BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
VỀ
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG, BỘ CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG VÀ QUẢN LÝ SỐ LIỆU QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Môi
trường và Vụ trưởng
Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc
môi trường,
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
chi tiết Khoản 1 Điều 127, Khoản 2 Điều 132 và Khoản 3
Điều 137 Luật bảo vệ môi trường năm 2014.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường, các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến báo
cáo hiện trạng môi trường quốc gia, báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia,
báo cáo hiện trạng môi trường của địa phương, báo cáo chuyên đề về môi trường của
địa phương; xây dựng, thực hiện bộ chỉ thị môi trường.
2. Cơ quan nhà nước, tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện chương trình quan trắc môi trường
quốc gia; chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn các tỉnh; chương trình
quan trắc môi trường của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm
công nghiệp, làng nghề, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên lãnh thổ Việt
Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Báo cáo hiện trạng
môi trường bao gồm báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia, báo cáo chuyên đề về
môi trường quốc gia, báo cáo hiện trạng môi trường địa phương và báo cáo chuyên
đề về môi trường địa phương.
2. Báo cáo chuyên đề về
môi trường là báo cáo hiện trạng môi trường tập trung và đi sâu vào một chủ đề
môi trường hay một thành phần môi trường đang nhận được nhiều sự quan tâm của
xã hội và của cơ quan quản lý môi trường.
3. Bộ chỉ thị môi trường
là tập hợp các chỉ thị môi trường. Chỉ thị môi trường bao gồm 01 hoặc nhiều chỉ
thị thứ cấp.
4. Chỉ thị môi trường thứ
cấp là một hay một nhóm các thông số môi trường cơ bản, liên quan trực tiếp đến
mỗi chỉ thị môi trường.
5. Phiếu chỉ thị môi trường là công cụ dùng để quản
lý thông tin số liệu của
mỗi chỉ thị môi trường.
6. Mô hình DPSIR là mô
hình mô tả mối quan hệ tương hỗ giữa Động lực D (phát triển
kinh tế - xã hội, nguyên nhân sâu xa của các biến đổi môi trường) - Sức ép - P
(các nguồn thải trực tiếp gây ô nhiễm và suy thoái môi trường) - Hiện trạng - S
(hiện trạng chất lượng môi trường) - Tác động - I (tác động của
ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe cộng đồng, hoạt động phát triển kinh tế -
xã hội và môi trường sinh thái) - Đáp ứng - R (các đáp ứng của nhà nước và xã hội
để bảo vệ môi trường).
Chương II
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ BỘ CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG
Mục 1: BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
Điều 4.
Trách nhiệm và thời gian lập báo cáo hiện trạng môi trường
1. Tổng cục Môi trường
giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia, báo
cáo chuyên đề về môi trường quốc
gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 137 Luật bảo vệ môi trường năm 2014.
Báo cáo được lập, phê duyệt trước tháng 5 của năm tiếp theo.
2. Sở Tài nguyên và Môi
trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Tài
nguyên và Môi trường) giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh) lập báo cáo hiện trạng môi trường của địa phương, báo cáo chuyên
đề về môi trường của địa phương theo quy định tại Khoản 2 Điều
137 Luật bảo vệ môi trường năm 2014. Báo cáo được lập, phê duyệt trước
tháng 10 của năm thực hiện lập báo cáo.
Điều 5.
Phương pháp xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường
1. Báo cáo hiện trạng
môi trường được xây dựng theo mô hình Động lực - Sức ép - Hiện trạng - Tác động
- Đáp ứng (mô hình DPSIR).
2. Sử dụng bộ chỉ thị
môi trường quy định tại Mục 2 Chương này để thu thập thông tin, dữ liệu.
Điều 6. Nguồn thông
tin phục vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường
1. Thông tin môi trường
từ các báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia, báo cáo chuyên đề về môi trường
quốc gia và báo cáo hiện trạng môi trường của địa phương, báo cáo chuyên đề về
môi trường địa phương đã được phê duyệt.
2. Thông tin từ các Niên
giám thống kê quốc gia, ngành và địa phương.
3. Kết quả của các
chương trình quan trắc môi trường.
4. Thông tin từ các bộ,
ngành, các sở, ban ngành liên quan.
5. Thông tin từ các nguồn
khác: kết quả của các chương trình nghiên cứu khoa học hoặc đề tài nghiên cứu
khoa học cấp nhà nước, cấp bộ và cấp tỉnh đã được nghiệm thu.
6. Thông tin từ các
chương trình điều tra, khảo sát bổ sung về những vấn đề môi trường
chuyên đề nhằm mục đích hỗ trợ dữ liệu cho công tác lập báo cáo hiện trạng môi trường.
Điều 7. Các đánh giá
trong báo cáo hiện trạng môi trường
1. Đánh giá mức độ hoàn
thành các chỉ tiêu về môi
trường với các mục tiêu môi trường trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
quốc gia đối với báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia, Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố đối với báo cáo hiện trạng môi
trường của địa phương.
2. Đánh giá chất lượng
môi trường vùng, khu vực, tỉnh, thành phố đối với báo cáo hiện trạng môi trường
quốc gia; đánh giá chất lượng môi trường quận, huyện, xã đối với báo cáo hiện
trạng môi trường của địa phương.
3. Đánh giá chất lượng
môi trường giữa các năm và giữa các kỳ báo cáo.
4. Đánh giá các thông số môi trường,
so sánh với quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc tiêu chuẩn môi trường.
5. Việc đánh giá quy định
tại Khoản 1, 2, 3 và Khoản 4 Điều này được thực hiện để phân
tích, xếp hạng các vấn đề môi trường nhằm xác định những vấn
đề môi trường cần quan tâm giải quyết của quốc gia hoặc địa phương.
Điều 8. Cấu trúc, nội
dung báo cáo hiện trạng môi trường
1. Cấu
trúc, nội dung báo cáo hiện trạng môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cấu trúc, nội dung
báo cáo chuyên đề về môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này.
Trong quá trình lập báo cáo, trên cơ sở
thực tế, áp dụng toàn bộ hoặc lược bỏ những nội dung không liên quan; giữ
nguyên hoặc sắp xếp lại trật tự cấu trúc nhưng phải bảo
đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 138 Luật bảo vệ
môi trường
năm
2014.
Điều 9. Trình tự lập
báo cáo hiện trạng môi trường
1. Đề xuất, trình
phê duyệt chủ đề báo cáo đối với báo cáo chuyên đề về môi trường.
2. Xây dựng khung cấu
trúc báo cáo.
3. Thu thập, tổng hợp, xử
lý thông tin, số liệu.
4. Xây dựng dự thảo báo
cáo.
5. Tham vấn các bên liên quan về
dự thảo báo cáo.
6. Trình, phê duyệt báo
cáo.
7. Cung cấp, công khai
báo cáo.
Trình tự lập báo cáo hiện trạng môi
trường thực hiện theo quy định tại các Điều 10, 11, 12 và Điều 13 Thông tư này.
Điều 10. Đề
xuất, phê duyệt chủ đề báo cáo chuyên đề về môi trường
1. Căn cứ những vấn đề bức
xúc về môi trường và công tác quản lý nhà nước về môi trường, Tổng cục Môi trường
đề xuất, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt chủ đề báo cáo chuyên đề về
môi trường quốc gia trước năm lập báo cáo.
2. Căn cứ những vấn đề bức
xúc về môi trường và công tác quản lý nhà nước về môi trường của địa phương, Sở
Tài nguyên và
Môi trường đề xuất, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc lập báo cáo
chuyên đề về môi trường của địa phương trước năm lập báo
cáo.
Điều 11. Tham vấn các
bên liên quan về dự thảo báo cáo
1. Căn cứ trên tình hình
thực tế, Tổng cục Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường có thể lựa chọn một
hoặc nhiều hình thức tham vấn sau:
a) Họp nhóm chuyên gia;
b) Hội thảo, lấy ý kiến các bên,
các đơn vị có liên quan;
c) Xin ý kiến bằng văn bản.
2. Việc xin ý kiến bằng văn bản
quy định tại điểm c Khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Dự thảo báo cáo hiện
trạng môi trường quốc gia được gửi xin ý kiến các Bộ
ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan;
b) Dự thảo báo cáo hiện
trạng môi trường địa phương được gửi xin ý kiến các Sở, ban ngành
và các đơn vị có liên
quan tại địa phương.
Điều 12. Trình, phê
duyệt báo cáo
1. Tổng cục Môi trường trình Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo hiện trạng môi trường
quốc gia, báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia.
2. Sở Tài nguyên
và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt báo cáo hiện trạng môi
trường địa phương, báo cáo chuyên đề về môi trường của địa phương.
Điều 13. Cung cấp,
công khai báo cáo
1. Cung cấp báo cáo hiện
trạng môi trường
a) Báo cáo hiện trạng
môi trường quốc gia, báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia sau khi phê duyệt
được gửi đến các cơ quan của Quốc hội, Chính phủ và các cơ quan nhà nước,
các tổ chức, cá nhân có liên quan;
b) Báo cáo hiện trạng
môi trường địa phương, báo cáo chuyên đề về môi trường của địa phương sau khi
phê duyệt được gửi đến Hội đồng nhân dân cùng cấp, Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các sở, ban ngành, các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
2. Công khai báo cáo hiện
trạng môi trường:
a) Báo cáo hiện trạng
môi trường quốc gia, báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia được đăng tải công
khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Báo cáo hiện trạng
môi trường địa phương, báo cáo chuyên đề về môi trường của địa phương được đăng
tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Mục 2: BỘ
CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG
Điều 14. Bộ
chỉ thị môi trường
1. Bộ chỉ thị môi trường
quốc gia gồm 36 chỉ
thị môi trường, 93 chỉ thị thứ cấp được phân thành 05 nhóm, gồm: nhóm chỉ thị động
lực, nhóm chỉ thị sức ép, nhóm chỉ thị hiện trạng, nhóm chỉ thị tác động và nhóm chỉ thị
đáp ứng.
2. Bộ chỉ thị môi trường
quốc gia quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bộ chỉ thị môi trường
địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, ban hành trên cơ sở bộ chỉ thị
môi trường quốc gia.
Điều 15.
Xây dựng bộ chỉ thị môi trường
1. Tổng cục Môi trường
giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng bộ chỉ thị môi trường quốc gia theo
quy định tại Khoản 2 Điều 132 Luật bảo vệ môi trường năm 2014. Định
kỳ 05 (năm) năm một lần, Tổng cục Môi trường rà soát, trình Bộ Tài nguyên
và Môi trường xem xét sửa đổi, bổ sung bộ chỉ thị môi trường quốc gia.
2. Sở Tài nguyên và Môi
trường giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng bộ chỉ thị môi trường địa phương
theo quy định tại Khoản 3 Điều 132 Luật bảo vệ môi trường năm 2014 bảo
đảm số lượng chỉ thị đạt tối thiểu 75% số lượng chỉ thị môi trường quốc
gia và đủ 05 (năm) thành phần theo mô hình DPSIR.
Điều 16. Cập
nhật thông tin, số liệu của bộ chỉ thị môi trường
1. Thông tin, số liệu của
mỗi chỉ thị môi trường được quản lý bằng phiếu chỉ thị môi trường
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông tin, số liệu cập nhật
của bộ chỉ thị môi trường được thực hiện từ các nguồn quy định tại Điều 6 Thông
tư này.
