|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
131/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Vương Mí Vàng
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 131/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 11
tháng 07 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng
03 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26 tháng 05 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày
28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10
tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định tiêu
chí xác định và phân loại rừng;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 47/TTr-UBND ngày
23/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết thông
qua bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang và Báo cáo thẩm tra số
114/BC-HĐND ngày 09/7/2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và
nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 7
năm 2014.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện. Trường hợp đặc biệt phát sinh loài cây trồng không phổ biến
hoặc rừng đặc dụng, giao UBND tỉnh xem xét trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến
cụ thể và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang Khóa XVI - Kỳ họp thứ 11 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT;
- TTr. Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh khóa XIII;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTr. HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Vương Mí Vàng
|
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của HĐND tỉnh)
Bảng 1. Đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên
TT
|
Loại rừng
|
Trữ lượng, mật
độ trung bình
(m3/ha; cây/ ha)
|
Quyền sử dụng rừng
(đ/ha)
|
Giá cho thuê rừng
(đ/ha/năm)
|
A
|
Rừng cây gỗ
|
|
|
|
1
|
Rừng nghèo: Trữ lượng
cây đứng từ 10 - 100 m3/ha
|
10 m3/ha
|
1.063.400
|
21.150
|
20 m3/ha
|
2.234.560
|
44.250
|
30 m3/ha
|
3.385.720
|
67.350
|
40 m3/ha
|
4.546.890
|
90.450
|
50 m3/ha
|
8.120.720
|
161.530
|
60 m3/ha
|
9.764.420
|
194.230
|
70 m3/ha
|
11.408.120
|
226.930
|
80 m3/ha
|
13.051.820
|
259.620
|
90 m3/ha
|
14.695.510
|
292.320
|
100 m3/ha
|
16.339.210
|
325.010
|
2
|
Rừng trung bình:
Trữ lượng cây đứng từ 101 – 200 m3/ha
|
110 m3/ha
|
28.452.030
|
565.960
|
120 m3/ha
|
38.356.580
|
762.480
|
130 m3/ha
|
48.332.250
|
961.410
|
140 m3/ha
|
52.057.630
|
1.035.510
|
150 m3/ha
|
55.783.020
|
1.109.620
|
160 m3/ha
|
85.981.110
|
1.710.300
|
170 m3/ha
|
91.361.040
|
1.817.320
|
180 m3/ha
|
96.740.970
|
1.924.340
|
190 m3/ha
|
102.120.900
|
2.031.350
|
200 m3/ha
|
111.274.870
|
2.213.440
|
3
|
Rừng giàu: Trữ lượng
cây đứng từ 201 - 300 m3/ha
|
210 m3/ha
|
139.997.360
|
2.784.780
|
220 m3/ha
|
146.668.560
|
2.917.480
|
230 m3/ha
|
153.339.760
|
3.050.180
|
240 m3/ha
|
160.010.950
|
3.182.880
|
250 m3/ha
|
166.682.150
|
3.315.580
