HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2013/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 04
tháng 07 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
THÔNG QUA QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2011-2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006
của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày
05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển lâm
nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020;
Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 20/4/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày
14/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập quy hoạch,
kế hoạch bảo vệ rừng;
Căn cứ Công văn số 3933/BNN-TCLN ngày 15/11/2012
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thẩm định Quy hoạch Bảo vệ
và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ
trình số 37/TTr-UBND ngày 04/6/2013 về việc đề nghị thông qua Quy hoạch Bảo vệ
và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum
giai đoạn 2011-2020, với những nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu:
Thiết lập hệ thống quản lý, bảo vệ, phát triển và sử
dụng bền vững diện tích rừng hiện có; bảo vệ nguồn nước và môi trường sinh thái
góp phần tích cực phòng chống thiên tai do biến đổi khí hậu gây ra; bảo tồn và
tăng cường tính đa dạng sinh học của tài nguyên rừng; xây dựng lâm nghiệp phát
triển theo hướng bền vững; nâng độ che phủ của rừng đạt trên 68% vào năm 2015
và trên 70% vào năm 2020.
2. Nhiệm vụ:
- Căn cứ Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 17/4/2013 của
Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011-2015) của tỉnh Kon Tum, tiến hành điều chỉnh, thiết lập quy hoạch 3
loại rừng trên toàn bộ diện tích rừng và đất rừng đã được quy hoạch cho lâm
nghiệp;
- Bảo vệ diện tích rừng hiện có là 631.954 ha và diện
tích rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng trong kỳ quy hoạch.
- Khoán bảo vệ rừng 1.953.266 lượt ha;
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên 9.476 ha;
- Trồng rừng mới 50.000 ha;
- Trồng lại rừng sau khai thác 35.669 ha;
- Trồng 10 triệu cây phát tán;
- Chuyển đổi rừng và đất lâm nghiệp Cao su 10.129,5
ha;
- Trồng Cao su trên đất lâm nghiệp 23.801 ha;
- Làm giàu rừng 5.000 ha;
- Khai thác gỗ 3.743.670 m3 (rừng tự
nhiên 283.833 m3, rừng trồng 3.459.837 m3);
- Khai thác tre nứa 2.000.000 cây;
- Phấn đấu đến cuối năm 2015, 100% diện tích rừng
và đất lâm nghiệp được giao cho các tổ chức, hộ gia đình và cộng đồng dân cư;
- Xây dựng các vườn rừng, trang trại rừng, vườn
ươm, rừng giống và hệ thống các công trình phục vụ cho lâm nghiệp;
- Khuyến khích hỗ trợ các tổ chức, cá nhân gây nuôi
một số loại động vật hoang dã; đầu tư trồng và phát triển Hồng Đẳng Sâm, một số
loại cây dược liệu quý và 1.000 ha Sâm Ngọc Linh dưới tán rừng;
- Đẩy mạnh công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản trên
địa bàn;
- Thực hiện tốt công tác khuyến lâm và đào tạo nghề
cho người dân, đặc biệt là người đồng bào các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa;
- Triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng, tập trung chủ yếu đối với các công trình thủy điện trên địa
bàn tỉnh. Phấn đấu thu phí dịch vụ môi trường rừng của tỉnh hàng năm đạt trên
100 tỷ đồng, chi trả lại cho các chủ rừng để đầu tư cho công tác bảo vệ và phát
triển rừng.
3. Nội dung Quy hoạch
3.1. Quy hoạch sử dụng đất
lâm nghiệp:
TT
|
Hạng mục
|
Hiện trạng 2010
(ha)
|
Quy hoạch đến
năm 2020 (ha)
|
I
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
968.961
|
968.961
|
II
|
Đất lâm nghiệp
|
721.732
|
698.446
|
1
|
Đất rừng đặc dụng
|
93.440
|
95.203
|
2
|
Đất rừng phòng hộ
|
185.878
|
208.187
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
442.414
|
395.056
|
3.2. Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng:
3.2.1. Bảo vệ rừng:
Hạng mục
|
Giai đoạn
2011-2015 (ha)
|
Giai đoạn
2016-2020 (ha)
|