3. Hàng năm, cơ quan được
giao quản lý bộ chỉ thị môi trường cập nhật thông tin, số liệu cho bộ
chỉ thị môi trường.
Điều 17.
Quản lý bộ chỉ thị môi trường
1. Cơ quan xây dựng bộ
chỉ thị môi trường quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 15 Thông tư này có trách
nhiệm lưu trữ, thực hiện chế độ báo cáo về bộ chỉ thị môi trường theo quy định
của pháp luật hiện hành.
2. Tổng cục Môi trường
xây dựng, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường cơ sở dữ liệu vê bộ chỉ thị môi trường
quốc gia; hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng cơ sở dữ liệu về bộ chỉ
thị môi trường địa phương.
Điều 18. Sử dụng bộ
chỉ thị môi trường
1. Bộ chỉ thị môi trường
được sử dụng để theo dõi, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường; phục vụ
công tác lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia và địa phương.
2. Bộ chỉ thị môi trường
được sử dụng để đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu môi trường trong Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội quốc gia và địa phương.
Chương III
QUẢN
LÝ SỐ LIỆU QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Điều 19. Số
liệu quan trắc môi trường
1. Số liệu quan trắc
môi trường gồm:
a) Kết quả quan trắc môi
trường định kỳ, kết quả quan trắc môi trường liên tục của chương trình quan trắc
môi trường quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Báo cáo kết quả quan
trắc môi trường, bao gồm: báo cáo kết quả quan trắc môi trường theo đợt và báo
cáo tổng hợp năm (đối với quan trắc định kỳ); báo cáo kết
quả quan trắc môi trường theo tháng, quý và năm (đối với quan trắc liên tục).
Các báo cáo kết quả quan trắc phải bao gồm kết quả thực hiện QA/QC trong quan
trắc môi trường.
2. Chương trình quan trắc môi trường:
a) Chương trình quan trắc
môi trường quốc gia gồm chương trình quan trắc môi trường lưu vực sông và hồ
liên tỉnh; vùng kinh tế trọng điểm; môi trường xuyên biên giới và môi trường tại
các vùng có tính đặc thù;
b) Chương trình quan trắc
môi trường cấp tỉnh gồm các chương trình quan trắc thành phần môi trường trên địa
bàn;
c) Chương trình quan trắc
môi trường của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp,
làng nghề và cơ sở sản
xuất, kinh
doanh, dịch vụ gồm quan trắc chất phát thải và quan trắc các thành
phần môi trường
theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Quản lý số
liệu quan trắc môi trường
1. Tổng cục Môi trường
giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý số liệu quan trắc
môi trường quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 127 Luật
bảo vệ môi trường năm 2014.
2. Sở Tài nguyên và Môi
trường giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý số liệu quan trắc môi trường của địa
phương theo quy định tại Khoản 2 Điều 127 Luật bảo vệ môi trường năm 2014.
3. Khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ quản lý số liệu quan trắc môi trường theo quy định tại Khoản
3 Điều 127 Luật bảo vệ môi trường năm 2014.
Điều 21. Chế độ báo
cáo số liệu quan trắc môi trường
1. Các đơn vị trực thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường, đơn vị thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc
gia được giao kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình quan
trắc môi trường quốc gia có trách nhiệm gửi Tổng cục Môi
trường số liệu quan trắc môi trường có liên quan quy định
tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư này để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi
trường báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường số liệu quan trắc môi trường
quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư này.
3. Chủ đầu tư xây dựng
và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật của khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao thực hiện chế độ báo cáo theo quy định về bảo vệ môi
trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao.
4. Cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều này thực hiện
báo cáo cho cơ quan thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường,
xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
5. Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức quy định
tại Khoản 1, 2, 3 và Khoản 4 Điều này có trách nhiệm kiểm soát, bảo đảm chất lượng,
tính chính xác và độ tin cậy của số liệu quan trắc môi trường.
6. Việc báo cáo số liệu
quan trắc môi trường
quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều này thực
hiện theo hình thức, tần suất quy định tại Điều 22, Điều 23 Thông tư này.
Điều 22. Hình thức
báo cáo số liệu quan trắc môi trường
1. Hình thức số liệu
quan trắc môi trường:
a) Định dạng số liệu
quan trắc môi trường: số liệu quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư này được
lưu trong tệp (file) máy tính định dạng word (.doc hoặc .docx) đối với báo cáo
quan trắc môi trường; dạng file excel (.xls hoặc .xlsx) đối với kết quả quan trắc
định kỳ; file text đối với kết quả quan trắc tự động, liên tục; được in trên giấy
(trừ kết quả quan trắc tự động, liên tục);
b) Mẫu báo cáo kết
quả quan trắc định kỳ đợt, năm thực hiện theo quy định tại Biểu A1, Biểu A2, mẫu
báo cáo kết quả quan trắc không khí tự động, liên tục thực hiện theo quy định tại
Biểu A3, Biểu A4, mẫu báo cáo kết quả quan trắc nước tự động, liên tục thực hiện
theo quy định tại Biểu A5, Biểu A6 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Kết quả quan trắc định
kỳ được lưu dạng tệp (file) excel (.xls hoặc .xlsx), định dạng chuẩn
Unicode; kết quả quan trắc tự động, liên tục (bao gồm kết quả quan trắc
và kết quả hiệu chuẩn) được lưu dạng tệp text, định dạng chuẩn ASCII (tiếng Việt
không dấu).
2. Gửi, tiếp nhận số liệu
quan trắc môi trường:
a) Các báo cáo và kết quả
quan trắc được đóng thành quyển, có chữ ký, đóng dấu của cơ quan báo cáo, gửi
01 bản đến cơ quan tiếp nhận quy định tại Khoản 1, 2, 3 và Khoản 4 Điều 21
Thông tư này. Các tệp báo cáo được gửi qua thư điện tử hoặc Cổng thông tin điện
tử của cơ quan tiếp nhận;
b) Cơ quan tiếp nhận báo
cáo xác nhận bằng văn bản về việc nhận báo cáo cho các đơn vị thực hiện báo
cáo. Văn bản xác nhận là căn cứ xác định việc hoàn thành nhiệm vụ quan trắc môi
trường.
Điều 23. Tần
suất báo cáo số liệu quan trắc môi trường
1. Đối với các đơn vị thực
hiện chương trình quan trắc môi trường quốc gia, tần suất báo cáo như sau:
a) Gửi kết quả và báo
cáo quan trắc môi trường định kỳ chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt
quan trắc;
b) Gửi kết quả và báo cáo quan
trắc môi trường theo tháng, quý trước ngày 15 của tháng tiếp theo;
c) Gửi báo cáo tổng hợp năm về
kết quả quan trắc môi trường định kỳ và kết quả quan trắc liên tục, tự động trước
ngày 15 tháng 3 của năm sau.
d) Truyền liên tục theo
thời gian thực kết quả quan trắc tự động, liên tục.
2. Đối với Sở Tài nguyên
và Môi trường, tần suất báo cáo như sau:
a) Gửi báo cáo tổng hợp
năm về kết quả quan trắc môi trường định kỳ và kết quả quan trắc liên tục, tự động
trước ngày 31 tháng 3 của năm sau;
b) Truyền trực tuyến
liên tục (24/24 giờ) kết quả quan trắc tự động, liên tục về Bộ Tài nguyên và
Môi trường. Kết quả quan trắc
truyền về Bộ Tài nguyên và Môi trường bảo đảm nhu cầu
cung cấp, sử dụng thông tin và đạt tối thiểu 80% tổng số kết quả quan
trắc dự kiến của chương trình quan trắc.
3. Đối với các khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, làng nghề, cơ sở sản
xuất kinh doanh,
dịch vụ:
a) Số liệu quan trắc môi
trường của các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao báo cáo theo quy định về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao;
b) Cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ quy định tại Khoản 4 Điều 21 Thông tư này gửi báo cáo kết quả
quan trắc định kỳ chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt quan trắc; đối với các cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định tại Khoản 3 Điều
39 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý chất thải và phế liệu thực hiện truyền liên tục kết quả quan trắc tự động,
liên tục theo thời gian thực về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương
Điều 24. Lưu trữ,
công bố số liệu quan trắc môi trường
1. Cơ quan được giao quản
lý số liệu quan trắc môi trường quy định tại Điều 20 Thông tư này có trách nhiệm
lưu trữ theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Tổng cục Môi
trường xây dựng, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường cơ sở dữ liệu về quan trắc
môi trường quốc gia; hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng cơ sở dữ liệu
về quan trắc môi trường
địa phương.
3. Định kỳ hàng năm, Tổng
cục Môi trường cập nhật, công bố danh mục số liệu quan trắc môi trường quốc gia
trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường.
4. Định kỳ hàng năm, Sở
Tài nguyên và Môi trường cập nhật, công bố danh mục số liệu quan trắc môi trường
của địa phương trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tàì
nguyên và Môi trường.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 25.
Kinh phí lập báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số
liệu quan trắc môi trường
Kinh phí lập báo cáo hiện trạng môi
trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường sử
dụng nguồn ngân sách sự nghiệp môi trường theo quy định hiện hành.
Điều 26. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 12 năm 2015.
2. Thông tư số
08/2010/TT-BTNMT ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc xây dựng báo cáo môi trường quốc gia, báo cáo tình hình
tác động môi trường của ngành, lĩnh vực và báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh;
Thông tư số 09/2009/TT-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về xây dựng và quản lý các chỉ thị môi trường quốc
gia và Thông tư 10/2009/TT-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ
Tài
nguyên và Môi trường quy định về Bộ chỉ thị môi trường quốc gia đối với môi trường
không khí, nước mặt lục địa, nước biển ven bờ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 27.
Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục Môi trường
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông tư
này; hướng dẫn phương pháp, tổng hợp thông tin cho bộ chỉ thị môi trường, giúp
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết cấu trúc, định dạng file số liệu quan
trắc môi trường.
2. Cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến báo cáo hiện trạng
môi trường, xây dựng, thực hiện bộ chỉ thị môi trường; tổ chức, cá nhân thực hiện
chương trình quan trắc môi trường quốc gia; chương trình quan trắc môi trường cấp
tỉnh; chương trình quan môi trường của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, cụm công nghiệp, làng nghề, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Quốc hội;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Văn
phòng Chính phủ;
-
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
Cơ
quan Trung ương của các đoàn thể;
-
UBND
các tỉnh, Thành phố trực
thuộc Trung ương;
-
Sở
Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
-
Cục Kiểm tra văn bản
QPPL - Bộ Tư pháp;
-
Công
báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
-
Các đơn vị trực
thuộc Bộ TN&MT; Website của Bộ;
-
Lưu:
VT, TCMT, PC. TQ.300
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Minh Quang
|
PHỤ
LỤC I
CẤU TRÚC BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG QUỐC
GIA VÀ BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT
ngày
29 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Danh sách những người tham gia biên
soạn
Danh mục Bảng
Danh mục Biểu đồ
Danh mục Hình
Danh mục Khung
Danh mục Chữ viết tắt
Mục lục
Lời nói đầu
Trích yếu
- Giới thiệu
chung về báo cáo: mục đích, phạm vi của báo cáo; đối tượng phục vụ của báo
cáo; hướng dẫn người đọc.
