ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90/2021/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
21 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH
KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng,
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về các biện pháp lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT
ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT
ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 371/TTr-SNNPTNT ngày 09
tháng 12 năm 2021 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2733/BC-STP
ngày 07 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá
trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
1. Rừng tự nhiên là rừng đặc
dụng: 143.044.022 đồng/ha.
2. Rừng tự nhiên là rừng phòng
hộ: 130.765.766 đồng/ha.
3. Rừng tự nhiên là rừng sản
xuất: 123.886.542 đồng/ha.
4. Rừng trồng: 99.772.145
đồng/ha.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
và điều chỉnh đơn giá trồng rừng thay thế
1. Đơn giá trồng rừng thay thế
khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác là cơ sở để xác định số
tiền Chủ dự án phải nộp vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh khi Chủ dự án
không tự trồng rừng thay thế theo quy định.
2. Đơn giá trồng rừng thay thế
khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được xem xét điều chỉnh khi
có quy định mới của cấp có thẩm quyền ban hành hoặc khi có yếu tố giá cả và các
yếu tố khác biến động làm tăng hoặc giảm trên 10% so với đơn giá trồng rừng thay
thế quy định hiện hành liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đơn giá trồng rừng thay
thế cho phù hợp.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm
tra thực hiện Quyết định này.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
kế hoạch trồng rừng thay thế hàng năm, phân bổ kinh phí cho các đơn vị chủ rừng
trên địa bàn tỉnh hoặc tổ chức, đơn vị có chức năng theo quy định của pháp luật
để trồng rừng thay thế trên diện tích đất quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
từ nguồn kinh phí trồng rừng thay thế do các Chủ dự án nộp vào Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng tỉnh; trường hợp trên địa bàn tỉnh không còn quỹ đất để trồng
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ
trợ trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Chủ trì phối hợp với các Sở,
ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan tổ chức triển khai công tác trồng
rừng thay thế trên địa bàn tỉnh đảm bảo kịp thời, hiệu quả; chỉ đạo kiểm tra,
giám sát việc thực hiện trồng rừng thay thế của các đơn vị, tổ chức được giao
kinh phí trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh thực hiệu quả, theo đúng quy
định pháp luật hiện hành.
- Chỉ đạo Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng tỉnh lập phương án phân bổ kinh phí hàng năm trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt; tổ chức tiếp nhận, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn
kinh phí trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Sở Tài chính hướng dẫn, giám
sát Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và các đơn vị có liên quan trong việc
quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí trồng rừng thay thế theo
đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác trồng rừng thay
thế trên địa bàn.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2021 và bãi bỏ Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày
12 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đơn giá trồng
rừng thay thế khi chuyển mục đích trồng rừng sang mục đích sử dụng khác trên
địa bàn tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|