|
260 m3/ha
|
169.156.720
|
3.364.800
|
270 m3/ha
|
175.666.510
|
3.494.290
|
280 m3/ha
|
182.176.290
|
3.623.780
|
290 m3/ha
|
188.686.080
|
3.753.280
|
300 m3/ha
|
189.709.000
|
3.773.280
|
4
|
Rừng rất giàu: Trữ
lượng cây đứng từ 301 - 400 m3/ha
|
301 - 350 m3/ha
|
193.790.430
|
3.854.810
|
351 - 400 m3/ha
|
207.916.570
|
4.135.800
|
> 400 m3/ha
|
221.488.740
|
4.405.770
|
B
|
Rừng hỗn giao:
Gỗ - Tre nứa
|
10 m3/ha
|
1.116.570
|
22.200
|
20 m3/ha
|
2.346.280
|
46.460
|
30 m3/ha
|
3.555.000
|
70.710
|
40 m3/ha
|
4.774.230
|
94.970
|
50 m3/ha
|
8.526.750
|
169.600
|
60 m3/ha
|
10.252.640
|
203.940
|
70 m3/ha
|
11.978.520
|
238.270
|
80 m3/ha
|
13.704.410
|
272.600
|
90 m3/ha
|
15.430.280
|
306.930
|
100 m3/ha
|
17.156.170
|
341.260
|
110 m3/ha
|
29.874.630
|
594.250
|
|
|
120 m3/ha
|
40.274.400
|
800.600
|
130 m3/ha
|
50.748.860
|
1.009.480
|
140 m3/ha
|
54.660.510
|
1.087.280
|
150 m3/ha
|
58.572.170
|
1.165.100
|
C
|
Rừng nứa loại
nhỏ (D<5cm)
|
< 6000 cây/ha
|
1.812.880
|
36.060
|
6.000 - 10.000
cây/ha
|
3.036.360
|
60.400
|
≥ 10000 cây/ha
|
4.259.840
|
84.740
|
D
|
Rừng Nứa loại
to (D ≥5cm)
|
< 5000 cây/ha
|
2.927.310
|
58.230
|
5000 - 8000 cây/ha
|
4.362.770
|
86.780
|
≥ 8000 cây/ha
|
5.798.240
|
115.340
|
E
|
Rừng vầu loại
nhỏ (D<6cm)
|
< 2000 cây/ha
|
2.654.190
|
52.080
|
2000 - 5000 cây/ha
|
6.038.010
|
120.110
|
≥ 5000 cây/ha
|
9.421.830
|
187.420
|
F
|
Rừng vầu loại
to (D ≥6cm)
|
< 1000 cây/ha
|
1.222.980
|
24.330
|
1.000 - 3.000
cây/ha
|
4.303.530
|
85.600
|
≥ 3000 cây/ha
|
7.384.080
|
146.880
|
Bảng
2. Đối với rừng sản xuất là rừng trồng
TT
|
Tuổi rừng
|
Giá quyền sở hữu
rừng (đ/ha)
|
Giá cho thuê rừng
(đ/ha/năm)
|
A. RỪNG KINH DOANH CÂY GỖ NHỎ (Chu kỳ dưới 10
năm)
|
1
|
Mật độ trồng 1.660 cây/ha
|
|
|
|
Rừng tuổi 1
|
16.856.980
|
1.192.790
|
|
Rừng tuổi 2
|
27.168.960
|
1.922.450
|
|
Rừng tuổi 3
|
31.317.860
|
2.216.030
|
|
Rừng tuổi 4
|
33.704.520
|
2.384.900
|
|
Rừng tuổi 5
|
35.148.300
|
2.487.070
|
|
Rừng tuổi 6
|
47.140.660
|
3.335.640
|
|
Rừng tuổi 7
|
53.209.540
|
3.765.060
|
|
Rừng tuổi 8
|
64.789.850
|
4.584.480
|
2
|
Mật độ trồng 2.500 cây/ha
|
|
|
|
Rừng tuổi 1
|
22.093.710
|
1.563.330
|
|
Rừng tuổi 2
|
34.852.370
|
2.466.130
|
|
Rừng tuổi 3
|
39.001.260
|
2.759.700
|
|
Rừng tuổi 4
|
41.387.900
|
2.928.570
|
|
Rừng tuổi 5
|
42.831.690
|
3.030.740
|
|
Rừng tuổi 6
|
54.824.050
|
3.879.310
|
|
Rừng tuổi 7
|
60.892.130
|
4.308.730
|
|
Rừng tuổi 8
|
72.473.240
|
5.128.150
|
B. RỪNG KINH DOANH CÂY GỖ LỚN (Chu kỳ trên 10
năm)
|
1
|
Mật độ trồng 1.660 cây/ha
|
|
|
|
Rừng tuổi 1
|
16.856.980
|
1.192.790
|
|
Rừng tuổi 2
|
27.168.960
|
1.922.450
|
|
Rừng tuổi 3
|
31.317.860
|
2.216.030
|
|
Rừng tuổi 4
|
33.704.520
|
2.384.900
|
|
Rừng tuổi 5
|
35.148.300
|
2.487.070
|
|
Rừng tuổi 6
|
36.746.580
|
2.600.160
|
|
Rừng tuổi 7
|
38.515.860
|
2.725.350
|
|
Rừng tuổi 8
|
55.082.760
|
3.897.610