- Tóm tắt
ngắn gọn các chương mục của báo cáo.
Chương I. Tổng
quan về đặc điểm điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế - xã
hội của quốc gia/địa phương
1.1. Tổng quan
đặc điểm điều kiện tự nhiên
Trình bày những đặc điểm về vị trí
địa lý, địa hình, hệ thống thủy văn, khí hậu chi phối môi trường tự nhiên của
quốc gia, địa phương.
1.2. Tình hình
phát triển kinh tế - xã hội
1.2.1. Tình hình
phát triển kinh tế
Yêu cầu chung: khái quát tình hình
phát triển và cơ cấu phân bổ theo các ngành, lĩnh vực; tỷ lệ đóng góp và tăng
trưởng GDP, GRDP của toàn ngành theo lĩnh vực; so sánh qua các giai đoạn; xu
hướng phát triển của ngành, lĩnh vực khi thực hiện quy hoạch phát triển; vai
trò và tác động của tăng trưởng kinh tế đến đời sống xã hội và môi
trường.
- Phát triển
công nghiệp
- Phát triển xây dựng
- Phát triển
năng lượng
- Phát triển
giao thông vận tải
- Phát triển
nông - lâm nghiệp và thủy sản
- Hoạt động y tế
- Phát triển
du lịch, dịch vụ, kinh doanh, thương mại và xuất nhập khẩu
1.2.2. Tình hình
xã hội:
Yêu cầu chung: khái quát bối cảnh xã
hội trong nước; trình bày sự tăng trưởng dân số
cơ học và sự chuyển dịch thành phần dân cư các khu vực đô thị, nông thôn; dự
báo sự gia tăng dân số, vấn đề di cư vào các vùng đô thị; khái quát tác động
của gia tăng
dân số và di dân đối với môi trường.
- Bối cảnh xã
hội trong nước.
- Dân số và vấn đề
di cư.
- Phát triển đô thị.
1.2.3. Vấn đề hội
nhập quốc tế
- Xu thế hội
nhập quốc tế của quốc gia, địa phương.
- Những thách
thức của quốc gia, địa phương giữa phát triển về kinh tế và môi
trường liên quan đến các thỏa thuận quốc tế, các công
ước Việt Nam tham gia là thành viên hoặc có nghĩa vụ phải thực hiện.
Chương II. Sức ép
của phát triển kinh tế - xã hội đối với môi
trường
Yêu cầu chung: trình bày sức ép của
phát triển kinh tế - xã hội đối với môi trường qua việc
phân tích các tác động tiêu cực, thể hiện bằng giá trị ước tính thải
lượng chất thải do các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội gây ra, từ đó
làm căn cứ đánh giá xem những vấn đề ô nhiễm chính có nguồn gốc
từ lĩnh vực nào.
2.1. Sức ép dân
số, vấn đề di cư và quá trình đô thị hóa
Yêu cầu chung:
trình bày sức ép dân số, vấn đề di cư và quá trình đô thị hóa đối với môi
trường thông qua việc phân tích các tác động tiêu cực, thể hiện bằng giá trị
ước tính thải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt; ước tính tổng
lượng rác thải phát sinh ra môi trường.
Các nội dung trình
bày gồm:
- Ước tính
thải lượng các
chất ô nhiễm
trong nước thải sinh hoạt theo khu vực, vùng, tỉnh, thành phố cấp quốc gia và
quận, huyện ở cấp địa phương, trên cơ sở kết quả ước
tính đánh giá sức ép của dân số, vấn đề di
cư và quá trình đô thị hóa đối với môi
trường.
- Ước tính tổng lượng
rác thải sinh hoạt theo khu vực, vùng, tỉnh, thành phố cấp quốc gia và
quận, huyện ở cấp địa phương từ đó đánh giá sức ép của
dân số, vấn đề di cư và quá trình đô thị hóa đối với
môi trường.
- Sự gia tăng dân
số, vấn đề di cư và quá trình đô thị hóa
đối với quỹ đất cấp quốc gia, cấp địa
phương
2.2. Sức ép hoạt động công
nghiệp
Yêu cầu chung: trình bày sức ép từ
hoạt động công nghiệp đến môi trường thông qua việc phân tích các tác động
tiêu cực, được thể hiện bằng lượng chất thải (nước thải, khí thải) phát sinh trong
quá trình sản xuất công nghiệp, trên cơ sở đó đánh giá sức ép hoạt động công
nghiệp đối với môi trường.
2.3. Sức ép hoạt
động xây dựng
Yêu cầu chung: trình bày sức ép từ
hoạt động xây dựng đối với môi trường được thể hiện thông qua
phân tích các tác động tiêu cực, thể hiện bằng lượng chất thải (nước thải,
khí thải) phát sinh từ hoạt động xây dựng, trên cơ sở đó đánh giá sức ép hoạt
động xây dựng đối với môi trường.
2.4. Sức ép hoạt
động phát triển năng lượng
Yêu cầu chung:
trình bày sức ép từ hoạt động phát triển năng lượng đối với môi
trường được thể hiện thông qua phân tích các tác động tiêu cực, thể hiện bằng
lượng chất thải (nước thải, khí thải) phát sinh từ hoạt động phát triển năng
lượng, trên cơ sở đó đánh giá sức ép hoạt động phát triển năng
lượng đối với môi trường.
2.5. Sức ép hoạt
động giao thông vận tải
Yêu cầu chung: trình bày sức ép từ
hoạt động giao thông vận tải đối với môi trường được thể hiện thông qua phân
tích các tác động tiêu cực, thể hiện bằng lượng chất thải (nước thải, khí
thải) phát sinh từ hoạt động giao thông vận tải, trên cơ sở đó đánh giá sức ép
hoạt động giao thông vận tải đối với môi trường.
2.6. Sức ép hoạt
động nông - lâm nghiệp và thủy sản
Yêu cầu chung: trình bày sức ép từ
hoạt động nông - lâm nghiệp và thủy sản đối với môi trường, được thể hiện
thông qua phân tích các tác động tiêu cực, thể hiện bằng lượng chất thải
(nước thải, khí thải) phát sinh từ hoạt động nông - lâm nghiệp và thủy sản,
trên cơ sở đó đánh giá
sức ép từ hoạt động nông - lâm nghiệp và thủy sản đối với môi trường.
2.7. Sức ép hoạt
động y tế
Yêu cầu chung: trình bày sức ép từ
hoạt động y tế đối với môi trường được thể hiện thông qua phân tích các tác
động tiêu cực, thể hiện bằng lượng chất thải (nước thải, khí thải) phát sinh
từ hoạt động y tế, trên cơ sở đó đánh giá sức ép từ hoạt động y tế đối với
môi trường.
2.8. Sức ép hoạt
động du lịch, dịch vụ, kinh doanh, thương
mại và xuất nhập khẩu
Yêu cầu chung: trình bày sức ép từ
hoạt động phát triển du lịch, dịch vụ, kinh doanh,
thương mại và xuất nhập khẩu đối với môi
trường, được thể hiện thông qua phân tích các tác động tiêu
cực, thể hiện bằng lượng chất thải (nước thải, khí thải)
phát sinh từ hoạt động du lịch, dịch vụ, kinh doanh,
thương mại, khối lượng phế liệu từ hoạt động xuất nhập khẩu, trên cơ sở đó
đánh giá sức ép từ hoạt động du lịch và dịch vụ đối với môi trường.
Chương III. Hiện trạng
môi trường nước
3.1. Nước mặt
lục địa
3.1.1. Tài nguyên
nước mặt lục địa
3.1.2. Diễn biến ô
nhiễm
- Khái quát
diễn biến chất lượng nước
mặt lục địa theo
các thông số đặc trưng.
- So sánh
chất lượng nước mặt lục địa, biểu diễn qua biểu đồ hoặc bản đồ:
+ Với QCVN.
+ Giữa các năm và
giữa các giai đoạn lập báo cáo cấp quốc
gia, cấp địa phương
+ Giữa các khu vực,
vùng, miền
cấp quốc gia và quận, huyện đối với cấp địa phương.
- Các vấn đề môi trường nước
mặt lục địa nổi
cộm cấp quốc gia, cấp địa phương
3.2. Nước dưới
đất
3.2.1. Tài nguyên
nước dưới đất
3.2.2. Diễn biến ô nhiễm
- Khái quát
diễn biến chất lượng nước dưới đất theo các
thông số đặc trưng.
- So sánh
chất lượng nước
dưới đất, biểu diễn qua biểu đồ hoặc bản đồ:
+ Với QCVN.
+ Giữa các năm và
giữa các giai đoạn lập Báo cáo cấp quốc
gia, cấp địa phương
+ Giữa các khu vực,
vùng, miền cấp quốc gia và quận, huyện với cấp địa
phương.
- Các vấn đề môi trường nước
dưới đất nổi cộm cấp quốc gia, cấp địa phương.
3.3. Diễn biến
môi trường biển ven bờ
- Khái quát diễn
biến chất lượng nước
biển theo các thông số đặc trưng.
- So sánh
chất lượng nước biển, biểu diễn qua biểu đồ hoặc bản đồ:
+ Với QCVN.
+ Giữa các năm và giữa các
giai đoạn lập Báo cáo cấp quốc gia, cấp
địa phương
+ Giữa các khu vực,
vùng, miền cấp quốc gia và quận, huyện với cấp địa phương.
- Các vấn đề
môi trường biển
ven bờ nổi cộm cấp quốc gia, cấp
địa phương
Chương IV. Hiện
trạng môi trường không khí
- Khái quát diễn biến chất lượng không
khí theo các thông số đặc trưng.
- Khái quát
mức tiếng ồn và độ rung tại các khu vực hoạt động công nghiệp, khu (cụm) công
nghiệp; khu vực xây dựng; tuyến giao thông có mật
độ xe cao, khu vực làng nghề.
- So sánh chất lượng không
khí, mức tiếng ồn và độ rung được biểu diễn qua biểu đồ hoặc bản đồ:
+ Với QCVN.
+ Giữa các năm,
giữa giai đoạn 5 năm cấp quốc gia, cấp địa phương.
+ Giữa các khu vực,
vùng, miền cấp quốc gia và quận, huyện với cấp địa
phương.
- Các vấn đề
môi trường không khí nổi cộm cấp
quốc gia, cấp địa phương; vấn đề kiểm kê phát thải; sử dụng cơ sở dữ liệu quốc
gia về khí thải để đánh giá chất
lượng môi
trường không khí.
Chương V. Hiện
trạng môi trường đất
5.1. Hiện trạng
sử dụng đất
- Khái quát
về hiện trạng sử dụng đất và các vấn đề về
chuyển đổi mục đích sử dụng đất và sức ép lên môi
trường.
- Khái quát,
đánh giá về công
tác cải tạo, phục hồi môi trường đất.
5.2. Diễn biến ô
nhiễm đất
- Khái quát diễn
biến chất
lượng môi trường đất theo các thông số đặc trưng.
- So sánh
chất lượng môi trường đất, biểu diễn qua biểu đồ hoặc bản đồ:
+ Với QCVN.
+ Giữa các năm,
giữa giai đoạn 5 năm cấp quốc gia, cấp địa phương.
+ Giữa các khu vực,
vùng, miền cấp quốc gia và
quận, huyện với cấp địa phương.
- Các vấn đề môi
trường đất nổi cộm cấp quốc gia, cấp địa phương.
