựng cho Dự án đường cao tốc La Sơn- Túy Loan giai đoạn 2
(đoạn đi qua huyện Phong Điền, các thị xã Hương Trà và Hương Thủy)
|
700.000
m3
|
|
4
|
Mỏ đá Khe Đáy, xã Hương Vân,
huyện Hương Trà
|
|
5
|
Mỏ đá Khe Băng, xã Hương Vân,
huyện Hương Trà
|
|
6
|
Mỏ đá Hương Sơn, xã Hương Bình,
huyện Hương Trà
|
|
7
|
Mỏ đá Bắc Khe Ly, xã Hương Thọ,
Hương Trà
|
|
8
|
Mỏ đá Khe Phèn, xã Hương Thọ,
huyện Hương Trà
|
|
III. Khoáng sản đất làm
vật liệu san lấp
|
9
|
Đồi Kiền Kiền, xã Phong Thu, huyện
Phong Điền
|
Huyện
Phong Điền
|
Cung cấp
đất đắp nền đường cho Dự án đường cao tốc La Sơn - Túy Loan giai đoạn 2 (đoạn
đi qua huyện Phong Điền, các thị xã Hương Trà và Hương Thủy)
|
1.500.000
m3
|
|
10
|
Cồn Lê và đồi Bồng Bồng, thị trấn
Phong Điền, huyện Phong Điền
|
|
11
|
Thôn Phường Hóp, xã Phong An,
huyện Phong Điền
|
|
12
|
Khe Băng 3 Xã Hương Vân, Hương
Trà
|
Thị xã
Hương Trà
|
|
13
|
Vùng Chòi, phường Hương Chữ, thị
xã Hương Trà
|
|
14
|
Khe Bội 2, phường Hương Xuân,
thị xã Hương Trà
|
|
15
|
Khu vực 1 phường Thủy Phương,
thị xã Hương Thủy
|
Thị xã
Hương Thủy
|
|
16
|
Núi Trốc Voi 1, phường Thủy
Phương, thị xã Hương Thủy
|
|
17
|
Núi Vùng đồi Trốc Voi 2, phường
Thủy Phương, thị xã Hương Thủy
|
|
IV. Khoáng sản đất sét
làm gạch ngói
|
18
|
Mỏ đất sét Xã Phong An, huyện
Phong Điền
|
Huyện
Phong Điền
|
Nhà máy
sản xuất gạch ốp lát, gạch men ceramic của Công ty TNHH Vitto Huế
|
900.000
m3
|
|
19
|
Mỏ đất sét 1, xã Dương Hòa, thị
xã Hương Thủy
|
Thị xã
Hương Thủy
|
20
|
Mỏ đất sét 2, xã Dương Hòa, thị
xã Hương Thủy
|
21
|
Mỏ đất sét 3, xã Dương Hòa, thị
xã Hương Thủy
|
22
|
Mỏ đất sét xã Lộc Bổn, huyện
Phú Lộc
|
Huyện
Phú Lộc
|
V. Khoáng sản đá sét làm
nguyên liệu phụ gia xi măng
|
23
|
Mỏ đá sét thôn Huỳnh Trúc,
Phong Mỹ, Phong Điền
|
Huyện Phong
Điền
|
Cung cấp
nguyên liệu làm phụ gia xi măng cho các Công ty CP Xi măng Đồng Lâm và Công
ty Hữu hạn xi măng Luks (Việt Nam)
|
480.000
tấn
|
|
24
|
Mỏ đá sét khu vực Khe Mạ, xã
Phong Mỹ, Phong Điền
|
25
|
Mỏ đá sét đồi Khe Trâm, xã
Hương An, thị xã Hương Trà
|
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1918/QĐ-UBND ngày 24/08/2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế
3.348
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|