|
|
Rừng tuổi 9
|
68.648.180
|
4.857.490
|
|
Rừng tuổi 10
|
68.843.580
|
4.871.320
|
|
Rừng tuổi 11
|
69.389.120
|
4.909.920
|
|
Rừng tuổi 12
|
70.509.340
|
4.989.180
|
|
Rừng tuổi 13
|
71.799.080
|
5.080.440
|
|
Rừng tuổi 14
|
73.509.700
|
5.201.490
|
|
Rừng tuổi 15
|
75.820.260
|
5.364.980
|
|
Rừng tuổi 16
|
78.583.370
|
5.560.500
|
|
Rừng tuổi 17
|
81.716.670
|
5.782.200
|
|
Rừng tuổi 18
|
85.521.980
|
6.051.470
|
|
Rừng tuổi 19
|
89.912.400
|
6.362.130
|
|
Rừng tuổi 20
|
95.032.580
|
6.724.430
|
2
|
Mật độ trồng 2.500 cây/ha
|
|
|
|
Rừng tuổi 1
|
22.093.710
|
1.563.330
|
|
Rừng tuổi 2
|
34.852.370
|
2.466.130
|
|
Rừng tuổi 3
|
39.001.260
|
2.759.700
|
|
Rừng tuổi 4
|
41.387.900
|
2.928.570
|
|
Rừng tuổi 5
|
42.831.690
|
3.030.740
|
|
Rừng tuổi 6
|
44.429.890
|
3.143.820
|
|
Rừng tuổi 7
|
46.199.180
|
3.269.020
|
|
Rừng tuổi 8
|
62.766.070
|
4.441.280
|
|
Rừng tuổi 9
|
76.331.500
|
5.401.150
|
|
Rừng tuổi 10
|
76.526.890
|
5.414.980
|
|
Rừng tuổi 11
|
77.072.430
|
5.453.580
|
|
Rừng tuổi 12
|
78.192.650
|
5.532.850
|
|
Rừng tuổi 13
|
79.482.390
|
5.624.110
|
|
Rừng tuổi 14
|
81.193.020
|
5.745.150
|
|
Rừng tuổi 15
|
83.503.570
|
5.908.650
|
|
Rừng tuổi 16
|
86.266.680
|
6.104.160
|
|
Rừng tuổi 17
|
89.399.980
|
6.325.870
|
|
Rừng tuổi 18
|
93.205.290
|
6.595.130
|
|
Rừng tuổi 19
|
97.595.710
|
6.905.790
|
|
Rừng tuổi 20
|
102.718.900
|
7.268.090
|
Bảng
3. Đối với rừng phòng hộ là rừng tự nhiên
TT
|
Loại rừng
|
Trữ lượng, mật
độ trung bình
(m3/ha; cây/ ha)
|
Quyền sử dụng rừng
(đ/ha)
|
Giá cho thuê rừng
(đ/ha/năm)
|
A
|
Rừng cây gỗ
|
|
|
|
1
|
Rừng nghèo: Trữ lượng
cây đứng từ 10 - 100 m3/ha
|
10 m3/ha
|
760.540
|
15.130
|
20 m3/ha
|
1.618.840
|
32.200
|
30 m3/ha
|
2.477.140
|
49.270
|
40 m3/ha
|
3.335.440
|
66.350
|
50 m3/ha
|
6.424.740
|
127.800
|
60 m3/ha
|
7.729.240
|
153.750
|
70 m3/ha
|
9.033.740
|
179.700
|
80 m3/ha
|
10.338.240
|
205.640
|
90 m3/ha
|
11.642.740
|
231.590
|
100 m3/ha
|
12.947.240
|
257.540
|
2
|
Rừng trung bình:
Trữ lượng cây đứng từ 101 - 200 m3/ha
|
110 m3/ha
|
23.783.650
|
473.100
|
120 m3/ha
|
36.656.780
|
729.160
|
130 m3/ha
|
39.719.660
|
790.090
|
140 m3/ha
|
42.782.530
|
851.010
|
150 m3/ha
|
45.845.410
|
911.940
|
160 m3/ha
|
80.378.420
|
1.598.860
|
170 m3/ha
|
85.408.180
|
1.698.910
|
180 m3/ha
|
90.437.940
|
1.798.960
|
190 m3/ha
|
95.467.700
|
1.899.010
|
200 m3/ha
|
100.497.460
|
1.999.060
|
3
|
Rừng giàu: Trữ lượng
cây đứng từ 201 - 300 m3/ha
|
210 m3/ha
|
124.054.780
|
2.467.650
|
220 m3/ha
|
129.966.810
|
2.585.250
|
230 m3/ha
|
135.878.840
|
2.702.850
|
240 m3/ha
|
141.790.860
|
2.820.450
|
250 m3/ha
|
147.702.890
|
2.938.050
|
260 m3/ha
|
149.027.140
|
2.964.390
|
270 m3/ha
|
154.762.710
|
3.078.480
|
280 m3/ha
|
160.498.290
|
3.192.570
|
290 m3/ha
|
166.233.860
|
3.306.660
|
300 m3/ha
|
171.969.430
|
3.420.750
|
4
|
Rừng rất giàu: Trữ
lượng cây đứng từ 301 - 400 m3/ha