Chương VI. Hiện
trạng đa dạng sinh học
Yêu cầu: trình bày về hiện trạng và
diễn biến đa dạng sinh học. Khái quát diễn biến đa dạng sinh học của các hệ
sinh thái cấp quốc gia, cấp địa phương.
- Các hệ sinh
thái rừng.
- Rừng ngập
mặn (chỉ áp dụng đối với các địa phương có rừng ngập
mặn).
- Đất ngập
nước.
- Rạn san hô và thảm cỏ
biển (chỉ áp dụng đối với các địa phương ven biển).
- Các hệ sinh
thái khác.
- Loài và nguồn gen.
Chương VII. Quản lý
chất thải rắn
7.1. Khái quát
tình hình công tác quản lý chất thải
rắn
7.2. Quản lý
chất thải rắn đô thị
- Phân loại
và thu gom chất thải rắn đô thị.
- Tái sử dụng
và tái chế chất thải
rắn đô thị.
- Xử lý và tiêu
hủy chất thải rắn đô thị.
- Chất thải
nguy hại đô thị.
7.3. Quản lý chất thải
rắn nông nghiệp và nông thôn
- Phân loại
và thu gom chất thải rắn nông nghiệp và nông
thôn.
- Tái sử
dụng, tái chế chất thải rắn nông
nghiệp và nông thôn.
- Xử lý và
tiêu hủy chất thải
rắn nông nghiệp và nông thôn.
- Chất thải
nguy hại nông nghiệp và nông thôn.
7.4. Quản lý
chất thải rắn công nghiệp
- Thu gom và
vận chuyển chất thải công nghiệp.
- Xử lý và
tái chế chất thải công nghiệp.
- Chất thải
nguy hại công nghiệp.
7.5. Quản lý
chất thải rắn y tế
- Phân loại, thu
gom và vận chuyển chất thải y tế.
- Xử lý và tái chế
chất thải rắn y tế thông
thường.
- Chất thải
nguy hại y tế.
7.6. Xuất nhập
khẩu phế liệu
- Phân tích đánh giá về tình
hình xuất nhập khẩu phế liệu, công tác quản lý và các vấn đề liên quan.
Chương VIII. Biến đổi khí hậu,
thiên tai, sự cố môi trường
8.1. Vấn đề phát
thải khí nhà kính
- Phân tích đánh giá về
tình hình phát thải khí nhà kính, các
nguồn phát thải nhà kính.
8.2. Ảnh hưởng
của biến đổi khí hậu
- Phân tích,
đánh giá về diễn biến vấn đề biến đổi khí hậu cấp quốc gia, cấp
địa phương và các ảnh hưởng tới kinh tế - xã hội, môi trường sinh thái, con
người.
8.3. Tai biến
thiên nhiên
- Khái quát
hiện trạng tai biến thiên nhiên ở cấp quốc gia, cấp địa phương.
- Thiệt hại
do tai biến thiên nhiên, trên cơ sở đó đánh giá sức
ép của tai biến thiên nhiên đối
với môi trường ở cấp quốc gia, cấp địa phương.
8.4. Sự cố môi
trường
- Khái quát
hiện trạng xảy ra sự cố môi trường ở cấp
quốc gia, cấp
địa phương.
- Thiệt hại
do sự cố môi trường đã xảy ra ở cấp quốc gia, cấp
địa phương.
Chương IX. Tác động
của ô nhiễm môi
trường
9.1. Tác động
của ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe con người
- Tác động
trực tiếp do ô nhiễm môi trường nước thể hiện thông
qua các bệnh có liên quan.
- Tác động trực tiếp do ô
nhiễm môi trường không khí thể hiện thông qua các bệnh liên quan.
- Tác động gián tiếp do ô
nhiễm môi trường đất.
- Tác động gián tiếp do ô
nhiễm từ chất thải rắn.
9.2. Tác động
của ô nhiễm môi trường đối với các vấn
đề kinh tế - xã hội
- Thiệt hại
kinh tế do gánh nặng bệnh tật.
- Thiệt hại
kinh tế do ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của ngành, lĩnh vực.
- Thiệt hại
kinh tế do chi phí cải thiện môi
trường.
9.3. Tác động
của ô nhiễm môi trường đối với cảnh
quan và hệ sinh thái
9.4. Phát sinh
xung đột môi trường
Yêu cầu: trình bày các phát sinh
xung đột môi trường được thể hiện thông qua các mâu thuẫn về lợi ích giữa các
nhóm xã hội trong việc khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; xung đột
giữa các nhóm xã hội trong việc gánh chịu các tác động do ô nhiễm môi trường,
suy thoái tài nguyên, trong việc quy định trách nhiệm
xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường.
Chương X. Quản lý
môi trường
Yêu cầu: đánh giá về công tác quản
lý môi trường cấp quốc gia, cấp địa phương được thể hiện thông qua tính hiệu
quả và đầy đủ của các chính sách, quy định liên quan trực
tiếp đến các thành phần môi trường, những vấn đề đã làm được
và những vấn đề cần lưu ý trong công tác quản lý môi
trường, trên cơ sở đó đề xuất các nhóm vấn đề cần ưu tiên giải
quyết.
10.1. Tình hình
thực hiện các chỉ tiêu về môi trường trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội quốc gia, địa phương
10.2. Hệ thống chính
sách và văn bản quy phạm pháp luật
- Nêu bật các
chính sách,
văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý cho công
tác bảo vệ môi trường ở cấp quốc
gia, cấp địa phương.
10.3. Hệ thống
quản lý môi trường
- Hệ thống tổ chức và
phân công trách nhiệm quản lý môi trường tại Trung ương, các địa phương đối
với cấp quốc gia, tại cấp tỉnh, các quận, huyện, xã, phường, thị trấn đối với
cấp địa phương.
10.4. Vấn đề tài
chính, đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường
- Đầu tư từ
ngân sách Nhà nước phân bổ cho cấp quốc gia, cấp địa
phương.
- Đầu tư, hỗ
trợ từ Quỹ Bảo vệ Môi trường ở cấp quốc gia, cấp địa
phương.
- Đầu tư từ
việc huy động sự tham gia của cộng đồng ở cấp quốc gia,
cấp địa phương.
- Đầu tư, hỗ trợ từ các
dự án hợp tác
quốc tế ở cấp quốc gia, cấp
địa phương.
10.5. Triển khai
các công cụ trong quản lý môi trường.
- Thực hiện
đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC), đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cấp
quốc gia, cấp địa phương.
- Thanh tra,
kiểm tra và xử lý các vụ việc vi
phạm pháp luật về Bảo vệ môi trường cấp quốc gia, cấp địa
phương.
- Kiểm soát ô
nhiễm và xử lý các nguồn gây ô nhiễm cấp quốc
gia, cấp địa phương.
- Quan trắc
và thông tin môi trường cấp quốc gia, cấp
địa phương.
- Áp dụng
công cụ kinh tế trong quản lý môi trường cấp quốc gia, cấp
địa phương.
10.6. Hoạt động
nghiên cứu khoa học công nghệ và vấn đề áp dụng các công nghệ mới
- Hoạt động
nghiên cứu khoa học công nghệ cấp quốc gia, cấp địa
phương.
- Hoạt động
chuyển giao công nghệ cấp quốc gia, cấp địa phương.
- Vấn đề áp dụng công
nghệ sản xuất sạch hơn cấp quốc gia, cấp
địa phương.
10.7. Nâng cao
nhận thức cộng đồng và vấn đề xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường
10.8. Hợp tác
quốc tế về bảo vệ môi trường
Chương XI. Các
thách thức trong bảo vệ môi trường, phương hướng và giải pháp bảo vệ môi
trường trong 5 năm tới.
11.1. Các thách
thức về môi trường.
- Tổng kết
những thách thức về môi trường tại thời điểm hiện tại.
- Một số thách thức
về môi trường trong
thời gian tiếp theo.
11.2. Phương
hướng và giải pháp bảo vệ môi trường trong 5 năm tới.
- Xây dựng và
thực hiện các đề án, chương trình bảo
vệ môi trường tương ứng để khắc phục các vấn
đề bức xúc về môi trường.
- Hoàn thiện
hệ thống chính sách,
pháp luật bảo vệ môi trường.
- Hoàn thiện
hệ thống tổ chức quản
lý môi trường.
- Nâng cao
hiệu quả áp dụng các công cụ trong quản lý môi trường.
- Tăng cường
tài chính, đầu tư cho bảo vệ môi trường.
- Nâng cao
nhận thức cộng đồng và vấn đề xã hội hóa công tác
bảo vệ môi trường.
- Mở rộng hợp
tác quốc tế.
- Nhóm giải
pháp liên quan đến một số ngành.
Kết luận,
kiến nghị
Danh mục tài liệu
tham khảo
|
PHỤ
LỤC II
CẤU TRÚC BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VÀ BÁO
CÁO CHUYÊN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
43/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Danh sách những người tham gia biên
soạn
Danh mục Bảng
Danh mục Biểu đồ
Danh mục Hình
Danh mục Khung
Danh mục Chữ viết tắt
Lời nói đầu
Trích yếu
- Giới thiệu
về chủ đề báo cáo.
- Giới thiệu
chung về báo cáo chuyên đề: các thông tin khái quát về mục đích, phạm vi báo cáo, lý do lựa
chọn chủ đề, nhóm đối tượng của
báo cáo.
Chương I. Tổng quan
về vấn đề môi trường (chủ đề môi trường được lựa chọn)
- Trình bày
các đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế xã hội có
ảnh hưởng trực tiếp đến chủ đề môi trường được lựa chọn. Phân tích các ảnh
hưởng đó.
Chương II. Sức ép ô
nhiễm môi trường
Yêu cầu: trình bày sức ép ô nhiễm
môi trường được thông qua phân tích các tác động tiêu cực, biểu hiện bằng giá
trị thải lượng của
các chất ô nhiễm, trên cơ sở đó đánh giá nguyên nhân gây sức ép ô nhiễm môi
trường theo chủ đề báo cáo đã lựa chọn.
- Thải lượng
của các chất ô nhiễm phát sinh từ
các nguồn gây ô nhiễm tác động đến vấn đề môi trường
(chủ đề mà báo cáo đã lựa chọn).
- Đánh giá
nguyên nhân trực tiếp của vấn đề (sức ép) và
các động lực chính đã dẫn đến sức ép đó.
- So sánh sự phát
thải các chất gây ô nhiễm nói
trên giữa các năm, giữa các ngành, lĩnh vực đối với môi
trường.
- So sánh diễn
biến các nguồn gây ô nhiễm so với mục tiêu giảm thiểu ô nhiễm.
Chương III. Hiện
trạng môi trường của chủ đề môi trường lựa chọn
- Trình bày
diễn biến (xu hướng) của những thông số đặc trưng,
đánh giá chất lượng môi trường. So sánh các giá trị của các thông số đó với quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Đánh giá
mức độ ô nhiễm theo không gian
và thời gian.
Chương IV. Tác động
của ô nhiễm môi trường
- Trình bày
các tác động của ô nhiễm môi trường
(chủ đề của báo cáo) đến:
4.1. Sức khỏe
con người thể hiện thông qua các bệnh liên quan đến ô nhiễm
môi trường.
4.2. Phát triển
kinh tế - xã hội.
4.3. Cảnh quan
và hệ sinh thái.