Tổng
|
631.954
|
676.759
|
1. Rừng đặc dụng
|
87.467
|
88.767
|
- Rừng tự nhiên
|
87.345
|
88.345
|
- Rừng trồng
|
122
|
422
|
2. Rừng phòng hộ
|
164.735
|
174.373
|
- Rừng tự nhiên
|
159.026
|
167.502
|
- Rừng trồng
|
5.709
|
6.871
|
3. Rừng sản xuất
|
379.752
|
413.619
|
- Rừng tự nhiên
|
344.083
|
344.083
|
- Rừng trồng
|
35.669
|
69.536
|
3.2.2. Phát triển rừng:
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Quy hoạch giai
đoạn 2011-2020
|
Giai đoạn
2011-2015
|
Giai đoạn
2016-2020
|
A
|
Khoán bảo vệ rừng
|
Lượt ha
|
1.953.266
|
976.633
|
976.633
|
B
|
Khoanh nuôi phục hồi rừng
|
ha
|
9.476
|
9.476
|
0
|
1
|
Rừng đặc dụng
|
ha
|
1.000
|
1.000
|
0
|
2
|
Rừng phòng hộ
|
ha
|
8.476
|
8.476
|
0
|
C
|
Trồng và chăm sóc rừng
|
ha
|
50.000
|
35.328
|
14.672
|
1
|
Rừng đặc dụng
|
ha
|
400
|
300
|
100
|
2
|
Rừng phòng hộ
|
ha
|
1.712
|
1.162
|
550
|
3
|
Rừng sản xuất
|
ha
|
47.888
|
33.866
|
14.022
|
D
|
Trồng lại sau khai thác
|
ha
|
35.669
|
4.570
|
31.099
|
-
|
Rừng sản xuất
|
ha
|
35.669
|
4.570
|
31.099
|
E
|
Cao su trên đất lâm nghiệp
|
ha
|
23.801
|
23.801
|
0
|
F
|
Trồng cây phân tán
|
Triệu cây
|
10
|
5,5
|
4,5
|
G
|
Trồng Sâm Ngọc Linh
|
ha
|
1.000
|
300
|
700
|
H
|
Làm giàu rừng sản xuất
|
ha
|
5.000
|
5.000
|
0
|
3.2.3. Khai thác rừng:
STT
|
Đối tượng
|
ĐVT
|
Quy hoạch giai
đoạn 2011-2020
|
Giai đoạn
2011-2015
|
Giai đoạn
2016-2020
|
A
|
Tổng khối lượng gỗ khai thác
|
m3
|
3.743.670
|
549.781
|
3.193.889
|
I
|
Khai thác chính
|
m3
|
3.627.837
|
501.251
|
3.126.586
|
1
|
Rừng tự nhiên
|
m3
|
168.000
|
58.000
|
110.000
|
2
|
Rừng trồng
|
m3
|
3.459.837
|
443.251
|
3.016.586
|
II
|
Khai thác tận dụng
|
m3
|
115.833
|
48.530
|
67.303
|
B
|
Khai thác tre nứa
|
cây
|
2.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
3.2.4. Xây dựng vườn rừng, trại rừng: Tiến
hành thí đểm, hình thành hệ thống vườn rừng, trang trại rừng trên địa bàn toàn
tỉnh: Diện tích 1.200 ha; số lượng: 400 vườn rừng, trang trại rừng.
- Giai đoạn 2011 - 2015: 30 trang trại, vườn rừng;
diện tích 90 ha;
- Giai đoạn 2016 - 2020: 370 trang trại, vườn rừng;
diện tích 1.110 ha;
3.2.5. Xây dựng kết cấu hạ tầng: Làm đường
lâm nghiệp, hệ thống phòng chống lửa rừng; khối lượng đầu tư trong đến năm 2020
như sau:
STT
|
Hạng mục xây dựng
|
ĐVT
|
Dự án Quy hoạch
vùng NLG Tân Mai
|
Dự án Bảo vệ và
phát triển rừng
|
Tổng
|
1
|
Đường lâm nghiệp
|
Km
|
894
|
14,3
|
908,3
|
2
|
Chòi canh lửa
|
Chòi
|
30
|
23
|
53
|
3
|
Trạm BVR
|
Trạm
|
28
|
24
|
52
|
4
|
Sửa chữa trạm BVR
|
Trạm
|
|
18
|
18
|
5
|
Đường ranh cản lửa
|
Km
|
737
|
428
|
1.165
|
6
|
Bảng tin cố định
|
Cái
|
|
180
|
180
|
7
|
Biển bảo vệ rừng
|
Biển
|
|
550
|
550
|
4. Nhu cầu vốn đầu tư và nguồn vốn: Tổng nhu
cầu vốn đầu tư: 10.753.973 triệu đồng, cụ thể:
4.1. Vốn đầu tư phân theo giai đoạn
- Giai đoạn
2011-2015:
5.729.648 triệu đồng.
- Giai đoạn
2016-2020:
5.024.325 triệu đồng.
4.2. Vốn đầu tư phân theo nguồn vốn
- Vốn từ ngân sách nhà nước:
891.603 triệu đồng;
- Vốn thu từ phí môi trường:
1.123.210 triệu đồng;
- Vốn tín dụng:
5.379.691 triệu đồng;
- Vốn tự
có:
2.237.182 triệu đồng;
- Vốn
FDI:
69.852 triệu đồng;
- Vốn tài trợ từ các dự
án:
51.500 triệu đồng;
- Vốn cân đối trong giá thành sản phẩm:
1.000.935 triệu đồng;
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh Hồ sơ Quy hoạch Bảo vệ
và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, phê duyệt và tổ chức chỉ đạo
triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Trong quá trình thực hiện Quy hoạch từ năm
2011-2020, nếu có những thay đổi về chính sách của Nhà nước liên quan đến các nội
dung, chủ trương trong Quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp và báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon
Tum khóa X, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban công tác Đại biểu Quốc hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB QPPL);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Hà Ban
|