|
301 - 350 m3/ha
|
176.079.240
|
3.502.500
|
351 - 400 m3/ha
|
188.575.910
|
3.751.080
|
> 400 m3/ha
|
196.260.320
|
3.903.940
|
B
|
Rừng hỗn giao:
Gỗ - Tre nứa
|
10 m3/ha
|
798.560
|
15.880
|
20 m3/ha
|
1.699.780
|
33.810
|
30 m3/ha
|
2.600.990
|
51.730
|
40 m3/ha
|
3.502.210
|
69.660
|
50 m3/ha
|
6.745.970
|
134.190
|
60 m3/ha
|
8.115.700
|
161.430
|
70 m3/ha
|
9.485.420
|
188.680
|
80 m3/ha
|
10.855.150
|
215.920
|
90 m3/ha
|
12.224.870
|
243.170
|
100 m3/ha
|
13.594.600
|
270.410
|
110 m3/ha
|
24.972.830
|
496.750
|
120 m3/ha
|
38.489.610
|
765.610
|
130 m3/ha
|
41.705.640
|
829.590
|
140 m3/ha
|
44.921.650
|
893.560
|
150 m3/ha
|
48.137.680
|
957.530
|
C
|
Rừng Nứa loại
nhỏ (D<5cm)
|
< 6000 cây/ha
|
571.240
|
11.360
|
6.000 - 10.000
cây/ha
|
1.380.840
|
27.470
|
≥ 10.000 cây/ha
|
2.190.440
|
43.570
|
D
|
Rừng Nứa loại
to (D ≥5cm)
|
< 5.000 cây/ha
|
1.308.680
|
26.030
|
5.000 - 8.000
cây/ha
|
2.258.550
|
44.930
|
≥ 8.000 cây/ha
|
3.208.430
|
63.820
|
E
|
Rừng Vầu loại
nhỏ (D<6cm)
|
< 2.000 cây/ha
|
1.470.640
|
29.250
|
2.000 - 5.000
cây/ha
|
3.966.800
|
78.910
|
≥ 5.000 cây/ha
|
6.462.960
|
128.560
|
F
|
Rừng Vầu loại
to (D ≥6cm)
|
< 1.000 cây/ha
|
414.880
|
8.250
|
1.000 - 3.000
cây/ha
|
2.687.320
|
53.460
|
≥ 3.000 cây/ha
|
4.959.760
|
98.660
|
Bảng
4. Đối với rừng phòng hộ là rừng trồng.
Tuổi rừng
|
Giá quyền sử dụng
rừng (đ/ha)
|
Mật độ trồng
1.660 cây/ha
|
Mật độ trồng
2.500 cây/ha
|
Rừng tuổi 1
|
16.856.980
|
22.093.710
|
Rừng tuổi 2
|
27.168.960
|
34.852.370
|
Rừng tuổi 3
|
31.317.860
|
39.001.260
|
Rừng tuổi 4
|
33.704.520
|
41.387.900
|
Rừng tuổi 5
|
35.148.300
|
42.831.690
|
Rừng tuổi 6
|
36.746.580
|
44.429.890
|
Rừng tuổi 7
|
38.515.860
|
46.199.180
|
Rừng tuổi 8
|
41.521.150
|
49.204.470
|
Rừng tuổi 9
|
45.664.750
|
53.348.070
|
Rừng tuổi 10
|
47.331.240
|
55.014.560
|
Rừng tuổi 11
|
49.485.550
|
57.168.860
|
Rừng tuổi 12
|
51.988.980
|
59.672.300
|
Rừng tuổi 13
|
54.516.140
|
62.198.990
|
Rừng tuổi 14
|
57.685.070
|
65.233.310
|
Rừng tuổi 15
|
60.963.990
|
68.484.620
|
Rừng tuổi 16
|
64.656.620
|
72.339.420
|
Rừng tuổi 17
|
68.880.340
|
76.563.200
|
Rừng tuổi 18
|
73.482.290
|
81.165.600
|
Rừng tuổi 19
|
78.771.560
|
86.454.370
|
Rừng tuổi 20
|
84.599.070
|
92.281.940
|
* Riêng đối với rừng trồng quá 20
năm tuổi: Giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi rừng bằng
giá bồi thường rừng tuổi 20 cộng với công bảo vệ mỗi năm tăng thêm theo định mức
quy định là 7,28 công/ha/năm trong điều kiện bảo vệ bình thường và 8,74
công/ha/năm trong điều kiện bảo vệ khó khăn theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN
ngày 06/7/2005 của Bộ NN&PTNT./.
Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 131/NQ-HĐND ngày 11/07/2014 thông qua Bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
4.375
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|