Chương V. Thực
trạng quản lý môi trường
Yêu cầu: đánh giá thực trạng công
tác quản lý môi trường đối với chuyên đề môi trường của báo cáo. Những việc
đã làm được (thành công) và các vấn đề đáng lưu ý (những tồn tại
và thách thức).
- Những thành
công (về chính sách, luật pháp, tổ chức và
triển khai hoạt động bảo vệ môi trường
chuyên đề...).
- Những tồn
tại, thách thức (về cơ cấu quản lý, quy hoạch,
luật pháp, nguồn lực, vốn đầu tư cho
môi trường và triển khai hoạt động bảo vệ môi trường chuyên đề...).
Chương VI. Các
thách thức trong bảo vệ môi trường, phương hướng và giải pháp bảo vệ môi trường
6.1. Các thách
thức về môi trường (chủ đề mà báo cáo lựa chọn)
- Tổng kết
những thách thức về môi trường tại
thời điểm xây dựng báo cáo (liên quan đến chủ đề mà
báo cáo lựa chọn).
- Một số thách thức
(liên quan đến
chủ đề của báo cáo) trong thời gian tiếp theo.
6.2. Phương
hướng và giải pháp bảo vệ môi trường (chủ đề mà báo cáo lựa chọn)
- Giải pháp
về cơ cấu tổ chức quản lý môi trường.
- Giải pháp
về mặt chính sách, thể chế, luật pháp liên quan lĩnh vực bảo vệ môi trường
(chủ đề mà báo cáo lựa chọn).
- Giải pháp về mặt tài chính, đầu tư
cho bảo vệ môi trường (chủ đề mà báo cáo lựa chọn).
- Vấn đề tăng
cường các hoạt động giám sát chất lượng,
quan trắc và cảnh báo ô nhiễm môi trường (chủ đề mà báo cáo lựa chọn).
- Vấn đề
nguồn lực con người, giải pháp tăng cường sự tham gia
của cộng đồng bảo vệ môi trường
(chủ đề mà báo cáo lựa chọn).
- Các giải
pháp cụ thể khác (chủ đề mà báo cáo lựa chọn)
Kết luận, kiến nghị
Danh sách tài liệu
tham khảo
|
PHỤ
LỤC IV
PHIẾU CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
43/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Tên chỉ thị:
Thông tin hành chính
Ngày xây dựng/cập nhật thông tin cho
chỉ thị:
|
|
Cơ quan quản lý thông tin về chỉ thị
môi trường:
|
|
Người thực hiện:
|
|
Email người thực hiện:
|
|
Nội dung thông tin
cơ bản của chỉ thị
|
Mô tả
1. Chính sách,
pháp luật.
2. Các điều
kiện môi trường.
|
Tên chỉ thị thứ cấp 1
Ngày xây dựng/cập nhật thông tin cho
chỉ thị:
|
|
Nội dung thông tin
cơ bản
|
Dữ liệu
1. Bảng số liệu
2. Các loại dữ
liệu khác (đoạn văn bản)
3. Nguồn cung
cấp thông tin
- Nguồn dữ
liệu
- Phạm vi địa
lý
- Phạm vi
thời gian
- Phương pháp
và tần suất thu thập dữ liệu
- Phương pháp
xử lý dữ liệu
|
Tên chỉ thị thứ cấp 2
Ngày xây dựng/cập nhật thông tin cho
chỉ thị:
|
|
Nội dung thông tin
cơ bản
|
Dữ liệu
1. Bảng số liệu
2. Các loại dữ
liệu khác (đoạn văn bản)
3. Nguồn cung
cấp thông tin
- Nguồn dữ
liệu
- Phạm vi địa
lý
- Phạm vi
thời gian
- Phương pháp
và tần suất thu thập dữ liệu
- Phương pháp
xử lý dữ liệu
|
Tên chỉ thị thứ cấp 3
Ngày xây dựng/cập nhật thông tin cho
chỉ thị:
|
|
Nội dung thông tin
cơ bản
|
Dữ liệu
1. Bảng số liệu
2. Các loại dữ
liệu khác (đoạn văn bản)
3. Nguồn cung
cấp thông tin
- Nguồn dữ
liệu
- Phạm vi địa
lý
- Phạm vi
thời gian
- Phương pháp
và tần suất thu thập dữ liệu
- Phương pháp
xử lý dữ liệu
|
Biểu đồ/đồ thị
|
Thông tin tham khảo
và tư liệu
Giải thích một
số nội dung trong phiếu chỉ thị môi trường
Thông tin hành chính: tên Chỉ thị
môi trường (CTMT), ngày thực hiện và người của cơ quan quản lý thông tin chỉ thị
cần liên hệ, người chịu trách nhiệm xây dựng chỉ thị;
Nội dung thông tin cơ bản: nói về thông
tin chính (bao gồm các nội dung thuộc CTMT thứ cấp)
Mô tả bao gồm: các mô tả ngắn
gọn:
Chính sách, pháp luật: nêu rõ các quy
định của pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
liên quan đến CTMT đó và
dự kiến sự sửa đổi, bổ sung, thay
thế trong thời
trước mắt;
Điều kiện môi trường: chỉ rõ chỉ thị
này có vai trò gì, liên
quan đến vấn đề nào của môi trường;
Chỉ thị môi trường thứ cấp: là các chỉ
thị liên quan chặt chẽ và trực tiếp đến CTMT chính. Thành phần bao gồm tên gọi,
nội dung thông tin cơ bản, bảng số liệu, biểu đồ/đồ thị và đánh giá chỉ thị thứ
cấp đó;
Nội dung thông tin cơ bản: nói về về
hiện trạng của thông tin được đề cập đến.
Dữ liệu: gồm có
Bảng số liệu:
chuỗi số liệu gốc về các vấn đề được đưa ra đánh giá.
Các loại dữ liệu khác: đoạn văn bản
liên quan thông tin đề cập tại CTMT.
Nguồn cung cấp thông tin: bao gồm nguồn
thông tin (lấy ở đâu), mô tả ngắn gọn thông tin, phạm vi địa lý (vùng nào hay cả
nước), phạm vi thời gian (từ năm nào đến năm nào), cách thức và tần suất thu thập
thông tin (số lần quan trắc trong 1
năm, cách thức quan trắc), phương pháp xử lý thông tin (sử dụng phương pháp,
công thức nào...);
Biểu đồ/đồ thị: cung cấp biểu đồ/đồ thị
của CTMT
thứ
cấp dựa trên các bộ số liệu thu thập được qua các năm (ví dụ: đồ thị diễn biến
dân số và tỷ lệ dân số đô thị qua các năm cho thời điểm hiện tại…);
Đánh giá: dựa trên diễn biến số
liệu thể hiện qua các biểu đồ, đồ thị, đưa ra đánh giá về xu thế thay đổi của vấn
đề đang đề cập.
Thông tin tham khảo và tư liệu:
Tài liệu tham khảo: các tài liệu khoa
học chính về phương pháp, về nguồn số liệu, về phương pháp phân tích, tổng hợp
từ số liệu thô sang số liệu trong CTMT.
PHỤ
LỤC V
BÁO CÁO SỐ LIỆU QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
43/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Biểu A1. Báo cáo kết
quả quan trắc môi trường đợt.
Biểu A2. Báo cáo kết quả quan trắc môi
trường năm.
Biểu A3. Báo cáo tổng hợp kết quả
quan trắc tháng trạm quan trắc không khí tự động, liên tục, cố định.
Biểu A4. Báo cáo tổng hợp kết quả quan
trắc năm môi trường không khí tự động, liên tục, cố định.
Biểu A5. Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc
quý môi trường nước tự động, liên tục, cố định.
Biểu A6. Báo cáo tổng hợp kết quả
quan trắc năm môi trường nước tự động, liên tục, cố định.
Biêu A1. Báo cáo kết quả quan trắc môi trường
đợt
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN
-----------
BÁO CÁO
KẾT QUẢ QUAN
TRẮC MÔI
TRƯỜNG
VÙNG QUAN
TRẮC……………………….
ĐỢT………………….NĂM.……………
Cơ quan chủ
trì:
…………….…………….…………….
(ĐỊA
PHƯƠNG)…………….,
THÁNG………NĂM…….
|
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN
-----------
BÁO CÁO
KẾT QUẢ QUAN
TRẮC MÔI
TRƯỜNG
VÙNG QUAN
TRẮC……………………….
Thời gian
quan trắc:
Từ ngày… tháng... đến …ngày....
tháng…
Cơ quan chủ
trì:
…………….…………….…………….
|
|
Phụ trách
đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(ĐỊA
PHƯƠNG)………., THÁNG……NĂM…….
|
MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
Danh sách những người tham gia:
Người chịu trách nhiệm chính
Những người tham gia thực hiện
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
- Giới thiệu chung về
nhiệm vụ quan trắc (căn cứ thực hiện, phạm vi nội dung các công việc, tần suất
thực hiện, thời gian cần thực hiện).
- Giới thiệu hoạt động
của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ (Phụ lục 1); Sơ đồ công nghệ, hoạt động
phát sinh chất thải (*).
- Đơn vị tham gia phối
hợp (ghi rõ các chứng chỉ kèm theo: ISO, Vilas, VMCERT - giấy chứng nhận đủ điều
kiện quan trắc.).
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
QUAN TRẮC
2.1. Tổng quan vị
trí quan trắc
- Giới thiệu sơ lược phạm
vi thực hiện của
nhiệm vụ (địa bàn thực hiện quan trắc).
- Kiểu/loại quan trắc:
quan trắc môi trường tác động/quan trắc môi trường nền/ quan trắc chất phát thải
- Giới thiệu sơ lược về
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, địa điểm và vị trí thực hiện
quan trắc.
- Bản đồ/ sơ đồ
minh họa điểm quan trắc.
2.2. Danh mục các
thông số quan trắc
theo đợt
- Giới thiệu danh mục
các thông số quan trắc trong đợt, trình bày thông số theo nhóm và thành phần
môi trường.
Bảng 1.
Danh mục thành phần, thông số quan trắc
STT
|
Nhóm thông
số
|
Thông số
|
I.
|
Thành phần môi trường
...
|
1
|
Nhóm thông số 1
|
|
2
|
Nhóm thông số 2
|
|
|
…..
|
|
II.
|
Thành phần môi trường
...
|
|
1
|
Nhóm thông số 1
|
|
2
|
Nhóm thông số 2
|
|
|
…..
|
|
2.3. Danh mục thiết
bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm
- Nêu thông tin chung về
thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm.
- Tóm tắt thông tin về
hoạt động hiệu chuẩn thiết bị.
Bảng 2. Thông tin về
thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm
STT
|
Tên thiết bị
|
Model thiết
bị
|
Hãng sản xuất
|
Tần suất hiệu
chuẩn/ Thời gian hiệu chuẩn
|
I.
|
Thiết bị quan trắc
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
II.
|
Thiết bị thí nghiệm
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2.4. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và
vận chuyển mẫu
- Giới thiệu
phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
- Làm rõ các số hiệu tiêu
chuẩn/quy chuẩn phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu đối với từng
thành phần môi trường, nêu rõ các đặc điểm, điều kiện, cách thức bảo quản vận
chuyển đối với từng thông số.
- Đối với các thành phần
môi trường có phương pháp lấy mẫu khác nhau cho từng thông số cần phải lập bảng
3.
Bảng 3.
Phương pháp lấy mẫu hiện trường
STT
|
Thông số
|
Phương pháp lấy mẫu
|
I
|
Thành phần môi trường
...
|
|
1
|
Thông số 1
|
|
2
|
Thông số 2
|
|
|
…..
|
|
II
|
Thành phần môi trường
...
|
|
1
|
Thông số 1
|
|
2
|
Thông số 2
|
|
|
…..
|
|
2.5. Danh mục
phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong
phòng thí nghiệm
Giới thiệu
phương pháp đo tại hiện trường
và phân tích trong phòng thí nghiệm
Bảng 4.
Phương pháp đo tại hiện trường
STT
|
Tên thông số
|
Phương pháp
đo
|
Giới hạn phát hiện
|
Dải đo
|
Ghi chú
|
1
|
Thông số 1
|
|
|
|
|
2
|
Thông số 2
|
|
|
|
|
3
|
…..
|
|
|
|
|
Bảng 5.
Phương pháp phân tích trong phòng
thí nghiệm
STT
|
Tên thông số
|
Phương pháp
phân tích
|
Giới hạn
phát hiện
|
Giới hạn báo
cáo
|
Ghi chú
|
1
|
Thông số 1
|
|
|
|
|
2
|
Thông số 2
|
|
|
|
|
3
|
…..
|
|
|
|
|
2.6. Mô tả địa điểm
quan trắc
Mô tả vắn tắt về các
địa điểm quan trắc.
Bảng 6. Danh mục
điểm quan trắc
STT
|
Tên điểm
quan trắc
|
Ký hiệu điểm quan trắc
|
Kiểu/loại quan trắc
|
Vị trị lấy mẫu
|
Mô tả điểm
quan trắc
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
I
|
Thành phần môi trường...
|
1
|
Điểm quan trắc 1
|
Kí hiệu 1
|
Quan trắc môi trường
nền
|
106o08.465’
|
21o12.881’
|
Điểm gần nhà máy A
|
2
|
Điểm quan trắc 2
|
|
|
|
|
Nút giao thông
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
II
|
Thành phần môi trường...
|
1
|
Điểm quan trắc 1
|
|
|
|
|
|
2
|
Điểm quan trắc 2
|
|
|
|
|
|
3
|
…..
|
|
|
|
|
Chú ý: - Tọa độ: theo VN 2000
- Mô tả điểm quan
trắc: mô tả sơ bộ vị trí, mục đích, ý nghĩa của điểm quan trắc
2.7. Thông tin lấy
mẫu
Giới thiệu sơ lược về điều kiện lấy mẫu
tại hiện trường.
Bảng 7. Điều
kiện lấy mẫu
STT
|
Ký hiệu mẫu
|
Ngày lấy mẫu
|
Giờ lấy mẫu
|
Đặc điểm thời tiết
|
Điều kiện lấy
mẫu
|
Tên người lấy
mẫu
|
I
|
Thành phần môi trường...
|
1
|
Mẫu 1
|
12/03/2014
|
8h15
|
Trời nắng
|
Nước cạn
|
Nguyễn Văn
A
|
2
|
Mẫu 2
|
|
|
|
|
|
…
|
Mẫu ...
|
|
|
|
|
|
II
|
Thành phần môi trường...
|
1
|
Mẫu 1
|
|
|
|
|
|
2
|
Mẫu 2
|
|
|
|
|
|
…
|
Mẫu ...
|
|
|
|
|
|
2.8. Công tác QA/QC trong quan trắc
2.8.1. QA/QC trong lập
kế hoạch quan trắc
- Xác định mục tiêu, mục
đích cần đạt được của chương trình quan trắc (vị trí, thông số, số lượng mẫu thực,
mẫu QC, thiết bị lấy mẫu, chứa mẫu, điều kiện và cách thức bảo quản mẫu, thiết
bị đo và phân tích tại hiện trường.)
- Các biện pháp an toàn
con người, thiết bị.
2.8.2. QA/QC trong
công tác chuẩn bị
Nêu tóm tắt công tác chuẩn bị, phân
công cụ thể: về nhân lực, dụng cụ, thiết bị, hóa chất, phương pháp.
2.8.3. QA/QC tại hiện
trường
- QA/QC trong lấy mẫu
hiện trường
- QA/QC trong đo thử tại hiện trường
- QA/QC trong bảo quản và vận
chuyển mẫu
2.8.4. QA/QC trong
phòng thí nghiệm
- Tất cả các quá trình
phân tích đều được kiểm soát theo một quy trình đã quy định tại SOP của mỗi
phòng thí nghiệm.
- Việc tính toán, xử lí
số liệu theo các tiêu chí thiết lập tại PTN và đã được hướng dẫn cụ thể trong mỗi
SOP.
- Khi các tiêu chí đặt
ra không đạt được, PTN sẽ rà soát lại, tìm ra nguyên nhân và đưa ra các
biện pháp khắc phục, phòng ngừa đảm bảo đưa ra các kết quả thử nghiệm tin cậy.
2.8.5. Hiệu chuẩn
thiết bị
- Thông tin về việc thực
hiện hiệu chuẩn công tác
- Thông tin về việc thực
hiện hiệu chuẩn định kỳ.
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ QUAN TRẮC
Phần nhận xét đánh giá bao gồm các
thông tin cơ bản như sau:
- Đánh giá về các số liệu
và kết quả quan trắc của đợt theo từng khu vực và từng thành phần môi trường
quy định trong chương trình quan trắc đã được phê duyệt so sánh với các QCVN và
TCVN hiện hành. So sánh kết quả các điểm quan trắc môi trường nền và các điểm
quan trắc tác động/các điểm quan trắc chất phát thải (nếu có).
- Vẽ biểu đồ và nhận
xét sơ bộ về chất lượng môi trường theo không gian của từng thành phần môi trường
(các biểu đồ có dạng cơ bản như dạng cột, dạng đường…). Thống kê các điểm
quan trắc có thông số vượt quy chuẩn và các vấn đề bất thường nếu có (sơ bộ giải
thích nguyên nhân).
- So sánh chất lượng
môi trường cùng thời điểm của những năm trước và với các đợt quan trắc khác
trong năm (nếu có).
- Khuyến khích đánh giá
chất lượng môi trường nước mặt lục địa bằng chỉ số chất lượng môi trường nước
WQI.
CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
QA/QC ĐỢT QUAN TRẮC
4.1. Kết quả QA/QC hiện
trường
- Thống kê số lượng mẫu
thực và mẫu QC của đợt thực hiện quan trắc, so sánh kết quả phòng thí nghiệm và
tính toán sai số theo công thức được lựa chọn (trình bày công thức áp dụng)...
- Nhận xét, đánh giá kết
quả mẫu trắng hiện trường, mẫu trắng vận chuyển, mẫu đúp.
4.2. Kết quả QA/QC
trong phòng thí nghiệm
Nhận xét, đánh giá kết guả phân tích
các mẫu lặp Phòng thí
nghiệm, mẫu chuẩn thẩm tra, mẫu thêm chuẩn.
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
- Đánh giá kết quả thực
hiện đợt quan trắc về tiến độ và thời gian thực hiện, mức độ và kết quả áp dụng
QA/QC trong quan trắc theo đúng quy định hiện hành.
- Nhận xét, đánh giá
tình trạng hoạt động của hệ thống, công trình xử lý nước thải, khí thải (*).
- Đánh giá chung về chất
lượng môi trường theo từng thành phần quan trắc.
- Đánh giá chất lượng
môi trường khu vực sản xuất và môi trường xung quanh (*).
- Nhận xét, đánh giá về
các chất phát thải có đảm bảo QCVN và TCVN hiện hành hay không (*).
5.2. Các kiến nghị
Đề xuất các kiến
nghị
PHỤ LỤC
- Phụ lục 1: Tổng hợp
tình hình hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Phụ lục 2: Tổng hợp kết
quả quan trắc đợt.
- Phụ lục 3: Phiếu trả
kết quả phân tích mẫu, có dấu của đơn vị thực hiện quan trắc (đối với các đơn vị
có thuê bên tư vấn thực hiện phân tích mẫu).
PHỤ
LỤC
Phụ lục 1: Tổng hợp tình hình hoạt động hoạt động của cơ
sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
1. Tên doanh nghiệp
2. Loại hình sản xuất
chính
3. Diện tích (ha)
4. Tình trạng hệ thống xử
lý khí thải
5. Tổng lượng nước thải
(m3/năm)
6. Tình trạng lập báo
cáo quan trắc môi trường
Phụ lục 2: Tổng hợp kết quả quan trắc đợt
Bảng PL2.1. Kết quả quan trắc thành phần
môi trường nước mặt lục địa, nước biển, nước mưa, nước ngầm, nước
thải, không khí xung quanh, khí thải, trầm tích, đất
STT
|
Ký hiệu điểm
quan trắc
|
Ký hiệu mẫu
|
Nhóm thông số 1
|
Nhóm thông số 2
|
Thống số
|
Thông số
|
Thông số
|
Thông số
|
Thông số
|
Đơn vị đo
|
Đơn vị đo
|
Đơn vị đo
|
Đơn vị đo
|
Đơn vị đo
|
1
|
Ký hiệu điểm
1
|
Mẫu 01
|
|
|
|
|
|
Mẫu 02
|
|
|
|
|
|
Mẫu 03
|
|
|
|
|
|
Trung bình
|
|
|
|
|
|
2
|
Ký hiệu điểm
2
|
Mẫu 01
|
|
|
|
|
|
Mẫu 02
|
|
|
|
|
Mẫu 03
|
|
|
|
|
|
Trung bình
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị QCVN/TCVN
hiện hành
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Kết quả quan
trắc theo từng thành phần môi trường được biểu diễn thành các bảng riêng
- Bảng có thể
xoay dọc hoặc ngang tùy theo số lượng điểm/mẫu và
thông số quan trắc.
- Trong trường
hợp mỗi điểm chỉ lấy 1 mẫu thì
không có giá trị
trung bình.
Bảng PL2.2. Kết
quả quan trắc tiếng ồn và cường độ
xe
STT
|
Ký hiệu điểm
quan trắc
|
Giờ
|
Độ ồn
(dBA)
|
Cường độ
dòng xe
(Chiếc)
|
LAeq
|
LAmax
|
Xe máy/ Mô tô
|
Xe con <
12 chỗ
|
Xe tải, xe
khách
|
Xe cực lớn > 10 bánh
|
1
|
Ký hiệu điểm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ký hiệu điểm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị
QCVN/TCVN hiện hành
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng PL2.3. Kết
quả quan trắc thành phần môi trường phóng xạ
STT
|
Ký hiệu điểm
quan trắc
|
Ký hiệu mẫu
|
Thông số 1
|
Thông số 2
|
Kết quả
|
Sai số
|
Kết quả
|
Sai số
|
Đơn vị đo
|
Đơn vị đo
|
Đơn vị đo
|
Đơn vị đo
|
1
|
Ký hiệu điểm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ký hiệu điểm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị QCVN/TCVN
hiện hành
|
|
|
|
|
Bảng PL2.4. Kết
quả quan trắc sinh vật
STT
|
Tên khoa học
|
Ký hiệu điểm
1
|
Ký hiệu điểm
2
|
Ký hiệu mẫu 1
|
Ký hiệu mẫu
...
|
Ký hiệu mẫu
1
|
Ký hiệu mẫu …
|
1
|
Ngành
|
|
|
|
|
2
|
Lớp
|
|
|
|
|
3
|
Bộ
|
|
|
|
|
4
|
Họ
|
|
|
|
|
5
|
Loài
|
|
|
|
|
Biểu A2. Báo cáo kết
quả quan trắc môi trường năm
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN
-------------
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
VÙNG QUAN
TRẮC……………………….
NĂM …………………
Cơ quan chủ
trì:
…………………………………………….
(ĐỊA PHƯƠNG)………….., THÁNG ….. NĂM …….
|
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN
--------------
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
VÙNG QUAN
TRẮC……………………….
NĂM …………………
Cơ quan chủ
trì:
…………………………………………….
|
|
Phụ
trách đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
(ĐỊA PHƯƠNG)………….., THÁNG ….. NĂM …….
|
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
Danh sách những người tham gia
Người chịu trách nhiệm chính
Những người thực hiện
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu
chung nhiệm vụ
- Căn cứ thực hiện, sự
cần thiết của
nhiệm vụ, nội dung công việc, tần suất quan trắc, mục tiêu nhiệm vụ.
- Danh sách đơn vị phối
hợp (ghi rõ các chứng chỉ kèm theo: ISO, Vilas, VMCERT - giấy chứng nhận đủ điều
kiện quan trắc).
- Vị trí quan trắc (bản đồ/sơ
đồ minh họa điểm quan trắc)
- Phạm vi và thời gian
thực hiện
- Giới thiệu hoạt động
của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ (Phụ lục 1) (*).
Bảng 1. Khối lượng công việc
thực hiện
TT
|
Thành phần
môi trường quan trắc
|
Số lần lấy
mẫu
|
I
|
Thành phần môi trường...
|
1
|
Thông số ...
|
X điểm x Y lần x Z đợt = Tổng
|
2
|
Thông số ...
|
|
|
|
II
|
Thành phần môi trường...
|
|
1
|
Thông số ...
|
|
2
|
Thông số ...
|
|
…
|
Bảng 2. Số lượng các điểm
quan trắc theo khu vực
Khu vực quan
trắc
|
Số điểm
quan trắc
|
Thành phần
môi trường 1
|
Thành phần
môi trường 2
|
Thành phần
môi trường....
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Khu vực 2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Ghi chú: Khu vực quan trắc là tập hợp
các điểm được chia theo vị trí địa lý hoặc được chia dựa theo
thuyết minh được phê duyệt.
1.2. Thuyết minh
tóm tắt về tình hình thực hiện nhiệm vụ
- Giới thiệu chung về
tình hình thực hiện nhiệm vụ trong năm.
- Giới thiệu chung về tần
suất quan trắc, thời gian cụ thể tiến hành quan trắc của từng đợt
trong năm.
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
QUAN TRẮC
2.1. Tổng quan địa
điểm, vị trí quan trắc
- Giới thiệu sơ lược về
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của vùng/khu vực quan trắc
- Kiểu/loại quan trắc:
quan trắc môi trường tác động/quan trắc môi trường nền/ quan trắc chất phát thải.
- Mô tả địa điểm lấy
mẫu
- Giới thiệu điểm quan
trắc (Bảng 3)
Bảng 3. Danh mục
điểm quan trắc
STT
|
Tên điểm
quan
trắc
|
Ký hiệu điểm
quan trắc
|
Kiểu/loại
quan trắc
|
Vị trí lấy
mẫu
|
Mô tả điểm
quan trắc
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
I
|
Thành phần môi trường...
|
1
|
Điểm quan trắc 1
|
Ký hiệu điểm 1
|
Quan trắc môi trường
nền
|
106°08.465’
|
21°12.881’
|
Điểm gần nhà máy A
|
2
|
Điểm quan trắc 2
|
|
|
|
|
Nút giao thông
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thành phần môi trường...
|
1
|
Điểm quan trắc 1
|
|
|
|
|
|
2
|
Điểm quan trắc 2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tọa độ: theo
VN 2000
- Mô tả điểm
quan trắc: Mô tả sơ bộ vị trí, mục đích, ý
nghĩa của điểm quan trắc
- Mô tả tóm tắt thông
tin lấy mẫu của các đợt quan trắc
- Thông tin về số lượng
mẫu của mỗi đợt quan trắc.
Bảng 4. Số lượng mẫu của
các đợt quan trắc
STT
|
Khu vực/vị
trí/điểm quan trắc
|
Số lượng mẫu
của từng đợt
|
Tổng cộng số mẫu
|
Đợt 1
|
Đợt 2
|
Đợt…
|
I
|
Thành phần môi trường
...
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng số mẫu
|
|
|
|
|
II
|
Thành phần môi trường
....
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng số mẫu
|
|
|
|
|
2.2. Giới thiệu
thông số quan trắc
- Giới thiệu các thông
số theo chương trình quan trắc được phê duyệt;
- Nêu sơ bộ mục
đích, ý nghĩa của việc lựa chọn các thông số đối với khu vực quan trắc.
2.3. Danh mục thiết
bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm
- Nêu thông tin chung về
thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm.
- Tóm tắt thông tin về
hoạt động hiệu chuẩn thiết bị.
Bảng 5. Thông
tin về thiết bị quan trắc và phòng
thí nghiệm
STT
|
Tên thiết bị
|
Model thiết
bị
|
Hãng sản xuất
|
Tần suất hiệu
chuẩn/ thời gian hiệu chuẩn
|
I
|
Thiết bị quan trắc
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
II
|
Thiết bị phòng
thí nghiệm
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2.4. Phương pháp lấy
mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
- Giới thiệu chung
phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
- Làm rõ các số hiệu tiêu
chuẩn/quy chuẩn phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển
mẫu đối với từng thành phần môi trường, nêu rõ các đặc điểm, điều kiện, cách thức
bảo quản vận chuyển đối với từng thông số.
- Đối với các thành phần
môi trường có phương pháp lấy mẫu khác nhau cho từng thông số cần phải lập bảng
6.
Bảng 6.
Phương pháp lấy mẫu hiện trường
TT
|
Thành phần
|
Phương pháp
lấy mẫu
|
I
|
Thành phần môi trường
|
|
1
|
Thông số 1
|
|
2
|
Thông số 2
|
|
3
|
Thông số ...
|
|
2.5. Danh mục
phương pháp đo đạc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm
Giới thiệu sơ lược phương pháp quan trắc
hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm
Bảng 7.
Phương pháp đo tại hiện trường
TT
|
Tên thông số
|
Phương pháp
đo
|
Giới hạn
phát hiện
|
Dải đo
|
Ghi chú
|
1
|
Thông số 1
|
|
|
|
|
2
|
Thông số 2
|
|
|
|
|
3
|
Thông số 3
|
|
|
|
|
4
|
Thông số...
|
|
|
|
|
Bảng 8.
Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
STT
|
Tên thông số
|
Phương pháp
phân tích
|
Giới hạn phát
hiện
|
Giới hạn báo
cáo
|
Ghi chú
|
1
|
Thông số 1
|
|
|
|
|
2
|
Thông số 2
|
|
|
|
|
3
|
Thông số 3
|
|
|
|
|
4
|
Thông số...
|
|
|
|
|
2.6. Công tác QA/QC trong quan trắc
môi trường
2.6.1. QA/QC trong lập
kế hoạch quan trắc
- Xác định mục tiêu, mục
đích cần đạt được của chương trình quan trắc (vị trí,
thông số, số lượng mẫu thực, mẫu QC, thiết bị lấy mẫu, chứa mẫu, điều kiện và
cách thức bảo quản mẫu, thiết bị đo và phân tích tại hiện trường).
- Các biện pháp an toàn
con người, thiết bị.
2.6.2. QA/QC trong
công tác chuẩn bị
Nêu tóm tắt công tác chuẩn bị, phân
công cụ thể: về nhân lực, dụng cụ, thiết bị, hóa chất, phương pháp.
2.6.3. QA/QC tại hiện trường
- QA/QC trong lấy mẫu
hiện trường
- QA/QC trong đo thử tại
hiện trường
- QA/QC trong bảo quản
và vận chuyển mẫu
2.6.4. QA/QC trong
phòng thí nghiệm
- Tất cả các quá trình
phân tích đều được kiểm soát theo một quy trình đã quy định tại SOP
của mỗi phòng thí nghiệm.
- Việc tính toán, xử lí
số liệu theo các tiêu chí thiết lập tại PTN và đã được hướng dẫn cụ thể trong mỗi
SOP.
- Khi các tiêu chí đặt ra
không đạt được, PTN sẽ rà soát lại, tìm ra nguyên nhân và đưa ra các biện pháp
khắc phục, phòng ngừa đảm bảo đưa ra các kết quả thử nghiệm tin cậy.
2.6.5. Hiệu chuẩn
thiết bị
- Thông tin về việc thực
hiện hiệu chuẩn công tác
- Thông tin về việc thực
hiện hiệu chuẩn định kỳ.
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ QUAN TRẮC
Phần nhận xét, đánh giá bao gồm các
thông tin cơ bản như sau:
- Đánh giá về các số liệu
và kết quả quan trắc của các đợt theo từng khu vực và từng thành phần môi trường
trong chương trình quan
trắc đã được phê duyệt so sánh với các QCVN và TCVN hiện hành.
- Vẽ biểu đồ và nhận
xét sơ bộ về chất lượng môi trường theo không gian của từng thành phần
môi trường (các
biểu đồ có dạng cơ bản như dạng cột, dạng đường...). Thống kê các
điểm quan trắc có thông số vượt quy chuẩn và các vấn đề bất thường
nếu có (sơ bộ giải thích nguyên nhân).
- So sánh giữa các khu
vực, so sánh giữa các điểm quan trắc môi trường nền và các điểm quan trắc tác động/
các điểm quan trắc chất phát thải (nếu có) và so sánh với các kết quả quan trắc
của các năm trước nhằm đánh giá diễn biến chất lượng của từng thành phần môi
trường.
- Khuyến khích tính
toán chỉ số chất lượng môi trường nước (WQI) đối với kết quả quan trắc nước mặt
lục địa. So sánh, đánh giá, nhận xét các kết quả WQI giữa các điểm và giữa các
đợt trong năm và so sánh với năm trước.
CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
QA/QC
4.1. Kết quả QA/QC
hiện trường
- Thống kê số lượng mẫu
thực và mẫu QC qua các đợt thực hiện quan trắc, so sánh kết quả phòng thí nghiệm
và tính toán sai số theo công thức được lựa chọn (trình bày công thức áp dụng)...
- Nhận xét, đánh giá kết
quả mẫu trắng hiện trường, mẫu trắng vận chuyển, mẫu đúp.
4.2. Kết quả QA/QC
trong phòng thí nghiệm
Nhận xét, đánh giá kết guả phân tích
các mẫu lặp Phòng thí nghiệm, mẫu chuẩn thẩm tra, mẫu thêm
chuẩn.
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
- Đánh giá kết quả thực
hiện các đợt quan trắc về tiến độ và thời gian thực hiện, mức độ và kết
quả QA/ QC trong quan trắc theo đúng quy định hiện hành.
- Đánh giá chung về chất
lượng môi trường theo từng thành phần quan trắc.
- Đánh giá chất lượng
môi trường khu vực sản xuất và môi trường xung quanh (*).
- So sánh, đánh giá chất
lượng môi trường giữa các năm.
- Nhận xét, đánh giá
tình trạng hoạt động và hiệu quả xử lý của các hệ thống, công trình xử lý nước
thải, khí thải
(*).
5.2. Kiến nghị
Đề xuất các kiến nghị
PHỤ LỤC
- Phụ lục 1: Tổng hợp
tình hình hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Phụ lục 2: Tổng hợp kết
quả quan trắc năm
PHỤ
LỤC
Phụ lục 1: Tổng hợp tình hình hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch
vụ
1. Tên doanh nghiệp
2. Loại hình sản xuất
chính
3. Diện tích (ha)
4. Tình trạng hệ thống xử
lý khí thải
5. Tổng lượng nước thải
(m3/năm)
6. Tình trạng lập báo
cáo quan trắc môi trường
Phụ lục 2: Tổng hợp kết quả quan trắc năm
Bảng PL2.1. Kết
quả quan trắc thành phần môi trường: Nước mặt lục địa, nước biển, nước mưa, nước
ngầm, nước thải, không
khí xung quanh, khí thải, trầm tích, đất.
STT
|
Ký hiệu điểm
quan trắc
|
Đợt
|
Ký hiệu mẫu
|
Nhóm
thông số
|
Nhóm thông
số
|
Thông số
|
Thông số
|
Thông số
|
Thông số
|
Đơn vị đo
|
Đơn vị đo
|
Đơn vị đo
|
Đơn vị đo
|
1
|
Ký hiệu điểm 1
|
|
Mẫu 01
|
|
|
|
|
Mẫu 02
|
|
|
|
|
|
Mẫu 01
|
|
|
|
|
Mẫu 02
|
|
|
|
|
2
|
Ký hiệu điểm 2
|
|
Mẫu 01
|
|
|
|
|
Mẫu 02
|
|
|
|
|
|
Mẫu 01
|
|
|
|
|
Mẫu 02
|
|
|
|
|
3
|
Ký hiệu điểm …
|
|
Mẫu 01
|
|
|
|
|
Mẫu 02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị
QCVN/TCVN hiện hành
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Kết quả quan trắc theo từng
thành phần môi trường được biểu diễn thành các bảng
riêng
- Bảng có thể
xoay dọc hoặc ngang tùy theo số lượng điểm/mẫu và thông số quan trắc.
- Trong trường
hợp mỗi điểm chỉ lấy 1 mẫu thì không có giá
trị trung bình.
Bảng PL2.2. Kết
quả quan trắc tiếng ồn và cường độ xe
STT
|
Ký hiệu điểm
quan trắc
|
Đợt
|
Giờ
|
Độ ồn
(dBA)
|
Cường độ
dòng xe
(Chiếc)
|
LAeq
|
LAmax
|
Xe
máy/Mô tô
|
Xe con
< 12 chỗ
|
Xe tải,
xe khách
|
Xe cực lớn
> 10 bánh
|
1
|
Ký hiệu điểm
1
|
Đợt 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ký hiệu điểm 2
|
Đợt 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ký hiệu điểm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị
QCVN/TCVN hiện hành
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng PL2.3. Kết
quả quan trắc thành phần môi trường phóng xạ
STT
|
Ký hiệu điểm
quan trắc
|
Đợt
|
Ký hiệu
mẫu
|
Thông số
1
|
Thông số
2
|
Kết quả
|
Sai số
|
Kết quả
|
Sai số
|
Đơn vị đo
|
Đơn vị đo
|
Đơn vị đo
|
Đơn vị đo
|
1
|
Ký hiệu điểm
1
|
Đợt 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt ...
|
|
|
|
|
|
2
|
Ký hiệu điểm
2
|
Đợt 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đợt ...
|
|
|
|
|
|
3
|
Ký hiệu điểm ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị QCVN/
TCVN hiện hành
|
|
|
|
|
|
Bảng PL2.4. Kết
quả quan trắc sinh vật
STT
|
Tên khoa học
|
Ký hiệu điểm
quan trắc
|
Đợt 1
|
Đợt 2
|
Đợt …
|
Mẫu 1
|
Mẫu …
|
Mẫu 1
|
Mẫu …
|
Mẫu 1
|
Mẫu …
|
1
|
Ngành
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bộ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Họ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Loài
|
|
|
|
|
|
|
Biểu A3: Báo cáo tổng
hợp kết quả quan trắc
tháng trạm quan trắc không khí tự động, liên tục, cố định
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN
------------
BÁO CÁO
KẾT QUẢ
QUAN TRẮC
TRẠM
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG,
LIÊN TỤC, CỐ ĐỊNH TẠI…..,
THÁNG….. NĂM ……
Cơ quan thực
hiện: …………………………………….
|
|
Phụ
trách đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
(ĐỊA PHƯƠNG), NGÀY….THÁNG ….. NĂM ….
|
MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
Danh sách những người tham gia
Người chịu trách nhiệm chính
Những người thực hiện
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Giới thiệu chung về
nhiệm vụ (căn cứ thực hiện, nội dung các công việc, mục tiêu quan trắc);
- Kiểu/loại quan
trắc;
- Giới thiệu vị trí/ khu
vực đặt trạm quan trắc (tọa độ trạm, kèm bản đồ vị trí đặt trạm);
- Danh mục thông số
quan trắc;
- Phương pháp, nguyên
lý đo, hãng sản xuất, tên của các thiết bị;
- Tần suất, cách thức
thu nhận, lưu trữ và truyền
số liệu.
CHƯƠNG II. CÔNG TÁC DUY TRÌ VÀ VẬN
HÀNH TRẠM
- Đánh giá công tác duy
trì, vận hành, bảo dưỡng và khắc phục sự cố của trạm trong tháng.
- Tần suất thực hiện:
+ Kiểm tra, vệ sinh trạm;
+ Kiểm tra, vệ sinh đường ống lấy mẫu;
+ Kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn
các module định kỳ (bao gồm nội bộ và bên ngoài);
+ Kiểm tra, theo dõi số liệu truyền về
tự trạm;
- Nhận định/ đánh giá về:
+ Công tác kiểm tra, vệ sinh định kỳ;
+ Công tác kiểm tra, kiểm định, hiệu
chuẩn các module định kỳ;
+ Công tác kiểm tra, vệ sinh đường ống
lấy mẫu;
+ Tình hình thay thế các linh phụ kiện
vật tư tiêu hao: số lượng, chủng loại, thời gian thay thế;
- Thực hiện QA/QC.
+ Khắc phục các sự cố tại trạm:
+ Các sự cố phát sinh trong tháng tại
Trạm: thời gian xảy ra sự cố, thời gian khắc phục xong sự cố;
+ Biện pháp khắc phục đã được
áp dụng.
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
3.1. Mức độ đầy đủ
của các kết quả quan trắc
- Đánh giá hiện trạng
thu nhận, truyền nhận, lưu trữ số liệu trong tháng;
- Đánh giá tỉ lệ số liệu
thu được, tỉ lệ số liệu hợp lệ, giải thích nguyên nhân nếu số liệu nhận được
không đầy đủ.
Ghi chú:
- Tỉ lệ số liệu
thu được là tỉ số giữa số lượng số liệu
thu thực tế so với số lượng số liệu thu được
theo thiết kế.
- Tỉ lệ số liệu hợp
lệ là
tỉ số giữa số số liệu thu
được sau khi đã loại bỏ các số liệu lỗi, số liệu bất thường
so với số liệu thu được
theo thiết kế.
Bảng 1. Bảng thống kê số liệu quan trắc
nhận được trong tháng
Nội dung
|
Thông số 1
|
Thông số 2
|
Thông số 3
|
Thông số 4
|
Thông số …
|
Thông số n
|
Tỉ lệ số liệu nhận
được (%)
|
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ số liệu
hợp lệ (%)
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Kết quả quan trắc
các thông số khí tượng
- Dựa trên kết quả quan
trắc các thông
số khí tượng (bức xạ mặt trời, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, tốc độ gió,... ), xây
dựng biểu đồ để đánh
giá diễn biến các thông số khí tượng;
- Nhận xét và đánh giá
chung về diễn biến của các thông số trong tháng, thời điểm cao nhất, thấp nhất.
3.3. Kết quả quan trắc
các thông số môi trường
a. Kết quả quan
trắc theo trung bình 24 giờ
- Tính toán kết quả
quan trắc các thông số theo trung bình 24 giờ (Phụ lục
1).
- Biểu diễn các giá trị
quan trắc đã tính
toán dưới dạng biểu đồ kèm theo phân tích, đánh giá về chất lượng môi trường
theo từng thông số. So sánh giá trị quan trắc các thông
số với Quy chuẩn Việt
Nam.
- Xác định quy luật diễn
biến các thông số trong tháng.
- Các trường hợp bất
thường, các thông số có mức độ ô nhiễm cao, giải thích nguyên nhân.
b. Kết quả quan
trắc theo trung
bình 8 giờ
- Tính toán kết quả
quan trắc các thông số theo trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày (Phụ lục 2).
- Biểu diễn các giá trị
quan trắc đã tính toán dưới dạng biểu đồ kèm theo phân tích, đánh giá về chất
lượng môi trường theo từng thông số, So sánh giá trị quan trắc các thông số với QCVN.
- Các trường hợp bất
thường, các thông số có mức độ ô nhiễm cao, giải thích nguyên nhân.
c. Kết quả quan trắc theo trung bình 1 giờ
- Tính toán kết quả
quan trắc các thông số trung bình 1 giờ theo các giờ trong ngày của tháng (Phụ lục
3). Biểu diễn các giá trị quan trắc đã tính toán dưới dạng biểu đồ kèm theo
phân tích, đánh giá về diễn biến trong ngày.
- Tính toán kết quả quan trắc các thông
số theo trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày (Phụ lục 4). Biểu diễn các giá trị quan trắc đã
tính toán dưới dạng biểu đồ kèm theo phân tích, đánh giá về chất lượng môi trường
theo từng thông số. So sánh giá trị quan trắc các thông số với QCVN.
- Các trường hợp bất
thường, các thông số có mức độ ô nhiễm cao, giải thích nguyên nhân.
3.4. Kết quả tính toán chỉ
số chất lượng không khí (AQI)
- Tính toán giá trị AQI
theo ngày và theo giờ (Phụ lục 5).
- Dựa trên kết quả tính
toán AQI, nhận xét, đánh giá số ngày ở mức tốt, trung bình,
kém...; đánh giá các
thời điểm trong ngày có giá trị AQI cao nhất.
KẾT LUẬN
- Đánh giá tỉ lệ số liệu
nhận được, tỉ lệ số liệu hợp lệ của trạm;
- Đánh giá chất lượng
không khí thông qua các giá trị của thông số đo được
- Đánh giá chung về chất
lượng không khí theo chỉ số AQI
- Đề xuất các kiến nghị.
PHỤ LỤC
- Phụ lục 1: Kết quả
quan trắc trung bình 24 giờ
- Phụ lục 2: Kết quả
quan trắc trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày
- Phụ lục 3: Kết quả
quan trắc trung bình 1 giờ theo các giờ trong ngày của tháng
- Phụ lục 4: Kết quả
quan trắc trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày
- Phụ lục 5: Giá trị
AQI các giờ/ngày trong tháng
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả quan trắc trung bình 24 giờ
Thông số
|
Thông số 1
|
Thông số 2
|
Thông số 3
|
...
|
...
|
Đơn vị
|
mg/m3
|
mg/m3
|
mg/m3
|
...
|
...
|
Ngày tháng
|
|
|